Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Bài giảng quản lý bệnh nhân nghiện CDTP nâng cao hiệu quả điều trị TS kevin p mulvey

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 52 trang )

Quản lý Bệnh nhân Nghiện CDTP:
Nâng cao hiệu quả điều trị
TS. Kevin P. Mulvey,
Cố vấn Điều trị Lạm dụng chất gây nghiện
Cục Quản lý Lạm dụng chất gây nghiện và Sức khỏe Tâm thần
Trung tâm Điều trị Lạm dụng chất gây nghiện
Khoa Các liệu pháp hóa dược
PEFPAR Vietnam

Mục tiêu bài giảng
1. Mô tả bối cảnh về mức độ của vấn dề và tại sao Điều trị
lạm dụng chất lại quan trọng đối với vấn đề HIV và cho
Việt Nam
2. Hiệu quả dự phòng/ Hiệu quả điều trị có nghĩa là gì
3. Nhận biết rằng điều trị nghiện rượu và ma túy có thể giúp
giảm lây nhiễm HIV
4. Thảo luận biện pháp cải thiện hiệu quả điều trị?
1.

tả
bối
cảnh
về
mức
độ
của
vấn
1.

tả
bối


cảnh
về
mức
độ
của
vấn
đề và tại sao Điều trị lạm dụng
chất lại quan trọng đối với HIV và
cho Việt Nam
HIV trong nhóm Tiêm chích
ma túy
Mathers et al. 2008
HIV trong nhóm TCMT
Tỉ lệ (%) TCMT trong
dân cư chung tuổi 15-64
Tỉ lệ (%) HIV trong
nhóm TCMT
Số người TCMT
nhiễm HIV (1,000)
UNODC 2013
HIV và TCMT
• 1 trong 8 trường hợp nhiễm HIV tại Hoa
Kỳ có liên quan tới TCMT
• 1 trong 3 trường hợp nhiễm HIV ngoài
châu
Phi
cận
Sahara

liên

quan
tới
châu
Phi
cận
Sahara

liên
quan
tới
TCMT.
• Tỉ lệ nhiễm HIV trong nhóm TCMT cao hơn
22 lần so với tỉ lệ này trong dân cư chung.
• Sử dụng BCS trong nhóm TCMT < MSM và
Phụ nữ bán dâm
CDC 2012; UNAIDS 2008; UNAIDS 2012
Bệnh nhân nhiễm HIV và Rối loạn
sử dụng CGN
• Thường ít khả năng:
– Tham gia và duy trì trong chăm sóc HIV
– Được điều trị ARV
1
– Được xét nghiệm tải lượng virus
2

Tuân
thủ
điều
trị
ARV

3

Tuân
thủ
điều
trị
ARV
– Được sàng lọc lipid
4
• Nhiều nguy cơ:
– Có các triệu chứng liên quan đến HIV
5
– Tỉ lệ nhập viện cao
6
– Chất lượng cuộc sống giảm sút
7
– Được chăm sóc kém hơn
8
– Tử vong
9
1
Anderson R, HSR 2000;
2
Laine C, JAIDS 2003;
3
Lawrence P, HIV Med 2007;
4
Korthuis JAIDS 2004;
5
Mathews WC Med;

Care 2000;
6
Fleishman JA, Med Care 2005,
7
Korthuis AIDS Pt Care 2008;
8
Korthuis JAIDS 2012;
9
Wood CMAJ 2003
Tại sao cần quan tâm tới
tình hình tại Việt Nam?
Đại dịch HIV – TCMT tại Việt Nam
Người TCMT
(n=336,000)
Người nhiễm HIV
(n=248,245)
MOH (2012) 2009 – 2010 IBBS Results; VAAC (2013) Annual report; Nguyen (2013) – Courtesy Dr. Todd Korthuis
26% người nhiễm
HIV có TCMT
(1-56% tại từng tỉnh)
62% báo cáo có tiền sử
TCMT khi bắt đầu điều trị
ARV
Ước tính tỉ lệ lây nhiễm HIV
tại Việt Nam tới 2015
20,000
25,000
30,000
nhiễm mới
0

5,000
10,000
15,000
IDU FSW Client Low Risk Female Low Risk Male
Số
nhiễm mới
MOH (2012) EPP 2011 - 2015
PNBD
KH
Phụ nữ nguy cơ thấp Nam giới nguy cơ thấp
TCMT
Sử dụng bao cao su
78
79
77
66
70
64
80
100
%
66
64
52
54
51
0
20
40
60

Total <25 yr 25+ yr Total <25 yr 25+ yr Total <25 yr 25+ yr
FSWs
(with most recent client)
MSM
(anal sex with male partner)
Male IDUs
(at last sex)
PNBD
(với KH gần đây)
TCMT
(trong lần QHTD gần
nhất)
MSM
(QHTD hậu môn với KH
nam)
www.aidsdatahub.org
Dùng chung bơm kim tiêm
1 tháng
6 tháng
MOH (2012): 2009 – 2010 IBBS Results
Tỷ lệ vào điều trị điển hình tại
Hoa Kỳ 2013
CDTP khác
Khác/không
theo
dõi
được
Falkowski 2014
Rượu
theo

dõi
được
Người nghiện ma túy có hồ
sơ quản lý tại Việt Nam 2013
MOLISA 2013
Thuốc phiện
Thuốc kê đơn
Khác
Tại sao cần ưu tiên người sử
dụng ma túy?
MSM không
TCMT
MSM
TCMT
Kato et al. 2013
Người TCMT
PNBD không
TCMT
PNBD
TCMT
KH nam của
PNBD
Phụ nữ
nguy cơ
thấp
2
.
Hiệu
quả
dự

phòng
/
điều
trị
2
.
Hiệu
quả
dự
phòng
/
điều
trị
có nghĩa là gì?
HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG VÀ
ĐIỀU TRỊ
• Có ba cấp độ hiệu quả:

Hệ
thống

Hệ
thống
–Chương trình
–Cá nhân
HIỆU QUẢ DỰ PHÒNG VÀ
ĐIỀU TRỊ
• Hiệu quả về Hệ thống: Đo lường ở cấp độ hệ
thống để đánh giá hoạt động của các dịch vụ điều
trị.

• Hiệu quả về Chương trình: Đo lường tại cấp độ
chương trình điều trị để đánh giá hoạt động của
các dịch vụ điều trị
• Hiệu quả về Cá nhân: Đo lường được sử dụng ở
cấp độ cá nhân và đo sự thay đổi trên cá
nhân, trong hành vi và hoạt động của bệnh nhân
qua thời gian.

HIỆU QUẢ VỀ HỆ

HIỆU QUẢ VỀ HỆ
THỐNG
Mô hình phân tầng trong chăm
sóc HIV: Hiệu quả về hệ thống
Quay trở lại điều
trị
www.medscape.org
Duy trì trong điều trị
Chẩn
đoán HIV
Chuyển
gửi điều trị
Được
nhận ART
Tuân thủ
điều trị
ART
Hiệu quả
điều trị
Người TCMT được xét nghiệm HIV trong 1

năm vừa qua: Hiệu quả về hệ thống
• Hoa Kỳ 25-49%

Việt
Nam
25
-
49
%
• Canada 75-100%

Malaysia
75
-
100
%

Việt
Nam
25
-
49
%

Malaysia
75
-
100
%
• Rào cản về kinh tế?

• Kỳ thị đối với người bệnh?
• Tiếp cận xét nghiệm?
UNAIDS 2012
Mô hình phân tầng trong chăm sóc HIV:
Việt Nam và Hoa Kỳ
71%
90%
29%
79%
Linked to HIV care
Aware of infection
Biết mình bị nhiễm
Chuyển gửi tới điều trị HIV
24%
36%
35%
14%*
19%
25%
0% 20% 40% 60% 80% 100%
Have viral suppression
Retained in HIV care
Receive ART
Vietnam
IDU U.S.A.
Nhận điều trị ART
Duy trì trong điều trị ART
Giảm tải lượng virus
CDC Fact Sheet, July 2012; Nguyen et al. PLoS One 2013; Cuong et al. Scand J Infect Dis 2011


HIỆU QUẢ VỀ CHƯƠNG

HIỆU QUẢ VỀ CHƯƠNG
TRÌNH
Hiệu quả về Chương trình: Tác động
của chương trình Trao đổi BKT
VAAC, UNW, UNAIDS, PEMA 2010
Dự phòng HIV trong nhóm sử dụng
ma túy: Hiệu quả về Chương trình
Degenhardt et al. 2010

×