Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác quản lý thuế tại chi cục thuế quận 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.11 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

NGUYỄN VĂN PHƯỚC

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-----------------

NGUYỄN VĂN PHƯỚC

HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11

Chuyên ngành: Kế toán (hướng ứng dụng)
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS PHẠM VĂN DƯỢC

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TĨM TẮT
ABSTRACT
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ... 4
1.1. Công tác quản lý thuế của ngành thuế ................................................................. 4
1.1.1. Cơ sở lý luận công tác quản lý thuế .................................................................. 4
1.1.1.1. Khái niệm thuế .......................................................................................... 4
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế ..................................................................................... 4
1.1.1.3. Chức năng của thuế ................................................................................... 5
1.1.1.4. Công tác quản lý thuế ................................................................................ 5
1.1.2. Tổng quan về cơ quan thuế và ngành thuế ....................................................... 8
1.1.2.1. Khái niệm về cơ quan thuế và tổ chức bộ máy ngành thuế ....................... 8
1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan thuế và đặc điểm công tác quản
lý thuế của ngành thuế ............................................................................................ 9
1.2. Tổng quan Chi cục Thuế Quận 11 ...................................................................... 11


TIEU LUAN MOI download :


1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 11
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của Chi cục Thuế Quận 11 ...................................... 12
1.2.3. Tình hình quản lý thuế, thực trạng thu thuế tại Chi cục Thuế Quận 11
những năm gần đây ................................................................................................... 13
1.2.3.1. Thực trạng về tình hình các doanh nghiệp do Chi cục Thuế Quận 11
quản lý .................................................................................................................. 13
1.2.3.2. Thực trạng tình hình thu thuế tại Chi cục Thuế Quận 11 ........................ 14
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................................... 17
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ .................................................................. 18
2.1. Tổng quan về Hệ thống Kiểm soát nội bộ trong khu vực cơng ........................ 18
2.1.1. Định nghĩa Hệ thống Kiểm sốt nội bộ trong khu vực công .......................... 18
2.1.2. Mục tiêu của Hệ thống Kiểm sốt nội bộ trong khu vực cơng ....................... 23
2.1.3. Ý nghĩa Hệ thống Kiểm soát nội bộ trong một tổ chức hành chính cơng ...... 24
2.1.4. Giới hạn của Hệ thống Kiểm soát nội bộ trong khu vực công ....................... 24
2.2. Mối quan hệ giữa Hệ thống Kiểm soát nội bộ và hiệu quả quản lý khu vực
cơng ............................................................................................................................... 25
2.2.1. Sự cần thiết Hệ thống Kiểm sốt nội bộ đối với khu vực cơng ...................... 26
2.2.2. Tính hữu hiệu của Hệ thống Kiểm soát nội bộ khu vực công ........................ 28
2.2.3. Tác động của Hệ thống Kiểm sốt nội bộ đến hiệu quả quản lý khu vực
cơng ........................................................................................................................... 29
2.2.4. Mối quan hệ giữa Hệ thống Kiểm soát nội bộ và hiệu quả công tác quản lý
thuế ............................................................................................................................ 31
2.2.4.1. Mục tiêu và hiệu quả công tác quản lý thuế ............................................ 31

TIEU LUAN MOI download :



2.2.4.2. Mối quan hệ giữa hệ thống KSNB và hiệu quả công tác quản lý thuế ... 31
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................................... 33
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ....................................................................................... 34
3.1. Mơi trƣờng kiểm sốt........................................................................................... 35
3.1.1. Thực hiện thường xun các chế độ, định mức, tiêu chuẩn ........................... 35
3.1.2. Chi cục Thuế Quận 11 được xây dựng mơ hình phù hợp với chức năng
nhiệm vụ của cơ quan thuế các cấp .......................................................................... 35
3.1.3. Tổ chức thực hành nâng cao đạo đức công vụ ............................................... 36
3.1.4. Tổ chức xét khen thưởng hàng năm ............................................................... 36
3.1.5. Triển khai cải cách tổ chức bộ máy, xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ công chức ........................................................................................................... 37
3.2. Đánh giá rủi ro ..................................................................................................... 38
3.2.1. Xây dựng kế hoạch kiểm tra và triển khai công tác quản lý rủi ro ................. 38
3.2.2. Thực hiện công khai, minh bạch, phịng chống tham nhũng trong giải quyết
các cơng việc của đơn vị ........................................................................................... 38
3.2.3. Thực hiện công khai, minh bạch, phòng chống tham nhũng trong hoạt động
kiểm tra ..................................................................................................................... 39
3.2.4. Thực hiện cơng khai, minh bạch, phịng chống tham nhũng trong công tác
giải quyết khiếu nại, tố cáo ....................................................................................... 39
3.2.5. Triển khai hoá đơn điện tử .............................................................................. 39
3.3. Hoạt động kiểm soát............................................................................................. 40
3.3.1. Thực hiện phân chia trách nhiệm rõ ràng giữa các đội theo đúng chức
năng, nhiệm vụ .......................................................................................................... 40
3.3.2. Phân công quyền hạn, chức năng gắn với nhiệm vụ nhất định ...................... 41

TIEU LUAN MOI download :



3.3.3. Xây dựng kế hoạch luân chuyển công chức định kỳ, chuyển đổi vị trí cơng
tác của cơng chức thuế .............................................................................................. 41
3.3.4. Kiểm soát dữ liệu quản lý bằng ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..................... 43
3.3.5. Theo dõi tình hình thực hiện dự tốn thu ngân sách nhà nước để đưa ra các
biện pháp kịp thời ..................................................................................................... 43
3.3.6. Tổ chức thực hiện quy trình giải quyết tố cáo ................................................ 44
3.4. Thông tin và truyền thông ................................................................................... 44
3.4.1. Liên thông thông tin giữa các cơ quan, ban ngành với nhau .......................... 44
3.4.2. Xây dựng kế hoạch quản lý thuế cụ thể và triển khai thực hiện xuyên suốt
đến các Đội thuế liên quan ........................................................................................ 45
3.4.3. Thực hiện kế hoạch thông tin tuyên truyền của ngành thuế năm 2019 .......... 46
3.4.4. Đảm bảo an tồn thơng tin trên mơi trường mạng máy tính........................... 46
3.4.5. Cơng khai thơng tin những doanh nghiệp ngừng hoạt động .......................... 47
3.5. Giám sát ................................................................................................................ 47
3.5.1. Chủ động giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của công chức .......................... 47
3.5.2. Ban lãnh đạo thực hiện giám sát tình hình thực hiện cơng tác thu NSNN
thơng qua các báo cáo và các cuộc họp giao ban hàng tháng ................................... 48
3.5.3. Triển khai Nhật ký điện tử trong hoạt động kiểm tra thuế trên địa bàn Quận
11............................................................................................................................... 48
3.5.4. Nâng cao trình độ chun mơn, kế tốn cho cơng chức thuộc bộ phận kiếm
tra thuế ...................................................................................................................... 49
3.5.5. Tổ chức tập huấn Kỹ năng An ninh thông tin cho người sử dụng.................. 49
3.5.6. Tăng cường thực hiện hoạt động kiểm tra nội bộ, kiểm tra công vụ .............. 49
3.5.7. Bổ sung nhân sự hỗ trợ công tác kiểm tra thuế .............................................. 50

TIEU LUAN MOI download :


3.6. Đánh giá về thực trạng triển khai Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Chi cục

Thuế Quận 11 .............................................................................................................. 51
3.6.1.

Mơi trường kiểm sốt................................................................................ 51

3.6.2.

Đánh giá rủi ro .......................................................................................... 51

3.6.3.

Hoạt động kiểm sốt ................................................................................. 52

3.6.4.

Thơng tin và truyền thơng......................................................................... 52

3.6.5.

Giám sát .................................................................................................... 53

Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................................... 53
CHƢƠNG 4: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ KIỂM CHỨNG TÁC
ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ ĐẾN HIỆU QUẢ CƠNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ...................................... 55
4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 55
4.1.1. Mơ hình nghiên cứu ........................................................................................ 55
4.1.2. Dữ liệu nghiên cứu.......................................................................................... 56
4.1.2.1. Dữ liệu sơ cấp .......................................................................................... 56
4.1.2.2. Dữ liệu thứ cấp ........................................................................................ 56

4.1.3. Thực hiện khảo sát .......................................................................................... 56
4.1.4. Cách xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ............................................................ 57
4.2. Kết quả nghiên cứu .............................................................................................. 58
4.2.1. Môi trường kiểm soát...................................................................................... 58
4.2.2. Đánh giá rủi ro ................................................................................................ 61
4.2.3. Hoạt động kiểm sốt ....................................................................................... 63
4.2.4. Thơng tin và truyền thông ............................................................................... 65
4.2.5. Giám sát .......................................................................................................... 68

TIEU LUAN MOI download :


4.2.6. Hiệu quả công tác quản lý thuế....................................................................... 70
Kết luận chƣơng 4 ....................................................................................................... 72
CHƢƠNG 5: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT
NỘI BỘ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11 ................................................................ 74
5.1. Những trở ngại và nguyên nhân trong q trình vận dụng HTKSNB tại
CCTQ11 ....................................................................................................................... 74
5.1.1. Trong cơng tác quản lý thuế ........................................................................... 74
5.1.2. Trong việc vận dụng các yếu tố của HTKSNB tại CCTQ11.......................... 76
5.1.2.1. Môi trường kiểm soát .............................................................................. 76
5.1.2.2. Đánh giá rủi ro ......................................................................................... 77
5.1.2.3. Hoạt động kiểm sốt ................................................................................ 77
5.1.2.4. Thơng tin và truyền thơng ....................................................................... 78
5.1.2.5. Giám sát ................................................................................................... 78
5.2 Quan điểm hồn thiện HTKSNB tại CCTQ11 ................................................... 79
5.2.1.

Quan điểm kế thừa .................................................................................... 79


5.2.2.

Quan điểm ứng dụng phù hợp với các chuẩn mực quốc tế ...................... 80

5.2.3.

Quan điểm ứng dụng công nghệ thông tin................................................ 81

5.3. Đề xuất giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại CCTQ11 ....................................... 82
5.3.1. Mục tiêu HTKSNB trong công tác quản lý thuế tại CCTQ11........................ 82
5.3.2. Đề xuất giải pháp ............................................................................................ 84
5.3.2.1. Mơi trường kiểm sốt .............................................................................. 84
5.3.2.2. Đánh giá rủi ro ......................................................................................... 85
5.3.2.3. Hoạt động kiểm sốt ................................................................................ 88
5.3.2.4. Thơng tin và truyền thông ....................................................................... 89

TIEU LUAN MOI download :


5.3.2.5. Giám sát ................................................................................................... 91
5.4. Kế hoạch thực hiện các giải pháp nhằm hồn thiện HTKSNB trong cơng
tác quản lý thuế tại CCTQ11 ..................................................................................... 93
5.4.1. Về công tác thực hiện dự tốn thu NSNN hàng năm ..................................... 94
5.4.2. Về cơng tác thu hồi, xử lý nợ thuế .................................................................. 94
5.4.3. Về cơng tác giám sát, kiểm tra, kiểm sốt việc kê khai, nộp thuế của NNT .. 96
5.4.4. Về công tác kiểm tra thuế ............................................................................... 96
5.4.5. Về công tác quản lý các khoản thu từ đất ....................................................... 97
Kết luận chƣơng 5 ....................................................................................................... 98
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CCTQ11

Chi cục Thuế Quận 11

COSO

Committee of Sponsoring Organization

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

INTOSAI

International Organisation of Supreme Audit
Institutions

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NNT


Người nộp thuế

NSNN

Ngân sách Nhà nước

UBND

Uỷ ban Nhân dân

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Số lượng các doanh nghiệp do Chi cục Thuế Quận 11 quản lý qua các
năm 2014-2018......................................................................................................... 13
Bảng 1.2: Số lượng các hộ kinh doanh do Chi cục Thuế Quận 11 quản lý qua các
năm 2014-2018......................................................................................................... 13
Bảng 1.3: Kết quả thực hiện thu Ngân sách nhà nước tại Chi cục Thuế Quận 11 giai
đoạn 2014-2018 ........................................................................................................ 15
Bảng 1.4: Thống kê công tác kiểm tra thuế giai đoạn 2014 – 2018 ........................ 16
Bảng 4.1: Thống kê tình hình khảo sát .................................................................... 57

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy ngành thuế theo các cấp từ Trung ương đến địa
phương...................................................................................................................... 9

Hình 2.1: Sơ đồ thể hiện tác động của HTKSNB .................................................... 32
Hình 4.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 55
Hình 4.2: Kết quả khảo sát yếu tố Mơi trường kiểm sốt ........................................ 58
Hình 4.3: Kết quả khảo sát yếu tố Đánh giá rủi ro................................................... 61
Hình 4.4: Kết quả khảo sát yếu tố Hoạt động kiểm sốt .......................................... 63
Hình 4.5: Kết quả khảo sát yếu tố Thông tin và truyền thơng ................................. 65
Hình 4.6: Kết quả khảo sát yếu tố Giám sát............................................................. 68
Hình 4.7: Kết quả khảo sát Hiệu quả công tác quản lý thuế .................................... 70

TIEU LUAN MOI download :


TÓM TẮT
Đối tượng nghiên cứu và khảo sát của đề tài là các yếu tố của hệ thống kiểm
soát nội bộ nhằm đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong
cơng tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 11. Để đạt được các mục tiêu trong
quá trình nghiên cứu, tác giả lần lượt đưa ra các vấn đề và giải quyết như sau:
1. Kiểm soát nội bộ trong các đơn vị khu vực công theo định nghĩa của INTOSAI.
- Thế nào là kiểm sốt nội bộ trong các đơn vị khu vực cơng.
- Vai trị, ý nghĩa của kiểm sốt nội bộ trong tổ chức cơng.
- Đánh giá đặc điểm của kiểm sốt nội bộ trong công tác quản lý thuế.
2. Thực trạng vận dụng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Chi cục Thuế Quận 11
- Quy định về tổ chức bộ máy quản lý trong ngành thuế.
- Vận dụng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Chi cục Thuế Quận 11.
- Khảo sát và thống kê bằng phiếu câu hỏi về tình trạng thực tế về cơng tác
quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 11.
3. Đề xuất giải pháp để xây dựng một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu và hiệu
quả hơn trong công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 11.
- Những trở ngại và ngun nhân trong q trình vận dụng hệ thống kiểm
sốt nội bộ tại Chi cục Thuế Quận 11.

- Định hướng hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ trong cơng tác quản lý
thuế nhằm tích hợp những ưu điểm của hệ thống kiểm soát nội bộ dựa trên nền tảng
báo cáo INTOSAI 2004 vào thực tiễn công tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận
11.

TIEU LUAN MOI download :


ABSTRACT
The object researching and surveying of the subject is the integral part of
internal control system in order to give solutions to perfect the internal control
system in the tax management at District 11 Tax Department. To achieve the
objectives of researching, authors turn making and solving the problems as follows:
1. The internal control in the public institutions according to definition of
INTOSAI.
- What is internal control in the public institutions?
- The role and significance of internal control in the public institutions.
- Evaluating the characteristics of internal control in tax management.
2. The current status about applying the internal control system in District 11 Tax
Department.
- Regulations on organization of management in tax industry.
- Applying the internal control system at District 11 Tax Department.
- Surveying and statistical analyzing by questionnaires about the status in the
tax management at District 11 Tax Department.
3. Suggesting the solutions in order to perfect the internal control system in the tax
management at District 11 Tax Department.
- Difficulties and causes in the process of applying the internal control
system at District 11 Tax Department.
- Orienting to perfect the internal control system in the tax management in
order integrate the advantage of internal control based on INTOSAI 2004 into

reality of tax management at District 11 Tax Department.

TIEU LUAN MOI download :


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thuế không chỉ là nguồn thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước (NSNN) mà
cịn là cơng cụ quan trọng điều tiết vĩ mơ nền kinh tế, góp phần đảm bảo cơng bằng
xã hội, kích thích sản xuất kinh doanh phát triển. Điều đó nói lên tầm quan trọng
của cơng tác quản lý thuế đối với sự sống cịn của nền tài chính một quốc gia. Vì
vậy, có thể nói nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế, chất lượng quản lý thuế
gắn với cải cách hành chính là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác
quản lý thuế hiện nay nhằm góp phần đảm bảo nguồn thu cho NSNN và tạo sự công
bằng về nghĩa vụ thuế đối với NNT.
Để có những cơ chế, chính sách, những quyết định phù hợp nhằm nâng cao
chất lượng công tác quản lý thuế thì hệ thống kiểm sốt nội bộ (HTKSNB) chính là
một công cụ đắc lực và rất cần thiết đối với hoạt động tài chính Nhà nước: ngăn
chặn và phịng ngừa rủi ro, giảm thiểu sai sót, khuyến khích hoạt động hiệu quả,
tăng cường trách nhiệm giải trình và đạt được sự tuân thủ các quy trình đã thiết lập
(INTOSAI 2004).
Chi cục Thuế Quận 11 là một đơn vị hành chính thuộc Cục Thuế Thành phố
Hồ Chí Minh, Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính, được giao nhiệm vụ quản lý thuế trên
đại bàn Quận 11. Trên cơ sở các chức năng, quyền hạn và nhiệm vụ được giao, Chi
cục Thuế Quận 11 thường xuyên kiểm tra việc chấp hành pháp luật về thuế của
người nộp thuế cũng như kiểm tra nội bộ về hiệu quả thực thi công vụ, thái độ ứng
xử với NNT của công chức ngành thuế. Trong q trình vận hành, các chính sách về
thuế thường xun thay đổi, các quy trình kiểm sốt nội bộ trong đơn vị khơng cịn

phù hợp với thực tiễn, vì vậy cơng tác quản lý thuế gặp nhiều khó khăn, tình trạng
trốn thuế, lách thuế xảy ra khá phổ biến. Số thuế truy thu sau mỗi niên độ kiểm tra
việc chấp hành pháp luật về thuế của NNT tăng dần qua mỗi năm. Các biểu hiện
tiêu cực khác như mua bán hoá đơn bất hợp pháp, xuất hoá đơn khống,… cũng tăng
dần qua mỗi năm và đều được đơn vị phối hợp với các Chi cục Thuế khác hoặc các

TIEU LUAN MOI download :


2

cơ quan ban ngành liên quan tiến hành xử lý. Ngoài ra, trong năm 2017 và 2018,
đơn vị cũng đã phát hiện và đưa ra các hình thức xử lý kỷ luật những trường hợp
các công chức thuế chiếm dụng tiền thuế của NNT vào mục đích cá nhân. Để có thể
kiểm sốt nội bộ tốt cơng tác quản lý thuế, đơn vị cần phải xây dựng một HTKSNB
vững mạnh. Ban lãnh đạo CCTQ11 ln đề cao vai trị của HTKSNB trong công tác
quản lý thuế, tuy nhiên chưa phát huy hết vai trị và những điểm mạnh của
HTKSNB. Vì vậy, hiệu quả hoạt động của toàn đơn vị chưa được phát huy ở mức
tối đa, kéo theo những hệ luỵ khác như thất thu thuế, tình trạng nhũng nhiễu, phiền
hà ở khâu thủ tục hành chính cịn kéo dài, quản lý các đối tượng nộp thuế cịn nhiều
thiếu sót.
Vì lẽ đó, việc thực hiện đề tài “Hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ
trong cơng tác quản lý thuế tại Chi cục Thuế Quận 11” là một yêu cầu cấp thiết
nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế cũng như cơng cuộc cải cách hành
chính hiện nay, góp phần đảm bảo nguồn thu cho NNT cũng như tạo sự công bằng,
minh bạch đối với nghĩa vụ thuế của NNT trên địa bàn Quận 11.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này được nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện
HTKSNB tại CCTQ11. Để đạt được mục tiêu tổng quát trên, đề tài này hướng đến
các mục tiêu cụ thể sau:

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về HTKSNB trong công tác quản lý thuế tại
CCTQ11.
- Đánh giá, phân tích thực trạng về HTKSNB tại CCTQ11.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện HTKSNB trong công tác quản lý thuế tại
CCTQ11.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, đề tài sẽ lần lượt giải quyết các câu hỏi
sau:
- Thứ nhất, cơ sở lý luận về HSKSNB tại CCTQ11?
- Thứ hai, thực trạng về HTKSNB tại CCTQ11?

TIEU LUAN MOI download :


3

- Thứ ba, giải pháp hoàn thiện HTKSNB nhằm nâng cao hiệu quả công tác
quản lý thuế tại CCTQ11?
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tiến hành khảo sát các thông tin về cơ quan thuế và tham khảo ý kiến các
Ban lãnh đạo và các công chức trong Chi cục thuế để đánh giá tác động của các
nhân tố của HTKSNB đến hiệu quả công tác quản lý thuế của CCTQ11. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện HTKSNB để tăng cường hiệu quả quản lý thuế
trên địa bàn quận.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn gồm 5 chương:
Chƣơng 1: Công tác quản lý thuế tại CCTQ11: Giới thiệu khái quát đặc
điểm CCTQ11, giới thiệu các hoạt động của CCTQ11 gắn với HTKSNB đang áp
dụng tại đơn vị.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết về HTKSNB trong cơng tác quản lý thuế:

Trình bày cơ sở lý luận về HTKSNB, các nhân tố tác động đến HTKSNB trong
công tác quản lý thuế.
Chƣơng 3: Thực trạng về HTKSNB tại CCTQ11: Mô tả chi tiết quá trình
vận dụng HTKSNB tại CCTQ11.
Chƣơng 4: Phƣơng pháp nghiên cứu và kiểm chứng tác động của
HTKSNB đến hiệu quả công tác quản lý thuế của CCTQ11: Trình bày phương
pháp nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu và phân tích kết quả nghiên cứu để kiểm định
ảnh hưởng của các nhân tố của HTKSNB đến hiệu quả công tác quản lý thuế của
CCTQ11.
Chƣơng 5: Các giải pháp hoàn thiện HTKSNB tại CCTQ11: Phân tích
những trở ngại trong q trình vận dụng HTKSNB tại CCTQ11, từ đó đưa ra quan
điểm và giải pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại CCTQ11.

TIEU LUAN MOI download :


4

CHƢƠNG 1: CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN 11
1.1. Công tác quản lý thuế của ngành thuế
1.1.1. Cơ sở lý luận công tác quản lý thuế
1.1.1.1. Khái niệm thuế
Cho đến thời điểm hiện nay, khái niệm về thuế đã được nêu ra trong khá
nhiều các sách báo trên thế giới nhưng vẫn chưa có khái niệm thống nhất tuyệt đối.
Theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006 thì
định nghĩa rằng: “Thuế là nguồn thu chủ yếu của NNT. Nộp thuế theo quy định của
pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân có trách nhiệm tham gia quản lý thuế”.
Hai nhà kinh tế Mỹ là K.P.Makkohhell và C.L.Bryu đã nêu một khái niệm
khác về thuế tương đối hoàn chỉnh trong cuốn “Economics” như sau: “Thuế là

khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch vụ)
của các Cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ
khơng nhận được một cách trực tiếp hàng hóa hoặc dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
khơng phải là tiền phạt mà là Tịa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế
Thuế có hai đặc điểm chính sau:
- Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc. Tính bắt buộc là bởi vì khơng
có người dân nào tự nguyện trả các dịch vụ công mà họ nhận được, nên Nhà nước
phải dùng quyền lực để nhân dân nộp thuế đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu công.
- Thuế là một khoản đóng góp khơng mang tính hồn trả trực tiếp. Có nghĩa
là số tiền thuế người dân đóng góp khơng phải địi hỏi Nhà nước phải hồn trả đúng
bằng số lượng và khoản thu nhưng được xem là một khoản Nhà nước vay mượn và
sẽ hoàn trả qua các việc đầu tư và cung cấp hàng hóa cơng, vì vậy người dân có
quyền ý kiến nếu số thuế đóng q cao trong khi lợi ích nhận được từ dịch vụ công
lại quá thấp.

TIEU LUAN MOI download :


5

1.1.1.3. Chức năng của thuế
- Đảm bảo nguồn thu cho NSNN: là phương tiện huy động nguồn lực tài
chính cho Nhà nước bù đắp cho các khoản chi ngân sách.
- Tạo sự công bằng trong phân phối thu nhập và ổn định xã hội: sự công
bằng thể hiện qua việc phân chia nghĩa vụ thuế dựa trên mức thu nhập của NNT, tuy
nhiên sự công bằng này chỉ đảm bảo ở mức tương đối.
- Điều tiết nền kinh tế vĩ mô: khắc phục những bất cập của thị trường nhằm
thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, tạo điều kiện để tăng thu nhập của các
tầng lớp nhân dân.

1.1.1.4. Công tác quản lý thuế
 Khái niệm quản lý thuế
Quản lý thuế là hoạt động của cơ quan thuế các cấp dựa trên cơ sở của luật
và để thi hành luật nhằm thực hiện chức năng tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt
động quản lý thuế của Nhà nước. Theo Điều 4 Luật quản lý thuế 2019 ngày 13
tháng 6 năm 2019, công tác quản lý thuế bao gồm những nội dung sau:
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
- Hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, khơng thu thuế.
- Khoanh tiền thuế nợ; xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; miễn tiền
chậm nộp, tiền phạt; khơng tính tiền chậm nộp; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế
nợ.
- Quản lý thông tin người nộp thuế.
- Quản lý hóa đơn, chứng từ.
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế và thực hiện biện pháp phòng, chống, ngăn
chặn vi phạm pháp luật về thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế.
- Xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế.
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
- Hợp tác quốc tế về thuế.
- Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế.

TIEU LUAN MOI download :


6

Như đã trình bày ở phần trên, một trong những chức năng quan trọng nhất
của thuế là đảm bảo nguồn thu NSNN. Vì vậy, hiệu quả quản lý đối tượng nộp thuế,
quản lý thu thuế là những chỉ tiêu luôn được Bộ Tài chính quan tâm hướng đến,
thơng qua các văn bản pháp luật điều chỉnh các chính sách về các loại thuế và các

khoản thu khác sao cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước. Ngồi ra, hàng năm, Bộ Tài chính đều phát động thi đua dựa trên các chỉ tiêu
về số nợ còn tồn đọng, số thu NSNN mỗi đơn vị đạt được. Vì vậy, trong bài nghiên
cứu này, tác giả cũng sẽ phân tích những chỉ tiêu này khi nghiên cứu về hiệu quả
công tác quản lý thuế.
Công tác quản lý thuế đóng vai trị quan trọng trong việc gia tăng kết quả thu
NSNN. Trong quá trình quản lý thuế sẽ luôn gặp phải những thuận lợi cũng như khó
khăn nhất định. Một trong những khó khăn ln tồn tại đó là vấn đề thất thu thuế.
Thất thu thuế được hiểu là những biểu hiện khi những khoản tiền được tạo ra
từ hoạt động sản xuất kinh doanh của NNT cần phải nộp vào NSNN, nhưng vì
những lý do khách quan và chủ quan mà các khoản tiền này không được nộp vào
NSNN. Bao gồm các lý do cụ thể sau:
- Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu của các doanh nghiệp khi kinh
doanh là tối đa hóa lợi nhuận. Để làm được điều này, các doanh nghiệp ln tìm
mọi cách để tăng doanh thu, giảm chi phí và nhất là giảm được những khoản chi phí
phải bỏ ra để nộp vào NSNN. Để cụ thể hoá, họ tìm đến các hành vi trốn thế, gian
lận số tiền thuế, hoặc chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước, gây thất thu lớn cho
NSNN.
- Trình độ quản lý, bộ máy tổ chức, trình độ chun mơn của cơng chức thuế
cịn yếu kém, không hiệu quả, dẫn đến việc không phát hiện ra những sai sót, gian
lận của NNT. Hay vì chính sách thuế sửa đổi liên tục, cịn nhiều những sơ hở làm
cho NNT hiểu sai hay cố tình hiểu sai, tìm đủ mọi cách để trốn thuế. Hoặc cũng vì
lợi ích của cá nhân mà cơng chức thuế thơng đồng với NNT nhằm giảm số thuế phải
nộp, dẫn đến thất thu thuế, thất thoát nguồn thu vào NSNN và gây hậu quả nghiêm
trọng đến lợi ích chung của đơn vị.

TIEU LUAN MOI download :


7


- Cơ quan nhà nước, chính quyền các cấp (cụ thể như công an kinh tế, quản
lý thị trường, bảo hiểm...) chưa tạo điều kiện thuận lợi, chưa có sự phối hợp chặt
chẽ với cơ quan thuế các cấp trong cơng tác quản lý thuế.
Vì vậy, cơng tác chống thất thu thuế là một vấn đề quan trọng không những
của Việt Nam mà còn của các quốc gia khác trên thế giới. Mặc dù ngành thuế ngày
càng có nhiều nỗ lực, nhưng các biện pháp chống thất thu thuế dường như chưa
hiệu quả, dường như mới chỉ thu được thuế của các đơn vị và công dân gương mẫu
trong nghĩa vụ thuế, vẫn chưa có các biện pháp chế tài cụ thể đối với những người
cố tình trốn thuế.
 Vai trị của cơng tác quản lý thuế
Cơng tác quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền, trong đó các cơ quan quản lý thuế có nhiệm vụ quan trọng nhất. Thực
hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế không những đảm bảo sự vận hành trơn tru, xuyên
suốt hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước, mà cịn có tác động tích cực tới hiệu quả
cơng tác chống thất thu thuế. Vai trị chính trong cơng tác quản lý thuế bao gồm:
- Cơng tác quản lý thuế có vai trị cực kì quan trọng trong việc đảm bảo
nguồn thu từ thuế được tập trung thường xuyên, kịp thời và chính xác vào NSNN.
- Thơng qua hoạt động quản lý thuế góp phần hồn thiện chính sách thuế
cũng như các quy định về quản lý thuế.
- Thông qua công tác quản lý thuế, Nhà nước thực hiện việc điều tiết và kiểm
soát các hoạt động kinh tế trong xã hội.
 Nguyên tắc của công tác quản lý thuế
Công tác quản lý thuế phải tuân theo những nguyên tắc nhất định sau đây
(theo quy định tại điều 4 Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006):
- Tuân thủ pháp luật
- Đảm bảo tính hiệu quả
- Thúc đẩy ý thức tự tuân thủ của NNT cũng như đảm bảo quyền và lợi ích
hợp pháp của NNT
- Cơng khai, minh bạch, bình đẳng


TIEU LUAN MOI download :


8

- Tuân thủ và phù hợp với các chuẩn mực và thông lệ quốc tế
1.1.2. Tổng quan về cơ quan thuế và ngành thuế
1.1.2.1. Khái niệm về cơ quan thuế và tổ chức bộ máy ngành thuế
Cơ quan thuế là đơn vị ngành dọc, trực thuộc Bộ Tài Chính, hoạt động theo
nguyên tắc tập trung, thống nhất trong toàn ngành, sử dụng các kinh phí được
NSNN cấp để hoạt động trong lĩnh vực quản lý thuế.
Theo quy định tại điều 2, Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày
29/11/2006 thì ”Cơ quan thuế gồm Tổng cục thuế, Cục thuế, Chi cục thuế”, thực
hiện các chức năng quản lý Nhà nước đối với các khoản thu nội địa bao gồm: thuế,
phí, lệ phí và các khoản thu khác thuộc NSNN.
Theo quy định tại điều 1, Quyết định số 115/2009/QĐ-TTg ngày 28/09/2009
của Thủ tướng Chính phủ thì “Tổng cục Thuế là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính,
thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tài chính quản lý nhà nước về
các khoản thu nội địa trong phạm vi cả nước, bao gồm: thuế, phí, lệ phí và các
khoản thu khác của NNT (sau đây gọi chung là thuế); tổ chức quản lý thuế theo quy
định của pháp luật”. Tại điều 3 có quy định “Tổng cục Thuế được tổ chức thành hệ
thống dọc từ Trung ương đến địa phương theo đơn vị hành chính, bảo đảm nguyên
tắc tập trung thống nhất”.
Theo quy định tại điều 1, Quyết định số 1836/QĐ-BTC ngày 8/10/2018 của
Bộ Tài Chính thì “Cục Thuế ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây
gọi chung là Cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tổ chức
thực hiện cơng tác quản lý thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của NNT (sau đây
gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế quản lý thu trên địa
bàn theo quy định của pháp luật.”.

Theo quy định tại điều 1, Quyết định số 110/QĐ-BTC ngày 14/01/2019 của
Bộ Tài chính thì “Chi cục Thuế ở các quận, huyện, thị xã, thành phố; Chi cục Thuế
khu vực (gọi chung là Chi cục Thuế) là tổ chức trực thuộc Cục Thuế cấp tỉnh, có
chức năng tổ chức thực hiện cơng tác quản lý thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác

TIEU LUAN MOI download :


9

của NNT (sau đây gọi chung là thuế) thuộc phạm vi nhiệm vụ của cơ quan thuế
quản lý thu trên địa bàn theo quy định của pháp luật.”.
Tổng cục Thuế; Cục Thuế ở cấp tỉnh, thành phố; Chi cục Thuế ở cấp quận,
huyện đều có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Kho bạc
Nhà nước theo quy định của pháp luật.

Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy ngành thuế theo các cấp từ Trung
ƣơng đến địa phƣơng
(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
1.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan thuế và đặc điểm công tác quản
lý thuế của ngành thuế
Cơ quan thuế thực hiện nhiệm vụ thu NSNN theo chỉ tiêu được Chính phủ
giao và thực hiện các chức năng chủ yếu là quản lý thuế, bao gồm các công tác sau:
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế; thủ tục hồn thuế, miễn thuế, giảm
thuế; xố nợ tiền thuế, tiền phạt; quản lý thông tin về NNT; kiểm tra thuế, thanh tra
thuế; cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế; xử lý vi phạm pháp luật về

TIEU LUAN MOI download :



10

thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Công tác quản lý thuế phải đảm bảo công
khai, minh bạch, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp của NNT. Các chức
năng, nhiệm vụ chi tiết của các Đội thuộc Chi cục Thuế được quy định tại Quyết
định số 245/QĐ-TCT ngày 25/3/2019 của Tổng cục Thuế.
Trong những năm qua, ngành thuế triển khai nhiệm vụ thu NSNN trong bối
cảnh kinh tế cả nước có những điều kiện thuận lợi như tình hình kinh tế - xã hội tiếp
tục giữ vững tốc độ tăng trưởng; các chương trình hỗ trợ, tháo gỡ vướng mắc và khó
khăn cho doanh nghiệp tiếp tục phát huy hiệu quả, góp phần giúp doanh nghiệp tiếp
cận nguồn vốn, ổn định và phát triển sản xuất, kinh doanh; Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh đã chỉ đạo các ngành, địa phương thực hiện đồng bộ, có hiệu quả
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán NNT... đã tác động tích cực đến kết quả thực hiện
nhiệm vụ thu NNT.
Bên cạnh những thuận lợi, nền kinh tế cả nước vẫn cịn khơng ít khó khăn,
thách thức từ các lý do bên ngoài cũng như nội tại trong đơn vị như:
- Công tác thanh tra, kiểm tra ở một số ngành, lĩnh vực kinh doanh sử dụng
cơng nghệ thơng tin cịn nhiều khó khăn do chính sách pháp luật chưa quy định;
- Các cơ quan thuế đã tăng cường công tác giám sát, quán triệt cho đội ngũ
công chức về thực thi trách nhiệm cơng vụ, thể hiện thái độ hịa nhã trong việc phục
vụ nguời nộp thuế, nhưng một số công chức thuế vẫn chưa thể hiện được sự chuyên
nghiệp, thân thiện trong giao tiếp, hướng dẫn, chưa nắm vững công việc chuyên
môn đã tạo cảm giác gây phiền hà cho NNT; hay tình trạng cơng chức thuế vì lợi
ích trước mắt của cá nhân mà thông đồng với NNT trong việc giảm số tiền thuế phải
nộp vào NSNN;
- Số lượng cơng chức thuế hiện nay cịn khá “mỏng” nên trong cơng tác xử lý
cơng việc cịn kiêm nhiệm nhiều, chưa bao quát hết trong việc quản lý NNT trong
khi đó các doanh nghiệp thì ngày càng tinh vi hơn trong việc gian lận và trốn thuế;
- Lợi dụng sự thơng thống, tạo điều kiện thuận lợi cho NNT của cơ quan

Nhà nước hay sự lỏng lẻo, sơ hở, thay đổi liên tục của các chính sách thuế nhất là

TIEU LUAN MOI download :


11

trong lĩnh vực quản lý hóa đơn nên các doanh nghiệp (đặc biệt trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu, lĩnh vực nơng, lâm, thủy hải sản…vv) đã có các hành vi sử dụng, mua
bán hóa đơn bất hợp pháp nhằm chiếm đoạt tiền thuế của Nhà nước thơng qua hồn
thuế.
Những lý do trên đã có sự tác động khơng nhỏ đến tình hình thu ngân sách trên
địa bàn cũng như làm thất thu một phần lớn nguồn thuế đáng lẽ ra phải đóng góp vào
NSNN.
1.2. Tổng quan Chi cục Thuế Quận 11
1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển
Chi cục Thuế Quận 11 (CCTQ11) được thành lập theo quyết định số
315/QĐ-TCCB ngày 21/8/1990 của Bộ Tài chính. Trụ sở của CCTQ11 hiện tọa lạc
tại số 274 Bình Thới, Phường 10, Quận 11, Thành phố Hồ Chí Minh.
Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế được thực hiện theo quy định tại Quyết
định số 110/QĐ-TCT ngày 14/01/2019 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế về việc
quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế. Cụ thể CCTQ11
trực thuộc Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh, gồm 13 đội trực thuộc gồm: 04 đội
Kiểm tra thuế, 03 đội Quản lý thuế xã phường, 01 đội Trước bạ và thu khác, 01 đội
Kê khai - Kế toán thuế và tin học, 01 đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ,
01 đội Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, 01 đội Kiểm tra nội bộ, 01 đội Tổng hợp Nghiệp vụ - Dự toán - Tuyên truyền - Hỗ trợ và Quản lý thuế Thu nhập cá nhân.
Tổng số cơng chức tính đến 31/12/2018 là 129 người, trong đó số cơng chức là 123
người, số nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68 là 09 người. Số cơng chức có trình
độ Thạc sĩ là 08 người, Đại học 99 người, Cao đẳng 05 người, Trung cấp 09 người.
Đội ngũ công chức và người lao động CCTQ11 ở độ tuổi trung niên, có trình độ

chun mơn, nghiệp vụ cao, mỗi công chức không ngừng nâng cao trình độ chun
mơn của mình để góp phần vào hồn thành nhiệm vụ quản lý thuế trên địa bàn Quận
11.

TIEU LUAN MOI download :


×