Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng HSBC- chi nhánh Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.02 KB, 77 trang )

1

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
MỤC LỤC
KHOA NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH

CHUN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:Hồn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng
HSBC- chi nhánh Hà Nội

Sinh viên thực hiện: Đặng Bảo Phương
Lớp: Ngân hàng 47A
Khoa: Ngân hàng-Tài chính
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Phạm Quang Trung

HÀ NỘI – 02/2009


2

HÀ NỘI – 02/2009..............................................................................................................1
MỞ ĐẦU.............................................................................................................................5
CHƯƠNG I.........................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ..........................8
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh tốn quốc tế.............................................................8
1.1.1.Khái niệm...................................................................................................................8
1.1.2.Vai trị của hoạt động thanh toán quốc tế.................................................................8
1.2. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh toán quốc tế......................11
1.3. Điều kiện thanh toán quốc tế...................................................................................12
1.3.1. Điều kiện về tiền tệ.................................................................................................12
1.3.2. Điều kiện về thời gian thanh toán..........................................................................13


1.3.3.Điều kiện về địa điểm thanh toán...........................................................................13
1.3.4.Điều kiện về phương thức thanh toán.....................................................................14
1.4.Các phương tiện thanh toán quốc tế.........................................................................15
1.4.1.Hối phiếu.................................................................................................................15
1.4.2.Kỳ phiếu..................................................................................................................16
1.4.3.Séc............................................................................................................................17
1.4.4.Thẻ thanh toán.........................................................................................................20
1.5.Các phương thức thanh toán quốc tế........................................................................21
1.5.1.Phương thức ứng trước (Advanced payment)........................................................21
1.5.2.Phương thức ghi sổ (Opened account)....................................................................22
1.5.3.Phương thức chuyển tiền (Remittance)..................................................................23
1.5.4.Phương thức thanh tốn nhờ thu (Collection of payment).....................................25
1.5.5.Phương thức tín dụng chứng từ ( Letter of credit)..................................................28
1.6.Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán quốc tế......................................32
1.6.1.Nhân tố chủ quan.....................................................................................................32
1.6.2.Nhân tố khách quan.................................................................................................34
CHƯƠNG II.....................................................................................................................37
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
HSBC - CHI NHÁNH HÀ NỘI......................................................................................37
2.1.Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng HSBC..............................................................37
2.1.1.Lịch sử hình thành...................................................................................................37
2.1.2.Quy mơ hoạt động...................................................................................................38
2.1.3.Hệ thống tổ chức ngân hàng....................................................................................39
2.1.4.Các nghiệp vụ ngân hàng........................................................................................40
2.1.5.Tình hình hoạt động thời gian qua..........................................................................44
2.2.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng:.........................................46
2.2.1.Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế...............................................................46
2.2.2.Đánh giá về hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng.......................................47
2.2.2.1.Kết quả đạt được..............................................................................................48



3

2.2.2.2.Hạn chế và nguyên nhân..................................................................................49
CHƯƠNG III....................................................................................................................52
GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HỒN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - ........................................................................52
CHI NHÁNH HÀ NỘI....................................................................................................52
3.1. Phương hướng hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng HSBC- chi
nhánh Hà Nội..................................................................................................................52
3.1.1. Mục tiêu..................................................................................................................52
3.1.2. Nhiệm vụ................................................................................................................52
3.1.3.Định hướng..............................................................................................................53
3.2. Giải pháp hồn thiện hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng HSBC- chi
nhánh Hà Nội..................................................................................................................55
3.3. Kiến nghị..................................................................................................................70
KẾT LUẬN.......................................................................................................................74


4

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

Chữ viết tắt
NHTM

Nguyên nghĩa
Ngân hàng thương mại

TTQT


Thanh toán quốc tế

XNK

Xuất nhập khẩu

L/C

Letter of Credit


5

MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài:
Cùng với xu thế mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, hoạt động
kinh tế nói chung, hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng.
Điều này đã tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho các quốc gia phát triển và mở
rộng các mối quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó thương mại quốc tế đóng vai
trị rất quan trọng. Với chủ trương phát triển nền kinh tế mở, Việt Nam đang
đẩy nhanh quá trình hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và trên thế giới
,đồng thời đã tăng cường mối quan hệ hợp tác quốc tế thông qua hoạt động
thương mại quốc tế nhằm thu hút đầu tư, khai thông nguồn lực để phục vụ
cho q trình Cơng nghiệp hố - Hiện đại hố đất nước.
Đóng góp một phần khơng nhỏ vào hoạt động thương mại quốc tế
chính là hoạt động thanh tốn quốc tế. Chất lượng và tốc độ phát triển thương
mại quốc tế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, trong đó thanh tốn quốc tế giữ
vai trị hết sức quan trọng. Trong những năm vừa qua, hoạt động thương mại
quốc tế nói chung và hoạt động thanh tốn quốc tế nói riêng của nước ta đã

trải qua những bước thăng trầm, nhưng đang ngày càng hồn thiện và phát
triển.
Thanh tốn quốc tế tại ngân hàng HSBC hiện đang được đánh giá là 1
trong những bộ phận thanh toán quốc tế hàng đầu tại Việt Nam .Được biết
,tập đoàn HSBC được thành lập năm 1865 nhằm mục đích tài trợ thương mại
giữa Châu Âu và Châu Á,do đó thanh tốn quốc tế được coi là thế mạnh của
ngân hàng HSBC trong hơn 141 năm qua.Vì vậy ,việc nghiên cứu hoạt động
thanh tốn quốc tế của ngân hàng HSBC không chỉ đem lại những bài học bổ
ích cho hoạt động thanh tốn quốc tế của các ngân hàng trong nước mà còn là
cơ hội tìm hiểu và học tập những kiến thức bổ ích cho bản thân .


6

Xuất phát từ ý nghĩa trên, đề tài:
“ Hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng HSBC chi nhánh Hà Nội” được chọn làm chuyên đề tốt nghiệp.
2. Đối tượng, mục đích, phạm vi nghiên cứu:
2.1 Đối tượng
Hoạt động thanh toán quốc tế và các giải pháp hồn thiện hoạt động
thanh tốn quốc tế tại ngân hàng HSBC chi nhánh Hà Nội .
2.2 Mục tiêu
Chuyên đề tập trung nghiên cứu một số vấn đề sau:
-Phân tích cơ sở lý luận về hoạt động thanh toán quốc tế
-Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng
-Đưa ra bài học và các giải pháp hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc
tế tại ngân hàng
2.3 Phạm vi nghiên cứu
- Khơng gian: hoạt động thanh tốn quốc tế tại ngân hàng HSBC chi
nhánh Hà Nội
- Thời gian: Giai đoạn 2005 – 2007.

3.Phương pháp nghiên cứu
Để làm nổi bật cỏc vấn đề liên quan đến hoạt động thanh toán, rút ra
bài học kinh nghiệm và đưa ra các giải pháp có tính khả thi, các phương pháp
nghiên cứu như sau:
-Số liệu được lấy trực tiếp từ ngân hàng HSBC chi nhánh Hà Nội, và từ
trang web nội bộ của ngân hàng
-Miêu tả, phân tích, tổng hợp các tư liệu thực tế về hoạt động thanh
toán quốc tế tại ngân hàng HSBC chi nhánh Hà Nội
-Sử dụng các biểu đồ để tổng hợp các số liệu và phân tích dựa trên các
biểu đồ đó


7

4.Nội dung nghiên cứu
Chương I: Cơ sở lý luận của hoạt động thanh toán quốc tế
Chương này nêu lên những lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán
quốc tế.Đây là cơ sở lý luận làm nền tảng cho việc phân tích và đưa ra những
giải pháp hồn thiện hoạt động thanh toán quốc tế ở những chương tiếp theo
Chương II: Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
HSBC - chi nhánh Hà Nội.
-Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng HSBC và tình hình hoạt động
trong thời gian qua
-Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng HSBC chi
nhánh Hà Nội
Chương III: Giải pháp và kiến nghị hồn thiện hoạt động thanh tốn
quốc tế tại Ngân hàng HSBC- chi nhánh Hà Nội
-Phương hướng hoàn thiện hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng
HSBC- chi nhánh Hà Nội
-Giải pháp hồn thiện hoạt động thanh tốn quốc tế tại Ngân hàng

HSBC- chi nhánh Hà Nội
-Kiến nghị
Do cịn có những hạn chế về kiến thức chun mơn và thời gian thực
tập nên đề tài không thể không có những hạn chế thiếu sót. Em rất mong nhận
được sự giúp đỡ của thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 07 tháng 04 năm 2009
Sinh viên

Đặng Bảo Phương


8

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.1. Tổng quan về hoạt động thanh toán quốc tế
1.1.1.Khái niệm
-Khái niệm thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế là việc chi trả các nghiệp vụ và yêu cầu về tiền tệ,
phát sinh từ các quan hệ kinh tế, thương mại, tài chính, tín dụng giữa các tổ
chức tài chính quốc tế, giữa các hãng, các cá nhân của các quốc gia khác nhau
để kết thúc một chu trình hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bằng các
hình thức chuyển tiền hay bù trừ trên các tài khoản tại Ngân hàng
-Phân loại hoạt động thanh toán quốc tế
• Thanh tốn mậu dịch là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng
hoá xuất nhập khẩu và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước
ngoài theo giá cả thị trường quốc tế.
• Thanh tốn phi mậu dịch là việc thực hiện thanh tốn khơng liên
quan đến hàng hoá xuất nhập khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho
nước ngồi ,nghĩa là thanh tốn cho các hoạt động khơng mang tính

thương mại.
1.1.2.Vai trị của hoạt động thanh tốn quốc tế
-Đối với khách hàng
Vai trị trung gian thanh tốn trong hoạt động TTQT của NHTM giúp
cho quá trình thanh toán theo yêu cầu của khách hàng được tiến hành nhanh
chóng, chính xác, an tồn tiện lợi và tiết kiệm tối đa chi phí. Trong q trình
thực hiện thanh tốn, nếu khách hàng khơng đủ khả năng tài chính cần đến sự
tài trợ của ngân hàng thì ngân hàng sẽ chiết khấu chứng từ xuất khẩu. Qua
việc thực hiện thanh tốn ngân hàng cịn có thể giám sát được tình hình kinh


9

doanh của doanh nghiệp để có những tư vấn cho khách hàng và điều chỉnh
chiến lược khách hàng.
-Đối với nền kinh tế đặc biệt là hoạt động kinh tế đối ngoại
Thanh tốn quốc tế có vị trí quan trọng đặc biệt trong hoạt động kinh tế
đối ngoại nói chung và trong hoạt động xuất nhập khẩu nói riêng, đặc biệt
trong bối cảnh hiện nay khi mỗi quốc gia đều đặt kinh tế đối ngoại lên vị trí
hàng đầu, coi hoạt động kinh tế đối ngoại là con đường tất yếu trong chiến
lược phát triển kinh tế của mình.
Thanh tốn quốc tế là khâu quan trọng trong quá trình mua bán, trao
đổi hàng hoá, dịch vụ giữa các tổ chức, cá nhân thuộc các quốc gia khác nhau.
Nếu khơng có hoạt động thanh tốn quốc tế thì khơng có hoạt động kinh tế
đối ngoại.
Thanh toán quốc tế là chiếc cầu nối liền giữa các quốc gia quan hệ kinh
tế đối ngoại. Khi thiết lập mối quan hệ kinh tế đối ngoại, quan hệ thương mại
với các nước thì điều kiện quan trọng không thể thiếu đựơc là phải thiết lập
quan hệ thanh toán quốc tế.
Thanh toan quốc tế thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển, nếu

việc tổ chức thanh tốn quốc tế được tiến hành nhanh chóng, an tồn chính
xác sẽ làm cho các nhà sản xuất kinh doanh sẽ yên tâm và đẩy mạnh hoạt
động xuất nhập khẩu của mình, nhờ đó thúc đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại
phát triển, đặc biệt là hoạt động ngoại thương.
Thanh toán quốc tế hạn chế rủi ro trong qúa trình thực hiện hợp đồng
kinh tế đối ngoại: Trong hoạt động kinh tế đối ngoại, do vị trí địa lý của bạn
hàng cách xa nhau làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng
thanh tốn của người mua, của con nợ, đồng thời trong điều kiện tiền tệ
thường xuyên biến động, khả năng thanh toán của con nợ là rất bấp bênh, hơn
nữa trong cơ chế thị trường tình trạng lừa đảo ngày càng nhiều vì vậy rủi


10

trong việc thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại ngày càng lớn. Nếu tổ chức
tốt hoạt động thanh toán quốc tế sẽ giúp cho các nhà kinh doanh xuất nhập
khẩu hạn chế được rủi ro trong quá trình thực hiện hợp đồng, nhờ đó thúc đẩy
hoạt động kinh tế đối ngoại phát triển.
-Đối với bản thân ngân hàng
Hoạt động TTQT có vai trị hết sức quan trọng đối với bản thân
NHTM. Trước hết, nó tạo ra một khoản lợi nhuận khơng nhỏ đóng góp vào
khoản lợi nhuận chung của ngân hàng. Ngồi ra, nó cịn hỗ trợ cho các hoạt
động khác của ngân hàng. Hoạt động TTQT cũng giúp cho ngân hàng thu hút
thêm khách hàng có nhu cầu TTQT, trên cơ sở đó ngân hàng tăng được quy
mơ hoạt động của mình.
Nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT mà ngân hàng đẩy mạnh được hoạt
động tín dụng tài trợ xuất nhập khẩu. Đồng thời ngân hàng phát triển được
các nghiệp vụ khác như kinh doanh ngoại tệ, bảo lãnh.
Hoạt động TTQT giúp cho ngân hàng tạo được uy tín trên thị trường
quốc tế cũng như uy tín đối với khách hàng, từ đó ngân hàng có thể khai thác

được các nguồn vốn tài trợ của các ngân hàng nước ngồi và nguồn vốn trên
thị trường tài chính quốc tế để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Hoạt động TTQT cũng làm tăng cường quan hệ đối ngoại của ngân
hàng, tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng, đồng thời giúp cho
ngân hàng vượt khỏi phạm vi quốc gia và hồ nhập với các ngân hàng thế
giới.
Tóm lại, có thể khẳng định vai trò vai trọng của hoạt động TTQT của
NHTM đối với khách hàng, nền kinh tế và bản thân ngân hàng.


11

1.2. Hệ thống văn bản pháp lý điều chỉnh hoạt động thanh tốn quốc tế
-Luật và cơng ước quốc tế
• Công ước Liên hợp quốc tế về Hợp đồng mua bán quốc tế
• Cơng ước Geneve 1930 về Luật thống nhất về hối phiếu
• Cơng ước Liên hợp quốc về hối phiếu và lệnh phiếu quốc tế
• Cơng ước Genevo 1931 về Séc quốc tế
• Các nguồn luật và Cơng ước quốc tế về vận tải và bảo hiểm
• Các hiệp định song phương và đa phương...
-Các nguồn luật quốc gia
• Bộ luật dân sự
• Luật thương mại
• Luật ngoại hối
• Luật các cơng cụ chuyển nhượng
• Luật thanh tốn quốc tế...
-Thơng lệ và tập qn quốc tế
• Quy tắc và thực hành thống nhất về Tín dụng chứng từ -Uniform
Customs and Practice for Documentary Credit gọi tắt là UCP( phiên
bản mới nhất là UCP 600)

• Quy tắc thống nhất về nhờ thu- Uniform Rules for Collection, gọi
tắt là URC
• Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng- The Uniform Rules for
Bank-to-Bank Reimbursement under Documentary credit, gọi tắt là
URR


Điều kiện thương mại quốc tế – International Commercial Terms,
gọi tắt là Incoterms

-Trình tự ưu tiên về tính pháp lý theo thứ tự giảm dần sẽ là


12

• Cơng ước và Luật quốc tế
• Luật quốc gia
• Thơng lệ và tập qn quốc tế
Nếu có mâu thuẫn giữa các nguồn luật thì Luật quốc gia sẽ được ưu
tiên vượt lên trên về tính chất pháp lý đối với thông lệ và tập quán quốc tế;
Công ước và Luật quốc tế sẽ được ưu tiên vượt lên trên về tính chất pháp lý
đối với Luật quốc gia.
1.3. Điều kiện thanh toán quốc tế
1.3.1. Điều kiện về tiền tệ
Điều kiện tiền tệ có nghĩa là việc quy định thống nhất sử dụng đơn vị
tiền tệ nào để tính tốn và thanh toán trong các hợp đồng xuất nhập khẩu và
hiệp định ký giữa các nước, đồng thời quy định phương thức xử lý khi có sự
biến động về giá trị của đồng tiền đó xảy ra.
Có nhiều cách thức để phân loại tiền tệ sử dụng trong hợp đồng. Nếu
căn cứ vào hình thái tồn tại của tiền tệ thì chia làm hai loại: tiền mặt và tiền

ghi sổ hoặc tiền chuyển khoản. Nếu căn cứ vào mục đích sử dụng cơng cụ
tiền tệ trong thanh tốn, có thể phân làm hai loại: tiền tệ tính tốn và tiền tệ
thanh tốn. Cịn nếu căn cứ vào phạm vi sử dụng của tiền tệ thì bao gồm: tiền
tệ thế giới, tiền tệ quốc tế và tiền tệ quốc gia.
Việc sử dụng đồng tiền nào là tiền thanh toán trong hợp đồng mua bán
ngoại thương phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: so sánh tương quan vị thế
giữa hai bên mua bán, vị trí của đồng tiền thanh tốn trên thị trường quốc tế...
Khi tiến hành thanh toán, bên nào cũng muốn dùng đồng tiền của nước
mình vì có nhiều điểm lợi như: để nâng cao uy tín của tiền nước mình trên thị
trường thế giới, khơng phải dùng đến ngoại tệ để trả nợ nước ngồi, có thể
tránh được những rủi ro do ngoại tệ biến động bất ngờ.


13

Tuy nhiên, để đi đến quyết định sử dụng đơn vị tiền tệ nào, cần đặc biệt
quan tâm tới khả năng đảm bảo hối đối của nó.
Điều kiện đảm bảo hối đoái: Nhằm đảm bảo giá trị thực tế của các
khoản thu nhập tiền tệ từ hợp đồng ngoại thương, hạn chế tối đa những tổn
thất gây ra bởi sự biến động thường xuyên của tỷ giá hối đoái trên thị trường,
người ta có thể thoả thuận với nhau những điều kiện đảm bảo hối đoái trong
hợp đồng. Điều kiện này bao gồm: điều kiện đảm bảo vàng, điều kiện đảm
bảo ngoại hối và điều kiện đảm bảo theo rổ tiền tệ.
1.3.2. Điều kiện về thời gian thanh toán
Điều kiện thời gian thanh tốn có quan hệ chặt chẽ với việc luân
chuyển vốn, lợi tức, khả năng có thể tránh được những biến động về tiền tệ
thanh tốn. Do đó, nó là vấn đề quan trọng và thường xẩy ra tranh chấp giữa
các bên trong đàm phán ký kết hợp đồng.
Thơng thường có 3 cách quy định về thời gian thanh toán:
- Trả tiền trước là việc bên nhập khẩu trả cho bên xuất khẩu toàn bộ

hay một phần tiền hàng sau khi hai bên ký kết hợp đồng hoặc sau khi bên xuất
khẩu chấp nhận đơn đặt hàng của bên nhập khẩu.
- Trả tiền ngay là việc người nhập khẩu trả tiền sau khi người xuất khẩu
hoàn hành nghĩa vụ giao hàng trên phương tiện vận tải tại nơi quy định hoặc
sau khi người nhập khẩu nhận được hàng tại nơi quy định.
- Trả tiền sau là việc người nhập khẩu trả tiền cho gnười xuất khẩu sau
một khoảng thời gian nhất định kể từ khi giao hàng.
1.3.3.Điều kiện về địa điểm thanh toán
- Địa điểm thanh toán được quy định rõ trong hợp đồng ký kết giữa các
bên. Địa điểm thanh tốn có thể là nước nhập khẩu hoặc nước người xuất
khẩu hay có thể là một nước thứ 3.


14

- Tuy nhiên, trong TTQT giữa các nước, bên nào cũng muốn trả tiền tại
nước mình, lấy nước mình làm địa điểm thanh tốn. Sở dĩ như vậy vì thanh
tốn tại nước mình thì có nhiều điểm thuận lợi hơn.Ví dụ như có thể đến ngày
mới phải chi tiền, đỡ đọng vốn nếu là người nhập khẩu, hoặc có thể thu tiền
về nhanh nên luân chuển vốn nhanh nếu là người xuất khẩu, hay có thể tạo
điều kiện nâng cao được địa vị của thị trường tiền tệ nước mình trên thế giới
- Trong thực tế, việc xác định địa điểm thanh toán là sự so sánh lực
lượng giữa hai bên quyết định, đồng thời còn thấy rằng dùng đồng tiền của
nước nào thì địa điểm thanh tốn là nước ấy.
1.3.4.Điều kiện về phương thức thanh toán
Đây là điều kiện quan trọng nhất trong các điều kiện TTQT. Phương
thức thanh tốn là một cách thức nhất định, thơng qua đó người mua trả tiền
để nhận hàng và người bán nhận tiền để giao hàng. Trong bn bán người ta
có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán khác nhau để thu tiền hoặc trả
tiền, nhưng xét cho cùng việc lựa chọn phương thức nào cũng phải xuất phát

từ yêu cầu của người bán là thu tiền nhanh, đúng, đầy đủ và tuỳ yêu cầu của
người mua là nhập hàng đúng số lượng, chất lượng và đúng hạn.
Các phương thức TTQT sử dụng trong quan hệ thương mại quốc tế
bao gồm:
- Phương thức ghi sổ (mở tài khoản).
- Phương thức chuyển tiền.
- Phương thức nhờ thu.
- Phương thức tín dụng chứng từ.
Như vậy, để đảm bảo được quyền lợi và nghĩa vụ của mình trong quan
hệ TTQT thì mỗi bên cần phải thực hiện đúng các điều kiện đã nêu ra trong
hợp đồng ngoại thương.


15

1.4.Các phương tiện thanh toán quốc tế
1.4.1.Hối phiếu
 Khái niệm
Theo công ước quốc tế ký về hối phiếu năm 1930, hối phiếu được hiểu
là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký phát cho người khác, yêu
cầu người này khi nhìn thấy phiếu, hoặc đến một ngày nhất định ghi trên hối
phiếu phải trả một số tiền nhất định cho một người nào đó, hoặc theo lệnh của
người này trả cho người khác hoặc trả cho người cầm hối phiếu.
 Phân loại
Có nhiều tiêu thức phân loại hối phiếu như căn cứ vào thời hạn trả tiền,
vào tính chất chuyển nhượng...
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền có:
+ Hối phiếu trả tiền ngay: là loại hối phiếu mà khi người hưởng lợi xuất
trình nó cho người thụ lệnh thì người này phải thanh tốn ngay số tiền ghi trên
hối phiếu.

+ Hối phiếu có kỳ hạn: là loại hối phiếu mà người có nghĩa vụ trả tiền
chỉ phải thanh toán số tiền ghi trên hối phiếu sau một số ngày nhất định kể từ
ngày ký phát hoặc ngày hối phiếu được chấp nhận trả tiền.
- Căn cứ vào chứng từ kèm theo có:
+ Hối phiếu trơn: là loại hối phiếu mà việc thanh toán tiền trên hối
phiếu không kèm theo điều kiện phải trao bộ chứng từ hàng hố hay khơng.
+ Hối phiếu kèm chứng từ: là loại hối phiếu mà việc thanh toán tiền
hoặc chấp nhận trả tiền trên hối phiếu là điều kiện của việc trao bộ chứng từ
hàng hóa cho người trả tiền trên hối phiếu.
Ngồi ra, nếu căn vào tính chất chuyển nhượng hối phiếu thì được phân
thành ba loại: hối phiếu đích danh, hối phiếu trả cho người cầm hối phiếu và
hối phiếu theo lệnh.


16

 Các bên tham gia
- Người ký phát hối phiếu: là người bán hàng (người xuất khẩu).
- Người trả tiền hối phiếu: là người mua (người nhập khẩu) hay một
người thứ ba do sự chỉ định của người nhập khẩu (thường là một người đóng
vai trị ngân hàng chấp nhận hoặc ngân hàng mở thư tín dụng).
- Người thụ hưởng hối phiếu: là người được nhận số tiền ghi trên hối
phiếu. Trước hết, đó chính là người ký phát hối phiếu và cũng có thể là một
người nào đó do người ký phát chỉ định.
 Những nội dung bắt buộc của Hối phiếu
- Tên đề hối phiếu.
- Địa điểm phát hành hối phiếu.
- Ngày, tháng ký phát hối phiếu (Địa chỉ).
- Mệnh lệnh địi tiền vơ điều kiện.
- Số tiền của hối phiếu.

- Thời gian trả tiền của hối phiếu.
- Địa điểm trả tiền của hối phiếu.
- Người hưởng lợi hối phiếu.
- Người trả tiền hối phiếu.
- Người ký phát hối phiếu.
Ngoài những nội dung bắt buộc trên, hối phiếu có thể ghi thêm một số
nội dung khác theo thảo thn của hai bên, song khơng làm sai lệch tính chất
của hối phiếu theo luật định.
1.4.2.Kỳ phiếu
 Khái niệm
Kỳ phiếu là một tờ giấy hứa cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập
hối phiếu phát ra hứa trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi hoặc theo
lệnh của người nảy trả cho người khác quy định trong kỳ phiếu đó.


17

 Nội dung bắt buộc của kỳ phiếu
-Tiêu đề “kỳ phiếu”
-Lời hứa vô điều kiện trả một số tiền nhất định
-Thời hạn trả tiền
-Địa điểm trả tiền
-Người thụ hưởng
-Ngày và nơi phát hành
-Chữ ký của người ký phát
1.4.3.Séc
 Khái niệm
Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản, ra lệnh
cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc,
hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất

định, bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
Séc được sử dụng phổ biến không chỉ trong nội địa mà còn được sủ
dụng rộng rãi trong TTQT về hàng hoá, cung ứng lao vụ, du lịch và các chi
trả phí mậu dịch khác.
 Phân loại séc
Có thể phân loại séc theo các chuẩn mực khác nhau.
- Theo tiêu chí chuyển nhượng của séc:
+ Séc ghi tên: là loại séc ghi rõ tên người hưởng lợi. Séc này không thể
chuyển nhượng được.
+ Séc vô danh: là loại séc khơng ghi tên người hưởng lợi, chỉ có câu"
trả cho người cầm séc". Bất cứ ai cầm séc đều có thể lĩnh tiền ở ngân hàng.
Séc này chuyển nhượng được.
+ Séc theo lệnh: là loại séc ghi trả tiền theo lệnh của người có tên trên
tờ séc.


18

" Yêu cầu trả theo lệnh của ông A".
- Theo tính chất của séc chia thành:
+ Séc tiền mặt; dùng để rút tiền mặt tại ngân hàng.
+ Séc chuyển khoản: không rút được tiền mặt mà chỉ chuyển từ tài
khoản này sang tài khoản khác.
+ Séc gạch chéo: là loại séc trên mặt trước của tờ séc có hai dịng kẻ
song song, loại séc này không rút được tiền mặt mà chỉ dùng chuyển khoản,
song giới hạn phạm vi đến của tờ séc.
+ Séc xác nhận: là loại séc trước khi được sử dụng phải mang tới ngân
hàng đóng dấu xác nhận, để ngân hàng khẳng định, đảm bảo khả năng chi trả
của tờ séc.
+ Séc du lịch: đây là loại " Lệnh" của ngân hàng yêu cầu đại lý của

mình trả tiền cho người có tên trên tờ séc, loại séc này có giá trị vơ thời hạn.
Người sở hữu séc phải ký sẵn chữ ký thứ nhất tên tờ séc. Khi lĩnh tiền người
hưởng lợi ký tại chỗ chữ ký thứ hai thì mới hợp lệ.


19

 Sơ đồ thanh toán Séc
Sơ đồ 1.1: Séc lưu thụng qua 1 ngõn hng

Ngân hàng
(4)

(5)

(3)
(1)

Người bán

ã
ã
ã
ã
ã

Người mua

(2)


(1)Giao hàng và bộ chứng từ
(2)Phát hành séc thanh toán
(3)ến ngân hàng lĩnh tiền séc
(4)Gửi báo Có cho người bán
(5)Gửi báo Nợ cho ng­êi mua

Nguồn: sách nghiệp vụ thanh toán quốc tế,PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo

Sơ đồ1. 2: Séc lưu thông qua 2 ngõn hng

(5)

Ngân hàng
người bán
(5)

Người bán
ã
ã
ã
ã
ã
ã

(4)
(3)

Ngân hàng
người mua
(6)


(1)

Người mua

(1)Giao hàng và bộ chứng từ
(2)Phát hành séc thanh toán
(3)Nhờ ngân hàng thu hộ tiền
(4)Thu tiền
(5)Gửi báo Có cho người bán
(6)Gửi báo Nợ cho ng­êi mua

Nguồn: Sách nghiệp vụ thanh toán quốc tế, PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo


20

 Thành phần tham gia thanh tốn séc gồm có
- Người ký séc: là người chủ tài khoản thanh toán ở ngân hàng.
- Người thụ lệnh: ngân hàng (thực hiện trích tài khoản của người ký séc
trả cho người thụ hưởng).
- Người thụ hưởng: người được hưởng số tiền trên tờ séc.
 Những nội dung ghi chú bắt buộc trên tờ séc
- Tên của séc: là loại séc gì?
- Số tiền ghi trên séc phải rõ ràng, trùng khớp cả số và bằng chữ phải có
ký hiệu tiền tệ.
- Trên séc phải có địa điểm, ngày tháng lập séc.
- Tên, địa chỉ, tài khoản của người yêu cầu trích séc.
- Ký séc theo đúng chữ ký mẫu đã đăng ký.
1.4.4.Thẻ thanh tốn

 Khái niệm
Thẻ thanh tốn là hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt ứng dụng
cơng nghệ điện tử, tin học kỹ thuật cao, do một tổ chức nhất định phát hành
theo yêu cầu và khả năng chi trả của khách hàng. Thẻ giúp cho người sử dụng
có thể thanh toán các khoản mua hàng hoá một cách nhanh chóng, thuận tiện,
chính xác và an tồn.
Khi sử dụng thẻ phải tuân thủ các điều kiện đối với thẻ như vật liệu
nhựa làm thẻ, kích thước thẻ, biểu tượng thẻ... Khi thực hiện thanh toán thẻ
quốc tế nơi chấp nhận thanh toán thẻ phải ký hợp đồng thanh toán thẻ với
trung tâm thanh toán thẻ quốc tế và phải sử dụng thiết bị chuyên dụng trong
thanh toán.
Như vậy, việc chuyển tiền từ người mua hàng trả cho người bán hàng
có thể thực hiện thông qua các công cụ khác nhau. Mỗi cơng cụ thanh tốn


21

đều có cơng dụng riêng của nó, thích hợp cho từng đối tượng và loại hình
giao dịch thanh tốn của các chủ thể kinh tế.
 Phân loại thẻ: Các loại chính được sử dụng phổ biến

-Thẻ tín dụng( Credit Card)
-Thẻ thanh toán( Charge Card)
-Thẻ ATM
-Thẻ ghi nợ( Debit Card)
-Thẻ đảm bảo( Check Guarantee Card)...
 Các bên tham gia
-Tổ chức thẻ quốc tế
-Ngân hàng phát hành
-Chủ thẻ

-Ngân hàng thanh toán
-Đơn vị chấp nhận thẻ
1.5.Các phương thức thanh toán quốc tế
1.5.1.Phương thức ứng trước (Advanced payment)
 Khái niệm
Người mua chấp nhận giá hàng của người bán bằng đơn đặt hàng chắc
chắn(không huỷ ngang) đồng thời chuyển tiền thanh toán một phần hay tồn
bộ cho người bán ,nghĩa là việc thanh tốn xảy ra trước khi hàng hoá được
chuyển giao cho người bán
 Thời điểm trả tiền trước
Các mốc làm căn cứ trả tiền trước có thể là:
-Ngay khi ký kết hợp đồng hay trả tiền cùng với đơn đặt hàng
-Sau một thời gian nhất định kể từ khi hợp đồng có hiệu lực
-Trả trước khi giao hàng một thời gian nhất định(sau khi nhận được tiền
một thời gian nhất định thì mới giao hàng)


22

 Mục đích của thanh tốn trước
-Hoặc nhà nhập khẩu cấp tín dụng cho nhà xuất khẩu
-Hoặc nhằm đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của nhà nhập khẩu
1.5.2.Phương thức ghi sổ (Opened account)
 Khái niệm
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh tốn trong đó người bán mở
một tài khoản (hoặc một quyển sổ) để ghi nợ người mua sau khi người bán đã
hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ (tháng, quý, nửa năm)
người mua trả tiền cho người bán
 Đặc điểm
- Đây là một phương thức thanh tốn khơng có sự tham gia của ngân

hàng với chức năng là người mở tài khoản hoặc thực thi thanh toán.
- Chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người
mua mở tài khoản để ghi thì tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, khơng có
giá trị thanh quyết tốn giữa hai bên.
- Chỉ có hai bên tham gia thanh tốn là người bán và người mua.
 Quy trình thanh tốn
Sơ đồ 1.3: q trình thanh tốn bằng phương thức ghi sổ

Ngân hàng
bên bán

(3)

(3)

Ngân hàng
bên mua

(3)
(2)

Người bán

(1)

Người mua

Nguồn: Sách nghiệp vụ thanh toán quốc tế, PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo



23

Chú thích:
(1) Người bán giao hàng hoặc dịch vụ cùng với chứng từ hàng hoá cho
người mua.
(2) Người bán báo nợ trực tiếp cho người mua.
(3) Người mua dùng phương thức chuyển tiền để trả tiền cho người
bán khi đến định kỳ thanh toán.
Khi thực hiện phương thức này, người bán (người xuất khẩu) đã thực
hiện cấp tín dụng cho người mua (người nhập khẩu). Thông thường, phương
thức này chỉ áp dụng trong thanh toán giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên
và tin cậy lẫn nhau.
1.5.3.Phương thức chuyển tiền (Remittance)
 Khái niệm
Đây là phương thức thanh toán đơn giản nhất, trong đó khách hàng
(người trả tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho
một người khác (người hưởng lợi) ở một địa điểm nhất định và trong một thời
gian nhất định.
 Đặc điểm
Chuyển tiền là một phương thức thanh toán trực tiếp giữa hai bên.
Phương thức này rất đơn giản, ở đây Ngân hàng chỉ là người trung gian thực
hiện việc thanh toán theo uỷ nhiệm hưởng hoa hồng, khơng bị ràng buộc gì về
tránh nhiệm. Khi áp dụng phương thức này thì giữa hai bên mua bán phải có
tín nhiệm rất cao, việc thanh tốn phụ thuộc vào thiện chí của người mua. Vì
vậy chuyển tiền ít được sử dụng trong thánh tốn hàng hoá ngoại thương mà
thường được sử dụng trong quan hệ trả nợ, tiền đặt cọc, tiền ứng trước, trả
tiền thừa, thanh tốn những khoản chi phí phi mậu dịch hay tiền bồi thường.
 Phân loại



24

Có hai hình thức chuyển tiền là chuyển tiền bằng thư (mail transfer, M/
T) và chuyển tiền bằng điện báo (telegraphic transfer, T/T). Hình thức chuyển
tiền bằng điện có lợi cho người xuất khẩu vì nhận tiền nhanh chóng, khơng có
lợi cho người nhập khẩu vì chi phí cao.
 Quy trình tiến hành nghiệp vụ
Trong phương thức thanh tốn này, có các bên liên quan:
- Người yêu cầu chuyển tiền (người mua, nhập khẩu...).
- Ngân nhận thực hiện việc chuyển tiền (ngân hàng nơi người yêu cầu
chuyển tiền mở tài khoản).
- Ngân hàng trả chuyển tiền (ngân hàng đại lý hay chi nhánh của ngân
hàng chuyển tiền ở nước người thụ hưởng).
- Người thụ hưởng (người bán, xuất khẩu...)

Sơ đồ 1.4: q trình thanh tốn bằng chuyển tiền

Ngân hàng
chuyển tiền

Ngân hàng
trả tiền

(3)

(2)

(4)

Người yêu cầu

chuyển
tiền

Người thụ
hưởng

(1)

Nguồn: Sách nghiệp vụ thanh toán quốc tế, PGS.TS Nguyễn Thị Thu Thảo


25

Chú thích
(1) Người xuất khẩu chuyển giao hàng và bộ chứng từ hàng hoá cho
người nhập khẩu.
(2) Người nhập khẩu sau khi kiểm tra hàng hoá (hoặc bộ chứng từ hàng
hoá), nếu thấy phù hợp với yêu cầu thoả thuận đôi bên, lập thủ tục chuyển
tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng chuyển tiền lập thủ tục chuyển tiền qua ngân hàng đại lý
hoặc chi nhánh- ngân hàng trả tiền.
(4) Ngân hàng trả tiền thanh toán tiền cho người thụ hưởng.
Như vậy, thanh toán chuyển tiền là hình thức thanh tốn trực tiếp giữa
người chuyển tiền và người nhận tiền. Ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian
thanh toán theo uỷ nhiệm để được hưởng hoa hồng và khơng bị ràng buộc gì
cả đối với cả người mua lẫn người bán.
1.5.4.Phương thức thanh toán nhờ thu (Collection of payment)
 Khái niệm

Phương thức thanh toán nhờ thu là một phương thức thanh tốn trong

đó người bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch
vụ cho khách hàng, uỷ thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người
mua trên cơ sở hối phiếu do người bán lập ra.
 Phân loại và quy trình thanh tốn
Theo loại hình người ta có thể chia thành nhờ thu phiếu trơn, và nhờ
thu kèm chứng từ.
- Nhờ thu phiếu trơn


×