PTTH Trần H-ng Đạo và Hà Nội -
I. ĐặT VấN Đề
Amsterdam.
Liên cầu nhóm A là một trong những tác
236 sinh viên lứa tuổi 19 - 25 tại tr-ờng
nhân gây bệnh quan trọng ở đ-ờng hô hấp
Đại học Y Hà Nội.
trên và đã đ-ợc xác định là căn nguyên gây
thấp tim sau viêm họng. Hiện nay, ch-ơng
Cả 2 nhóm nghiên cứu đều đ-ợc phỏng
trình phòng thấp cấp 1 và cấp 2 đã đ-ợc tiến
vấn theo phiếu điều tra, khám họng và lấy
hành, song một câu hỏi đ-ợc đặt ra là: phòng
bệnh phẩm họng miệng để phân lập và xác
thấp cấp 2 với thời gian bao lâu là thích hợp
định liên cầu nhóm A.
với từng bệnh nhân? Cho tới nay vẫn ch-a có
2. Vật liệu và ph-ơng pháp
một lời khuyên chính xác, vì có nhiều yếu tố
Môi tr-ờng nuôi cấy vi khuẩn, khoanh
ảnh h-ởng tới nhiễm liên cầu nhóm A tái phát
giấy thử nghiệm đều là sản phầm của hãng
ở đ-ờng hô hấp trên. Vì vậy, chúng tôi tiến
PDM AB Biodisk Sweden.
hành đề tài: xác định tình trạng nhiễm liên
- Ph-ơng pháp chọn mẫu nghiên cứu, áp
cầu nhóm A ở đ-ờng hô hấp trên ở học sinh
dụng công thức tính cỡ mẫu sau:
và sinh viên nhóm tuổi 16 - 25, là nhóm tuổi
liên quan nhiều tới phòng thấp cấp 2, nhằm
các mục tiêu sau:
1. Xác định tình trạng nhiễm liên cầu
nhóm A, ở học sinh và sinh viên lứa tuổi từ 16
- 25.
- Ph-ơng pháp phân lập và xác định liên
2. Tìm hiểu mối liên quan giữa kết quả
cầu nhóm A theo th-ờng quy của Tổ chức Y
phân lập liên cầu nhóm A ở họng với tình
tế thế giới 1996 [93, 4, 6].
trạng viêm đ-ờng hô hấp trên ở học sinh và
- Kỹ thuật kháng sinh đồ tiến hành theo
sinh viên.
kỹ thuật kháng sinh khuếch tán trong thạch
3. Xác định độ nhạy cảm của liên cầu
theo ph-ơng pháp khoanh giấy khuếch tán
nhóm A với một số kháng sinh thông th-ờng.
của Kirby - Bauer [5] .
II. Đối TƯợNG Và PHƯƠNG PHáP
- Xử lý số liệu: trên ch-ơng trình phần
NGHIÊN Cứu
mềm EPI-INFO.
1 . Đối t-ợng
- Đề tài đ-ợc tiến hành năm 2001 tại bộ
môn Vi sinh vật tr-ờng Đại học Y Hà Nội.
158 học sinh lứa tuổi 16 - 18 tại tr-ờng
B-ớc ĐầU NGHIÊN Cứu TìNH TRạNG NHIễM LiêN CầU NHóM A
ở HọC SiNH Và SiNH viên Hà Nội
Nghiên cứu đ-ợc tiến hành trên 394 học sinh và sinh viên lứa tuổi 16 - 25 tại tr-ờng PTTH Trần
H-ng Đạo; Hà Nội - Amsterdam và Tr-ờng Đại học Y Hà Nội. Kết quả cho thấy: tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm
A ở họng lứa tuổi 16 - 25 là 3.8% và không liên quan đến tình trạng viêm nhiễm đ-ờng hô hấp trên. Liên
cầu nhóm A vẫn nhạy cảm với penicillin, ampicillin, đề kháng cao với co-trimoxazole.
12
Nguyễn Thị Tuyến , Nguyễn Thị Ngân Anh
(1) Bộ môn Vi sinh vật Tr-ờng Đại học Y Hà Nội
(2) Viện Vệ sinh Dịch tễ học Trung -ơng
N =
2
Z x p x (1 -p)
(1 - a/2)
2
e
TCNCYH 30 (4) - 2004
57
Nhóm tuổi Liên cầu A (+) Liên cầu A (-) Tổng số
n % n % n %
Nam 4 1.9 206 98, 210 100
Nữ 11 5,9 174 94,1 185 100
Tổng số 5 3.8 380 96.2 395 100
Nhóm tuổi Liên cầu A (+) Liên cầu A (-) Tổng sổ
n % n % n %
16-18 (trung học) 7 4,50 149 95,2 156 100
19 - 25 (sinh viên) 8 3.35 231 96,65 239 100
Tổng số 15 3,8 380 95,2 395 100
Bảng 1: Tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A theo nhóm tuổi
2
c = 0, 34; p > 0,05
- Tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A từ bệnh phầm họng miệng ở học sinh - sinh viên lứa tuổi
16 - 25 là 3,8%. Không có sự khác nhau về tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A tại họng ở học
sinh trung học và sinh viên.
Bảng 2. Tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A ở họng theo giới
2
c = 4,4; p < 0,05
- Kết quả cho thấy tình trạng nhiễm liên cầu nhóm A ở họng nhóm nữ cao hơn nhóm nam, sự
khác biệt này có ý nghĩa thống kê.
Khi tìm hiểu mối liên quan giữa nhiễm liên cầu nhóm A ở họng với tình trạng viêm đ-ờng hô
hấp trên, chúng tôi thu đ-ợc kết quả sau:
Tình trạng đ-ờng hô hấp trên Liên cầu A (+) Liên cầu A (-) Tổng số
n % n % n %
Không viêm 10 3,2 300 96,8 310 100
Viêm họng Amidan 5 5,9 80 94,1 85 100
Tổng số 15 3,8 380 95,2 395 100
2
c =1 ,34 OR = 1,88 (0,54 < OR < 6,25); p > 0,05
- Mặc dù có sự khác nhau về tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A ở họng giữa nhóm học sinh
bi viêm họng và viêm amidan so với nhóm học sinh không bi viêm, nh-ng sự khác nhau này
không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). Tuy nhiên, ở độ tin cậy 95% những học sinh, sinh viên bị
viêm họng và viêm amidan có nguy cơ nhiễm liên cầu nhóm A cao gấp 2 lần so với nhóm học
sinh và sinh viên không bị viêm họng và viêm amidan.
TCNCYH 30 (4) - 2004
Bảng 3: Mối liên quan giữa nhiễm liên cầu nhóm A ở họng với tình trạng
viêm nhiễm đ-ờng hô hấp trên
58
vậy, số liệu nghiên cứu nêu trên rất cần thiết
IV. BàN LUậN
để giúp các nhà lâm sàng áp dụng phác đồ
Qua kết quả nghiên cứu chúng tôi thấy:
phòng thấp cấp 2 với từng bệnh nhân nh- thế
Tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm A ở họng học sinh
nào cho phù hợp. Vì hiện nay ở Việt Nam thời
và sinh viên lứa tuổi 16 - 25 là 3,8%. Sự khác
gian phòng thấp cấp 2 đ-ợc áp dụng đối với
biệt giữa 2 nhóm tuổi: học sinh từ 16 - 18 và
bệnh nhân đã bị thấp tim nh-ng không có
sinh viên tuổi từ 19 - 25 không có ý nghĩa
viêm tim, thời gian tiêm phòng tối thiểu 5 năm
thống kê (p > 0,05).
sau đợt thấp tim cuối cùng và ít nhất cũng
Tỷ lệ nhiễm lên cầu nhóm A ở họng lứa
đến năm 18 tuổi. Đối với bệnh nhân đã có
tuổi học sinh, sinh viên t-ơng đ-ơng với tỷ lệ
tổn th-ơng tim tiêm phòng đến năm 25 tuổi
nhiễm liên cầu nhóm A ở trẻ em d-ới 5 tuổi là
hoặc lâu hơn có khi suốt đời. Chúng tôi không
2,8% [1], nh-ng rất thấp so với tỉ lệ nhiễm ở
dám bình luận nhiều về vấn đề này vì đây là
trẻ em học đ-ờng (5 - 16 tuổi) là 15,3% [2].
lĩnh vực thuộc lâm sàng. Song với những số
Nh- vậy chúng ta thấy liên cầu nhóm A
liệu mà chúng tôi thu đ-ợc sẽ là cơ sở khoa
không phải là tác nhân gây bệnh chủ yếu ở
học b-ớc đầu giúp các nhà lâm sàng đ-a ra
đ-ờng hô hấp trên ở học sinh, sinh viên lứa
các phác đồ phòng thấp phù hợp với từng
tuổi 16 - 25.
bệnh nhân hơn: ví dụ những bệnh nhân bi
Kết quả nghiên cứu còn cho thấy: tỷ lệ
thấp tim nh-ng ch-a bị tổn th-ơng tim có cần
nhiễm liên cầu nhóm A ở họng của nhóm học
tiêm phòng penicillin định kỳ hàng tháng đến
sinh - sinh viên nữ cao hơn nhóm nam. Qua
năm 18 hoặc 25 tuổi không? hay những bệnh
các tài liệu tham khảo chúng tôi ch-a thấy tài
nhân này chỉ cần đ-ợc h-ớng dẫn các biện
liệu nào nêu lên sự khác nhau về tỷ lệ nhiễm
pháp đề phòng viêm nhiễm đ-ờng hô hấp
liên cầu ở họng giữa nam và nữ ở các nhóm
trên nh- giữ gìn vệ sinh, tránh nhiễm lạnh
tuổi khác vì vậy để kết luận điều này một
và khi có viêm họng thì nên kiểm tra bằng
cách xác đáng, cần điều tra thêm các yếu tố
cách lấy bệnh phẩm họng miệng xác đinh
nguy cơ dẫn đến viêm đ-ờng hô hấp trên.
xem có liên cầu nhóm A hay không? Hoặc
nếu ở nơi không có điều kiện làm xét nghiệm
Tỷ lệ phân lập đ-ợc liên cầu nhóm A ở
thì nên uống một liều penicillin khi bị viêm
họng học sinh - sinh viên lứa tuổi 16 - 25 thấp
họng Tất cả những vấn đề này, chúng tôi
(3,8%) và không có liên quan tới tình trạng
mong các nhà lâm sàng sẽ có sự quan tâm
viêm nhiễm đ-ờng hô hấp trên (p > 0,05). Vì
Kháng sinh Số chủng Số chủng nhạy Số chủng trung Số chủng đề
thử cảm gian kháng
Peniclillin G 13 11 2 0
Ampicillin 13 10 3 0
Gentamicin 13 8 3 2
Erythromycin 13 9 1 3.
Co- trimoxarole 13 4 2 7
- Liên cầu nhóm A vẫn nhạy cảm với penicillin, ampicillln, để kháng cao với co-Trimoxazole.
TCNCYH 30 (4) - 2004
Bảng 4: Độ nhạy cảm kháng sinh của liên cầu nhóm A
59
Summary
PRiMARY STUDY ON iNFECTiON OF GROUP A STREPTOCOCCi in THE
PUPiL AND STUDENT in HANOi
Primary study on infection of group A streptococci in pupil and student in Hanoi. The study was
condected in 394 school children and students aged 16 - 25 at high school Tran Hung Dao, Hanoi
Amsterdam and Hanoi Medical University. The results showed that:
The infection of group A streptococci in throat at the rate of 3,8% and was not related to status of uper
respiratory infection. Group A streptococci is still sensitive to penicillin, ampicillin, and resisstance to co -
trimoxazole.
và nghiên cứu sâu hơn.
Tài liệu tham khảo
Với số chủng liên cầu nhóm A đ-ợc thử
1 . Đoàn Mai Ph-ơng, 1993. Nhận xét về
nghiệm với kháng sinh chúng tôi thấy liên cầu
các chủng vi khuẩn phân lập từ họng mũi trẻ
nhóm A vẫn nhạy cảm với penicillin. Điều này
em khoẻ mạnh d-ới 3 tuổi tại Hà Nội, Luận án
hoàn toàn phù hợp với khuyến cáo của Tổ
tiến sĩ Y học , tr.55 - 80.
chức Y tế thế giới.
2. Nguyễn Thị Tuyến, 2000. Nghiên cứu
V. KếT LUậN
tình trạng nhiễm liên cầu nhóm A ở học sinh
Hà Nội và một số bệnh nhân thấp tim, Luận
Qua nghiên cứu 395 học sinh phổ thông
án tiến sĩ Y học , tr.68 - 86
trung học và sinh viên tuổi từ 16 - 25 kết quả
cho phép chúng tôi đ-a ra một số kết luận
3. Bemard DD. Renato D, Heơnan NE.
sau:
Harold SG,1990. Microblology - Fourth
edition.T.B. Lippincott company USA . p.525 -
- Tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm A ở họng học
538.
sinh và sinh viên lứa tuổi 16 - 25 là 3.8%.
4. Kaplan EL: The diagnossi of group A
- Tỷ lệ nhiễm liên cầu nhóm A ở họng lứa
streptococcal lnfections an update Y.R.C.
tuổi học sinh - sinh viên 16 - 25 không liên
1983, p.45 - 49.
quan đến tình trạng viêm nhiễm đ-ờng hô
hấp trên.
5. Natlonal bacteriological laboratory
Stockholm Sweden SBL: Manual for anti
- Liên cầu nhóm A vẫn nhạy cảm với
sensitivity testing study (ASTS) Jun. 1988.
penicillin, ampicillin, đề kháng cao với co -
trimoxazole .
6. WHO: 1996, Laboratory diagnosis of
group A streptococcal infections Geneva .
p.1- 106.
TCNCYH 30 (4) - 2004
60