Sinh viên: ......................
20/07/2020
Thực hiện đơn hàng trong bán lẻ điện tử
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
75
4.1. Dự trữ hàng hóa trong bán lẻ điện tử
4.1.1. Khái niệm dự trữ hàng hóa
4.1.2. Các hình thức của hàng hóa dự trữ
4.1.3. Kiểm kê hàng hóa dự trữ
4.2. Quy trình thực hiện đơn hàng trong bán lẻ điện tử
4.2.1.Xử lý đơn hàng điện tử
4.2.2. Giao nhận hàng hóa
4.2.3. Xử lý thanh tốn đơn hàng
4.2.4. Các dịch vụ sau bán lẻ điện tử
4.3. Một số giải pháp thực hiện giao hàng
4.3.1. Cải tiến quy trình nhận đơn đặt hàng
4.3.2. Cải tiến quản trị dự trữ và kho hàng
4.3.3. Giao hàng nhanh
4.3.4. Thực hiện đơn hàng từ nguồn lực bên ngoài
4.3.5. Giải pháp thực hiện đơn hàng trường hợp đặc biệt
4.4. Giao nhận sản phẩm số, dịch vụ
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
76
38
Sinh viên: ......................
20/07/2020
4.1.1. Khái niệm dự trữ hàng hóa
4.1.2. Các hình thức của hàng hóa dự trữ
4.1.3. Kiểm kê hàng hóa dự trữ
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
77
K/n
Dự trữ hàng hóa là trạng thái sp HH chưa được sử dụng theo cơng
dụng của nó (sản xuất hoặc tiêu dùng).
Chức năng của dự trữ hàng hóa
Đáp ứng nhu cầu khách hàng đã được dự đốn
Để q trình sản xuất liên tục (dự trữ hàng hóa cho sản xuất).
Để tách rời các hoạt động (trong quá trình vận động từ sản xuất đến
tiêu dùng).
Phòng ngừa khan hiếm hàng hóa
Tối thiểu hóa chi phí dự trữ (dự trữ có quy mơ tối ưu).
Phịng ngừa tăng giá
Tối ưu hóa quy mơ đơn hàng.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
78
39
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Nguyên vật liệu và các bộ phận đã mua
Các hàng hóa hồn thiện từng phần (work-in-process)
Các sản phẩm hồn chỉnh của doanh nghiệp sản xuất và hàng hóa
sản phẩm tiêu dùng của nhà bán lẻ.
Công cụ (toools) và vật tư (supplies)
MRO (Maintainance - Repair – Operation)
Hàng hóa đang trong quá trình chuyển tới kho, nhà phân phối, hoặc
khách hàng.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
79
Kiểm kê định kỳ: kiểm kê số lượng mặt hàng tại một khoảng thời
gian định kỳ (hàng tuần/tháng/quý…).
Kiểm kê thường xuyên/liên tục: hàng ngày
Kiểm kê hàng hóa dự trữ bằng các phần mềm quản trị dự trữ (IMS)
sử dụng thiết bị quét laser để đọc mã sản phẩm chung (UPC) hoặc
mã bar.
◦ UPC (Universal Product Code, viết tắt: UPC) là các mã vạch
được sử dụng rộng rãi trong kiểm kê hàng hóa tại các cửa hàng,
kho hàng.
◦ Bar code
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
80
40
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Mã vạch tuyến tính (mã vạch 1 chiều 1D): các đường thẳng song song với
nhau và có độ rộng chênh lệch với
nhau, tiêu biểu và được sử dụng rộng
rãi của mã vạch tuyến tính là EANUCC
Mã vạch UPC-A: mỗi số được biểu diễn
theo chuỗi 7 bit, được mã hóa thành
một dãy các vạch và khoảng trắng có
độ rộng khác nhau. Các vạch bảo vệ
được hiển thị với màu xanh lục, chia
tách 2 nhóm 6 số.
Mã ma trận: mã vạch 2 chiều hay còn
gọi là mã ma trận. So với mã vạch tuyến
tính thì nó lưu trữ nhiều thơng tin hơn,
điển hình là mã QR.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
81
4.2.1.Xử lý đơn hàng điện tử
4.2.2. Giao nhận hàng hóa
4.2.3. Xử lý thanh tốn đơn hàng
4.2.4. Các dịch vụ sau bán lẻ điện tử
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
82
41
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Xử lý đơn hàng (đơn đặt hàng) là một tập hợp các hoạt động/bước
trong bán hàng:
◦ Nhập đơn hàng (Order entry)
◦ Thanh tốn (Checkout)
◦ Phát hành hóa đơn bán hàng (Sales order)
Nhập đơn hàng là các hoạt động ghi lại đơn đặt hàng của khách
hàng vào hệ thống xử lý đơn hàng của công ty. Khi thông tin này đã
được nhập, thông thường được phân loại lại trong nội bộ như một
đơn đặt hàng.
83
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
Nhận đơn hàng
Thông báo
cho
khách hàng
Lập kế
hoạch
Hệ thống thực
hiện đơn hàng
Khách hàng
Hóa đơn
Hàng hóa
Làm hóa đơn
Bán hàng
Thơng báo
Phiếu báo gói hàng
và vận đơn
Vận chuyển
Hàng hóa
Phiếu xuất kho
Bao gói
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
Xuất kho
84
42
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Thanh toán được xem như là một bộ phận của quá trình đặt hàng
và bán hàng, nhưng bởi vì nó được thực hiện qua web, vì thế có
mức độ phức tạp hơn và được xem xét riêng ở đây.
Lí do là nhiều khách hàng mua trực tuyến ít tin cậy và lo lắng về an
tồn thanh tốn điện tử, kể cả phía DN.
An tồn là vấn đề chính trong thanh tốn điện tử. Mục đích chính
của các giao dịch B2C là bảo đảm an tồn thanh tốn cho người
bán và người mua. Ngày càng nhiều hệ thống thanh toán điện tử
được sử dụng trong mua bán trực tuyến. Nhiều cơ hội cho người
bán và người mua sử dụng.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
85
Các dịch vụ khách hàng có thể cần thiết ở bất kì giai
đoạn nào của q trình mua hàng, ví dụ:
◦ Trong q trình lướt web (browsing) hoặc tìm kiếm hàng
hóa mua sắm (shopping), các khách hàng có thể sử dụng
dịch vụ khách hàng để tập hợp thơng tin về hàng hóa
hoặc dịch vụ.
◦ Trong q trình mua hàng, các khách hàng có thể u cầu
các phương thức thanh tốn, viết hóa đơn, thu nhận và
quá trình kiểm tra đăng xuất
◦ Trong quá trình đặt hàng và đáp ứng đơn hàng, các khách
hàng có thể yêu cầu hiện trạng và giai đoạn giao hàng
◦ Sau khi đơn hàng được nhận, các khách hàng có thể yêu
cầu hướng dẫn sử dụng, bảo hành, sửa chữa, các dịch
vụ, trả lại hàng và trả lại tiền.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
86
43
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Bảo hành: Bảo hành là một văn bản được người sản xuất hoặc
người bán sản phẩm đưa ra một lời hứa là sẽ giải quyết như thế
nào tình huống xảy ra (sai xót số lượng, sản phẩm bị lỗi).
Hậu cần ngược
Trả lại hàng: Sau khi hàng hóa được vận chuyển cho KH, KH có thể
quyết định trả lại một phần hay toàn bộ đơn hàng cho người bán.
Trả lại tiền: Khi có yêu cầu trả lại tiền, người bán cần trả lại toàn bộ
số tiền khách hàng đã trả, bao gồm phí vận chuyển, bốc dỡ hàng
hóa, bảo hiểm và những chi phí khác. Nếu khách hàng đã chấp
nhận một phần hợp đồng thì sẽ có sự khác biệt về tổng lượng phải
trả giữa tổng lượng tiền trả lại và lượng tiền khách hàng sẽ phải trả
cho những hàng hóa đã được vận chuyển.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
87
4.3.1. Cải tiến quy trình nhận đơn đặt hàng
4.3.2. Cải tiến quản trị dự trữ và kho hàng
4.3.3. Giao hàng nhanh
4.3.4. Thực hiện đơn hàng từ nguồn lực bên ngoài
4.3.5. Giải pháp thực hiện đơn hàng trường hợp đặc
biệt
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
88
44
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Cải tiến nhận đơn đặt hàng hoặc liên kết nhận đơn đặt hàng với
logistics và thực hiện đơn hàng. Đơn hàng có thể được nhận nhờ
ứng dụng hệ thống trao đổi dữ liệu điện tử EDI, EDI/Internet, mạng
Internet hoặc một mạng ngoại bộ Extranet, và có thể được thực
hiện hoàn toàn tự động
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
89
Sử dụng hệ thống quản trị kho hàng (WMS). WMS là một hệ thống
phần mềm giúp cho việc quản trị kho hàng thuận tiện hơn. Hệ thống
này bao gồm nhiều bộ phận cấu thành. Ví dụ, đối với Amazon.com,
hệ thống hỗ trợ người lấy các mặt hàng cũng như đóng gói hàng
hóa. Hệ thống quản lý kho hàng trong TMĐT B2C của Amazon.com
có khả năng thực hiện hàng trăm triệu gói hàng.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ mơn Thương mại điện tử
90
45
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Từ năm 1973, thời kì đổi mới, một số công ty nhỏ đã khởi xướng
khái niệm “giao hàng ngày hơm sau”. Đó là một cuộc cách mạng
trong hoạt động hậu cần “giao tới cửa”. Một vài năm sau, công ty
FedEx đã đưa ra dịch vụ “giao hàng sáng hơm sau. Năm 2008,
FedEx đã chuyển trên 6,7 triệu gói hàng/ngày trên toàn cầu, sử
dụng hàng trăm máy bay và hàng ngàn xe tải.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
Hợp tác với đối tác và logistics thuê ngoài: là phương pháp hiệu
quả giải quyết vấn đề thực hiện đơn hàng là việc một tổ chức hợp
tác với các công ty khác. Ví dụ, một số cơng ty TMĐT hợp tác với
UPS hoặc FedEx, có thể sở hữu một phần của cơng ty TMĐT.
Tích hợp các hệ thống logistics tồn cầu: Sự gia tăng trong
thương mại toàn cầu tạo ra nhu cầu có hệ thống logistics tồn cầu
hiệu quả. Việc tích hợp các phần riêng của chuỗi cung ứng có thể
có lợi cho việc tối thiểu các vấn đề trong chuỗi tồn cầu dài.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ mơn Thương mại điện tử
91
92
46
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Kết hợp/sáp nhập chuyển vận (merger-in-transit): Kết hợp chuyển
vận là mơ hình trong đó các bộ phận của một sản phẩm có thể đến
từ nhiều địa điểm vật lí khác nhau. Ví dụ, trong vận chuyển một bộ
máy tính PC, màn hình có thể đến từ East Coast và CPU có thể đến
từ West Coast của Mỹ. Thay vì vận chuyển từng bộ phận tới một vị
trí trung tâm và sau đó chuyển cả hai bộ phận tới khách hàng, các
bộ phận được chuyển trực tiếp tới khách hàng và được hợp nhất
thành một lần vận chuyển bởi người giao địa phương (vì thế khách
hàng nhận tất cả các bộ phận trong một lần giao hàng), giảm các
vận chuyển không cần thiết.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
93
Các mạng chuyên gia được gọi là mạng phân phối nội dung giúp
phân phối nội dung qua Internet bằng cách đảm bảo cả tính sẵn
sàng cao và hiệu suất cao.
Các cơng nghệ thay thế để phân phối nội dung bao gồm các cơng
nghệ chia sẻ tệp ngang hàng.
Ngồi ra, nền tảng pp nội dung tạo và cung cấp nội dung từ xa, hoạt
động như các HT quản lý nội dung được lưu trữ.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
94
47
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Mạng phân phối nội dung: Là mạng phân phối theo địa lý của máy
chủ proxy và trung tâm dữ liệu của chúng. Mục tiêu là cung cấp tính
sẵn sàng cao và hiệu suất cao bằng cách PP dv theo không gian
tương đối cho người dùng cuối. CDN phục vụ một phần lớn nội
dung Internet hiện nay, bao gồm các đối tượng web (văn bản, đồ
họa và tập lệnh), các đối tượng có thể tải xuống (tệp phương tiện,
phần mềm, tài liệu), ứng dụng (TMĐT, cổng thông tin), phương tiện
truyền phát trực tiếp, truyền phát theo yêu cầu phương tiện truyền
thông, và các trang truyền thông XH.
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
95
Âm nhạc
Phim ảnh: nhiều chương trình truyền hình mạng, phim ảnh và nội
dung video khác hiện có sẵn trực tuyến, từ chủ sở hữu nội dung
trực tiếp hoặc từ các dịch vụ của bên thứ ba. YouTube, Netflix,
Hulu, Vudu, Amazon Prime Video, DirecTV, SlingTV và các dịch vụ
video dựa trên Internet khác cho phép chủ sở hữu nội dung cho
phép người dùng truy cập nội dung của họ trên máy tính, điện thoại
thơng minh, máy tính bảng…
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
96
48
Sinh viên: ......................
20/07/2020
Âm nhạc
Phim ảnh:
eBook:
Games: Khả năng mới của phân phối kỹ thuật số cũng kích thích
việc tạo ra các game của các nsx trò chơi video rất nhỏ như Nhà
phát triển trị chơi độc lập và Modder (ví dụ Garry's Mod), trước đây
không khả thi về mặt thương mại
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
97
Khái niệm và chức năng của dự trữ hàng hóa trong bán lẻ điện
tử. Liệt kê một số hình thức dự trữ trong bán lẻ điện tử.
Trình bày các nội dung của xử lí đơn hàng điện tử.
Tại sao cần thông báo thực hiện đơn hàng cho khách hàng. Nêu
các cách thức thông báo cho khách hàng đặt hàng trực tuyến.
Các công việc cần thiết trong giao hàng. Theo dõi thực hiện đơn
hàng điện tử có ích lợi gì đối với người bán.
Vấn đề xử lý đơn đặt hàng trước.
Tại sao cần thực hiện đơn đặt hàng từ nguồn lực bên ngồi? Lấy
ví dụ về giải pháp thực hiện đơn hàng từ nguồn lực bên ngồi.
Nêu vai trị hậu cần ngược trong bán lẻ điện tử
Mơ tả và cho ví dụ về giải pháp cải tiến quy trình nhận đơn hàng
Bài giảng QT TMĐT 1 chương 4
@Bộ môn Thương mại điện tử
98
49