BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
TIEU LUAN MOI download :
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số:
60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN HUY HỒNG
TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2011
TIEU LUAN MOI download :
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “THỰC
TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP GIA TĂNG VỐN
TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM” là cơng trình
nghiên cứu khoa học của bản thân, được đúc
kết từ quá trình học tập và nghiên cứu của tôi
trong suốt thời gian qua.
TRẦN THỊ MAI PHƯƠNG
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Vietcombank:
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN
Vietinbank:
Ngân hàng TMCP Công Thương VN
Eximbank:
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu
Acb:
Ngân hàng TMCP Á Châu
DongABank:
Ngân hàng TMCP Đông Á
Scb:
Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Southernbank:
Ngân hàng TMCP Phương Nam
Westernbank:
Ngân hàng TMCP Phương Tây
Pgbank:
Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex
Baovietbank:
Ngân hàng TMCP Bảo Việt
ATM:
Automatic Teller Machine
E-banking:
Ngân hàng điện tử
GDP:
Gross Domestic Product - Tổng sản phẩm quốc nội
HSBC:
The Hongkong and Shanghai Banking Corporation
Máy rút tiền tự động
Tập đồn ngân hàng Hồng Kơng và Thượng Hải
IFC:
International finance corporation - Cơng ty Tài chính Quốc tế
IMF:
International Moneytary Fund - Quỹ tiền tệ quốc tế
NHTMCP:
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM:
Ngân hàng thương mại
NHNN:
Ngân hàng Nhà nước
Tp.HCM:
Thành phố Hồ Chí Minh
TCTD:
Tổ chức tín dụng
VN:
Việt Nam
POS:
Point of sales - Máy cà thẻ
TIEU LUAN MOI download :
SMBC:
Sumitomi Mitsui Banking Corporation
Index:
Chỉ số thị trường chứng khoán VN
Tập đoàn Ngân hàng Sumitomi Mitsui Vn-
VAFI:
Hiệp hội các nhà đầu tư tài chính VN
ODA:
Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức
WTO:
World Trade Organization - Tổ chức Thương mại thế giới
EBA:
European Banking Authority - Cơ quan ngân hàng Châu Âu
FED:
Federal Reserve System - Cục Dự trữ Liên bang Mỹ
M&A:
Merger and Acquisition – Mua bán và sát nhập
BCBS:
Basel Committee on Banking supervision - Ủy ban Basel về giám
sát ngân hàng
CAR:
Capital Adequacy Ratio - Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
EPS:
Earning per Share - Lợi tức trên mỗi cổ phiếu
ICGR:
Internal capital growth rate - Tỷ lệ tăng vốn từ nguồn nội bộ
EBA:
European Banking Authority - Cơ quan ngân hàng Châu Âu
TIEU LUAN MOI download :
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
Trang
Bảng 1.1
Bảng 2.1
Mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng..............................................6
Vốn điều lệ của một số NHTM trong khu vực năm 2009. .......................38
Bảng 2.2
Mối quan hệ giữa vốn điều lệ với mở rộng mạng lưới tại các NHTMCP
Bảng 2.3
Bảng hướng dẫn xác định vốn tự có. ........................................................45
VN tính đến cuối năm 2010. ...........................................................................................43
Bảng 2.4
Một số chỉ tiêu của hệ thống các TCTD tại VN (tại thời điểm
31/12/2010). ...................................................................................................................48
Bảng 2.5
Vốn điều lệ và vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm
2011.
...................................................................................................................49
Bảng 2.6
So sánh mức độ tăng/giảm vốn tự có của các NHTMCP từ năm 2006 đến
năm 2011.
...................................................................................................................50
Bảng 2.7
Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 52
Bảng 2.8
Vốn tự có được chuyển từ lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm
Bảng 2.9
Chi trả cổ tức của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. .........54
Bảng 2.10
Tăng vốn tự có bằng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu của các NHTMCP VN
Bảng 2.11
Tăng vốn tự có bằng chuyển từ quỹ bổ sung vốn điều lệ của các
Bảng 2.12
Tăng vốn tự có bằng chuyển từ quỹ thặng dư vốn cổ phần của các
Bảng 2.13
Tăng vốn tự có bằng cách phát hành cổ phiếu mới. .................................58
2006 đến năm 2011................................................................................................................... 53
từ năm 2006 đến năm 2011. ............................................................................................55
NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2010.....................................................................56
NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011.....................................................................56
Bảng 2.14
Tăng vốn tự có bằng chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu
phổ thông.
...............................................................................................................60
TIEU LUAN MOI download :
Bảng 2.15:
Tỷ lệ nắm giữ của một số ngân hàng nước ngồi tại các NHTM trong
nước.
...................................................................................................................63
Bảng 2.16:
Hình 1.1
Tình hình tăng vốn của 10 NH chưa đáp ứng vào cuối năm 2010. ..........70
Danh sách 7 ngân hàng thất bại trong đợt kiểm tra ngành ngân hàng châu
Âu và lượng vốn cần tăng (tính theo triệu euro). ............................................................25
Hình 1.2
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4:
Hình 2.5:
Hình 2.6:
Hình 2.7:
Tỷ lệ vốn cấp 1 của hệ thống ngân hàng thế giới. ....................................26
Vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ...............49
Vốn tự có của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ...............50
Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 52
Lợi nhuận giữ lại của các NHTMCP VN từ năm 2006 đến năm 2011. ........ 53
Các khoản đầu tư của Eximbank năm 2010 và năm 2011.........................62
Các khoản đầu tư của Vietcombank năm 2011.........................................62
Các khoản đầu tư của Vietinbank năm 2010 và năm 2011. ......................63
Hình 2.8:
Tình hình thay đổi vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Công Thương VN
năm 2008.
...................................................................................................................64
TIEU LUAN MOI download :
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu đồ
Phần mở đầu .......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NGÂN HÀNG ...5
1.1 Những vấn đề cơ bản về vốn tự có của ngân hàng................................................... 5
1.1.1 Khái niệm về vốn tự có ............................................................................................5
1.1.2 Đặc điểm của vốn tự có............................................................................................6
1.1.3 Chức năng cơ bản của vốn tự có ..............................................................................7
1.1.3.1 Chức năng bảo vệ..................................................................................................7
1.1.3.2 Chức năng hoạt động ............................................................................................8
1.1.3.3 Chức năng điều chỉnh............................................................................................9
1.1.4 Hiệp ước Basel về vốn tự có ..................................................................................10
1.1.4.1 Q trình ra đời của Hiệp ước vốn Basel............................................................10
1.1.4.2 Thành phần vốn tự có theo quan điểm của Basel ...............................................11
1.2 Các phương pháp tăng vốn tự có của ngân hàng .................................................13
1.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng vốn tự có..................13
1.2.1.1 Các quy định của NHNN về quản lý vốn tự có ...................................................13
1.2.1.2 Các yếu tố chi phí................................................................................................13
1.2.1.3 Yếu tố thời gian...................................................................................................13
1.2.1.4 Rủi ro thanh khoản ..............................................................................................13
1.2.1.5 Quyền kiểm soát ngân hàng ................................................................................14
1.2.1.6 Lợi tức trên mỗi cổ phiếu ....................................................................................14
TIEU LUAN MOI download :
1.2.1.7 Yếu tố điều động hay tài trợ linh hoạt.................................................................14
1.2.2 Hoạch định nhu cầu vốn ngân hàng .......................................................................14
1.2.3 Cách thức tăng vốn tự có........................................................................................17
1.2.3.1 Tăng vốn từ nguồn bên trong ..............................................................................17
1.2.3.2 Tăng vốn từ nguồn bên ngoài..............................................................................18
a/ Phát hành thêm cổ phiếu mới ......................................................................................18
b/ Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông .................................19
c/ Mua bán và sáp nhập (M&A) ngân hàng ....................................................................20
d/ Một số phương thức khác............................................................................................20
1.3 Ý nghĩa của việc tăng vốn tự có ................................................................................ 21
1.4 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng trên thế giới và bài học cho các
NHTMCP VN .................................................................................................................... 22
1.4.1 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Mỹ..............................................22
1.4.2 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Châu Âu .....................................24
1.4.3 Kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng Trung Quốc................................28
1.4.4 Bài học tăng vốn tự có cho các ngân hàng VN ......................................................30
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..............................................................................................33
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN CỦA HỆ THỐNG
NHTMCP VN SAU KHI TĂNG VỐN TỰ CÓ ..........................................................34
2.1 Bối cảnh kinh tế và nguyên nhân buộc các NHTMCP tăng vốn tự có............... 34
2.1.1 Bối cảnh kinh tế trước yêu cầu tăng vốn tự có của các NHTMCP ........................34
2.1.2 Nguyên nhân buộc các NHTMCP tăng vốn tự có .................................................37
2.1.2.1 Nguyên nhân vĩ mô .............................................................................................37
a/ Áp lực trong vấn đề hội nhập quốc tế .........................................................................37
b/ Những quy định ràng buộc từ phía NHNN và Chính Phủ ..........................................39
c/ Một số nguyên nhân khác............................................................................................42
2.1.2.2 Nguyên nhân vi mô .............................................................................................42
TIEU LUAN MOI download :
a/ Mở rộng phạm vi hoạt động để giành thị phần ...........................................................42
b/ Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng ...43
c/ Duy trì và gia tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng .................................44
d/ Triển khai thêm nhiều hoạt động kinh doanh mới, đa dạng hóa dịch vụ .................... 44
2.2 Thực trạng vốn tự có tại các NHTMCP VN .........................................................45
2.2.1 Vốn tự có theo pháp luật VN...............................................................................45
2.2.2 Thực trạng vốn tự có của các NHTMCP tại VN ...............................................48
2.3 Tình hình tăng vốn tự có của các NHTMCP tại VN ............................................ 52
2.3.1 Tăng vốn từ nguồn bên trong .................................................................................52
2.3.1.1 Tăng vốn tự có từ lợi nhuận giữ lại.....................................................................52
2.3.1.2 Tăng vốn tự có bằng chi trả cổ tức bằng cổ phiếu ..............................................54
2.3.1.3 Tăng vốn tự có bằng cách chuyển từ quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ thặng dư vốn
cổ phần ............................................................................................................................55
2.3.2 Tăng vốn từ nguồn bên ngoài.................................................................................57
2.3.2.1 Phát hành cổ phiếu mới.......................................................................................57
2.3.2.2 Chuyển đổi từ trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông .........................59
2.3.2.3 Mua bán và sáp nhập ngân hàng .........................................................................60
2.3.2.4 Một số phương thức khác....................................................................................64
2.4 Những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng vốn tự có .......... 64
2.4.1 Những chuyển biến tích cực ..................................................................................64
2.4.1.1 Khả năng thanh toán hệ thống NHTMCP cải thiện đáng kể...............................64
2.4.1.2 Tạo điều kiện cho các NHTMCP đầu tư quản trị rủi ro......................................65
2.4.1.3 Tạo niềm tin cho khách hàng ..............................................................................66
2.4.1.4 Hệ thống mạng lưới của ngân hàng ngày càng mở rộng hơn nữa ......................67
2.4.1.5 Khả năng cạnh tranh của các NHTMCP ngày càng tăng....................................68
2.4.2 Những điểm còn hạn chế........................................................................................69
TIEU LUAN MOI download :
2.4.2.1 Quy mơ vốn tự có của các NHTMCP tại VN vẫn còn nhỏ so với các ngân hàng
trong khu vực ................................................................................................................69
2.4.2.2 Số lượng các NHMTCP VN chưa đạt vốn tối thiểu theo quy định của Nghị định
số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 tính tới thời điểm cuối năm 2010 vẫn cịn chiếm
tỷ trọng đáng kể...............................................................................................................70
2.4.2.3 NHTMCP không xác định được cần tăng thêm bao nhiêu vốn là phù hợp ......71
2.4.2.4 Vốn tự có tăng nhưng chất lượng và hiệu quả khơng tăng tương xứng..............72
2.4.2.5 Cổ phiếu ngân hàng khơng cịn nhận được nhiều sự quan tâm...........................74
2.5 Nguyên nhân hạn chế ..............................................................................................75
2.5.1 Thị trường tài chính tiền tệ nước ta cịn nhỏ và nhiều bất cập...............................75
2.5.2 Những biến động kinh tế trong nước và thế giới ...................................................77
2.5.3 Nhiều NHTMCP đã tăng vốn một cách quá mức trong thời gian ngắn .................77
2.5.4 Không xây dựng phương án tăng vốn thật cụ thể, chi tiết trước khi tăng vốn.......78
2.5.5 Sự tăng thêm của hàng tỷ cổ phiếu ngân hàng ra thị trường ................................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 82
CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NHTMCP VN ..............83
3.1 Định hướng chiến lược phát triển Ngân hàng Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020...
.........................................................................................................................................83
3.2 Dự báo xu hướng thúc đẩy việc mở rộng quy mơ vốn tự có của các NHTMCP ...
.........................................................................................................................................84
3.3 Giải pháp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN...................................................86
3.3.1 Giải pháp từ phía các NHTMCP ........................................................................86
3.3.1.1 Đa dạng hóa phương thức tăng vốn tự có ...........................................................86
3.3.1.2 Xây dựng chiến lược kinh doanh trên cơ sở tình hình thực tế, sử dụng vốn tăng
thêm có hiệu quả .............................................................................................................87
3.3.1.3 Xác định các tiêu chí đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tăng thêm...............90
3.3.1.4 Đảm bảo quyền lợi cổ đơng phù hợp với lợi ích của ngân hàng ........................90
TIEU LUAN MOI download :
3.3.1.5 Sáp nhập các NHTMCP để tạo nên sức mạnh tiềm lực ......................................92
3.3.2 Kiến nghị về phía ngân hàng Nhà Nước và cơ quan Chính phủ.....................93
3.3.2.1 Nâng cao năng lực điều hành của NHNN và cơ quan Chính phủ ......................93
3.3.2.2 Cơ cấu lại hệ thống NHTMCP ............................................................................94
3.3.2.3 Thắt chặt việc cấp phép thành lập ngân hàng mới ..............................................95
3.3.2.4 Tăng cường kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn tự có tăng thêm..............96
3.3.2.5 Tăng cường năng lực cơ chế giám sát tăng vốn tự có.........................................97
3.3.2.6 Tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng ......98
3.3.2.7 Cần có chính sách phát triển thị trường tài chính nhằm giảm đi gánh nặng cho
các ngân hàng ................................................................................................................100
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................103
KẾT LUẬN ..................................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIEU LUAN MOI download :
-1-
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
Tính thiết thực của đề tài:
Trong bối cảnh thế giới hiện nay, tự do hóa kinh tế và hội nhập quốc tế là một
vấn đề thời sự quan trọng của mỗi nước, nhất là các nước đang trong giai đoạn phát
triển. Những thành tựu đạt được trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội qua 20 năm
đổi mới, cùng quá trình chủ động hội nhập kinh tế quốc tế đã khẳng định sự đúng đắn
của con đường phát triển đất nước ta. Khai thác triệt để những lợi thế và chủ động vượt
qua những thách thức khi gia nhập WTO là tiền đề quan trọng trong việc hội nhập thị
trường tồn cầu, dần thích nghi và bắt kịp tốc độ phát triển của các nước tiên tiến trên
thế giới.
Trong những năm qua, hệ thống NHTMCP VN đã phát triển mạnh cả về quy mô
và chất lượng hoạt động, góp phần khơng nhỏ vào sự nghiệp cơng nghiệp, hoá hiện đại
hoá đất nước. Song, cũng như các chủ thể kinh tế khác, các NHTMCP VN cũng đang
đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn của quá trình hội nhập. Thực trạng hoạt
động của các NHTMCP VN cho thấy, năng lực cạnh tranh khi bước vào hội nhập kinh
tế quốc tế còn rất nhiều yếu. NHTMCP VN đang phải đối mặt với những thách thức
nhất định. Thách thức về tiềm lực tài chính, cơng nghệ, năng lực, kinh nghiệm quản
trị, chất lượng sản phẩm dịch vụ …Đây chính là vấn đề thời sự, ln được Nhà nước
quan tâm và chỉ đạo sâu sát, NHNN VN đã đưa ra nhiều biện pháp để thực hiện
những chủ trương, chỉ đạo của Nhà nước nhằm giúp các NHTM mở rộng quy mô hoạt
động, hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng cạnh tranh và hòa nhập tốt với nền kinh
tế khu vực và thế giới.
Một trong những giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của các NHTMCP
VN trong thời gian tới là tăng vốn tự có. Vốn tự có là một cấu thành rất quan trọng
trong nguồn vốn chủ sở hữu của ngân hàng, là một trong những điều kiện cần thiết để
TIEU LUAN MOI download :
-2-
phát triển quy mô hoạt động của ngân hàng, là cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt
động kinh doanh ngân hàng theo quy định của quốc gia và theo thông lệ quốc tế. Giai
đoạn từ năm 2006 cho đến nay đã chứng kiến việc đua nhau tăng vốn của các
NHTMCP VN.
Tuy nhiên cũng cần thấy rằng, mặc dầu vốn tự có bình qn của các NHTMCP
VN có tăng nhưng kết quả việc tăng vốn vẫn chưa đáp ứng hết được những mong đợi
của chính các ngân hàng và các cấp quản lý. Việc tăng vốn tự có nhanh trong một
khoảng thời gian ngắn mà không kèm theo những thay đổi chưa chắc đã giúp các
NHTMCP VN nâng cao vị thế và tạo ra những ảnh hưởng tốt đến các quyết định
của thị trường, ngược lại có thể tạo thêm nhiều nguy cơ rủi ro tiềm ẩn lớn hơn.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
GIA TĂNG VỐN TỰ CÓ TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN VIỆT NAM”. Luận văn xin được đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần
giải quyết những vấn đề cấp thiết đồng thời đưa ra biện pháp của việc gia tăng vốn tự
có tại các NHTMCP VN trong giai đoạn hiện nay.
2.
Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của luận văn là tập trung vào các nội dung sau:
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về vốn tự có của NHTM để nắm bắt được các lý luận
cơ bản về vốn tự có như: đặc điểm, chức năng, cách thức hoạch định nhu cầu vốn
và các phương pháp tăng vốn tự có của NHTM. Qua đó cho thấy ý nghĩ của việc
tăng vốn tự có. Đồng thời, nêu lên kinh nghiệm tăng vốn tự có của các ngân hàng
trên thế giới và bài học cho các NHTMCP VN.
- Tìm hiểu và phân tích thực trạng q trình tăng vốn tự có của các NHTMCP tại VN.
Trên cơ sở đó rút ra những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng
vốn tự có và những điểm còn hạn chế, đồng thời, nêu ra nguyên nhân của những
hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó.
-
Đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN.
TIEU LUAN MOI download :
-3-
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là xem xét quá trình tăng vốn tự có của
10 NHTMCP VN được tác giả chọn từ 37 NHTMCP VN trong giai đoạn từ năm 2006
đến năm 2011 (đây là 10 ngân hàng được tác giả đánh giá thuộc cả 3 nhóm ngân hàng
có quy mơ lớn, trung bình và nhỏ), đánh giá những mặt được và chưa được, từ đó, đề
xuất những biện pháp nhằm tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN.
Mười NHTMCP được chọn là:
1. Ngân hàng TMCP Ngoại Thương VN.
2. Ngân hàng TMCP Công Thương VN.
3. Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu VN.
4. Ngân hàng TMCP Á Châu.
5. Ngân hàng TMCP Kỹ Thương.
6. Ngân hàng TMCP Đông Á.
7. Ngân hàng TMCP Sài Gòn.
8. Ngân hàng TMCP Phương Nam.
9. Ngân hàng TMCP Phương Tây.
10. Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex.
4.
Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng kết hợp với lịch sử; phương pháp so sánh phân tích; phương pháp thống kê kết
hợp với các lý luận khoa học để làm rõ và xác định được bản chất vấn đề cần nghiên
cứu từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp để giải quyết vấn đề.
5.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
Luận văn đã nghiên cứu những vấn đề đặt ra đối với hệ thống NHTM VN nói
chung và các NHTMCP VN nói riêng khi hội nhập kinh tế thế giới. Qua đó luận văn
phân tích thực trạng, trên cơ sở đó rút ra những chuyển biến của hệ thống NHTMCP
VN sau khi tăng vốn tự có và những điểm cịn hạn chế, đồng thời, nêu ra nguyên nhân
TIEU LUAN MOI download :
-4-
của những hạn chế để đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế đó.
Dựa trên lý luận khoa học cùng với những nghiên cứu của bản thân, tư duy của nhiều
nhà kinh tế để có thể đưa ra các giải pháp, đề xuất giúp cho các NHTMCP VN tăng
vốn tự có, qua đó khẳng định vị thế của mình trong thời kỳ phát triển và hội nhập.
6.
Kết cấu của luận văn:
Bố cục của luận văn được bố trí gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về vốn tự có của các NHTM.
Chương 2: Thực trạng và những chuyển biến của hệ thống NHTMCP VN sau khi tăng
vốn tự có.
Chương 3: Giải pháp tăng vốn tự có tại các NHTMCP VN.
TIEU LUAN MOI download :
-5-
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA NGÂN HÀNG
1.1.
Những vấn đề cơ bản về vốn tự có của ngân hàng:
1.1.1
Khái niệm về vốn tự có:
Vốn tự có là một cấu thành rất quan trọng trong nguồn vốn chủ sở hữu của
ngân hàng, là một trong những điều kiện cần thiết để phát triển quy mô hoạt động của
ngân hàng, là cơ sở để đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh ngân hàng theo
quy định của quốc gia và theo thông lệ quốc tế. Quy mơ vốn tự có của ngân hàng cũng
là một trong những tiêu chí để đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng mạnh
hay yếu. Các ngân hàng muốn phát triển quy mơ tài sản thì phải dựa trên nền tảng của
sự phát triển vốn tự có, ngược lại, phát triển vốn tự có sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng
phát triển quy mơ tài sản góp phần gia tăng lợi nhuận nhưng vẫn đảm bảo an toàn vốn.
Điều này cho thấy sự tăng trưởng vốn điều lệ của ngân hàng đóng một vai trị đặc biệt
quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của ngân hàng và chính vì ý nghĩa đó mà chỉ
tiêu “vốn tự có” ln được sự quan tâm đặc biệt của nhà quản trị ngân hàng trong các
mục tiêu chiến lược, kế hoạch thực hiện. Các cơ quan chức năng cũng có những cơ chế,
chính sách giám sát năng lực tài chính của ngân hàng trong đó sự giám sát tăng vốn tự
có để đảm bảo an tồn hệ thống tài chính, giảm thiểu rủi ro hệ thống, rủi ro dây chuyền
đối với cả một hệ thống ngân hàng.
Về khái niệm vốn tự có của NHTM, theo Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12, vốn tự có gồm giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc
vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ
khác theo quy định của NHNN. 1
Theo 13/2010/TT-NHNN, vốn tự có được xác định bằng tổng vốn cấp một và
Khoản 10, Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thơng
qua ngày 16 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
1
TIEU LUAN MOI download :
-6-
vốn cấp hai, trừ đi các khoản phải trừ. 2
Bảng 1.1: Mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. 3
Mức vốn pháp định áp
STT
dụng cho đến năm 2011
I
Ngân hàng
1
NHTM
A
NHTM Nhà nước
B
NHTM Cổ phần
C
Ngân hàng liên doanh
D
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài
3.000 tỷ đồng
Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài
15 triệu USD
Đ
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
Ngân hàng chính sách
3
Ngân hàng đầu tư
5.000 tỷ đồng
4
Ngân hàng phát triển
5.000 tỷ đồng
5
Ngân hàng hợp tác
6
Quỹ tín dụng nhân dân
2
1.1.2
Loại hình tổ chức tín dụng
A
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
B
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở
II
TCTD phi ngân hàng
1
Công ty tài chính
2
Cơng ty cho th tài chính
Đặc điểm của vốn tự có:
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
3.000 tỷ đồng
0,1 tỷ đồng
500 tỷ đồng
150 tỷ đồng
Trong thời gian đầu hoạt động, vốn tự có là cơ sở để tạo nên nguồn lực tài
chính của NHTM. Vốn tự có được sử dụng cho mục đích đầu tư vào tài sản cố định,
Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 13/2010/TT-NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, có hiệu lực từ ngày 01/10/2010.
3
Theo Nghị định số 10/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 141/2006/NĐ-CP về Danh mục mức vốn pháp định của
các tổ chức tín dụng.
2
TIEU LUAN MOI download :
-7-
đầu tư dài hạn và ngắn hạn để sinh lời.
Là nguồn vốn ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân
hàng, đồng thời vốn tự có ln vận động và tham gia vào q trình kinh doanh của
ngân hàng. Mọi quyết định tăng thêm vốn luôn gắn liền với yêu cầu phát triển các sản
phẩm, dịch vụ mới, mở rộng hoạt động của ngân hàng.
Mặc dù chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn kinh doanh (thơng
thường từ 8% đến 10%) nhưng vốn tự có đóng vai trị vơ cùng quan trọng vì nó là cơ
sở để hình thành nên các nguồn vốn khác. Giá trị của vốn tự có gắn liền với uy tín,
năng lực, vị thế của chủ sở hữu vốn và quan hệ cung cầu vốn trên thị trường.
Vốn tự có quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng như các giới hạn huy
động vốn, giới hạn cho vay và bảo lãnh, góp vốn, mua cổ phần, mạng lưới chi
nhánh… Ngồi ra nó cịn là yếu tố để các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỉ lệ
an tồn trong kinh doanh ngân hàng vì hoạt động của các NHTM phải chịu sự chi phối
của các quy định pháp luật dựa trên căn cứ là quy mô vốn tự có.
Ngồi ra, vốn tự có được hình thành từ những nguồn vốn hợp pháp được phép
lưu chuyển trên thị trường tài chính. Trong điều kiện hội nhập của nền kinh tế, vốn
tự có của ngân hàng sẽ mang tính quốc tế gắn liền với môi trường cạnh tranh cao khi
mà các NHTM đang mở rộng việc thu hút đầu tư thơng qua thị trường tài chính bằng
các cơng cụ tài chính đa dạng.
1.1.3
Các chức năng cơ bản của vốn tự có:
1.1.3.1 Chức năng bảo vệ:
Với chức năng bảo vệ, vốn tự có là lá chắn chống đỡ, bù đắp những tổn thất
trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Các ngân hàng phải có đủ vốn tự có để đảm
bảo được khả năng thanh toán trong mọi trường hợp đồng thời còn phải cung cấp được
một khoản vốn dự trữ đủ để duy trì được khả năng trả nợ tránh mọi sự đe dọa do thua
lỗ. Trong hoạt đông kinh doanh có rất nhiều rủi ro, những rủi ro này khi xảy ra sẽ gây
ra những thiệt hại lớn cho ngân hàng, đơi khi nó có thể dẫn ngân hàng đến chỗ phá
TIEU LUAN MOI download :
-8-
sản. Khi đó vốn tự có sẽ giúp ngân hàng hấp thụ thua lỗ và đảm bảo cho ngân hàng
tránh khỏi nguy cơ trên. Đây cũng chính là lý do khiến cho NHNN rất quan tâm trong
việc đưa ra những quy định giám sát chặt chẽ vốn tự có của các NHTM.
Thơng qua vốn tự có, NHTM phải thể hiện được trách nhiệm về tài sản của
người kinh doanh đối với những khoản tiền gửi nhằm tạo ra sự tin cậy và an tâm cho
khách hàng. Điều này thể hiện ở chỗ, hệ số vốn tự có đối với các khoản mục trong
bảng tổng kết tài sản được ngụ ý như là mức độ mà ở đó khi ngân hàng bị thiệt hại,
dưới hình thức này hay hình thức khác, mà vẫn đủ vốn để đảm bảo sự an toàn vốn của
người ký thác. Bảo vệ quyền lợi cho người gửi tiền thực chất là bảo vệ sự an toàn cho
chính ngân hàng vì kinh doanh ngân hàng là lĩnh vực hoạt động có tính nhạy cảm cao,
thường xun gắn liền với các rủi ro.
1.1.3.2 Chức năng hoạt động:
Vốn tự có có khơng chỉ được dùng làm lá chắn và đệm an tồn mà cịn được
dùng để đầu tư đáp ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Trước hết, vốn tự có tham gia vào việc hình thành nên tài sản cố định cho
các ngân hàng hoạt động. Tài sản cố định là điều kiện về vật chất và cơng nghệ có ý
nghĩa quyết định đến quy mơ của một ngân hàng. Khả năng gia tăng và hiện đại hóa
tài sản cố định tùy thuộc vào quy mơ của vốn tự có và chiến lược của các nhà quản trị
ngân hàng. Tuy nhiên, theo Luật các TCTD VN, các NHTM chỉ được phép mua, đầu
tư vào tài sản cố định không quá 50% vốn điều lệ và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ 4.
Vốn cung cấp năng lực tài chính cho sự tăng trưởng và phát triển của các
hình thức dịch vụ mới, cho những chương trình và trang thiết bị mới. Khi một ngân
hàng phát triển, nó cần vốn bổ sung để thúc đẩy tăng trưởng và chấp nhận rủi ro gắn
với sự ra đời những dịch vụ mới và những trang thiết bị mới. Hầu hết các ngân hàng
đều mở rộng và phát triển cơ sở vật chất so với lúc đầu và sự bổ sung vốn sẽ cho phép
Điều 160, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 đã được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 16 tháng 6 năm 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
4
TIEU LUAN MOI download :
-9-
ngân hàng mở rộng trụ sở, xây dựng thêm những văn phòng chi nhánh để theo kịp
với sự phát triển của thị trường và tăng cường chất lượng phục vụ khách hàng.
Ngồi ra, vốn tự có cịn được sử dụng vào việc đầu tư các tài sản ngắn hạn
và dài hạn như để cho vay, hùn vốn hoặc đầu tư chứng khoán nhằm mang lại lợi
nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, do vốn tự có chiếm tỷ trọng khơng lớn trong tổng
nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận mà nó mang lại cũng khơng cao. Vì vậy chức
năng hoạt đơng ở đây cũng chỉ là thứ yếu.
1.1.3.3 Chức năng điều chỉnh:
Với chức năng điều chỉnh, vốn tự có xác lập các giới hạn cho hoạt động kinh
doanh ngân hàng nhằm đảm bảo tính an tồn của hệ thống. Vốn tự có hạn chế bản
chất liều lĩnh của giới ngân hàng bằng cách tăng phần đóng góp của họ. Rõ ràng trước
khủng hoảng tài chính, một số ngân hàng đã có q ít vốn, ví như Royal Bank of
Scotland cần gói giải cứu khổng lồ khơng phải vì thua lỗ của ngân hàng này quá lớn
mà vì vào đầu khủng hoảng “tấm đệm vốn” của họ quá mỏng, chỉ 3,5%. Cả các cơ
quan quản lý ngân hàng và thị trường tài chính đều địi hỏi rằng vốn ngân hàng cần
phải được phát triển tương ứng với sự tăng trưởng của danh mục cho vay và của
những tài sản rủi ro khác. Khi thành lập chi nhánh mới hoặc triển khai các hoạt động
kinh doanh mới, quyết định đầu tư, cho vay, mua sắm tài sản, hay khi quyết định mua
lại, sáp nhập,…để có đủ khả năng thực hiện các quyết định trên và có đủ cơ sở pháp
lý để được cấp giấy phép kinh doanh thì số vốn tự có của ngân hàng cũng phải được
xác định lại sao cho tương ứng với các yêu cầu thực tế có thể phát sinh.
Các cơ quan quản lý, giám sát ngân hàng sử dụng các quy định về tỷ lệ
giới hạn vốn tự có như một cơng cụ vĩ mơ để điều tiết các hoạt động của các NHTM.
Các giới hạn này được luật hóa bằng các tiêu chuẩn pháp lý cụ thể với hàng loạt các
quy định ràng buộc có liên quan, dựa trên cơ sở phân loại mức độ rủi ro của các tài sản
đầu tư, mức độ khó khăn, sự khác biệt giữa các ngân hàng,… Các quy định về tỷ lệ
giới hạn vốn tự có như giới hạn cấp tín dụng, tỷ lệ đảm bảo an tồn, đầu tư, góp vốn,
TIEU LUAN MOI download :
- 10 -
mua cổ phần,… của ngân hàng.
1.1.4
Hiệp ước Basel về vốn tự có:
1.1.4.1 Q trình ra đời của Hiệp ước vốn Basels:
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (Basel Committee on Banking
supervision – BCBS) được thành lập vào năm 1974 bởi một nhóm các Ngân hàng
Trung ương và cơ quan giám sát của 10 nước phát triển (G10) tại thành phố Basel,
Thụy Sỹ nhằm tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ hàng loạt của các ngân hàng vào thập kỷ
80. Hiện nay, các thành viên của Ủy ban gồm đại diện ngân hàng trung ương hay cơ
quan giám sát hoạt động ngân hàng của các nước: Anh, Bỉ, Canada, Đức, Hà Lan, Hoa
Kỳ, Luxembourg, Nhật, Pháp, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy Sỹ và Ý. Ủy ban được
nhóm họp 4 lần trong một năm.
Hội đồng thư ký của Ủy ban Basel được đề xuất bởi Ngân hàng Thanh toán
Quốc tế ở Basel, gồm 15 thành viên là những nhà giám sát hoạt động ngân hàng
chuyên nghiệp được biệt phái tạm thời từ các tổ chức tín dụng tài chính thành viên. Ủy
ban Basel và các tiểu ban sẵn sàng đưa ra những lời tư vấn cho các cơ quan giám sát
hoạt động ngân hàng ở tất cả các nước.
Vào năm 1988, Ủy ban đã quyết định giới thiệu hệ thống đo lường vốn mà nó
được đề cập như là Hiệp ước vốn Basel (the Basel Capital Accord) hay Basel I. Hệ
thống này cung cấp khung đo lường rủi ro tín dụng với tiêu chuẩn vốn tối thiểu 8%.
Basel I không chỉ được phổ biến trong các quốc gia thành viên mà còn được phổ biến ở
hầu hết các nước khác có các ngân hàng hoạt động quốc tế. Đến năm 1996, Basel I
được sửa đổi với rất nhiều điểm mới. Tuy vậy, Hiệp ước vẫn có khá nhiều điểm hạn
chế.
Để khắc phục những hạn chế của Basel I, tháng 6/1999, Ủy ban Basel đã đề
xuất khung đo lường mới với 3 trụ cột chính: (i) yêu cầu vốn tối thiểu trên cơ sở kế
thừa Basel I; (ii) sự xem xét giám sát của quá trình đánh giá nội bộ và sự đủ vốn của
các tổ chức tài chính; (iii) sử dụng hiệu quả của việc công bố thông tin nhằm làm lành
TIEU LUAN MOI download :
- 11 -
mạnh kỷ luật thị trường như là một sự bổ sung cho các nỗ lực giám sát. Đến ngày
26/6/2004, bản Hiệp ước quốc tế về vốn Basel mới (Basel II) đã chính thức được ban
hành.
Giữa lúc kinh tế thế giới chật vật phục hồi khỏi khủng hoảng và suy thối,
mức độ an tồn về vốn ngày càng được chú ý, ngày 12/9/2010 của Ủy ban Giám sát
ngân hàng Basel, các thành viên đã đạt được thỏa thuận về những chuẩn mới trong
Basel III. Bộ tiêu chuẩn này được coi là khá ngặt nghèo đối với hệ thống ngân hàng
trên thế giới nói chung và đối với một số nước mới tham gia vào WTO nói riêng. Tuy
nhiên, đến tận năm 2013, bộ tiêu chí mới này mới bắt đầu có hiệu lực theo một lộ trình
tăng dần mức độ tuân thủ và sẽ được thực thi đầy đủ vào ngày 1/1/2019.
1.1.4.2 Thành phần vốn tự có theo quan điểm của Basel:
Một trong những thành tựu cơ bản của Basel I là đã đưa ra được định nghĩa
mang tính quốc tế chung nhất về vốn của ngân hàng.
Tiêu chuẩn này quy định:
Vốn cấp 1 ≥ Vốn cấp 2 + Vốn cấp 3
Vốn cấp 1 là lượng vốn dự trữ sẵn có và các nguồn dự phịng được cơng bố,
như là khoản dự phòng cho các khoản vay, bao gồm: Vốn chủ sở hữu vĩnh viễn; Dự trữ
công bố (Lợi nhuận giữ lại); Lợi ích thiểu số (minority interest) tại các cơng ty con, có
hợp nhất báo cáo tài chính; Lợi thế kinh doanh (goodwill).
Vốn cấp 2 (Vốn bổ sung) gồm: Lợi nhuận giữ lại khơng cơng bố; Dự phịng
đánh giá lại tài sản; Dự phòng chung/dự phòng thất thu nợ chung; Công cụ vốn hỗn
hợp; Vay với thời hạn ưu đãi; Đầu tư vào các công ty con tài chính và các tổ chức tài
chính khác.
Vốn Cấp 3 (Dành cho rủi ro thị trường) = Vay ngắn hạn
Vậy theo quy định của Basel I, thành phần vốn tự có của một ngân hàng gồm
vốn cấp 1 và vốn cấp 2 được điều chỉnh theo rủi ro thị trường.
TIEU LUAN MOI download :
- 12 -
Basel II vẫn giữ nguyên các quan điểm về vốn của ngân hàng. Theo đó, tỷ lệ
vốn bắt buộc tối thiểu (CAR) vẫn là 8% của tổng tài sản có rủi ro như Basel I5. Tuy
nhiên, rủi ro được tính tốn theo ba yếu tố chính mà ngân hàng phải đối mặt: rủi ro tín
dụng, rủi ro vận hành (hay rủi ro hoạt động) và rủi ro thị trường. So với Basel I, cách
tính chi phí vốn đối với rủi ro tín dụng có sự sửa đổi lớn, đối với rủi ro thị trường có sự
thay đổi nhỏ, nhưng hoàn toàn là phiên bản mới đối với rủi ro vận hành. Trọng số rủi
ro của Basel II bao gồm nhiều mức (từ 0%-150% hoặc hơn) và rất nhạy cảm với xếp
hạng.
Cịn Basel III thì tăng gấp 3 lần số vốn đầu tư của chủ sở hữu mà phần lớn các
ngân hàng lớn phải có so với giai đoạn trước khủng hoảng. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu
sẽ tăng từ 8% lên 10,5% trước năm 2019. Mức điều chỉnh theo Basel III này lớn hơn
nhiều so với những gì người ta nghĩ vì ngân hàng phải có 7% dưới dạng vốn đầu tư của
chủ sở hữu, thứ bản vị vàng của vốn. Những quy định trên cũng khắc phục được các lỗ
hổng cho phép ngân hàng nắm giữ ít vốn hơn, ví dụ như chuyển tài sản khỏi bảng cân
đối kế toán hay phân loại chúng thành tài sản để giao dịch. Số vốn sắp tăng mạnh nên
sức chịu đựng thua lỗ của ngân hàng cũng sẽ tốt hơn.
Lộ trình thực hiện Basel III cụ thể như sau:
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu là 8% vẫn được giữ nguyên.
Tỷ lệ an toàn vốn cấp 1 tối thiểu được bắt đầu áp dụng vào 1/1/2013 với mức
4,5%, và phải đạt được mức 6% trước 1/1/2019.
Tỷ lệ an toàn vốn cổ phần thường tối thiểu cũng được bắt đầu áp dụng từ
1/1/2013 với mức 3,5%, và phải đạt được mức 4,5% trước 1/1/2019.
Tỷ lệ dự phịng bảo tồn vốn được bắt đầu tính từ 01/01/2016 với mức
0,625%, và hồn thành mức 2,5% trước 1/1/2019.
Lộ trình loại bỏ các khoản giảm trừ khỏi vốn cấp 1 được áp dụng từ 1/1/2014
với mức 20%, và đến trước 1/1/2019 sẽ loại bỏ được 100%.
5
Tỉ lệ thoả đáng về vốn (CAR) = Vốn bắt buộc/Tài sản tính theo độ rủi ro gia quyền (RWA).
TIEU LUAN MOI download :
- 13 -
Tỷ lệ đòn bẩy được thử nghiệm áp dụng trong khoảng thời gian từ 1/1/2013
đến 31/12/2016 với tỷ lệ 3%.
1.2.
1.2.1.
Các phương pháp tăng vốn tự có của ngân hàng:
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn phương pháp tăng vốn tự có:
1.2.1.1. Các qui định của NHNN về quản lý vốn tự có:
Khi muốn thực hiện việc gia tăng vốn tự có, các NHTM phải tuân thủ các
quy định của nhà nước về quản lý vốn tự có như NHTM chỉ được phép tăng vốn tự
có từ các nguồn vốn theo qui định của pháp luật, việc thực hiện tăng vốn tự có phải
thực hiện theo lộ trình và phải trình lên NHNN hiệu quả của phương án sử dụng vốn
tăng lên đồng thời phải được sự đồng ý cho phép của NHNN. Ngoài ra, việc huy động
vốn điều lệ để tăng vốn tự có trên thị trường chứng khốn cịn phải tn thủ các quy
định về thủ tục, nguyên tắc trên thị trường chứng khoán,… Tuy nhiên, một vấn đề vô
cùng quan trọng khác nữa là luôn phải đảm bảo vốn điều lệ thực tế lớn hơn vốn pháp
định.
1.2.1.2. Các yếu tố chi phí:
Lựa chọn giữa việc phát hành trái phiếu (có thời hạn dài theo qui định)
hoặc phát hành cổ phiếu, nếu xét đến yếu tố chi phí thì ta chọn cách phát hành trái
phiếu vì chi phí phát hành cổ phiếu lớn hơn (nhưng chi phí trả lãi thì ngược lại).
1.2.1.3. Yếu tố thời gian:
Yếu tố thời gian liên quan đến thời điểm thuận lợi để phát hành chứng
khoán. Ở thời điểm khi lãi suất của trái phiếu tăng thì thị giá của cổ phiếu giảm
xuống, và ngược lại. Do đó, nên phát hành cổ phiếu ở thời điểm khi lãi suất của
trái phiếu giảm và ngược lại. Do giá cả tài sản tài chính thay đổi mạnh trong những
năm gần đây, nên yếu tố thời gian trở thành đối tượng quan trọng để xem xét.
1.2.1.4. Rủi ro thanh khoản:
Phát hành chứng khoán nợ để tăng vốn làm cho nợ phải trả tăng, rủi ro phá
sản sẽ dễ xảy ra hơn so với phát hành cổ phiếu.
TIEU LUAN MOI download :