Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng Quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ trong tổ chức - Chương 2: Hoạt động đổi mới sáng tạo và quản lý nguồn tài sản trí tuệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 20 trang )

Chương 2:

HOẠT ĐỘNG ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
VÀ QUẢN LÝ NGUỒN TÀI SẢN TRÍ TUỆ


2.1. Hoạt động đổi mới sáng tạo trong tổ chức
“Đổi mới sáng tạo (Đổi mới có tính sáng tạo – Innovation & Creativity) là việc/quá

trình chuyển ý tưởng, tri thức thành một kết quả cụ thể như sản phẩm, dịch vụ,
quy trình… mang lại lợi ích gia tăng cho kinh tế xã hội”

Trần Ngọc Ca. Tạp chí KH&CN VN ( />
Tính mới (Novelty) và Tính được thực hiện (Implemented)

ĐMST dựa trên NC&PT
(R&D based Innovation)

ĐMST không dựa trên NC&PT
(non-R&D based Innovation)

Viện NC, trường đại học

Đổi mới
sáng tạo

Tri thức,
ý tưởng,
sáng tạo

Sáng chế



Tri thức,
ý tưởng,
sáng tạo

Doanh nghiệp/cá nhân

Triển khai

Sản phẩm, quy trình…
được hình thành/ứng
dụng thực tế
Khơng có ứng
dụng thực tế


2.1.1. Nghiên cứu khoa học và phát triển tri thức
trong các trường đại học, viện nghiên cứu
Phát triển và chuyển giao tri thức
(Tri thức khoa học và Tri thức kinh nghiệm)
Đào tạo,
Bồi dưỡng

NCKH

Tổ chức sản
xuất/chuyển giao

Các trình độ
Các hình thức

Các đối tượng

Nghiên cứu cơ bản,
Nghiên cứu ứng dụng,
Nghiên cứu triển khai

Chuyển giao kết quả
Ứng dụng sản xuất

Nghiên cứu khoa học
Chuyển giao

Đào tạo
Viện nghiên cứu

Trường đại học


Hoạt động giảng dạy
Học tập bồi dưỡng
Cung cấp học liệu
Hỗ trợ người học NCKH
Phát triển kỹ năng
Đề tài, dự án khoa học
Công bố khoa học
Hoạt động bảo vệ TSTT
Các cải tiến, sáng chế
Quá trình chuyển giao
Tiếp nhận chuyển giao
Các Spin-off (Spin-out)

Hoạt động SX, KD khác

Spin-off

Chuyển
Tự khai
giao
thác

Nguồn: Lachachi, Kerzabi, Houhou, 2013

Khởi
tạo
Đánh
giá

Ứng
dụng

Lưu
trữ

Chia
sẻ


2.1.2. Thiết kế sáng tạo và tư duy cải tiến trong
doanh nghiệp
Thiết kế sáng tạo là liên kết sự sáng tạo và đổi mới, định hình các ý tưởng để trở


thành những đề xuất thực tiễn hấp dẫn người dùng hoặc khách hàng. Thiết kế sáng
tạo có thể được mơ tả như sự triển khai sáng tạo đến một mục đích cụ thể nào đó.
Theo George Cox, trưởng khoa Đồ họa, Trường đại học Luân Đôn

Tư duy thiết kế là quá trình liên tục
nghiên cứu người dùng, thách thức các
giả định và xác định lại vấn đề nhằm mục
tiêu tìm kiếm các chiến lược và giải pháp
thay thế tối ưu hơn dựa trên sự sáng tạo.

Tư duy thiết kế
(Design thinking)

Thiết kế một cách
sáng tạo hay sáng
tạo trong thiết kế

(Design&Creative/Design
creativity)

Sáng kiến là giải pháp kỹ thuật, giải pháp quản lý, giải pháp tác nghiệp
hoặc giải pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật để tăng năng suất lao động,
tăng hiệu quả công tác được cơ sở công nhận
Điều 23, Văn bản hợp nhất luật thi đua khen thưởng


Sản phẩm
Thương hiệu

Quy trình


Thiết kế mới SP/DV
Cải tiến một phần SP/DV
Triết lý, định vị
Hệ thống nhận diện…
Quy
Quy
Quy
Quy

trình
trình
trình
trình

bán hàng
truyền thơng
logistics
sản xuất …

Tổ chức

Tổ chức nhân sự
Tổ chức kênh
Tổ chức huy động vốn …

Công cụ

Công cụ truyền thông
Nội dung (content)

Công cụ quản lý…


2.1.3. Quản lý hoạt động đổi mới sáng tạo trong tổ chức

Tất cả các quyết định và hành động (hoạt động, biện pháp và công cụ)
để hoạt động đổi mới sáng tạo mang lại những kết quả tốt nhất,
có lợi nhất cho tổ chức và cộng đồng.
Hệ thống quản lý đổi mới sáng tạo (Innovation Management System – IMS) bao gồm tất
cả các yếu tố và tương tác cần thiết để thiết lập khả năng đổi mới sáng tạo của doanh
nghiệp nhằm mục tiêu đạt được đổi mới sáng tạo hiệu quả và bền vững.
Nguồn: Hà Minh Hiệp
( />
Bộ tiêu chuẩn ISO 56000 cho IM (Innovation Management) bao gồm: ISO 56000:2020 Quản
lý đổi mới sáng tạo - Nguyên tắc cơ bản và từ vựng; ISO 56002:2019 Hệ thống quản lý đổi
mới sáng tạo; ISO 56003:2019 Quản lý đổi mới sáng tạo - Công cụ và phương pháp đối với
quan hệ đối tác đổi mới sáng tạo; ISO/TR 56004:2019 Đánh giá quản lý đổi mới sáng tạo…


Các yếu tố cơ bản của hệ thống IMS (Theo ISO 56000) gồm:

1. Bối cảnh của DN:

Các vấn đề bên trong và bên ngồi (Các cơ hội “kích hoạt” các hoạt động
ĐMST, nhu cầu của các bên liên quan, văn hóa hỗ trợ ĐMST).

2. Lãnh đạo:

Cam kết đối với IMS (Thiết lập tầm nhìn, chiến lược, chính sách ĐMST, xác
định vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan).


3. Lập kế hoạch:

Các hoạt động cụ thể để giải quyết các cơ hội và rủi ro (Các mục tiêu ĐMST
và kế hoạch để đạt được: mơ hình tổ chức của DN, danh mục đầu tư ĐMST…).

4. Hỗ trợ:

Các hỗ trợ cần thiết để thiết lập IMS (Nhân lực, tài chính, nhận thức, công
cụ và phương pháp, chiến lược tài sản trí tuệ…)

5. Các hoạt động triển khai:

Các dự án, chương trình, … triển khai ĐMST phù hợp.

6. Đánh giá hiệu suất:

Đánh giá hiệu suất của IMS (Các chỉ số ĐMST liên quan theo kế hoạch,
tầm nhìn và mục tiêu của doanh nghiệp).
7. Cải thiện: Các cải tiến liên tục, trong đó, tập trung vào cải tiến các “sai lệch”.


2.1.4. Hợp tác trong phát triển nguồn tài sản trí tuệ

Liên kết cơ sở đào tạo,
NCKH với DN
Các sàn giao dịch TSTT
Hoạt động nhượng quyền
Liên kết
kinh doanh

Mơ hình Spin-off
Kich thích sáng tạo
cá nhân

QĐ 1068/QĐ-TTg 2019 Chiến lược SHTT đến 2030
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo ra tài sản trí tuệ







Xây dựng, cung cấp các cơng cụ và dịch vụ thông
tin SHTT để định hướng hoạt động ĐMST.
Đo lường về SHTT làm căn cứ đánh giá hiệu quả
hoạt động của các viện NC, trường ĐH và DN.
Hỗ trợ các viện NC, trường ĐH hợp tác với DN.
Hình thành các trung tâm ĐMST.
Khuyến khích cá nhân tham gia vào q trình
ĐMST.
Hướng dẫn DN tạo dựng, khai thác hiệu quả các
chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm.


2.2. Tra cứu sáng chế và phát triển nguồn
tài sản trí tuệ trong tổ chức
Phát sinh tự động: Quyền tác giả và quyền liên quan đến
quyền tác giả
Phát sinh tự động có điều kiện: Tên thương mại, Bí mật kinh

doanh, nhãn hiệu nổi tiếng
Phát sinh khi đăng ký bảo hộ: Nhãn hiệu, KDCN, Sáng chế/Giải
pháp hữu ích, Chỉ dẫn địa lý, Giống cây trồng.

Sáng chế/GPHI
KDCN
Nhãn hiệu


2.2.1. Khái quát về sáng chế
- Sáng chế là giải pháp kỹ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm
giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên.
- Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngồi của sản phẩm được thể hiện
bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này.
(Điều 4 Luật SHTT 2005, 2009)

Sáng
chế

Tính mới
Trình độ sáng tạo
Khả năng áp dụng CN

1). Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp tốn học;
2). Sơ đờ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc,
huấn luyện vật ni, thực hiện trị chơi, kinh doanh; chương trình máy tính; 3).
Cách thức thể hiện thông tin; 4). Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ; 5). Giống
thực vật, giống động vật; 6). Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang
bản chất sinh học mà khơng phải là quy trình vi sinh; 7). Phương pháp phịng
ngừa, chẩn đốn và chữa bệnh cho người và động vật.


Không được
bảo hộ sáng chế


2.2.2. Quy trình tra cứu sáng chế
Một số địa chỉ tra cứu sáng chế trực tuyến, miễn phí
Nước/Tổ chức

Ơxtrâylia
Brazil
Canada
Châu Âu
Pháp
Đức
Hungary
Nhật Bản
Hàn Quốc
Mỹ La tinh
Niu Zilân
Ba Lan
Ru-ma-ni
Liên bang Nga
Tây Ban Nha
Thái Lan
Anh
Hoa Kỳ
Việt Nam

URL


www.ipaustralia.gov.au/services/S_srch.htm
www.inpi.gov.br/pesq_patentes/patentes.htm
/>www.european-patent-office.org/espacenet/info/access.htm
www.inpi.fr/brevet/html/rechbrev.htm
www.dpma.de/suche/suche.html
www.hpo.hu/English/db/
www.ipdl.jpo.go.jp/homepg_e.ipdl
www.kipo.go.kr/ehtml/eLikIndex05.html
www.oepm.es/bases-documentales/latipat_sp?ACTION=RETOUR
www.iponz.govt.nz/search/cad/dbssiten.main
www.arsinfo.pl/arspatent/a_info.html
http://193.230.133.4/cgi-bin/invsearch
www.fips.ru/ensite/
www.oepm.es/bases-documentales/oepmpat_sp?ACTION=RETOUR
www.ipic.moc.go.th
www.patent.gov.uk/patent/dbase/index.htm
www.uspto.gov/patft/index.html



2.2.2. Quy trình tra cứu sáng chế
.

Ngơn ngữ sử dụng

Lựa chọn đối tượng tra cứu


Các lựa chọn mở rộng


Các trường tra cứu

Các thông tin về sáng chế


Mô tả sáng chế

Tác giả sáng chế


2.2.3. Tổ chức áp dụng sáng chế

Đánh giá
thông tin sáng
chế

Kế hoạch
triển khai thử

Đánh giá thử
nghiệm và hiệu
chỉnh

Không áp dụng/Phục vụ hoạt động ĐMST

Phát triển CN/
Áp dụng



2.3. Xây dựng danh mục tài sản trí tuệ trong tổ chức
2.3.1. Nhận diện tài sản trí tuệ của tổ chức

1.
2.
3.
4.
5.
6.

Nhận biết và hiểu được tất cả các loại TSTT của tổ chức
Phục vụ xác lập danh mục TSTT và mối quan hệ giữa các TSTT
Hỗ trợ khai thác tối đa, hiệu quả các TSTT mà tổ chức đang có
Giúp quản lý tốt hơn và hạn chế tranh chấp, xung đột quyền lợi
Kích thích q trình sáng tạo, phát triển nguồn TSTT của tổ chức
Phục vụ công tác hoạch định chiến lược của tổ chức

1. Nhân lực: Nhân lực có kiến thức SHTT, pháp lý, công nghệ…
2. Cơ sở vật chất: Tài chính, phương tiện kỹ thuật, hỗ trợ
3. Pháp lý: Các quy định, hợp đồng, văn bản, thoả thuận…


Biểu mẫu nhận diện TSTT (tham khảo)
TT

Tên tài sản

I

Sách, Giáo trình


1.1

Giáo trình biên soạn
...

1.2

Giáo trình mua


1.3

Sách tham khảo


1.4

Sáng chế/GPHI


1.5

Nhãn hiệu/dấu hiệu thương mại


1.6

Các bí mật kinh doanh



1.7

Các sáng kiến, cải tiến


Tình trạng
bảo hộ
(Văn
bằng/Quốc
gia)

Nguồn
gốc tài
sản

Chủ sở
hữu/Đơn
vị quản lý

Địa chỉ
khai
thác

Thực trạng
khai thác (Quy
mô/Giá trị…)

Ghi
chú



2.3.2. Đánh giá hiện trạng khai thác và
xác lập danh mục tài sản
Đánh giá hiện
trạng khai thác
Quy mô (Phạm vi/Sản lượng/Giá trị/Thị phần/Tranh chấp…)
Hiệu quả (Lợi nhuận/Hiệu quả XH…)
PP thống kê

PP phân tích dịng tiền

PP dự báo

Xu hướng (Tiềm năng phát triển/Nguy cơ bị thay thế…)


Xác lập danh
mục TSTT

1.
2.
3.
4.

Ứng dụng CNTT trong xác lập danh mục
Xác định quyền truy cập cho các nhóm đối tượng
Phân định các dữ liệu hiện/ẩn
Danh mục có thể trình bày dạng bảng hoặc diễn giải (như
mô tả sáng chế)*


* Khuyến khích sử dụng



×