Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Tài liệu Đề tài: “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC MUA SẮM TẠI CO.OPMART” ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.12 KB, 22 trang )

- 1 -





Đề tài:
“CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
VIỆC MUA SẮM TẠI CO.OPMART”
- 2 -

CHƯƠNG 1: LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Sự ra đời của các siêu thị xuất phát từ sự đa dạng các nhu cầu mua sắm từ
lâu còn bỏ ngỏ và đang dần hình thành một nếp sinh hoạt mới trong lối sống vật
chất và tinh thần ngày càng cao của người dân.
Chỉ một thập kỷ về trước, siêu thị còn là một thuật ngữ xa lạ với hầu hết
người dân. Khi nhắc đến siêu thị, người ta nghĩ ngay đó là nơi mua sắm của những
“đại gia”. Thậm chí, không ít người còn không dám bước chân vào siêu thị hoặc
họ coi siêu thị là nơi đến để tham quan.
Tuy nhiên, cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, đời sống
của người dân được cải thiện. Nhu cầu mua sắm của người dân càng được nâng
cao. Giờ đây với những lợi thế của mình, siêu thị đang ngày càng thu hút nhiều
khách hàng hơn, do cơ bản đáp ứng được nhu cầu số 1 của người mua đúng với
phương châm “khách hàng là thượng đế”. Mua sắm ở chợ ngoài việc chen lấn
trong những lối đi chật hẹp còn phải mặc cả, trả giá trong tâm lý lo sợ mua phải
món hàng với giá “xịn” mà chất lượng “dỏm”. Những hạn chế này có thể khắc
phục khi mua sắm ở siêu thị. Người mua có thể thoải mái lựa chọn các món hàng
từ nhỏ lẻ đến cao cấp được trưng bày ngăn nắp, gọn gàng, lối đi các gian hàng
rộng rãi sạch sẽ, tự do mặc thử đối với các mặt hàng may mặc, giày dép so sánh
giá cả sao cho thật tiết kiệm tài chính mà vẫn mua được món hàng ưng ý, đẹp và


tiện dụng nhất. Chính vì ưu điểm này mà đôi khi các món hàng trong siêu thị có
đắt hơn ở chợ chút đỉnh người mua vẫn cảm thấy hài lòng. Sinh viên cũng không
nằm ngoài xu thế đó.
Do đó, hoạt động kinh doanh của các siêu thị diễn ra cũng rất mạnh mẽ. Tại
thành phố Hồ Chí Minh đã và đang có rất nhiều siêu thị hoạt động với mức độ
cạnh tranh nhau khá gay gắt như Co.opMart, BigC, Maximax… Việc đảm bảo thu
hút lượng khách hàng trung thành trở thành vấn đề sống còn của mỗi siêu thị, đặc
- 3 -
biệt là trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế hiện nay. Trong đó, Co.opMart, với một
hệ thống các siêu thị dày đặt trên địa bàn thành phố, nổi lên là một siêu thị được
sinh viên thành phố lựa chọn nhiều nhất.
Vậy, điều gì lý giải cho sự lựa chọn và lòng trung thành của sinh viên ở thành
phố Hồ Chí Minh với siêu thị Co.opMart trong vô vàn những siêu thị có chất
lượng tương đương? Đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến việc mua sắm tại
Co.opMart” mong muốn sẽ lý giải một phần cho câu hỏi này.
Nhóm cũng dựa vào thang đo của Maslow: sinh viên tìm đến siêu thị mua sắm
không chỉ vì nhu cầu sinh lý (Physiological Needs) mà còn bởi những nhu cầu an
toàn. Bởi vì việc mua sắm ở siêu thị sẽ mang lại cho bạn sự an toàn với chất
luợng, sự đa dạng của sản phẩm, sự tiện lợi, sạch sẽ và giá cả phù hợp. Trong khi
đó việc đi mua sắm ở chợ, các bạn luôn phải đối mặt với nguy cơ trộm cắp, mua
phải hàng kém chất luợng, sự chen lấn và phải trả giá.


- 4 -

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

Xuất phát từ những học thuyết về hành vi người tiêu dùng, nhóm đã tiến
hành chia các biến tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng thành 2
nhóm chính: các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan.

Các yếu tố chủ quan bao gồm các điều kiện cá nhân như tuổi tác, thu nhập,
trình độ học vấn; và các yếu tố khác như động cơ ( điều thôi thúc, kích thích hành
vi mua hàng như sự rủ rê của bạn bè), điều kiện ngoại cảnh ( như khoảng cách
gần, phương tiện đi lại). Các yếu tố này tác động qua lại lẫn nhau và tác động đến
hành vi tiêu dùng và lòng trung thành của khách hàng.
Các yếu tố khách quan bao gồm: chất lượng phục vụ, các chương trình
khuyến mãi, mức độ đa dạng của hàng hóa, giá cả trung bình của các mặt hàng…
Ở đây, trong mô hình này, nhóm đề tài chỉ xin nghiên cứu những tác động
đặc trưng sau đây:
 INC ( thu nhập, nghìn đồng): 1 điều tất nhiên là thu nhập càng cao
thì việc chi tiêu cho mua sắm càng nhiều, được kỳ vọng mang dấu
dương.
 MINUTES ( thời gian đi từ nhà đến siêu thị, phút ): thời gian đi càng
lâu sẽ tác động đến tiêu cực đến tâm lý mua hàng. Do đó, được kỳ
vọng mang dấu âm.
 FRIEND ( bạn bè, người thân): việc cùng đi mua sắm với bạn bè sẽ
kích thích người tiêu dùng chi tiêu nhiều hơn. Do đó, kì vọng sẽ
mang dấu dương. Biến FRIEND được chia làm 3 cấp độ tăng dẩn từ
1 đến 3.
- 5 -
 PROM ( mức độ khuyến mãi): khuyến mãi cảng nhiều thì càng kích
thích tiêu dùng, kỳ vọng mang dấu dương. PR được chia làm 3 cấp
độ: ít, bình thường, nhiều.
 SER ( dịch vụ khách hàng): dịch vụ càng tốt sẽ tạo được thiện cảm
cho khách hàng, thúc đẩy họ tiêu dùng nhiều hơn. SER được chia
làm 3 cấp độ tăng dần từ 1 đến 3.
 VAR ( mức độ đa dạng ): độ đa dạng càng nhiều khiến người tiêu
dùng cảm thấy thích thú. VAR được chia làm 3 cấp độ, và kỳ vọng
mang dấu dương.
 TIMES ( số lần đi siêu thị trong tháng): đi siêu thị càng nhiều thì chi

tiêu càng nhiều, kỳ vọng mang dấu dương.
 CONS ( chi tiêu cho mua sắm tại Co.opMart trong tháng, nghìn
đồng)
Như vậy, mô hình dự kiến như sau:
CONS = β
0
+ β
1
INC - β
2
MINUTES + β
3
FRIEND + β
4
PROM +
β
5
SER + β
6
VAR + β
7
TIMES














- 6 -



CHƯƠNG 3: SỐ LIỆU

3.1. Phương pháp thực hiện:
- Phạm vi số liệu: Số liệu được thu thập từ sinh viên của các trường đại học
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh như Khoa kinh tế-đại học Quốc Gia
TP.HCM, đại học Rmit, đại học kinh tế HCM, đại học công nghệ thông tin…trong
tháng 5/2009
- Hình thức: phát phiếu điều tra dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm và điền
thông tin.
- Số lượng: 150 phiếu, trong đó có 137 phiếu hợp lệ.
Sau khi phát phiếu điều tra, thu thập số liệu nhóm sẽ tổng hợp, phân loại và
dựa trên những kiến thức đã học, các phần mềm Excel, Eviews để hoàn thành đề
tài.
3.2. Nguồn số liệu:
Nguồn sơ cấp
Nhóm tiến hành điều tra thống kê, phát bảng khảo sát đến sinh viên các
trường đại học trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nguồn thứ cấp
Thu thập thông tin từ sách, báo….internet.
3.3. Số liệu
STT


INC

MINUTE

FRIEND

PROM

SER

VAR

TIMES

CONS

1

1000

15

2

1

1

1


1

100

2

5000

10

3

3

3

3

4

2000

3

3000

10

1


2

3

3

2

900

4

200
0

20

2

1

2

1

2

200


5

1000

10

2

2

2

2

1

300

- 7 -
6

500

20

3

2

1


1

2

100

7

2000

5

2

2

2

2

1

500

8

700

5


1

3

1

2

2

250

9

2500

15

3

3

3

3

3

1000


10

1500

10

1

1

1

1

3

200

11

600

5

2

2

1


1

2

100

12

1500

30

2

3

1

3

1

500

13

3000

10


3

3

3

3

4

1000

14

2000

10

1

1

2

1

1

300


15

2500

15

2

2

3

2

2

500

16

4000

15

3

3

3


3

3

1250

17

2000

10

2

2

3

3

2

500

18

2400

10


3

3

3

3

3

700

19

1500

10

3

1

1

1

1

200


20

4000

10

3

2

3

3

3

1000

21

1500

5

1

2

1


2

3

300

22

2000

20

3

1

2

1

2

200

23

4000

30


2

2

3

3

4

1000

24

35
00

30

1

2

3

2

2


500

25

1800

5

3

3

3

3

2

800

26

3200

20

3

3


3

3

3

1000

27

3500

5

2

3

3

3

3

1000

28

3000


20

1

2

2

2

1

500

29

2500

10

2

3

3

2

1


500

30

1000

5

1

2

2

2

1

300

31

1500

10

2

2


3

3

4

550

32

3000

15

3

2

2

2

1

400

33

1000


10

3

2

2

1

2

300

34

2000

5

3

3

3

3

2


500

35

3000

10

3

2

2

3

1

700

36

700

5

1

1


1

1

1

100

37

2800

10

2

3

3

3

3

1000

38

1500


15

3

3

2

3

2

600

39

1200

10

1

1

1

2

1


300

40

1000

15

2

2

2

2

2

300

41

1500

10

2

2


3

3

1

500

42

1500

10

1

1

1

2

1

300

- 8 -
43

1500


5

2

2

2

3

3

400

4
4

1300

20

2

1

3

2


2

300

45

2000

15

1

1

1

1

4

200

46

5000

10

2


3

3

3

10

500

47

1000

10

3

2

1

1

1

200

48


1200

15

3

2

2

1

1

200

49

1000

15

2

1

1

1


1

100

50

1000

10

2

2

2

2

1

200

51

1000

5

3


2

2

1

2

200

52

1200

30

2

2

1

2

2

200

53


1500

10

1

2

1

1

1

10
0

54

4500

10

3

3

3

2


5

400

55

1500

15

1

1

2

1

1

150

56

3000

20

2


1

2

2

2

300

57

2500

15

2

1

2

2

2

400

58


2000

15

2

1

1

1

1

100

59

1000

15

2

2

1

1


2

150

60

1000

10

2

1

1

1

2

100

61

3000

15

2


2

2

3

1

400

62

1500

15

2

2

2

2

2

200

63


1500

20

2

1

1

1

2

100

64

2000

5

2

2

1

2


1

200

65

2500

20

2

2

1

2

1

200

66

1200

10

2


1

2

1

2

200

67

1700

2

3

2

2

2

1

250

68


1000

15

1

1

1

1

1

100

69

2000

10

3

3

2

2


2

350

70

1900

15

2

3

3

3

2

500

71

2000

5

2


1

1

1

2

200

72

1900

3

1

2

2

2

2

200

73


2000

5

1

2

2

1

2

200

74

2000

10

2

1

1

2


3

200

75

1500

30

2

2

2

1

1

100

76

2800

10

1


1

1

3

1

300

77

600

30

1

1

1

1

1

50

78


2000

3

3

3

2

3

8

600

79

900

5

2

1

1

2


3

100

- 9 -
80

2000

10

2

3

3

3

1

600

81

1000

10


1

1

2

1

2

200

82

800

15

1

1

1

1

2

50


83

1000

10

2

2

2

2

3

20
0

84

1100

15

3

3

3


2

4

400

85

1000

5

2

3

1

2

1

100

86

800

15


1

1

1

1

1

50

87

1200

20

2

2

2

2

1

200


88

1000

15

3

2

2

2

2

200

89

900

20

1

1

1


1

1

50

90

1500

15

2

2

2

2

4

200

91

1500

10


3

2

1

2

3

100

92

1500

15

2

2

1

2

2

150


93

3000

15

2

2

2

2

1

200

94

1400

10

3

3

1


2

1

220

95

1000

20

2

3

2

1

1

200

96

1500

15


1

2

1

2

3

150

97

1000

15

2

1

2

1

2

100


98

1500

10

2

1

1

2

4

150

99

1200

10

2

2

2


2

2

300

100

1000

10

2

2

2

2

2

300

101

1500

15


2

2

2

1

2

200

102

800

30

2

1

3

2

1

150


103

1500

8

2

2

2

2

1

250

104

1500

15

1

2

1


2

2

150

105

1500

15

3

3

3

3

4

600

106

1200

15


2

2

1

2

1

200

107

1900

15

2

2

2

3

2

500


108

1000

15

2

2

2

1

1

200

109

1500

10

1

2

1


2

2

200

110

3000

5

3

3

2

3

1

500

111

2200

5


2

1

1

2

2

200

112

2000

20

2

2

1

1

1

200


113

250
0

15

3

3

3

3

1

500

114

800

20

1

1


1

1

1

50

115

1000

20

3

1

1

1

3

50

116

1300


20

1

2

1

2

1

100

- 10 -
117

1000

10

1

1

1

1

1


30

118

1500

15

2

1

1

3

1

100

119

1500

15

1

2


1

2

2

100

120

900

15

3

2

2

2

6

250

121

1800


5

2

1

2

2

5

150

122

800

20

2

1

1

1

3


30

1
23

1500

15

2

2

1

1

1

100

124

1100

15

3


1

1

1

2

50

125

1000

10

3

2

1

2

2

100

126


1000

30

2

1

2

2

1

300

127

1300

10

2

1

1

1


1

50

128

1000

10

1

2

1

1

1

50

129

1000

10

1


1

2

2

2

100

130

1000

5

2

2

1

1

1

100

131


2000

10

2

2

2

3

2

300

132

700

10

2

2

2

1


3

50

133

800

15

2

1

2

1

2

100

134

3400

15

2


1

3

3

5

500

135

800

15

3

3

3

2

3

200

136


1000

10

3

2

2

1

2

150

137

2000

15

3

3

3

2


1

300














- 11 -



CHƯƠNG 4: KIỂM ĐỊNH VÀ
LỰA CHỌN MÔ HÌNH

1. MÔ HÌNH BAN ĐẦU
Bảng Equation
Dependent Variable: CONS
Method: Least Squares
Date: 05/18/09 Time: 14:49
S ample: 1 137


Included observations: 137










Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.










FRIEND 19.72721 21.64487 0.911403 0.3638
INC 0.133578 0.019110 6.989889 0.0000
MINUTES -0.851821 2.202846 -0.386691 0.6996
PROM 49.37849 24.64562 2.003540 0.0472
SER 91.95028 23.69592 3.880426 0.0002
TIMES -7.599938 10.93531 -0.694990 0.4883
VAR 94.72287 25.16005 3.764813 0.0003

C -367.9244 59.32390 -6.201959 0.0000










R-squared 0.725368 Mean dependent var 315.1825
Adjusted R-squared

0.710466 S.D. dependent var 289.9749
S.E. of regression 156.0308 Akaike info criterion 12.99460
- 12 -
Sum squared resid 3140582. Schwarz criterion 13.16511
Log likelihood -882.1303 F-statistic 48.67432
Durbin-Watson stat

1.655726 Prob(F-statistic) 0.000000













 Mô hình dự kiến :
CONS = 
1
+ 
2
FRIEND + 
3
INC - 
4
MINUTES + 
5
PROM + 
6
SER +

7
TIMES + 
8
VAR + 
 Mô hình ước lượng là :
CONS = -367.9244 + 19.72721FRIEND + 0.133578INC -0.851821 MINUTES
(s.e) (59.32390 ) (21.64487) (0.019110) (2.202846)
(t- stat) (-6.201959) (0.911403) (6.989889) (-0.386691)
+ 49.37849 PROM + 91.95028 SER -7.599938 TIMES + 94.72287VAR
(24.64562) (23.69592) (10.93531) (25.16005)
(2.003540) (3.880426) (-0.694990) (3.764813)

 Kiểm định:
Kiểm định tính có ý nghĩa chung của cả mô hình:
H
0
: 
2
= 
3
=


4
=


5
=


6
=


7
= 
8
= 0
H
1
: không phải H

0

Ta có bảng kiểm định Wald Test như sau:

Wald Test:
Equation: Untitled








Test Statistic Value df Probability








F-statistic 48.67432 (7, 129) 0.0000
Chi-square 340.7202 7 0.0000









- 13 -

Null Hypothesis Summary:








Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.








C(1) 19.72721 21.64487
C(2) 0.133578 0.019110
C(3) -0.851821 2.202846
C(4) 49.37849 24.64562
C(5) 91.95028 23.69592
C(6) -7.599938 10.93531
C(7) 94.72287 25.16005









Restrictions are linear in coefficients.

 Giá trị kiểm định :
Ta thấy p – value = 0.0000 <

= 5%
Vì vậy ta bác bỏ giả thiết H
O
(RH
O
)
Điều này nghĩa là các biến đều có ý nghĩa giải thích cho mô hình với mức ý
nghĩa 5%.
Mặt khác, dựa vào bảng kết xuất ta thấy giá trị p-value của các biến FRIEND,
MINUTES, TIMES tương ứng là 0,3638, 0,6996, 0,4883 rất lớn do vậy nhóm
chúng em quyết định loại 3 biến khỏi mô hình mô hình.
Vì nhóm xét thấy việc các bạn sinh viên đi đến siêu thị Co.opMart không chỉ
nhằm mục đích đi mua sắm mà còn có thể tới siêu thị để tham quan, đi chơi, ăn
uống. Do vậy số lần đi (TIMES)không tác động đến chi tiêu cho Co.opMart của
sinh viên. Bên cạnh đó, như các bạn biết, hệ thống siêu thị Co.opMart có mặt tại
khắp nơi trên địa bàn TP.HCM, bạn có thể tìm thấy siêu thị Co.opMart gần nơi
bạn sinh sống. Do vậy việc đi mua sắm tại Co.opMart không phụ thuộc vào thời

gian đi từ nhà bạn đến siêu thị (MINUTES). Cuối cùng, bạn bè có thể đi mua sắm
- 14 -
với bạn thường xuyên, nhưng việc quyết định đi chi tiêu hay không là do bạn
quyết định. Nên, biến FRIEND cũng không tác động nhiều đến chi tiêu cho
Co.opMart của bạn.
Tiến hành kiểm định từng biến:
 Đặt giả thiết H
0
: 
2
= 0
H
1
: 
2
# 0
Ta thấy p-value = 0,3638 >

= 0,1
 ta chấp nhận giả thiết H
o
(RH
O
) nghĩa là biến FRIEND không có ý nghĩa
giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 10%, vì vậy ta sẽ loại biến
FRIEND ra khỏi mô hình.
 Đặt giả thiết H
0
: 
4

= 0
H
1
: 
4
# 0
Ta thấy p-value = 0,6996 >

= 0,1
 ta chấp nhận giả thiết H
o
(DNRH
O
) nghĩa là biến FRIEND không có ý nghĩa
giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 10%, vì vậy ta sẽ loại biến
MINUTES ra khỏi mô hình.
 Đặt giả thiết H
O
: 
7
= 0
H
1
: 
7
# 0
Ta thấy p-value = 0.4883 >

= 0,1
 ta chấp nhận giả thiết H

o
(DNRH
O
) nghĩa là biến FRIEND không có ý nghĩa
giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 10%, vì vậy ta sẽ loại biến TIMES
ra khỏi mô hình.
Bây giờ ta tiến hành kiểm định rằng việc bỏ đồng thời 3 biến FRIEND,
MINUTES, TIMES có ảnh hưởng đến ý nghĩa của mô hình hay không?
 Đặt giả thiết H
O
: 
2
= 
4
= 
7
= 0
H
1
: không phải là H
O



- 15 -




Ta có bảng kiểm định Wald Test :

Wald Test:
Equation: Untitled








Test Statistic Value df Probability








F-statistic 0.420056 (3, 129) 0.7389
Chi-square 1.260167 3 0.7386










Null Hypothesis Summary:








Normalized Restriction (=
0) Value Std. Err.








C(1) 19.72721 21.64487
C(3) -0.851821 2.202846
C(6) -7.599938 10.93531









Restrictions are linear in coefficients.

Ta thấy p-value = 0.7389 >

= 0,1
Vậy ta chấp nhận giả thiết H
O
(DNRH
0
) với mức ý nghĩa 10%.
Vì vậy, việc bỏ đồng thời 3 biến FRIEND, MINUTES, TIMES không gây ảnh
hưởng gì đến mức ý nghĩa của mô hình với mức ý nghĩa là 10%.
2. Mô hình B của nhóm :
- 16 -
 Mô hình dự kiến :
CONS = 
1
+ 
3
INC + 
5
PROM + 
6
SER + 
8
VAR + 
 Bảng kết xuất Eview :

Dependent Variable: CONS
Method: Least Squares

Date: 05/18/09 Time: 16:01
Sample: 1 137
Included observations: 137










Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.










INC 0.130533 0.018571 7.028810 0.0000
PROM 57.83756 22.92658 2.522729 0.0128
SER 93.04225 22.81213 4.078630 0.0001
VAR 93.02743 24.78615 3.753201 0.0003
C -364.0620 41.81168 -8.707184 0.0000











R-squared 0.722686 Mean dependent var 315.1825
Adjusted R-squared

0.714282 S.D. dependent var 289.9749
S.E. of regression 154.9991 Akaike info criterion 12.96053
Sum squared resid 3171262. Schwarz criterion 13.06710
Log likelihood -882.7962 F-statistic 85.99852
Durbin-Watson stat

1.657638 Prob(F-statistic) 0.000000












 Mô hình ước lượng của nhóm : CONS (Đv: 1000 VNĐ), INC(Đv :
1000VNĐ )
CONS = -364,0620 + 0.130533 *INC + 57.83756* PROM + 93.04225*SER
(s.e) ( 41.81168) (0.018571) (22.92658) (22.81213)
- 17 -
(t-stat) (-8.707184) (7.028810) (2.522729) (4.078630)
+ 93.02743*VAR
(24.78615)
(3.753201)
 Kiểm định:
Kiểm định mức ý nghĩa chung cho cả mô hình:
 Đặt giả thiết H
O
: 
3
= 
5
= 
6
= 
8
= 0
H
1
: không phải giả thiết H
O

Ta có bảng kiểm định Wald Test như sau:
Wald Test:
Equation: Untitled









Test Statistic Value df Probability








F-statistic 85.99852 (4, 132) 0.0000
Chi-square 343.9941 4 0.0000









Null Hypothesis Summary:









Normalized Restriction (= 0) Value Std. Err.








C(1) 0.130533 0.018571
C(2) 57.83756 22.92658
C(3) 93.04225 22.81213
C(4) 93.02743 24.78615








Restrictions are linear in coefficients.


Dựa vào bảng trên ta thấy p-value = 0.0000 <

= 5%
Vậy ta bác bỏ giả thiết H
O
với mức ý nghĩa 5%
- 18 -
Vì thế các biến trên đều có ý nghĩa trong mô hình B với mức ý nghĩa 5%
 Kiểm định từng biến
 Đặt giả thiết H
0
: 
3
= 0
H
1
: 
3
# 0
Ta thấy p-value = 0,0000 <

= 0,01
 ta bác bỏ giả thiết H
o
(RH
O
) với mức ý nghĩa 1%
Hay biến INC có ý nghĩa giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 1%.
 Đặt giả thiết H
0

: 
5
= 0
H
1
: 
5
# 0
Ta thấy p-value = 0,0128 <

= 0,05
 ta bác bỏ giả thiết H
o
(RH
O
) với mức ý nghĩa 5%
Hay biến PROM có ý nghĩa giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 5%.
 Đặt giả thiết H
0
: 
6
= 0
H
1
: 
6
# 0
Ta thấy p-value = 0,0001 <

= 0,01

 ta bác bỏ giả thiết H
o
(RH
O
) với mức ý nghĩa 1%
Hay biến SER có ý nghĩa giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 1%.
 Đặt giả thiết H
0
: 
8
= 0
H
1
: 
8
# 0
Ta thấy p-value = 0,0003 <

= 0,01
 ta bác bỏ giả thiết H
o
(RH
O
) với mức ý nghĩa 1%
Hay biến VAR có ý nghĩa giải thích cho mô hình với mức ý nghĩa 1%.
Vậy mô hình cuối cùng của nhóm chúng em là :
CONS = -364,0620 + 0.130533 INC ***+ 57.83756 PROM** + 93.04225SER***
(s.e) ( 41.81168) (0.018571) (22.92658) (22.81213)
(t-stat) (-8.707184) (7.028810) (2.522729) (4.078630)
+ 93.02743*VAR***

(24.78615)
- 19 -
(3.753201)



Bảng so sánh 2 mô hình trên:
Variable Model A Model B
Constant
-367.9244
(59.32390)
- 364,0620
(41.81168)
INC
0.133578**
(0.019110)
0.130533***
(0.018571)
PROM
49.37849**
(24.64562)
57.83756**
(22.92658)
SER
91.95028**
(23.69592)
93.04225***
(24.78615)
VAR
94.72287**

(25.16005)

93.02743***
(24.78615)
FRIEND
19.72721
(21.64487)

MINUTES
-0.851821
(2.202846)

TIMES
-7.599938
(10.93531)

ESS
3140582 3171262
R
2

0.725368 0.722686
R
2
hiệu chỉnh
0.710466 0.714282
F – STAT

48.67432 85.99852
- 20 -

d.f(N-K)
129 133
AIC
12.99460 12.96053
SCHWAR
13.16511 13.06710

Chú thích: dấu trong ngoặc là standard error, *** ở mức ý nghiã 1%, ** ở mức ý
nghĩa 5%.
Dựa vào bảng số liệu trên, ta thấy mô hình B tốt hơn mô hình A. Vì vậy,
mô hình cuối cùng của nhóm là mô hình B.




















- 21 -



CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN

1. Ưu nhược điểm của nghiên cứu mô hình
a. Ưu điểm:
Xác định được yếu tố nào tác động đến hành vi mua sắm tại Co.op mart của
sinh viên.
b. Nhược điểm:
- Mô hình có giá trị thực tế chưa cao, chỉ áp dụng được cho sinh viên.
- Kích thước mẫu nhỏ, không có tính đại diện cao.
c. Hướng khắc phục:
- Điều tra với mẫu lớn hơn.
- Đa dạng hóa đối tượng khảo sát.
2. Khó khăn khi thực hiện đề tài
- Khó khăn trong việc tìm các biến độc lập phù hợp để có thể dễ dàng lấy
số liệu.
- Khi thực hiện hồi quy trên Eviews, nhóm đã gặp một số khó khăn đối với
mô hình xây dựng được.
3. Kiến nghị rút ra từ mô hình
Từ mô hình hồi quy cuối cùng, có thể thấy, quyết định chi tiêu của sinh
viên vào việc mua sắm ở Co.op mart phụ thuộc vào 4 yếu tố chính là Thu nhập
(INC), Mức độ khuyến mãi (PROM), Dịch vụ khách hàng (SER )và mức độ đa
dạng của sản phẩm (VAR). Trong đó, SER và VAR là hai yếu tố có tác động
mạnh mẽ nhất. Chính vì vậy, theo nhóm, để thu hút được sự tham gia của phân
khúc thị trường này, hệ thống siêu thị Co.op mart cần có những biện pháp nâng
- 22 -
cao chất lượng dịch vụ khách hàng ( phong cách phục vụ của nhân viên, cách thức

sắp xếp, trình bày trên các gian hàng…) và mức độ đa dạng của sản phẩm, cũng
như tăng cường hoạt động BA, tổ chức các chương trình khuyến mãi, nhằm thu
hút khách hàng.

×