Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tài liệu Giúp bạn đạt điểm tối đa trong kì thi TOEIC Re-designed (Phần II) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.34 KB, 8 trang )




Giúp bạn đạt điểm tối đa trong kì
thi TOEIC Re-designed (Phần II)


Tiếp theo phần thi Picture Description là phần thi Questions – responses. Phần thi
này bao gồm 30 phần nhỏ, mỗi phần là một câu hỏi và 3 đáp án được đưa ra, bạn
sẽ phải chọn đáp án nào là chính xác nhất. Sau đây là một số “mẹo” giúp bạn tiếp
tục “ghi điểm” tối đa ở phần thi này.

Bạn sẽ được nghe các câu hỏi về các chủ đề như con người, sự kiện, địa điểm, thời
gian, cảm xúc, lí do, quan điểm hay hoạt động Trong mỗi bài tập này các bạn sẽ
nghe 3 đoạn hỏi - trả lời khác nhau. Giữa các đoạn này không có thời gian nghỉ vì
vậy bạn cần chọn câu trả lời ngay sau khi nghe xong. Như vậy không những bạn
đang luyện nghe mà còn phải luyện kĩ năng làm bài nhanh để thích ứng với dạng
thi.
Kinh nghiệm:
Các dạng câu hỏi thường ra trong phần thi question - response:
o Type 1: Information questions What: cái gì xảy ra, vật, điều gì
o Type 2: Information questions Who: ai đó, ai đang làm gì đó
o Type 3: Information questions When: thời gian của sự kiện nào đó
o Type 4: Information questions Where: Nơi chốn
o Type 5: Information questions Why: Lý do
o Type 6: Information questions How: Cách thức, thực hiện một việc như thế
nào
o Type 7: Yes/No Questions: Đôi khi câu trả lời không trực tiếp là yes/no mà có thể
kèm theo giải thích hay cách trả lời gián tiếp
o Type 8: Alternative Questions: Câu hỏi lựa chọn: cái này hay cái kia
o Type 9: Indirect Questions: Câu hỏi gián tiếp


o Type 10: Tag Questions: Câu hỏi đuôi
o Type 11: Negative Questions: Câu hỏi phủ định

Sau khi nghe câu hỏi, bạn cần nhanh chóng xác định được với dạng đó thì thường
cần những câu trả lời thế nào. Ví dụ when: 1 câu trả lời về thời gian, where: địa
điểm, why: yêu cầu 1 sự giải thích

Để làm tốt phần thi này cần xác định rõ câu hỏi trong đầu để có thể nhận biết được
dạng câu trả lời có thể được đưa ra. Chọn câu trả lời nghe hợp lí nhất, nếu bạn
không chắc chắn, đoán nhanh đáp án và đánh dấu trong tờ giấy thi để chuyển sang
câu hỏi sau, nhất định không nghĩ lâu và cũng không được bỏ qua hay để đó với ý
định xem lại sau.

Mời các bạn theo dõi các ví dụ sau đây:
Part II: Question and Response First you will hear a question. Then you will hear
three answer choices.
Example 1:
Transcript:
How many people are coming to the conference?
A) There were 70 people there.
B) I don't think she is coming.
C) At least 150 people.

Trong ví dụ 1: Khi nghe thấy từ để hỏi “How many”, bạn phải nhanh chóng tìm
đến những câu trả lời có chứa con số (number), như vậy ta có thể dễ dàng bỏ qua
đáp án B (vì câu trả lời không có chứa con số). Ở đáp án A bạn nên hết sức để ý để
tránh bị mắc “trap” - “bẫy” vì câu trả lời có chứa tới two related words (2 từ liên
quan) - “70 people” và cấu trúc “There were…” để trả lời cho câu hỏi “How
many…”, tuy nhiên câu trả lời ở thì Quá khứ đơn, trong khi câu hỏi lại hỏi về thì
Tương lai đơn. Sau khi phân loại hai đáp án A và B, công việc còn lại của bạn chỉ

là chọn đáp án đúng – đáp án C.

Example 2:
Transcript:
Do you think the boss will take us out for lunch today?
A) I had a hamburger and fries.
B) He's probably too busy today.
C) I didn't take the bus.

Ở ví dụ 2: các bạn sẽ nhìn thấy đáp án A có chứa related words (những từ liên
quan) - "hamburger and fries" dễ làm cho bạn bị “đánh lừa” là có liên quan tới
“lunch”. Tuy nhiên thì của động từ dùng trong đáp án này là thì Quá khứ đơn (the
past tense) không hợp “Thì” với câu hỏi. Vì vậy đáp án A sai. Đáp án C sai vì chứa
similar sounds (âm giống nhau). Từ “boss” nghe giống như từ “bus” (cũng
giống như thủ thuật làm bài TOEIC ở Part 1 (Picture Description), bạn cần hết sức
lưu ý đến phần phát âm vì trong phần thi Listening, các đáp án lựa chọn rất hay có
các “bẫy” phát âm (Các từ nghe âm có vẻ giống nhau nhưng thực ra lại là 2 từ khác
nhau). Đáp án đúng của ví dụ này là đáp án B.

Example 3:
Transcript:
Did you fax the letter to the client?
A) I'll type it after lunch.
B) No, I sent it by email.
C) I collected some important facts.

Trong ví dụ này đáp án đúng là đáp án B. Cách làm của ví dụ này cũng giống như
hai ví dụ trên đó là tìm ra đáp án đúng bằng phương pháp loại trừ. Ví dụ A có chứa
một từ liên quan (a related word) - “letter” dễ làm bạn nghĩ có liên quan đến
động từ “type”. Tuy nhiên “Thì” dùng trong câu hỏi là thì Quá khứ đơn (the past

tense} trong khi câu trả lời là thì Tương lai đơn (the future tense). Ví vậy đáp án A
sai. Đáp án C cũng “lừa” bạn bằng 1 từ đồng âm khác nghĩa (homonym) đó là
"fax" và "facts", tuy nhiên bạn để ý ở phần câu hỏi “fax” là một động từ (verb)
nhưng câu trả lời lại là một danh từ (noun). Bạn cũng nên làm một danh sách các
từ đồng âm thường gặp để làm tốt các câu hỏi dạng này.

Example 4:
Transcript:
Did you have to wait very long?
A) No more than an hour.
B) I hate long line-ups.
C) I've gained twenty pounds.

Trong ví dụ 4: Đáp án B sử dụng “the same word with a different meaning” –
cùng một từ nhưng nghĩa khác nhau. Ở phần câu hỏi, từ “long” muốn nói đến “số
thời gian (amount of time)”. Trong khi đó từ “long” trong đáp án B lại ám chỉ đến
khoảng cách (distance). Đáp án C, bạn để chú ý đến phần phát âm vì từ “wait”
trong câu hỏi dễ làm bạn nhầm với từ “weight”, nếu không để ý, bạn sẽ vội vàng
chọn đáp án C vì có “twenty pounds”. Một lần nữa Global Education muốn nhắc
bạn hết sức chú ý đến phần “sounds” vì trong phần thi Listening, các đáp án đưa ra
để bạn lựa chọn rất hay có các “bẫy” “similar sounds”, vì vậy bạn cần học cẩn thận
cách phát âm nhất là các nguyên âm và chú ý các từ có cách đọc giống nhau nhưng
nghĩa khác nhau hay những từ đa nghĩa.

Đáp án B và C sai vậy đáp án đúng còn lại là câu A.

Thêm một số lưu ý:
Ôn lại phần ngữ pháp liên quan đến các dạng câu hỏi trên để có thể nắm chắc dạng
trả lời cho từng câu, như vậy bạn sẽ dễ dàng và nhanh chóng chọn được câu trả lời
đúng cho mỗi tình huống.

Bạn có thể gặp khó khăn với một số câu hỏi có:
· Các từ phát âm tương tự nhưng có nghĩa khác biệt nhau
· Các câu hỏi who, what, when, where, why, what Những câu hỏi dạng này cần
câu trả lời lôgic
· Các câu hỏi đuôi (tag question)
· Câu hỏi dạng trực tiếp yes/no nhưng có thể câu trả lời lại không trực tiếp (trả lời
gián tiếp bằng cách giải thích )


×