Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Bài giảng Thị trường các công cụ phái sinh - Chương 2: Định giá công cụ phái sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 67 trang )

CHƯƠNG 2: ĐỊNH GIÁ CÔNG CỤ PHÁI SINH
CHƯƠNG 2
ĐỊNH GIÁ CÁC CƠNG CỤ PHÁI SINH
Bộ mơn: Ngân hàng và Thị trường Tài chính


Định giá các công cụ phái sinh
Định giá hợp đồng kỳ hạn

Nội dung

Định giá hợp đồng tương lại
Định giá hợp đồng quyền
chọn
Định giá hợp đồng
hoán đổi


ĐỊNH GIÁ
HỢP ĐỒNG KỲ HẠN


Những vấn đề cơ bản về HĐKH
Các bên tham gia hợp đồng
Nơi thực hiện

Thị trường thứ
cấp

Đặc điểm của
HĐKH



Kết quả của
giao dịch kỳ
hạn

Thời hạn hiệu lực và quyền lợi của các bên


Hợp đồng kỳ hạn ngoại hối
Loại hợp đồng
HĐ outright:

HĐ swap:


Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

Quản lý trạng thái luồng tiền

NH tự xây dựng cho mình trạng thái ngoại tệ

NH không quản lý trạng thái luồng tiền cho từng giao dịch
mà quản lý dựa vào trạng thái nội bảng hay ngoại bảng.


Hợp đồng kỳ hạn ngoại tệ

Thanh
tốn gốc
phái sinh


Khơng
chuyển
giao gốc
phái sinh


Nghiên cứu tình huống
• Tình huống 1: Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu
Tổng công ty lượng thực Miền Bắc xuất khẩu gạo sang Sernegan với
giá trị 3.500.000 USD theo chính sách bán hàng trả chậm. Tiền hàng
được thanh toán sau 2 tháng kể từ ngày giao hàng. Giả sử các thông
tin thị trường hiện hành là:
S (USD/VND) = (22.810.000/22.850.000)
F (USD/VND – (23.240.000/23.280.000)
So sánh chiến lược bảo hiểm và không bảo hiểm rủi ro tỷ giá nếu tỷ
gía giao ngay sau 2 tháng lần lượt là: 22.890, 23.240.000 và
23.030.000.
Tư vấn phương án phịng ngừa rủi ro tỷ gía cho khách hàng


Nghiên cứu tình huống
• Tình huống 2: Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ
VCB dùng vốn huy động 5000 triệu để đầu tư vào USD thời hạn 9
tháng với các thông số trên thị trường như sau:
S(USD/VND) = (22.810.000/22.870.000)
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của VND: 4-5,2%/năm
Lãi suất kỳ hạn 9 tháng của USD: 1-3%/năm
Xác định kết quả đầu tư của VCB trong trường hợp có bảo hiểm rủi ro
tỷ gía và khơng bảo hiểm rủi ro tỷ giá nếu tỷ giá giao ngay sau 9 tháng

lần lượt là: 22.950, 23.120, 23.220.
Tư vấn phương án bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ cho VCB


Hợp đồng kỳ hạn lãi suất (FRA)
Khái niệm
Là HĐ trong đó thỏa thuận rằng 1 lãi suất nhất định sẽ áp
dụng cho 1 khoản vốn trong 1 thời gian- nhất định trong tương
lại
Khái niệm
-

Là thỏa thuận giữa 2 bên tại thời điểm To, tbên mua cam kết
nhận và bên bán cam kết gửi 1 số tiền như cấu nhất định bằng 1
loại tiền nhất định theo 1 mức lãi suất nhất định tại một thời gian
trong tương lại.
-


Hợp đồng kỳ hạn lãi suất- FRA
Ngày giao dịch

Gốc phái sinh

Ngày bắt đầu
ký HĐ FRA

Ngày đáo hạn

Ngày

kết thúc HĐ

Các yếu tố
của FRA

Giá trị danh nghĩa,
kỳ hạn và lãi suất
tham chiếu
LS cố định thỏa
thuận của HĐ

Quy ước LS tính
cho 360/365
ngày/năm


Hợp đồng kỳ hạn lãi suất- FRA
Dự đoán sự
biến động của LS

Nếu
LS giảm

•Bán FRA

Nếu LS
tăng

Mua FRA


Ứng dụng hợp đồng
Đầu cơ theo xu
hướng biến động
lãi suất


Nghiên cứu tình huống
Một nhà đầu tư kiếm được 1 triệu USD sau 3 tháng và sẽ đầu tư
trong vòng
9 tháng. Nhà đầu tư dự đoán tỷ lệ lãi suất sau 3 tháng nữa có
thể giảm do đó nhà đầu tư bán hợp đồng kỳ hạn lãi suất áp dụng
cho khoản tiền gửi tham chiếu này với
ngân hàng nhằm cố định lãi suất bảo vệ lợi nhuận

HĐ kỳ hạn: Thời hạn :3 x 12
LS thỏa thuận: 6%
Giá trị danh nghĩa: 1 triệu USD


Nghiên cứu tình huống
• Tình huống 2: Phịng ngừa rủi ro lãi suất cho nhà đầu tư trong
trường hợp lãi suất tăng
3 tháng nữa, doanh nghiệp có nhu cầu vay 100 triệu USD trong 3
tháng, lãi suất 3m LIBOR + 5%. Tư vấn phương án phòng ngừa rủi
ro lãi suất cho doanh nghiệp bằng FRA nếu lãi suất tăng trong 3
tháng nữa.


Các hợp đồng kỳ hạn khác
HĐ kỳ hạn

tiền gửi
(FFD)

HĐ kỳ hạn
cổ phiếu

HĐ kỳ
hạn trái
phiếu


Định giá hợp đồng kỳ hạn
-Các nguyên tắc
+ Giá cả và giá trị
+ Chi phí giao dịch
+ Thuế suất
+ Lãi suất phi rủi ro
+ Mức độ hưởng lợi từ kinh doanh chênh lệch giá


Định giá hợp đồng kỳ hạn
-

Định giá kỳ hạn vàng
Định gía kỳ hạn tài sản khơng trả cổ tức hoặc lãi suất
Định giá kỳ hạn tài sản đầu tư mang lại một khoản thu nhập bằng tiền
Định giá kỳ hạn tài sản đầu tư mang lại một tỷ suất lợi nhuận rõ ràng


ĐỊNH GIÁ

HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract
• Cơ

chế hoạt động của thị
trường
• Một số hợp đồng
tương lai thơng dụng
• Ứng

dụng của hợp
đồng tương lai
Phân biệt hợp đồng
tương lai và hợp đồng
kỳ hạn

Nội
dung


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract
Các điều khoản và điều
kiện của HĐ tương la
Thị trường giao
dịch


Người mua,
người bán gặp
nhau thông qua

Mức độ tham
gia của SGD


tương lai

SGD quy định giới hạn về mức
giá tương lai biến động trong
ngày
Company Logo


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract
Tài sản

Quy mô


Thời gian
Địa điểm
giao dịch
Thời gian
đáo hạn

Thời hạn


.


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract
Nơi giao dịch các HĐ tương lai
Đảm bảo an tồn, hiệu quả và
cơng bằng của thị trường

Sở GDCK

Thiết lập quy chế hoạt động
và nguyên tắc giao dịch
Thu thập và cung cấp thông
tin trên sàn

Giám sát q trình giao dịch
Mơ hình sở hữu thành viên

Chuẩn hóa các điều kiện: Nơi giao dịch


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract
Đóng vai trị là đố
tác của tất cả các
hợp đồng

Thuộc sở hữu

cua SGD

Công ty
thanh toán
bù trừ
Giúp các bên tháo
gỡ nghĩa vu HĐ

Bảo đảm thực
hiện nghĩa vụ của
các bên trong HĐ


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future Contract

Đơn vị yết giá: quy mô của từng HĐ (1 lô)

Yết giá: theo kiểu Mỹ hoặc Âu

Đơn vị yết
giá và yết
giá

Mức giá biến động tối thiểu

Biên độ dao động giá: giá thấp nhất và cao nhất
Hiện nay các HĐ tiền tệ tưng lai không giới hạn
biên độ
Giá của HĐ tương lai vào ngày giao dịch cuối cùng

bằng giá hợp đồng giao ngay


Những vấn đề cơ bản về HĐTL
Future contract
Cơ chế hoạt động –Ký quỹ

Là tiền hoặc các CK do nhà đầu tư hoặc người môi giới của
anh ta gửi vào khi tham gia giao dịch HĐ tương lai để đảm
bảo các bên tuân theo những điều kiện của HĐ
-

Cơ chế hoạt động- Ký quỹ
Số tiền ký quỹ được qui định bới trung tâm thanh toán và được
qui định bằng số tiền tuyệt đối cho mỗi loại hợp đồng. Thông
thường giá trị ký quỹ không lớn hơn 10% giá trị hợp đồng.


×