Tải bản đầy đủ (.ppt) (33 trang)

Bài giảng Quản trị sản xuất và tác nghiệp: Chương 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.92 KB, 33 trang )

1
Chương 4
ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
2
I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ
CỦA ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
1.1. Thực chất của định vị doanh nghiệp
Định vị doanh nghiệp là quá trình lựa chọn vùng và
địa điểm bố trí doanh nghiệp nhằm đảm bảo thực hiện
những mục tiêu chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp.
Lựa chọn địa điểm doanh nghiệp có thể tiến hành theo
các hướng sau:
Lựa chọn địa điểm để xây dựng một doanh nghiệp
mới hoàn toàn;
Lựa chọn địa điểm để mở thêm các chi nhánh, các xí
nghiệp hoặc các phân xưởng mới
3
I. THỰC CHẤT VÀ VAI TRÒ CỦA
ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
1.2. Vai trò
Việc định vị doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ
quan trọng mang tính chiến lược lâu dài đối với doanh
nghiệp.
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp xúc trực tiếp với
khách hàng, nâng cao khả năng thu hút khách hàng,
thâm nhập và chiếm lĩnh thị trường mới, thúc đẩy sản
xuất, kinh doanh phát triển, tăng doanh thu và lợi nhuận.
Là biện pháp quan trọng giảm giá thành sản phẩm.
Định vị doanh nghiệp hợp lý còn tạo ra một nguồn lực
quan trọng cho doanh nghiệp.


4
II. CÁC KHUYNH HƯỚNG HIỆN
NAY TRONG ĐỊNH VỊ
Định vị ở nước ngoài
Lợi ích:
- Đáp ứng nhanh nhu cầu và giảm cphí vận
chuyển
- Tận dụng tài nguyên tại chỗ
- Tránh được rào cản thương mại
5
II. CÁC KHUYNH HƯỚNG HIỆN
NAY TRONG ĐỊNH VỊ
Định vị ở ngoại ô
Lý do:
- Môi trường
- Cơ sở hạ tầng ở ngoại ô ngày càng phát triển
- Giá đất đai tương đối rẻ
6
II. CÁC KHUYNH HƯỚNG HIỆN
NAY TRONG ĐỊNH VỊ
Định vị ở khu công nghiệp
Lý do:
- Cơ sở hạ tầng tốt
- Chính sách ưu đãi (đất đai, thuế, vốn,
…)
- Tận dụng được mối liên hệ
- Hạn chế ô nhiễm
7
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP

3.1. Yếu tố về vùng
Nhân tố về thị trường

Xác định được quy mô của thị trường hiện có

Xu thế phát triển của thị trường, tiềm năng của thị trường trong
tương lai

Đánh giá được tình hình cạnh tranh tại khu vực thị trường đó
8
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.1. Yếu tố về vùng
Nguồn nguyên liệu
Khi xác định địa điểm doanh nghiệp cần chú
ý phân tích các vấn đề sau:
Chủng loại và quy mô nguồn nguyên liệu.
Chất lượng và đặc điểm của nguyên liệu sử
dụng.
Chi phí vận chuyển nguyên liệu.
9
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.1. Yếu tố về vùng
Nhân tố lao động
Cần xác định, đánh giá được yêu cầu về việc sử dụng lao động
Đánh giá chi phí lao động và phải đặt trong mối quan hệ với
năng suất lao động.
10
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN

VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.1. Yếu tố về vùng
Cơ sở hạ tầng kinh tế
Hệ thống giao thông vận tải
- Đánh giá được các loại hình giao thông vận tải hiện có
- Đặc điểm và khả năng phát triển của hệ thống GTVT ở
khu vực đó
- Tình trạng của hệ thống GTVT
- Cước phí vận tải
Hệ thống thông tin liên lạc (trình độ công nghệ, phạm vi
phủ sóng, khả năng nối mạng, cước phí thông tin liên lạc,
…)
11
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP
3.2. Các nhân tố văn hoá - xã hội
Văn hoá là toàn bộ những yếu tố về trình độ văn hoá, lối sống,
quan niệm về đạo đức, hành vi đối xử.
Văn hoá phụ thuộc chặt chẽ vào các yếu tố:
- Dân tộc
- Tập quán, truyền thống của dân tộc đó
- Tôn giáo, tín ngưỡng
Ngoài các yếu tố văn hoá, cần phải tính tới hàng loạt các nhân tố
xã hội khác:
Chính sách phát triển kinh tế, xã hội của các vùng;
Sự phát triển của các ngành bổ trợ trong vùng;
Quy mô cộng đồng dân cư trong vùng và tình hình xã hội
12
III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
VIỆC ĐỊNH VỊ DOANH NGHIỆP

3.3. Nhân tố về vị trí cụ thể
Diện tích mặt bằng và tính chất đất đai của địa điểm
đặt doanh nghiệp;
Nguồn nước, điện;
Chỗ đổ chất thải;
Tình hình an ninh, các dịch vụ y tế, hành chính
Chi phí về đất đai
Những quy định của chính quyền địa phương về lệ phí
dịch vụ trong vùng và những đóng góp cho địa
phương.
13
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
CHỌN ĐỊA ĐIỂM
Xác định mục tiêu, tiêu chuẩn sẽ sử dụng để
đánh giá các phương án định vị doanh nghiệp;
Xác định và phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến định vị doanh nghiệp;
Xây dựng nhiều phương án định vị khác nhau;
Đánh giá và lựa chọn phương án trên cơ sở
những tiêu chuẩn và mục tiêu đã lựa chọn.
14
V. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH
VỊ DOANH NGHIỆP
5.1. Phương pháp định tính (pp cho điểm)
Các bước để tiến hành đánh giá địa điểm:
Kể ra các yếu tố được coi là quan trọng;
Cho trọng số mỗi yếu tố tuỳ tầm mức quan trọng;
Cho điểm từng vị trí định chọn dựa theo từng yếu tố;
Nhân trọng số với số điểm của mỗi yếu tố;
Cộng điểm cho từng vị trí định lựa chọn;

Chọn vị trí nào có số điểm cao nhất.
15

Vớ d: Cụng ty A mun chn mt a im xõy dng mt nh
mỏy sn xut ỏ Granit vi cụng sut 30000 m3/nm.
5.1. Phng phỏp nh tớnh
Yếu tố
Trọng
số
iểm số iểm số đã tính đến trọng
số
Huế
Thanh
Hoá
Huế Thanh Hoá
Nguyên liệu 0,30
70 60
Thị tr ờng 0,25
80 60
Chi phí lao động 0,20
60 70
Nng suất lao
động
0,15
70 70
Vn hoá, xã hội
0,10
70 50
Tổng
21,0

20,0
12,0
10,5
7,0
70,5
18,0
15,0
14,0
10,5
5,0
62,5
16
5.2. Phương pháp định lượng
5.2.1. Phân tích địa điểm theo tổng chi phí
Phân tích địa điểm theo tổng chi phí: phân tích mối quan hệ giữa
chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất ra để so sánh, lựa chọn
vị trí của doanh nghiệp trên quan điểm kinh tế.
Phương pháp này được áp dụng với những giả định sau:
Doanh nghiệp chỉ sản xuất một loại sản phẩm ;
Chi phí cố định không đổi trong phạm vi khoảng đầu ra đã cho;
Phương trình để biểu diễn chi phí là tuyến tính.
Y = a + bx
Trong đó:
Y là tổng chi phí
a: Chi phí cố định
b: Chi phí biến đổi tính cho một đơn vị sản phẩm
x: Số sản phẩm dự kiến sản xuất ra trong một năm
17
5.2. Phương pháp định lượng
5.2.1. Phân tích địa điểm theo tổng chi phí

Xác định chi phí cố định và chi phí biến đổi
cho mỗi địa điểm định chọn;
Vẽ chi phí của mỗi điểm định chọn lên đồ thị.
Chi phí được ghi trên trục tung, khối lượng
sản xuất ghi trên trục hoành.
Chọn địa điểm nào có tổng chi phí thấp nhất
ứng với khối lượng sản xuất mong muốn.
18
5.2. Phương pháp định lượng
5.2.1. Phân tích địa điểm theo tổng chi phí
Ví dụ:
Công ty Cơ khí PX định chọn một địa điểm để xây dựng một nhà
máy sản xuất một loại dụng cụ phục vụ y tế.
Có 3 địa điểm đang được xem xét là thành phố Đồng Hới, thành phố
Thanh Hoá và thành phố Đà Nẵng.
Sau khi nghiên cứu về chi phí, Công ty dự kiến chi phí cố định hàng
năm dự tính ứng với tuần tự ba địa điểm nêu trên là 300 triệu đồng;
600 triệu đồng và 1.100 triệu đồng. Chi phí biến đổi tuần tự là 750
ngàn đồng/1 đơn vị, 450 ngàn đồng/1 đơn vị và 250 ngàn đồng/1
đơn vị.
Công ty muốn chọn một địa điểm có hiệu quả kinh tế nhất để mỗi
năm sản xuất 2.000 dụng cụ.
19

Trường hợp đã xác định được công suất
Y
ĐH
= 300 + 0,75
×
2000 = 1.800 triệu

Y
TH
= 600 + 0,450
×
2000 = 1.500 triệu
Y
ĐN
= 1.100 + 0,250
×
2000 = 1.600 triệu
5.2.1. Phân tích địa điểm theo tổng chi phí
20

Trường hợp công suất nhà máy chưa được khẳng định
Y
ĐH
= 300 + 0,75x Y
TH
= 600 + 0,450 x Y
ĐN
= 1.100 + 0,250 x
5.2.1. Phân tích địa điểm theo tổng chi phí
Chi phí
Đà nẵng
Đồng hới
Thanh hoá
Sản
lượng
1.100
600

300
1.000 2.500
21

W
wd
C
iix
x

=
5.2.2. Phương pháp toạ độ trung tâm
(toạ độ 2 chiều)
Trong đó:
C
x
: Toạ độ x của cơ sở mới
C
y
: Toạ độ y của cơ sở mới
d
ix
: Toạ độ x của cơ sở hiện cú
d
iy
: Toạ độ y của cơ sở hiện cú
w
i
: Lượng hàng hoỏ vận chuyển đến cơ sở i
w: Tổng lượng hàng hoỏ vận chuyển đến tất cả cỏc địa

điểm.
W
wd
C
iiy
y

=
22

5.2.2. Phng phỏp to trung tõm
(to 2 chiu)
Vớ d: Nh mỏy bia Bn Nghộ cú
kho hng phõn phi bia xa l H
Ni cỏch nh mỏy 12 km v phớa
Bc. Kho trung tõm ny phi phõn
phi bia cho cỏc kho hng thnh
ph v th xó sau: Th Du Mt,
Thnh ph H Chớ Minh, Tõy Ninh,
Biờn Ho, Vng Tu v M Tho.
Ban giỏm c mun thm tra li xem
a im kho hng trung tõm hin
nay cú cũn phự hp vi tỡnh hỡnh th
trng gn õy hay khụng.
Kho hàng Số contenner
vận chuyển
hàng tháng
- Thủ dầu một 100
- TP. HCM 400
- Tây Ninh 200

- Biên Hoà 300
- Vũng tàu 300
- Mỹ Tho 100
Tổng 1.400
23

5.2.2. Phng phỏp to trung tõm
(to 2 chiu)
Kho hàng
Số contenner vận
chuyển hàng tháng
Toạ độ x Toạ độ y
- Thủ dầu một 100 13 12,8
- TP. HCM 400 13 12,0
- Tây Ninh 200 10 15,0
- Biên Hoà 300 14 12,5
- Vũng tàu 300 15 9,5
- Mỹ Tho 100 11 9,5
Tổng 1.400
24

5.2.2. Phương pháp toạ độ trung tâm
(toạ độ 2 chiều)
100×13+400×13+200×10+ +100×11
C
x
= = 13,07
1400
100×12,8 +400×12 +200×15+ +100×9,5
C

y
= = 11,87
1400
25

5.2.3. Phương pháp bài toán vận tải
- Mục tiờu: tỡm địa điểm mới mà ở đú cú thể thoả món
được nhu cầu thị trường về số lượng hàng hoỏ với chi
phớ thấp nhất
- Điều kiện thực hiện:

Biết được số nơi cung cấp (i) (đã có và dự kiến),
lượng sản xuất bình quân hàng năm của mỗi địa điểm.

Nhu cầu của từng thị trường (j) về loại sản phẩm mà
doanh nghiệp đang sản xuất.

Dự kiến chi phí (sản xuất và vận chuyển) (cij ) từ nơi
sản xuất đến nơi tiêu thụ.

×