Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng Quản lý nguồn nhân lực xã hội - Chương 5: Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực xã hội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.3 KB, 22 trang )

CHƢƠNG 5: SỬ DỤNG HIỆU QUẢ NGUỒN NHÂN
LỰC XÃ HỘI

5.1 Phân bổ nguồn nhân lực XH

5.2. sử dụng nguồn nhân lực xã hội

5.1.1. Khái niệm và nguyên tắc phân bổ hợp lý

5.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá sử dụng hiệu

dân cư và NNL XH

quả NNL XH

5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư và NNL XH theo

5.2.2. Chính sách bố trí, sử dụng lao động.

vùng lãnh thổ.
5.1.3. Chuyển dịch cơ cấu lao động theo yêu cầu
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.

5.2.3. Các chính sách nhằm cân bằng thị trường
lao động.


5.1.1. Khái niệm phân bổ NNL XH
bổ NNLXH là sự phân phối, bố trí NNL XH về cơ cấu, số lượng, chất
lượng nhất định vào các ngành, lĩnh vực, khu vực lãnh thổ trong một quốc
gia theo nhu cầu sử dụng.


•Phân

bổ dân cư và NNL XH theo sự vận động của các quy luật KT khách
quan và đặt dưới sự quản lý của NN.
•Phân


5.1.2. Xu hƣớng phân bổ dân cƣ
• Xu hướng phân công LĐ giữa các ngành (CN,NN.DV) tác động đến PB
dân cư và LĐ
• Tỷ trọng dân cư và lao động thành thị tăng, nơng thơn giảm.
• Tỷ trọng lao động được đào tạo kỹ thuật, chuyên môn tăng, lao động
chưa qua đào tạo giảm


5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư và NNLXH
Xu hướng phân công LĐ giữa các ngành (CN,NN.DV) tác động đến PB
dân cư và LĐ
Khi KT-XH phát triển:
-Lao động trong nông nghiệp giảm cả số lượng và tỷ trọng
-số

lượng và tỷ trọng lao động công nghiệp giảm

-Lao

động dịch vụ tăng cả tương đối và tuyệt đối do nhu cầu DV tăng khi
KT- XH phát triển

Câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến xu hướng này?



5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư và NNLXH
Tỷ trọng dân cƣ và lao động thành thị tăng, nông thôn giảm:
•Chuyển

dịch dân cư từ nơng thơn ra thành thị do nhu cầu nhân lực CN và

DV tăng,thu nhập và điều kiện sống,làm việc tốt hơn.
•Lao

động nơng thơn,nơng nghiệp giảm cả tuyệt đối và tương đối do nhu

cầu LĐ nông nghiệp giảm vì lí do CNH,HĐH nơng nghiệp,đất đai SX nơng
nghiệp giảm do đơ thị hố,CNH.


5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư và NNLXH
Tỷ trọng lao động đƣợc đào tạo kỹ thuật, chuyên môn tăng, lao động
chƣa qua đào tạo giảm:
-Do CNH,HĐH nên tăng đầu tư trang bị KT CN và đổi mới quản lý.
-Do yêu cầu cạnh tranh của nền KT và DN
-Do yêu cầu thực hiện chiến lược Phát triển KT-Xh, đặc biệt yêu cầu CM
CN 4.0 nên phải tăng cường ĐT NNL .


5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư theo lãnh thổ
•Phân

bố dân cư là sự sắp xếp số dân một cách tự phát hoặc tự giác trên

một lãnh thổ sao cho phù hợp với các điều kiện sống cũng như các yêu cầu
khác của xã hội. (Nguồn: />•Các nhân tố ảnh hưởng tới phân bổ dân cư
-Điều kiện tự nhiên
-Điều kiện kinh tế - xã hội


5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư theo lãnh thổ
•Phân

bổ lại dân cư: là quá trình dịch chuyển dân cư, lao động về nơi cư trú

và làm việc bằng cách di dân dưới sự quản lý của nhà nƣớc để hình

thành nên cơ cấu dân số và lao động ngày càng hợp lý theo vùng lãnh thổ.
•Sự

quản lý của nhà nước:

-Quản
-Có

lý về số lượng

cách chính sách di dân


Phân loại di cư
•Phân loại di dân:
-Theo thời gian: dd ngắn hạn và dd dài hạn
-Theo không gian: di dân theo vùng, lãnh thổ, quốc gia và dd ra


ngoài lãnh thổ quốc gia
-Theo tính chất: di dân tự do và di dân có tổ chức


5.1.2. Xu hướng phân bổ dân cư theo lãnh thổ
Phân bổ NNL XH theo yêu cầu CNH-HĐH phải đảm bảo đủ số lượng,chất
lượng và cơ cấu theo:

+ Yêu cầu thực hiện chiến lược PT KT-XH của mỗi vùng, ĐP
+ Gắn với cơ cấu ngành kinh tế và yêu cầu chuyên mơn,bậc trình độ ở
mỗi vùng, ĐP

+ Đặc thù KT-XH và địa lý từng vùng,ĐP.


5.1.3. Chuyển dịch cơ cấu NNL XH
theo yêu cầu phát triển KT - XH

Yêu cầu phát triển KT -XH:
Đẩy nhanh chuyển
dịch cơ cấu lao
động nông nghiệp
nông thôn, đặt mục
tiêu giảm tỷ lệ lao
động trong nông
nghiệp

Thực hiện quy
hoạch và xây dựng

kế hoạch phát triển
các ngành và các
vùng, nhất là
ngành kinh tế và
thu hút lao động
cho PT kinh tế các
vùng.

Thực hiện chính
sách và giải pháp
khuyến khích phát
triển khu vực kinh
tế nước ngồi

Thực hiện chính
sách và giải pháp
tạo động lực phát
triển khu vực kinh
tế chính thức, tăng
tỷ trọng lao động
có quan hệ lao
động


5.1.3. Chuyển dịch cơ cấu NNL XH
theo yêu cầu phát triển KT - XH
Về số
lƣợng

Trong công

nghiệp

Về cơ
cấu

Về
chất
lƣợng


5.1.3. Chuyển dịch cơ cấu NNL XH
theo yêu cầu phát triển KT - XH

Xu hướng chuyển dịch trong nông nghiệp
-Chuyển từ KT tự cung ,tự cấp sang KT HH
-Chuyển từ độc canh sang đa canh,đa dạng hố vật ni cây trồng
-Chuyển từ thuần nông sang kết hợp nông - công nghiệp-dịch vụ

- Chuyển từ hàng hoá chất lượng thấp sang chất lượng cao, giá trị gia
tăng cao, sản xuất kinh doanh theo chuỗi,ứng dụng công nghệ cao,tăng tỷ
trọng SP qua chế biến.


5.1.3. Chuyển dịch cơ cấu NNL XH
theo yêu cầu phát triển KT - XH

Xu hướng chuyển dịch trong dịch vụ:
-Về

số lượng: Tăng lên cả về số tương đối lẫn tuyệt đối


-Về

chất lượng: Tăng số lượng lao động đã qua đào tạo ở bậc trình độ cao,

giảm số lượng chưa qua đào tạo.
-về

cơ cấu: Chủ yếu là lao động trẻ, phân bổ không đồng đều


5.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá
sử dụng hiệu quả NNL XH
Sử dụng hiệu quả NNL XH là Quá trình thu hút,bố trí, sắp xếp
LLLĐ một cách khoa học,hợp lý vào các hoạt động của nền kinh
tế nhằm khai thác tối đa tiềm năng LĐ, nâng cao NSLĐ XH.


5.2.1. Khái niệm và tiêu chí đánh giá
sử dụng hiệu quả NNL XH
-NSLĐ
-Tốc độ tăng năng suất lao động xã hội
-Tỷ lệ lao động có việc làm trong lực lượng lao động xã hội
-Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thô
-Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động chung

- Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động đặc trưng theo giới và tuổi
-Tỷ lệ phụ thuộc (TPT)



Mục tiêu sử dụng hiệu quả NNL XH

Tạo điều kiện để sử

Giúp quốc gia thực

Phát huy được tiềm

dụng hết nguồn lực

hiện được các mục

năng của con người

hiện có của XH

tiêu kinh tế - xã hội
của mình


5.2.2. Chính sách bố trí, sử dụng lao động.

Chính sách tạo việc làm
- Chính sách thu hút đầu tư hình
thành các chương trình,dự án,khu
CN,chế xuất,khu kinh tế..

-Chính sách hỗ trợ tài chính cho khởi
nghiệp,phát triển KD,kinh tế GĐ
-Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng

KT-XH

Chính sách đãi ngộ
- Những ưu đãi về lương.
- Đưa ra các điều kiện tốt hơn về điều
kiện làm việc
- Tạo điều kiện về thăng tiến trong
nghề nghiệp
- Tạo điều kiện sống tốt cho người
được tuyển dụng nhằm thu hút nhân
tài.


5.2.3. Các chính sách nhằm cân bằng thị trường lao động.

Nhóm chính sách tác động đến cung

Tác động đến cung lao động là tác
động đến chất lượng cung lao động
Đó là những chính sách nhằm nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực, chủ
yếu là các chính sách liên quan đến
giáo dục và y tế

Nhóm chính sách tác động đến cầu

-Các nhóm chính sách nhằm khuyến
khích sự phát triển của các TP kinh tế,
-Đẩy mạnh thu hút đầu tư trong nước
và đầu tư nước ngồi; thúc đẩy q

trình đơ thị hố,


Câu hỏi ôn tập
1, Làm rõ thế nào là phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực xã
hội.
2, Phân tích xu hướng dịch chuyển dân cư và nguồn nhân lực xã hội
theo lãnh thổ và theo ngành/lĩnh vực.
3, Nhận định về một chính sách của nhà nước trong phân bổ và sử
dụng nguồn nhân lực xã hội.


TỔNG KẾT HỌC PHẦN

+ 01 BÀI
KIỂM
TRA

+ BÀI
THẢO
LUẬN
NHÓM

+ BÀI
THI HẾT
HỌC
PHẦN


Finish!


“ Sải cánh vươn cao “



×