Tải bản đầy đủ (.pdf) (176 trang)

Tài liệu Bài giảng: Lâm nghiệp xã hội đại cương pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 176 trang )



Bμi gi¶ng

l©m nghiÖp x· héi ®¹i c−¬ng


















ii

Bi giảng
lâm nghiệp xã hội đại cơng



Biên tập:


ThS. Võ Văn Thoan
TS. Nguyễn Bá Ngãi



Các tác giả:
ThS. GVC. Võ Văn Thoan, KS. Đặng Hải Phơng - Đại Học Nông Lâm Tp. HCM
TS. Bảo Huy, ThS. Lê Thị Lý - Đại Học Tây Nguyên
KS. GVC. Nguyễn Thanh Thự , ThS. Hồ Đắc Thái Hong - Đại học Nông Lâm Huế
TS. Nguyễn Bá Ngãi, TS. Đặng Tùng Hoa - Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam
KS. Hồ Ngọc Sơn, ThS. Nguyễn Văn Mạn - Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
TS. Phạm Quang H - Viện Thổ Nhỡng Nông Hoá




H Nội - Tháng 7 năm 2002

i
Mục Lục

Lời nói đầu
i
Danh mục các từ viết tắt
ii
Phần mở đầu
1
Chơng 1: Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội
5
Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội 6

Bi 2: Khái niệm vè Lâm nghiệp xã hội 19
Chơng 2: Hệ thống chính sách có liên quan đến phát triển
Lâm nghiệp xã hội
30
Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách liên quan đến Lâm nghiệp xã hội 31
Bi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên quan đến phát triển Lâm nghiệp xã
hội
47
Chơng 3: Hệ sinh thái nhân văn trong Lâm nghiệp xã hội
61
Bi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý ti nguyên thiên nhiên
Bi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
62
78
87
100
Chơng 4: Tiếp cận có sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
123
Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội 124
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia
142
123
lời nói đầu
Từ năm 1992, môn học Lâm nghiệp xã hội đợc đa vo giảng dạy ở các Trờng Đại học
có đo tạo về lâm nghiệp. Trong những năm đầu, phát triển v giảng dạy môn học chủ yếu dựa
vo khả năng của mỗi cơ sở đo tạo, kể cả phơng pháp v nguồn lực. Vì vậy, giảng day v học
tập môn học ny cha đáp ứng đợc nhu cầu đòi hỏi ngy cng cao về phát triển lâm nghiệp xã
hội (LNXH).

Đợc sự hỗ trợ của Dự án hỗ trợ Lâm nghiệp xã hội (Giai đoạn I: 1994-1997), việc đánh
giá nhu cầu đo tạo LNXH đợc thực hiện lần đầu tiên trên ton quốc v Hội thảo quốc gia về
đo tạo LNXH đợc tổ chức vo tháng 11 năm 1996 tại Trờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
đã đề xuất môn học LNXH đại cơng cần đợc chính thức đa vo chơng trình giảng dạy ở tất
cả các trờng đại học có đo tạo lâm nghiệp.
Từ đó đến nay, môn học LNXH đại cơng đã đợc giảng dạy tại 5 trờng: Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, Đại học Nông Lâm Huế, Đại học Tây
Nguyên v Đại học Nông Lâm Thnh phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, việc phát triển chơng trình
môn học ny còn nhiều hạn chế do mỏng về đội ngũ, thiếu kinh nghiệm, thiếu t liệu v phơng
pháp giảng dạy phù hợp. Do đó sự hợp tác giữa các trờng đại học v
các đối tác liên quan
trong phát triển chơng trình v phơng pháp giảng dạy cho môn học ny trở nên hết sức cấp
bách. Chính vì vậy, từ năm 1998 Chơng trình Hỗ trợ LNXH (Giai đoạn II: 1998-2001) đã có
sáng kiến tổ chức phát triển chơng trình đo tạo có sự tham gia, trong đó có việc phát triển
môn học LNXH đại cơng với sự tham gia của 7 đối tác chính: 5 trờng đại học nói trên, Viện
Thổ nhỡng nông hoá v Trung tâm khuyến nông khuyến lâm tỉnh Ho Bình.
Quá trình hình hợp tác phát triển môn học LNXH đại cơng đã đợc thực hiện thông qua
đánh giá nhu cầu đạo tạo, các cuộc hội thảo xây dựng khung chơng trình, viết dự thảo, trao đổi
thông tin trên mạng, thảo luận nhóm, phản biện chỉnh sửa v hội thảo đánh giá. Đến nay bi
giảng đã đợc chỉnh sửa lần thứ 2 gồm 4 chơng với 10 bi v tập vật liệu giảng dạy. Ti liệu
ny dùng để giảng dạy trong thời gian 45 tiết.
Để hon thnh bi giảng ny chúng tôi đã nhận đợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện v góp ý
của các cơ quan, tổ chức v cá nhân liên quan. Đặc biệt, chúng tôi xin chân thnh cám ơn Bộ
NN&PTNT, Bộ GD&ĐT, Chơng trình hỗ trợ LNXH, lãnh đạo các trờng đại học đã chỉ đạo,
tổ chức, hỗ trợ kinh phí v đóng góp ý kiến. Chúng tôi cũng xin cám ơn GS.TS. Phùng Ngọc Lan,
TS. Chrítina Giesh đã có những ý kiến đóng góp quý báu về chuyên mon của Bi giảng ny.
Tuy nhiên, biên soạn bi giảng theo phơng pháp cùng tham gia, bao gồm nhiều vấn đề
mới, nên không tránh khỏi những khiếm khuyết về nội dung v cách trình by. Chúng tôi rất
mong nhận đợc sự đóng góp của tất cả các bạn đồng nghiệp v những ai quan tâm.


Địa chỉ liên hệ:
Ban biên tập bi giảng LNXH Đại cơng - Chơng trình Hỗ trợ LNXH
Khách sạn La Thnh - 218 Đội Cấn - Ba Đình - H Nội
Tel: 8.329833; Fax: 8.329834
Email: ; Website: www.socialforestry.org.vn
124
Danh mục các từ viết tắt
Từ viết tắt Giải nghĩa
ĐCĐC Định canh định c
AEA Agro-Ecological Analysis: Phân tích sinh thái nông nghiệp
BV & PTR Bảo vệ v phát triển rừng
BVR Bảo vệ rừng
CIPP Context - Input Process Product: Bối cảnh - Đầu vo Tiến
trình Sản phẩm.
D & D Design & Diagnostic: Chẩn đóan v Thiết kế
DM Deush Mark: Đồng tiền Đức
FAO Food Agriculture Organization: Tổ chức Nông Lơng Thế giới
FLCD Forestry Local Community Development: Phát triển lâm nghiệp cộng
đồng địa phơng
FSR Farming System Research: Nghiên cứu hệ thống canh tác
GĐKR Giao đất khóan rừng
GAD Gender & Development: Giới v Phát triển
GRET Groupe de Recherches et d Echanges Technologies: Nhóm nghiên cứu
v trao đổi công nghệ (Pháp)
GTZ Gesellschaft fur Technische Zurammentracbeit: Cơ quan phát triển kỹ
thuật Đức
HTSDĐ Hệ thống sử dụng đất
HTX Hợp tác xã
ICRAF International Center for Research in Agroforestry: Trung tâm quốc tế
nghiên cứu nông lâm kết hợp

IIRR International Institute for Rural Recontruction: Viện quốc tế về tái thiết
nông thôn
IPM Integrated Plant Manegement: Phòng trừ dịch bệnh tổng hợp
ISF Itroduction Social Forestry: Lâm nghiệp xã hội đại cơng
IUCN International Union for Conservation of Nature: Hiệp hội thế giới về
bảo tồn thiên nhiên.
K/S/A Knowledge/Skill/Attitude: Kiến thức / Kỹ năng / Thái độ
KL Kiểm lâm
LHQ Liên hiệp quốc
LM Learning Materials; Vật liệu giảng dạy
LNCĐ Lâm nghiệp cộng đồng
LNTT Lâm nghiệp truyền thống
LNXH Lâm nghiệp xã hội
LNXHĐC Lâm nghiệp xã hội đại cơng
NGO Non Goverment Organization: Tổ chức phi chính phủ
NLKH Nông lâm kết hợp
125
NN & PTNT Nông nghiệp v phát triển nông thôn
OHP Over Head Transparency: Giấy chiếu bóng kính
PAM Programme Alimentaire Mondiale: Chơng trình luơng thực thế giới.
PARC Protected Area Resources Conservation: Bảo tồn ti nguyên thiên nhiên
trong các khu bảo vê (Vờn quốc gia, khu đặc dụng)
PCD Participatory Cirriculum Development: Phát triển chuowng trình có sự
tham gia
PRA Participatory Rural Appraisal: Đánh giá nông thôn có sự tham gia
PTBV Phát triển bền vững
PTD Participatory Technology Development: Phát triển ký thuật có j tham
gia
PTG Phủ Thủ tớng
QLDA Quản lý dự án

RAPA Regional Agency for Pacific Asia: Tổ chức vùng Châu á- Thái Bình
Dơng (FAO)
REF Reference: Ti liệu tham khảo
RRA Rural Rapid Appraisal: Đánh giá nhanh nông thôn
SDĐ Sử dụng đất
SDC Swiss Development Cooperation: Cơ quan hợp tác phát triển Thụy Sĩ
SFSP Social Forestry Support Programme: Chơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã
hội
SIDA Swedish Internatinonal Development Agency: Cơ quan phát triển quốc
tế Thụy Điển.
STNV Sinh thái nhân văn
SWOT Strength Weakness Opportunity Threaten: Điểm mạnh - Điểm
yếu Cơ hội Thách thức.
TNTN Ti nguyên thiên nhiên
ToT Training of Trainer: Đo tạo giáo viên
UBND ủy ban nhân dân
UNDP United Nation Development Programme
UNEP United Nation Environment Programme: Chơng trình môi trờng Liên
hiệp quốc.
WCED World Council on Environment & Development: Uỷ hội thế giới về
môi trờng v phát triển.
WID Women in Development: Phụ nữ trong phát triển
WWF World Wide Fund for Nature: Quỹ quốc tế về bảo vệ thiên nhiên
WED Women, Enviroment and sustainable Development

126
1
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học
1. Lý do v vị trí môn học

Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam đã v đang thay đổi rất nhanh, nhất l từ khi bắt
đầu sự nghiệp đổi mới, từ thực tiễn đó đòi hỏi chúng ta phải thay đổi về phơng pháp
tiếp cận trong quản lý ti nguyên thiên nhiên nói chung, ti nguyên rừng v đất rừng nói
riêng. LNXH ra đời nhằm hớng tới chuyển từ nền lâm nghiệp lấy quốc doanh lm
chính sang nền lâm nghiệp nhân dân có nhiều thnh phần kinh tế tham gia. Thực tiễn
LNXH đã xuất hiện ở nớc ta gần 2 thập kỷ qua v hiện đang đợc phát triển. LNXH đã
v đang góp phần xứng đáng vo chiến lợc gìn giữ v phát triển ti nguyên rừng, xoá
đói giảm nghèo ở các vùng nông thôn miền núi. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng
ra đời sẽ góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển LNXH ở nớc ta bằng việc cung cấp cho
ngời học những kiến thức cơ bản v phơng pháp tiếp cận LNXH.
Kết quả đánh giá nhu cầu đo tạo LNXH năm 1996 cho thấy các cán bộ khuyến
nông khuyến lâm thiếu phơng pháp, kỹ năng khi lm việc với cộng đồng địa phơng.
Chính điều ny đã lm cho công tác phát triển, phổ cập của họ trở nên kém hiệu quả v
không đáp ứng đợc nhu cầu của thực tiễn sản xuất nông lâm nghiệp.
Nghiên cứu môn học LNXH đại cơng sẽ giúp sinh viên có đợc những kiến thức, kĩ
năng v thái độ LNXH để họ có thể thực hiện tốt công việc chuyên môn sau ny. Môn
học ny còn cung cấp kiến thức nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận các môn học liên
quan nh Quản lý dự án LNXH, Nông lâm kết hợp, Khuyến nông khuyến lâm v các
môn học khác.
2. Mục đích của môn học
Môn học LNXH đại cơng nhằm trang bị cho ngời học những kiến thức cơ bản về
LNXH để họ có đợc phơng pháp tiếp cận phù hợp khi thực hiện các hoạt động chuyên
môn. Môn học còn giúp cho ngời học có cơ sở để áp dụng các kiến thức, kĩ năng v
thái độ phù hợp với hon cảnh cụ thể, công việc v thực hiện linh hoạt các hoạt động
Lâm nghiệp xã hội. Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng còn khuyến khích sự quan
tâm v sự tham gia của sinh viên vo tiếp cận các hoạt động lâm nghiệp xã hội ở Việt
Nam.
3. Cấu trúc của chơng trình môn học
Chơng trình môn học LNXH đại cơng bao gồm các nội dung đợc kết cấu trong
bảng 0.1:





2
Bảng 0.1: Cấu trúc môn học LNXHĐC
Chơng Bi giảng Thời gian
Phần mở đầu
Giới thiệu môn học 1 tiết
Chơng 1:
Tổng quan về
Lâm nghiệp xã hội

Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội
Bi 2: Khái niệm về Lâm nghiệp xã hội


2 tiết
5 tiết


Cộng
7 tiết
Chơng 2:
Hệ thống chính
sách liên quan đến
phát triển Lâm
nghiệp xã hội

Bi 3: Giới thiệu hệ thống chính sách có liên

quan tới phát triển Lâm nghiệp xã hội
Bi 4: Tình hình thực hiện chính sách có liên
quan đến phát triển Lâm nghiệp xã hội

5 tiết

5 tiết


Cộng
10 tiết
Chơng 3:
Hệ sinh thái nhân
văn trong Lâm
nghiệp xã hội

Bi 5: Khái niệm hệ sinh thái nhân văn
Bi 6: Phát triển bền vững trong Lâm nghiệp xã
hội
Bi 7: Kiến thức bản địa trong quản lý ti
nguyên thiên nhiên
Bi 8: Giới trong Lâm nghiệp xã hội
2 tiết
2 tiết

4 tiết

4 tiết
Cộng
12 tiết

Chơng 4:
Tiếp cận
có sự tham gia
trong Lâm nghiệp
xã hội


Bi 9: Sự tham gia trong Lâm nghiệp xã hội
Bi 10: Phơng pháp tiếp cận có sự tham gia

6 tiết
9 tiết
Cộng
15 tiết
Tổng cộng 45 tiết

3
Cấu trúc chơng trình môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng có thể đợc minh họa
trong hình 0.1.


Chú thích:
Đờng phát triển
Đờng nhận thức.


Hình 0.1: Mô hình hoá cấu trúc môn học LNXHĐC

Các nội dung của môn học trong Bảng 0.1. v mối quan hệ của chúng đợc mô hình
hoá nh trong hình 0.1. v giải thích nh sau:

Khái niệm LNXH đợc hình thnh v phát triển dựa trên sự phát triển xã hội; các
hoạt động thực tiễn về lâm nghiệp hiện nay; các cơ sở tiền đề về điều kiện tự nhiên v
KTXH; định hớng v chính sách phát triển của Đảng v Nh nớc; phơng pháp tiếp
cận có sự tham gia. Con đờng hình thnh v phát triển lý luận về LNXH l từ trực quan
sinh động đến t duy trừu tợng m ở đây Đờng phát triển LNXH trong hình 0.1. đợc
hiểu l khái niệm LNXH phải đợc hình thnh từ điều kiện thực tế v cụ thể của từng địa
phơng, từng vùng để giải quyết các yêu cầu đòi hỏi từ thực tiễn.
Các lý luận về LNXH cần phải đợc phản ảnh lại đời sống thực tiễn. Thực tiễn
LNXH luôn thay đổi v hớng tới phát triển. Do đó cần phải có quá trình nhận thức lại
về các điều kiện phát triển LNXH. Đờng nhận thức LNXH ở đây đợc giải thích bằng
quá trình từ t duy trừu tợng đến thực tiễn. LNXH đòi hỏi phải có những thay đổi về
chính sách, thể chế, tổ chức phù hợp, nhận thức v tác động tích cực đến phát triển
KTXH v bảo vệ ti nguyên thiên nhiên.
Chính
sách
Tiếp cận có sự
tham gia
Lâm nghiệp
xã hội
Khái niệm
Hệ sinh
thái nhân
văn
4
Cả hai con đờng hay quá trình phát triển v nhận thức l quá trình động, luôn đợc
nối tiếp theo tiến trình phát triển. Để đảm bảo cho các con đờng phát triển v nhận thức
LNXH vừa có tính chấtt lý luận v khái quát cao, vừa phản ảnh đúng điều kiện thực tế
thì phơng pháp tiếp cận có sự tham gia đợc xem l trung tâm. Hình 0.1. chỉ ra rằng
Tiếp cận có sự tham gia lm cơ sở nền tảng v xuyên suốt trong phát triển LNXH nói
chung v tiếp cận môn học LNXH nói riêng.

4. Phơng pháp tiếp cận môn học
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đợc thực hiện thông qua nhiều phơng
pháp khác nhau nh l thuyết trình, thảo luận nhóm, giao bi tập, đóng vai, bi tập tình
huống . . . do đó sinh viên cũng có thể tiếp cận môn học bằng nhiều cách khác nhau.
Dạy v học lí thuyết trên lớp
Sinh viên trên lớp có thể lĩnh hội kiến thức LNXH thông qua các hình thức sau:
- Tiếp thu phần trình by bi giảng của giáo viên ở trên lớp. Để có thể tiếp thu tốt
giáo viên cần vận dụng các phơng pháp giảng dạy thích hợp để tiến hnh giảng
dạy theo yêu cầu của từng bi v nội dung. Phơng pháp giảng dạy lấy sinh viên
lm trung tâm sẽ đợc vận dụng. Sinh viên sẽ tham gia trả lời các câu hỏi vấn
đáp của giáo viên hoặc đặt các vấn đề cha rõ cho cả lớp cùng trao đổi.
- Sinh viên học theo nhóm bằng các bi tập nhóm ngay trên lớp. Sinh viên sẽ
nghiên cứu ti liệu có liên quan trớc khi đến lớp. Kết quả thảo luận nhóm sẽ
do sinh viên trình by, cùng nhau tổng kết v đúc rút ngay tại trên lớp.
Dạy v học kĩ năng
Môn học Lâm nghiệp xã hội đại cơng đòi hỏi sinh viên phải tiếp thu v thực hnh
đợc kỹ năng t duy v kỹ năng nghề nghiệp. Sinh viên thực hnh các kĩ năng ngay trên
lớp thông qua các hoạt động nh thảo luận nhóm, đóng vai, bi tập nhóm, động não, bi
tập tình huống, kiểm tra v đánh giá. Một số kỹ năng sẽ đợc sinh viên thực hnh thông
qua các đợt thực tập hiện trờng của môn học v kết hợp với các môn học liên quan.
Quá trình tự học của sinh viên sẽ đợc thực hiện thông qua bi giao nhiệm vụ. Sinh
viên sẽ tự học theo cá nhân hay nhóm. Các ti liệu tham khảo đợc giáo viên phát hoặc
giới thiệu, hớng dẫn các nội dung v yêu cầu. Sinh viên tự nghiên cứu theo cá nhân hay
nhóm. Quá trình tự học sẽ đợc giáo viên đánh giá trong quá trình giảng bi hoặc bi
kiểm tra.
5
Chơng 1
Tổng quan về Lâm nghiệp xã hội

Mục tiêu:

Sau khi học xong chơng ny, sinh viên sẽ có khả năng:
Giải thích đợc bối cảnh ra đời v phát triển Lâm nghiệp xã hội.
Trình by đợc LNXH l gì.
Phân biệt đợc LNXH v Lâm nghiệp truyền thống (LNTT).
Vận dụng đợc các quan điểm về LNXH để tiếp cận các môn học khác nh
Khuyến nông khuyến lâm, Quản lý dự án, Nông lâm kết hợp
Giải thích đợc tầm quan trọng v các ý nghĩa của LNXH đối với quá trình phát
triển lâm nghiệp ở Việt Nam.












6
Bi 1: Bối cảnh ra đời của Lâm nghiệp xã hội

Mục tiêu:
Sau khi học xong bi ny, sinh viên sẽ có khả năng giải thích v phân tích đợc
những điểm chính của tình hình phát triển LNXH trên thế giới v bối cảnh ra đời của
LNXH ở Việt Nam nh các cơ sở về kinh tế, xã hội, văn hoá v thể chế, cơ sở về ti
nguyên v công nghệ, từ đó có cách nhìn tổng quát về quá trình phát triển LNXH của
nớc ta.


Kế hoạch bi giảng:

Nội dung Phơng pháp Vật liệu Thời gian
1. Tình hình phát triển LNXH trên thế giới

2. Bối cảnh ra đời LNXH ở Việt Nam
Giảng bi có
minh hoạ
Vấn đáp
OHP,

Ti liệu
đọc thêm
1 tiết

1 tiết


















7
Tình hình phát triển LNXH trên thế giới
Đặc điểm chủ yếu của Lâm nghiệp truyền thống liên quan đến phát
triển LNXH
Ngay từ buổi bình minh của lịch sử, con ngời đã lấy từ rừng các thức ăn, chất đốt,
vật liệu phục vụ cuộc sống, rừng đợc coi l cái nôi sinh ra v l môi trờng sống của
con ngời. Đến thế kỷ 17, hệ thống quản lý rừng đợc ra đời tại Châu Âu, đánh dấu một
xu hớng mới trong việc khai thác v tái tạo ti nguyên rừng. Khai thác, lợi dụng v tái
tạo ti nguyên rừng ngy cng phát triển để đáp ứng nhu cầu ngy cng cao của xã hội
luôn đòi hỏi phải có một hệ thống quản lý rừng thích hợp. Hai quá trình ny phát triển
ngy cng cao v dần dần hình thnh ngnh lâm nghiệp. Ngnh lâm nghiệp ra đời ngy
cng có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế-xã hội của mỗi quốc gia. Nh vậy lâm
nghiệp ra đời xuất phát từ nhu cầu thực tiễn của xã hội đối với rừng v vai trò của xã hội
đối với rừng thông qua chức năng quản lý, gìn gữi v phát triển rừng. Mỗi giai đoạn lịch
sử nhu cầu xã hội v vai trò của xã hội đối với rừng khác nhau nên nhận thức v phát
triển lâm nghiệp cũng khác nhau, phù hợp với từng giai đoạn lịch sử.
Trong một thời gian di phát triển lâm nghiệp dựa vo lợi dụng vốn tự nhiên sẵn có
của rừng đã hình thnh quan điểm truyền thống cho rằng chức năng chủ yếu của lâm
nghiệp l sản xuất gỗ để cung cấp cho xã hội, do vậy nhiệm vụ chính của lâm nghiệp
đợc xem l quản lý rừng để sản xuất gỗ. Đây chính l con đờng dẫn đến hình thnh
loại hình lâm nghiệp hiện đại m đặc trng của nó l độc canh, sản xuất tập trung, đầu t
cao, công nghệ v kỹ thuật tiến tiến. Loại hình lâm nghiệp ny đợc hình thnh v phát
triển mạnh ở Châu Âu dần dần hình thnh ở nhiều nớc nhiệt đới trong những thập kỷ
gần đây v đợc xem nh l lâm nghiệp truyền thống để phân biệt với các tro lu lâm
nghiệp khác xuất hiện từ gần 2 thập kỷ gần đây nh: Lâm nghiệp xã hội, Lâm nghiệp
mới, Lâm nghiệp tổng hợp, Lâm nghiệp gần với tự nhiên.
Lâm nghiệp truyền thống chủ yếu dựa trên nền tảng của kỹ thuật lâm sinh với mục

tiêu chính l tạo ra v khai thác các sản phẩm gỗ. Do đó lâm nghiệp đợc phân tách
tơng đối rõ rng với nông nghiệp hoặc với các ngnh nghề khác. Lâm nghiệp truyền
thống có những điểm chủ yếu liên quan đến lâm nghiệp của các nớc đang phát triển
nhiệt đới, đó l:
Lâm nghiệp dựa trên một phơng thức quản lý rừng nhằm mục đích phục vụ
nhu cầu xã hội về sản phẩm gỗ ngy cng cao.
Phơng thức quản lý rừng chủ yếu dựa trên nền tảng của khoa học tự nhiên đợc
thể hiện bằng các kỹ thuật lâm sinh thuần tuý.
Phơng thức quản lý rừng truyền thống chỉ phù hợp với những nơi không có
tranh chấp đất đai, có nhiều cơ hội việc lm v thu nhập khác cho các cộng
đồng dân c. Phơng thức quản lý ny khó phù hợp với những nơi đông dân c
v hon cảnh xã hội nh ở các nớc đang phát triển nhiệt đới hiện nay.
Phơng thức quản lý rừng trên chỉ có thể thực hiện trong một môi trờng thống
nhất về luật pháp v thể chế nh nớc, ít bị chi phối bởi các yếu tố cộng đồng,
phong tục tập quán v luật lệ địa phơng.
8
Theo Rao (1990) lâm nghiệp truyền thống có nguồn gốc từ Châu Âu đợc áp dụng
ở các nớc đang phát triển đã đi theo chiều hớng sau:
Thiết lập quyền hợp pháp của các chủ thể nh nớc v t nhân trong quản lý v
sử dụng ti nguyên rừng. Dẫn đến nh nớc quản lý rừng với quyền bất khả
kháng đã trở thnh một nỗi ám ảnh lâu di đối với ngời dân sống gần rừng v
phụ thuộc vo rừng.
Quy định các chỉ tiêu khai thác gỗ hng hoá v tăng số lâm sản lấy từ rừng m
không cần hỏi: vì quyền lợi của ai?.
Bòn rút ti nguyên rừng cạn kiệt mặc dù vẫn nêu khẩu hiệu duy trì ổn định năng
suất rừng, dẫn đến giảm sút nguồn ti nguyên rừng.
Thực hiện quản lý rừng bằng các chiến lợc, chơng trình do các cơ quan nh
nớc vạch ra m không cần có sự tham gia của nhân dân.
Sử dụng sức dân nh l lm công ăn lơng, phủ nhận vai trò bảo vệ rừng v
quyền hởng lợi rừng của họ.

Lâm nghiệp truyền thống có một lịch sử lâu di, có những mặt mạnh, mặt yếu v
đợc coi l tiền đề, khởi nguyên cho phát triển LNXH, l sự tiếp tục của chiến lợc lâm
nghiệp ở các nớc nhiệt đới đang phát triển.
Xu thế phát triển v nguyên nhân ra đời của LNXH
Tìm hiểu sự ra đời v phát triển của LNXH ở một số nớc Châu á có thể nhận thấy
một số thay đổi v chuyển dịch trong ngnh lâm nghiệp nh sau:
Xu thế phi tập trung hoá xuất hiện bằng quá trình phân cấp quản lý ti nguyên
rừng đã hình thnh v bớc đầu mang lại hiệu quả. Thông qua đó nhiều thnh
phần kinh tế đã tham gia vo quản lý ti nguyên, vai trò của ngời dân v cộng
đồng địa phơng đợc nâng cao.
Xu thế chuyển từ khai thác, lợi dụng gỗ sang sử dụng tổng hợp, đa sản phẩm
theo phơng thức sử dụng tổng hợp ti nguyên rừng.
Xu thế phát triển từ đơn ngnh lâm nghiệp sang phát triển đa ngnh theo hớng
phát triển nông thôn tổng hợp.
Xu thế quốc tế hoá trong việc phối hợp, liên kết các hoạt động lâm nghiệp.
Theo Donovan v Trần Đức Viên (1997) LNXH ra đời vo đầu những năm 1970, do
các nguyên nhân chủ yếu sau:
Chính phủ các nớc bị thất bại trong việc kiểm soát các nguồn ti nguyên rừng.
Sự kém hiệu quả của lâm nghiệp dựa trên nền tảng công nghiệp rừng v sản
phẩm gỗ thuần tuý.
Xu thế phi tập trung hoá v dân chủ hoá trong việc quản lý các nguồn ti
nguyên thiên nhiên.
Các nhu cầu cơ bản của nông dân về lơng thực v lâm sản không đợc đáp
ứng.
9
Có sự mâu thuẫn về lợi ích giữa nh nớc v cộng đồng cùng với ngời dân địa
phơng đối với các sản phẩm của rừng.
Tại một số nớc LNXH đã đợc hình thnh v phát triển dựa trên các sáng kiến của
cộng đồng nh các cộng đồng tự đề ra các quy chế để kiểm soát, sử dụng các nguồn ti
nguyên rừng của họ; thnh lập hệ thống tự quản v ra quyết định; xây dựng các cơ chế

đóng góp v chia sẻ lợi ích. ở nhiều nớc khác LNXH đợc hình thnh khi chính phủ
các nớc nhận thức đợc vai trò quan trọng của ngời dân trong việc bảo vệ v phát triển
rừng. Trớc hết l các chính sách khuyến khích ngời dân tham gia vo các hoạt động
lâm nghiệp, tiếp theo l quyền sử dụng đất lâu di cho các hộ gia đình đợc xác định.
Các dự án LNXH chủ yếu tập trung vo việc hỗ trợ v giúp đỡ các hộ gia đình giải quyết
các nhu cầu thiết yếu v khuyến khích phát triển nông lâm nghiệp.
Sau những thất bại v kém hiệu quả của các chơng trình LNXH trong giai đoạn
đầu, chính phủ v các tổ chức quốc tế hỗ trợ các cộng đồng tham gia vo việc tự quản lý
các nguồn ti nguyên thiên nhiên. LNXH ra đời v phát triển để tạo ra sự phát triển có
hiệu quả bằng việc giải quyết các vấn đề hởng dụng ti nguyên rừng, hình thức lâm
nghiệp cộng quản giữa chính phủ v cộng đồng đã xuất hiện v phát triển.
Các giai đoạn phát triển LNXH
Theo Wiersum (1994), quá trình phát triển LNXH trên thế giới trải qua các thời kỳ
với các cách tiếp cận khác nhau nhng rất đặc trng cho quá trình chuyển từ lâm nghiệp
truyền thống sang LNXH. Quá trình phát triển LNXH ở Châu á đợc tiến triển theo các
mốc của các giai đoạn đợc khái quát trong các bảng 2.1.

Bảng 1.1: Quá trình phát triển LNXH

Trớc 1950 1950-1970 1971-1990 Từ 1991 đến nay
Lâm nghiệp truyền thống Lâm nghiệp xã hội
Lâm nghiệp
thuộc địa
Mầm mống
lâm nghiệp
cộng đồng
Lâm nghiệp
nh nớc
Lâm nghiệp
t nhân

Lâm nghiệp hộ gia đình
Lâm nghiệp nh nớc
Lâm nghiệp t nhân
Lâm nghiệp cộng đồng
Lâm nghiệp cộng đồng
Lâm nghiệp nh nớc
Lâm nghiệp hộ gia đình
Lâm nghiệp t nhân
Lâm nghiệp cộng quản
Nguồn: Đinh Đức Thuận (2002)

Giai đoạn: Trớc năm 1950
Đặc trng của giai đoạn ny l lâm nghiệp thuộc địa v phong kiến. Quyền sở hữu
đất đai v rừng thuộc về các nh t sản nớc ngoi, các chủ đồn điền. Một phần đất đai
thuộc về quyền tự quản của các cộng đồng. Hoạt động chủ yếu của lâm nghiệp l khai
thác vơ vét ti nguyên rừng phục vụ cho ''Mẫu Quốc'' v giai cấp thống trị.
Giai đoạn: 1950 - 1970
10
Các nớc thực hiện quốc hữu hoá rừng v xác định quyền sở hữu, quản lý đất rừng
thuộc nh nớc. Lâm nghiệp nh nớc chiếm vị trí chủ đạo. Hoạt động lâm nghiệp chủ
yếu vẫn dựa vo khai thác gỗ nhng tập trung nhiều cho xuất khẩu sang các nớc phát
triển. ở giai đoạn ny, ti nguyên rừng ở hầu hết các nớc bị tn phá nghiêm trọng, tỷ lệ
tn che giảm sút nhanh chóng.
Giai đoạn: 1971 - 1990
Chính phủ huy động nhân dân địa phơng vo bảo vệ v phát triển rừng. Một phần
rừng v đất rừng đợc giao cho các hộ gia đình quản lý. Các chơng trình LXNH ra đời
với mục tiêu trợ giúp cho sự phát triển v thoả mãn các nhu cầu về lâm sản của ngời
dân. Các nớc giảm dần lợng khai thác gỗ. Hoạt động lâm nghiệp đã hớng vo khai
thác, lợi dụng tổng hợp theo hình thức nông lâm kết hợp, phát triển nhiều loại sản phẩm
khác nhau, chuyển từ sản xuất đơn ngnh sang sản xuất đa ngnh.

Giai đoạn: Từ 1991 đến nay
Các chính phủ tiếp tục phân cấp quản lý theo hớng phi tập trung hoá, gia tăng
quyền hạn tự quản cho chính quyền địa phơng. Một phần rừng v đất rừng đợc giao
cho các cộng đồng địa phơng theo hớng lâm nghiệp cộng đồng. Chính phủ các nớc
v các nh ti trợ đầu t cho các dự án phát triển lâm nghiệp cộng đồng. Xu hớng cộng
quản giữa Chính phủ v các cộng đồng tăng lên. Nông lâm kết hợp, phát triển tổng hợp
theo hớng đa ngnh đã trở thnh phơng thức hoạt động phổ biến của ngnh lâm
nghiệp.
Hiện trạng phát triển LNXH
1.4.1. Quyền hởng dụng ti nguyên rừng
Theo Donovan (1997), Đinh Đức Thuận (2002) phần lớn các nớc đang phát triển
xác định quyền sở hữu đất đai thuộc về nh nớc nhng đợc phân cấp theo các quyền
sử dụng khác nhau. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất đai ở các nớc khác nhau về các
mặt nh loại đất đợc giao, đối tợng đợc giao, quyền sản xuất v chuyển nhợng, quy
mô đợc giao, thời gian giao, trách nhiệm đợc giao. Sự phân cấp về quyền sử dụng đất
đai đợc thể hiện ở việc xác định loại đất no nh nớc quản lý, loại đất no đợc giao
cho các tổ chức v cá nhân quản lý. Theo Đinh Đức Thuận (2002) cơ chế phân cấp
quyền sử dụng đất tại một số nớc nh sau:
Tại ấn Độ, nh nớc chỉ giao đất không có rừng cho các cộng đồng địa phơng, đất
lâm nghiệp do nh nớc thống nhất quản lý hoặc theo hình thức cộng quản.
Trung Quốc xác định có 2 hình thức sở hữu đất đai l sở hữu nh nớc v sở hữu tập
thể. Nh vậy đối với đất đai thuộc quyền sở hữu của tập thể. Tất cả đất có rừng v không
có rừng đều đợc giao cho cộng đồng.
Nepal qui định các cộng đồng đợc quản lý các nguồn ti nguyên trong vị trí lãnh
thổ. Đối với các loại đất nằm trong vùng đệm của các vờn quốc gia hay khu bảo tồn
thiên nhiên, xu hớng chung l phát triển cộng quản giữa nh nớc v ngời dân.
Đối tợng đợc giao chủ yếu gồm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các
cá nhân, cấp giấy phép sử dụng đất cho cộng đồng, cấp giấy phép sử dụng đất cho các tổ
chức xã hội. Theo Donovan (1997), hiện nay Philippines, Thái lan, Trung Quốc đã cấp
11

giấy phép sử dụng đất cho các cá nhân theo các chơng trình LNXH. Philippines v
Nepal đã cấp giấy phép sử dụng cho các cộng đồng. Một số nớc khác nh Ân Độ,
Indonesia không tiến hnh giao đất lâm nghiệp cho cá nhân v cộng đồng. Quyền sản
xuất v chuyển nhợng đất lâm nghiệp trên đất đợc giao đợc nh nớc qui định quyền
tự xác định các loại hình sản xuất (nông nghiệp, nông lâm kết hợp, lâm nghiệp), lựa
chọn cây trồng, trao đổi sản phẩm v thừa kế.
Theo Donovan (1997) qui mô giao đất cho một hộ gia đình v cộng đồng ở Thái
Lan l 2,8 ha đối với đất nông nghiệp v 0,8ha đối với đất thổ c, ở Philippines không có
giới hạn về diện tích đất để giao cho các cá nhân với giấy phép sử dụng đất trong thời
gian 25 năm v sau đó có thể đợc gia hạn.
Theo Donovan (1997), Đinh Đức Thuận (2002) tại các nớc trong khu vực Châu á -
Thái Bình Dơng, sự phân cấp quản lý các khu rừng tự nhiên v nhân tạo đợc thực hiện
theo các cấp độ sau:
Nh nớc quản lý hon ton, ngời dân không đợc khai thác v sử dụng bất kỳ
sản phẩm no từ rừng.
Nh nớc quản lý các sản phẩm chính, ngời dân đợc khai thác v sử dụng các
sản phẩm phụ.
Nh nớc ký hợp đồng bảo vệ rừng với ngời dân v cộng đồng địa phơng.
Ngời dân đợc hởng các sản phẩm nông lâm kết hợp xen với các loại cây gỗ.
Nh nớc trả công bảo vệ.
Nh nớc v cộng đồng cộng quản các khu rừng. Sản phẩm gỗ đợc phân phối
theo tỉ lệ giữa nh nớc v cộng đồng. Các sản phẩm phụ thuộc quyền quản lý
v sử dụng của cộng đồng.
Nh nớc hỗ trợ đầu vo, ngời dân tiến hnh trồng rừng, chăm sóc, bảo vệ. Sản
phẩm thu đợc sẽ đợc phân phối theo tỉ lệ đầu t.
1.4.2. Hệ thống chính sách v hỗ trợ phát triển LNXH để phục vụ cho phát triển
LNXH
Chính phủ các nớc xây dựng hệ thống chính sách nhằm xác định những u tiên,
khuyến khích cho hoạt động lâm nghiệp thông qua các biện pháp hỗ trợ vật t, kỹ thuật,
ti chính, đo tạo, cơ sở hạ tầng cộng với hệ thống dịch vụ hai đầu. Theo Đinh Đức

Thuận (2002) hệ thống luật pháp về lâm nghiệp của các nớc đã có những thay đổi theo
xu thế sau:
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền sở hữu duy nhất v phần lớn thuộc về nh
nớc đối với rừng v đất rừng chuyển sang hệ thống luật pháp phân cấp quyền sở
hữu v sử dụng .
Từ hệ thống luật pháp qui định quyền khai thác, sử dụng các sản phẩm từ rừng
sang hệ thống luật pháp qui định trách nhiệm sử dụng có hiệu quả nguồn ti
nguyên rừng.
Hệ thống chính sách khuyến khích phát triển LNXH thay đổi từ chỗ u tiên hỗ
trợ cho các yếu tố vật t kỹ thuật đơn thuần sang đo tạo, phát triển nguồn lực v
dịch vụ hai đầu.
12
ở thập kỷ 70 LNXH hớng tới mục tiêu đáp ứng nhu cầu gỗ v lâm sản phụ của
ngời dân, đặc biệt đáp ứng nhu cầu củi đốt đợc u tiên hng đầu. Qua các chính sách
hỗ trợ ngời dân trồng rừng nhiên liệu, nh nớc cung cấp hạt giống, cây con, phát triển
vờn ơm, trả công lao động trồng rừng cho nông dân. Để đáp ứng nhu cầu chuyển giao
kỹ thuật v công nghệ cho nông dân, nh nớc đã phát triển hệ thống hỗ trợ chuyển giao
kỹ thuật cho nông dân. Để nâng cao dân trí v nhận thức cho nông dân, hệ thống khuyến
nông khuyến lâm cấp cơ sở đợc hình thnh.
Nh nớc hỗ trợ việc tổ chức, quản lý các cộng đồng v hộ gia đình thông qua các
chơng trình phát triển nguồn nhân lực để phát triển lâm nghiệp cộng đồng. Hệ thống ti
chính tín dụng phục vụ cho phát triển LNXH đợc hình thnh v phát triển. Nh nớc
tiến hnh quy hoạch sử dụng đất cấp vĩ mô để tạo điều kiện cho qui hoạch sử dụng đất
cấp thôn bản v hộ gia đình. Nh nớc hỗ trợ phát triển cơ sở hạ tầng, văn hóa, y tế giáo
dục cho cộng đồng. Phát triển hệ thống chế biến nông lâm sản v bao tiêu sản phẩm cho
nông dân cũng l một chính sách quan trọng của nh nớc để khuyến khích phát triển
lâm nghiệp của nông dân.
1.4.3. Các dự án v chơng trình lâm nghiệp xã hội
Để hỗ trợ phát triển LNXH Chính phủ các nớc v các tổ chức quốc tế đã đầu t
dới hình thức các chơng trình hay dự án phát triển lâm nghiệp có ngời dân tham gia.

Căn cứ vo mục tiêu, hình thức tiếp cận v nội dung hoạt động có thể phân ra các dự án
v chơng trình LNXH do chính phủ đầu t v các dự án v chơng trình LNXH do các
tổ chức quốc tế ti trợ (Đinh Đức Thuận, 2002).
+ Các dự án v chơng trình LNXH do chính phủ đầu t,:
Chính phủ các nớc thờng đầu t phát triển LNXH vo các lĩnh vực nh:
Trồng cây phân tán để cung cấp chất đốt cho các cộng đồng dân c.
Trồng rừng trên các đất hoang hóa, trong đó huy động ngời dân vo thực hiện
với chức năng chủ yếu l cung cấp sức lao động.
ổn định các khu dân c cho ngời dân sống tại rừng.
Mục tiêu chủ yếu của các dự án v chơng trình LNXH l thoả mãn nhu cầu chất
đốt, tạo công ăn việc lm cho ngời dân, giảm nghèo cho ngời dân v tạo ra sự phát
triển bền vững.
+ Các dự án v chơng trình LNXH do các tổ chức quốc tế t
i trợ:
Các tổ chức quốc tế ti trợ để phát triển LNXH chủ yếu ở các lĩnh vực nh:
Nghiên cứu v phát triển hình thức tiếp cận LNXH
Phát triển trang trại lâm nghiệp
Hỗ trợ phát triển cộng đồng
Phát triển tổng hợp kinh tế xã hội
Đo tạo cán bộ
13
Mục tiêu của các dự án ny l phát triển phơng pháp tiếp cận, phát triển nguồn
nhân lực, hỗ trợ phát triển lâm nghiệp hộ gia đình v cộng đồng, tạo ra sự phát triển tổng
hợp, liên ngnh
1.1.4. Hình thức tổ chức quản lý các hoạt động LNXH
Theo Đinh Đức Thuận (2002) để tổ chức v quản lý các hoạt động LNXH mỗi nớc
đã hình thnh các hình thức tổ chức quản lý khác nhau.
ấn Độ: Thnh lập Hội đồng lâm nghiệp thôn bản cùng quản lý các hoạt động
lâm nghiệp với phòng lâm nghiệp v ban quản lý dự án LNXH.
Nepal: Thnh lập các nhóm sử dụng rừng trên cơ sở cùng nhau quản lý các khu

rừng không theo vị trí lãnh thổ.
Thái Lan: Hình thnh các lng lâm nghiệp do Cục lâm nghiệp hong gia đầu t.
Indonesia: Thnh lập các lng lâm nghiệp do các công ty khai thác gỗ ti trợ.
Philippines: Cấp giấy phép sử dụng đất cho cộng đồng. Cộng đồng có thể ký
hợp đồng trồng rừng v bảo vệ rừng với nh nớc.
Trung Quốc: Lâm nghiệp cộng đồng của Trung quốc đợc tổ chức theo các
hình thức l trang trại lâm nghiệp lng bản, tổ hợp liên kết lâm nghiệp v lâm
nghiệp hộ gia đình.
Nh vậy ở tất cả các nớc trên đều hình thnh các tổ chức có tính chất riêng biệt. ở
một số nớc còn trao cả quyền pháp lý cho tổ chức đó nh trờng hợp của Nepal hay
Thái Lan. Xu thế chung l chính phủ các nớc l gia tăng quyền hạn về quản lý các
nguồn ti nguyên cho cộng đồng quản lý thông qua các tổ chức của họ.
2. Bối cảnh ra đời của LNXH ở Việt Nam
Thuật ngữ LNXH bắt đầu đợc sử dụng ở Việt Nam vo giữa thập kỷ 80. LNXH
dần dần đợc hình thnh v phát triển cùng với quá trình cải cách kinh tế của đất nớc.
Sự chuyển hớng từ một nền lâm nghiệp lấy quốc doanh lm chính sang một nền lâm
nghiệp nhân dân có nhiều thnh phần kinh tế tham gia đợc xuất phát từ các bối cảnh
chủ yếu sau:
+ Thực trạng đời sống nông thôn, đặc biệt l nông thôn miền núi đang gặp nhiều khó
khăn, sự phụ thuộc của các cộng đồng vo rừng ny cng tăng đòi hỏi phải có phơng
thức quản lý rừng thích hợp.
Hiện tại ở Việt Nam có khoảng 80% dân số sống ở vùng nông thôn, 27 triệu ngời
trong đó hơn 10 triệu ngời l các đồng bo dân tộc thiểu số sống ở các vùng trung du
v miền núi. Mặc dù Chính phủ đã có Chơng trình quốc gia hớng tới xoá đói, giảm
nghèo nhng tỷ lệ hộ gia đình đói nghèo chiếm vẫn còn khá cao. Tỷ lệ ny ở các tỉnh
vùng cao còn trên dới 30%. Đa phần các hộ gia đình nghèo phải tập trung vo sản xuất
lơng thực, chăn nuôi hay lm các ngnh nghề phụ khác.
Sự phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng l một trở ngại lớn. Các vùng
sâu vùng xa sản xuất kém phát triển, lạc hậu, kinh tế thấp kém cần nhiều đầu t hỗ trợ v
thời gian mới tiến kịp miền xuôi. Mặc dù nhiều nơi ở trung du v miền núi đã v đang

hình thnh các vùng chuyên canh sản xuất cây nguyên liệu, cây công nghiệp, cây ăn
14
quả, rau xanh; đang xuất hiện hng vạn trang trại nông lâm nghiệp; song nhìn chung sản
xuất tự túc, tự cấp vẫn còn nhiều, cơ cấu kinh tế cha hợp lý, vẫn nặng về trồng trọt, sản
xuất hng hoá cha phát triển tại các vùng sâu vùng xa.
Sự phụ thuộc vo rừng của các cộng đồng miền núi về lơng thực, thực phẩm đợc
sản xuất trên đất rừng, tiền mặt thu đợc từ bán lâm sản nh gỗ, củi đốt v. v. ngy cng
tăng dẫn đến khai thác ti nguyên rừng quá mức, nhiều nơi rừng không còn có khả năng
tái sinh dẫn đến đồi trọc hoá. Những xung đột trong sử dụng ti nguyên rừng ngy cng
nhiều. Lâm nghiệp nh nớc không còn khả năng kiểm soát có hiệu quả việc quản lý ti
nguyên rừng. Trong bối cảnh nh vậy cần phải có một phơng thức quản lý rừng thích
hợp, lm sao vừa đáp ứng đợc lợi ích của ngời dân điạ phơng vừa bảo vệ v phát triển
ti nguyên rừng. Lâm nghiệp xã hội đợc hình thnh, xã hội chấp nhận v ngy cng
phát triển.
+ ảnh hởng của những đổi mới trong chính sách kinh tế theo hớng phi tập trung hoá
- Xây dựng Hợp tác xã nông nghiệp trong thập kỷ 60 đến dầu thập kỷ 80
Sau cải cách ruộng đất, Đảng v Nh nớc đã phát động phong tro xây dựng Hợp
tác xã nông nghiệp ở miền Bắc. Hình thức sản xuất Hợp tác xã ở nông thôn miền Bắc đã
phát triển ở đỉnh cao vo giai đoạn từ 1960 đến 1975 khi miền Bắc l hậu phơng vững
chắc cho tiền tuyến, thực hiện xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Sau khi thống nhất đất nớc, quan hệ sản xuất hợp tác xã bộc lộ những nhợc điểm
nh việc trả công theo theo công điểm, phân phối sản phẩm theo định suất đã tạo ra
phân phối bình quân, không kích thích sản xuất. Do đó, năng suất lao động nông nghiệp
ngy cng thấp, thu nhập của nông dân ngy cng giảm đã khiến các hộ nông dân ngy
cng ít quan tâm tới lm ăn theo kiểu hợp tác xã. Đây l cơ sở ra đời chỉ thị 100 nhằm
bớc đầu cải tiến công tác tổ chức sản xuất trong nông nghiệp trong hợp tác xã theo
hớng phi tập trung hoá.
- Khoán 100 năm 1981 (chỉ thị 100)
Mục đích của cuộc đổi mới quản lý hợp tác xã nông nghiệp ny l khuyến khích
nông dân tăng cờng sản xuất để giải quyết vấn đề thiếu lơng thực đang trầm trọng ở

Việt Nam. Để lm đợc nh vậy, ruộng đất đợc chia cho cá nhân nông dân trong thời
gian hạn định với một phần phơng tiện sản xuất. Sản phẩm thu đợc theo năng suất
khoán phải nộp vo hợp tác xã. Hợp tác xã chịu trách nhiệm phân chia sản phẩm. Sản
phẩm vợt khoán thuộc quyền sở hữu của nông dân. Hình thức khoán ny đã có tác động
đến tăng năng suất v sản lợng nông nghiệp. Tuy nhiên những mặt tích cực của hình
thức khoán ny chỉ tồn tại trong thời gian ngắn. Những yêu cầu mở rộng quyền tự chủ v
quyết định của nông dân ngy cng tăng v
dẫn tới những đổi mới trong quản lý v sản
xuất nông nghiệp.
- Khoán 10 năm 1988 (Nghị quyết 10 của Bộ chính trị)
Cơ chế khoán trong sản xuất nông nghiệp theo Nghị quyết số 10 của Bộ Chính trị
năm 1988 nhằm tiếp tục tăng trởng sản xuất nông nghiệp của đất nớc. Phần lớn t liệu
sản xuất đợc giao cho hộ nông dân v họ đợc chủ động sử dụng cho mục đích sản
xuất. ảnh hởng của Nghị quyết 10 đợc nhận thấy rõ rệt thông qua sản phẩm sản xuất
nông nghiệp đã tăng v những thay đổi của các hệ thống sản xuất nông nghiệp. Các hệ
15
thống sản xuất nông nghiệp ngy cng đa dạng v bắt đầu hớng vo sản xuất hng hoá
hoặc sản xuất cho tiêu dùng tuỳ theo từng hộ.
- Luật đất đai
Luật đất đai lần đầu tiên đợc ban hnh vo năm 1988, đợc sủa đổi v bổ sung vo
các năm 1993, 1998 đợc coi l một trong những mốc quan trọng cho công cuộc đổi
mới quản lý nông nghiệp nhằm đảm bảo một hnh lang pháp lý cho việc quản lý, sử
dụng ti nguyên đất đai một cách có hiệu quả v bền vững. Luật đất đai 1993 l cơ sở
pháp lý rất quan trọng cho các hộ nông dân tự chủ sử dụng đất với 5 quyền cơ bản khi
nhận đất.
Những ảnh hởng tích cực của Luật đất đai đợc thấy rất rõ đối với các cộng đồng
miền núi, nơi đất đai v ti nguyên rừng đã v đang đợc giao cho các hộ gia đình v
cộng đồng quản lý v sử dụng lâu di. Nông dân v cộng đồng đợc lm chủ thực sự
trên các diện tích đất đợc giao, họ yên tâm đầu t vo sản xuất, đợc hởng thnh quả
lao động chính đáng v đóng góp nghĩa vụ với nh nớc.

- Luật Bảo vệ v phát triển rừng, các văn bản dới luật chủ yếu về lâm nghiệp
Luật Bảo vệ v phát triển rừng năm 1991 l cơ sở quan trọng cho phát triển LNXH
tại các vùng nông thôn miền núi. Phân chia 3 loại rừng, quyền giao đất lâm nghiệp,
quyền hợp đồng khoán kinh doanh rừng của các hộ nông dân v tổ chức cộng đồng có t
cách pháp nhân đã đợc luật pháp hoá. Nghị định 02/CP của Chính phủ năm 1993, Nghị
định 163/CP của Chính phủ năm 1998 v các văn bản liên quan khác đã tạo điều kiện
cho nhân dân nhận đất, nhận rừng để góp phần phát triển LNXH ở nớc ta.
+ Những hạn chế trong quản lý ti nguyên rừng của lâm nghiệp quốc doanh cần đợc
thay thế bằng các hình thức quản lý phù hợp với thời kỳ mới.
Ngnh lâm nghiệp hiện đang quản lý khoảng 19 triệu ha rừng v đất rừng. Cho đến
cuối thập kỷ 80, Nh nớc quản lý lâm nghiệp thông qua một hệ thống các liên hiệp xí
nghiệp lâm nghiệp, lâm trờng quốc doanh. Hệ thống ny đã từng có trên 700 lâm
trờng quốc doanh với trên 10 vạn lao động l công nhân lâm nghiệp có nhiệm vụ tổ
chức sản xuất kinh doanh lâm nghiệp. Bên cạnh đó, hệ thống Kiểm lâm nhân dân có vai
trò quản lý v bảo vệ rừng. Mặc dù vậy những vụ vi phạm rừng ngy cng tăng thông
qua các hình thức khai thác lâm sản bất hợp pháp, đốt nơng lm rẫy. Hệ thống quản lý
lâm nghiệp tỏ ra kém hiệu quả nh: Lâm trờng quốc doanh kinh doanh kém hiệu quả,
nhiều lâm trờng thua lỗ, không có khả năng tái tạo rừng; Lực lợng kiểm lâm không đủ
sức ngăn chặn các vụ vi phạm rừng. Cuối thập kỷ 80 nhiều quan điểm mới trong quản lý
v sử dụng ti nguyên rừng xuất hiện cùng với quá trình cải cách quản lý hợp tác xã
nông nghiệp. Đó l các chơng trình giao đất, phát triển kinh tế hộ gia đình, xây dựng
các trại rừng, các cộng đồng quản lý lâm nghiệp. LNXH đợc hình thnh trong bối cảnh
ny vừa theo tính tất yếu, vừa đợc sự hỗ trợ của xu thế mới.
+ Tro lu một loại hình lâm nghiệp mới: lâm nghiệp cộng đồng đang xuất hiện trong
khu vực
Vo cuối thập kỷ 80, các hội nghị, hội thảo, diễn đn quốc tế về LNXH đợc tổ
chức tại khu vực có ảnh hởng rất lớn đến Việt Nam trong quá trình bắt đầu "mở cửa".
Sự hội nhập l một bối cảnh tốt cho phát triển LNXH ở Việt Nam. Các cuộc giao lu,
học hỏi kinh nghiệm với nớc ngoi đã thúc đẩy cách nhìn mới về phát triển LNXH.
16

Các chơng trình LNXH ở các nớc Châu á đợc coi l những ảnh hởng tích cực đến
phát triển LNXH ở Việt Nam.
+ Các chơng trình hỗ trợ phát triển lâm nghiệp của các tổ chức quốc tế v phi chính
phủ đóng góp tích cực vo phát triển LNXH ở Việt Nam
Vo đầu thập kỷ 90 nhiều chơng trình hỗ trợ phát triển của các tổ chức quốc tế,
chính phủ v phi chính phủ đợc thực hiện. Chơng trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam-
Thụy Điển, các dự án của các tổ chức quốc tế nh: FAO, UNDP, GTZ v của các tổ
chức Phi chính phủ đã áp dụng cách tiếp cận mới trong phát triển lâm nghiệp. Phải
khẳng định rằng, Chơng trình hợp tác Lâm nghiệp Việt Nam-Thuỵ Điển có vai trò quan
trọng đầu tiên về phát triển khái niệm LNXH ở Việt Nam. Những khởi đầu cho cách tiếp
cận mới l các chơng trình phát triển, v cho đến nay các chơng trình ny luôn l
những điểm đi đầu trong phát triển LNXH ở nớc ta.
Chính phủ Thuỵ Sĩ ti trợ Chơng trình hỗ trợ lâm nghiệp xã hội trong giai đoạn
1994-2004 nhằm vo 3 mục tiêu quan trọng, đó l: Phát triển nguồn nhân lực cho hoạt
động LNXH; Tạo kiến thức cho việc đo tạo LNXH; Trao đổi thông tin về LNXH.
Chơng trình ny đã v đang giúp cho Việt Nam phát triển giáo dục v đo tạo LNXH
một cách ton diện.














17
Ti liệu tham khảo

1. Bộ NN&PTNT (1988) Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Nghị định 02/CP về giao
đất lâm nghiệp 1994-1998.
2. Bộ NN&PTNT (1998) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chơng trình 327 v
triển khai Chờng trình trồng mới 5 triệu ha rừng.
3. Bộ NN&PTNT (1999). Báo cáo thực hiện dự án trồng mới 5 triệu ha năm 1999.
4. Bộ NN&PTNT )1998). Ti liệu đánh giá tổng kết chơng trình 327 v triển khai
dự án 5 triệu ha rừng.
5. Cục định canh đinh c (1998): Báo cáo tổng kết công tác định canh định c
trong 25 năm. Bộ NN&PTNN 1998.
6. Đinh Đức Thuận (2002). Kinh nghiệm phát triển Lâm nghiệp xã hội ở một số
nớc Châu á v vận dụng vo điều kiện Việt Nam. Luận án Tiến sĩ Kinh tế -
Năm 2002
7. Donovan, D., Rambo, A.T., Fox, J., Lê Trọng Cúc (1997) Những xu hớng phát
triển vùng núi phía Bắc Việt Nam Tập 1&2, Trung tâm Đông Tây/Trung tâm
nghiên cứu ti nguyên v môi trờng - Đại học quốc gia H Nội, Nh xuất bản
Chính trị Quốc gia 1997
8. Elaine Morrison v Olivier Dubois: Đời sống bền vững ở vùng cao Việt Nam:
Giao đất v đằng sau vấn đề giao đất. Lâm nghiệp v sử dụng đất Series số: 14 -
H Nội 1998
9. Luật đất đai (1993) : Công bố theo pháp lệnh số 24-L/CTN ngy 24/7/1993 của
Chủ tịch nớc CHXHCN Việt Nam
10. Luật bảo vệ v phát triển rừng (1991): Công bố theo pháp lệnh số 58-
LCT/HĐNN8 ngy 19/8/1991 của Chủ tịch Hội đồng Nh nớc nớc CHXHCN
Việtn Nam
11. Nghị định 01/CP (1995) Quy định về giao khoán đất v sử dụng vo mục đích
sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp v thuỷ sản trong các doanh nghiệp nh nớc
ra ngy 4/1/1995

12. Nghị định 64/CP (1993) Quy định về giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá
nhân sử dụng ổn định v lâu di vo mục đích nông nghiệp ra ngy 27/9/1993
13. Rao, I. Y 1990, Community Forestry Lessons from Case Studies in Asia and the
Pacific region. RAPA of the FAO of the United nations, Bangkok 1990.
14. Trần Đức Viên, (1997) Tổng quan về các tỉnh miền núi phía Bắc tham gia vo
chơng trình hợp tác lâm nghiệp Việt Nam - Thụy Điển Trong Những xu
hớng phát triển vùng núi phía Bắc Việt Nam Tập 2 Phụ lục B : Các nghiên
cứu mẫu v bi học từ Châu á. Trung tâm Đông Tây/Trung tâm nghiên cứu ti
nguyên v môi trờng - Đại học quốc gia H Nội, Nh xuất bản Chính trị Quốc
gia 1997.
18
15. Trung tâm Đo tạo LNXH, (1998) Báo cáo về đánh giá các hoạt động dự án Đổi
mới chiến lợc lâm nghiệp v các dự án hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp khác
tại Tử Nê huyện Tân Lạc tỉnh Ho Bình Trờng Đại học Lâm nghiệp/Chơng
trình Hỗ trợ LNXH II, 5/1998.
16. Trung tâm Đo tạo LNXH, (1998) Báo cáo về đánh giá các hoạt động các dự án
hỗ trợ phát triển nông lâm nghiệp tại tỉnh Ho Bình Trờng Đại học Lâm
nghiệp/Chơng trình Hỗ trợ LNXH II, 5/1998.
17. Wiersum K.F. (1994) Social Forestry in South and Southeast Asia: History and
new Perspectives. In H. Simon, Hartadi, S Sarbanurdin, Surmadi & H. Iswantoro
(eds) Social Forestry and sustainable Forest management. Proceedings of a
seminar- Perum Perhutani, Jarkarta, Indonesia, p. 1-27.


Danh sách ti liệu phục vụ giảng day

1. Giao bi tập thảo luận nhóm: Phân tích tình hình phát triển LNXH của Việt Nam.
2. Ti liệu đọc thêm cho thảo luận nhóm:
Đánh giá hiện trạng phát triển LNXH theo mô hình CIPP
Những vấn đề cơ bản của LNXH v những đặc trng của một số nớc ở Châu á

3. Giấy kính trong dùng cho OHP

×