Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 106 trang )

i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các nội dung của Luận văn này hồn tồn được hình
thành và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tôi, dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Lê Hà Diễm Chi. Các số liệu và kết quả có được trong Luận văn là
hồn tồn trung thực.
Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2020

Nguyễn Thị Kim Ngân


ii
LỜI CÁM ƠN
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt những kiến thức quý giá trong hai năm học
tại Chương trình Đào tạo Sau đại học – Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh,
những kiến thức nền tảng này khơng chỉ giúp ích tơi hồn thành được luận văn mà
cịn giúp ích rất lớn cho tôi trong công tác chuyên môn.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đặc biệt sâu sắc với Cô TS. Lê Hà Diễm Chi đã trực
tiếp hướng dẫn khoa học cho tôi ngay từ những bước đầu tiên. Không có sự động
viên và tận tình hướng dẫn của Cơ, tơi khơng thể hồn thành được luận văn này.
Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2020

Nguyễn Thị Kim Ngân


iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
1. Tiêu đề: Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam.
2. Tóm tắt
Nghiên cứu dựa trên số liệu 31 ngân hàng thương mại (NHTM) cổ phần Việt
Nam giai đoạn 2009-2019 thông qua các chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA), tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE), tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM),
sử dụng chủ yếu phương pháp định lượng giúp tác giả đánh giá ảnh hưởng của cơ
cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các NHTM cổ phần Việt Nam. Cụ thể là phân tích
hồi quy dữ liệu bảng (Panel regression), với mơ hình hồi quy Pooled OLS, mơ hình
Fixed effects Model (FEM) và mơ hình Random effects Model (REM). Dùng kiểm
định F test, Hausman test để so sánh mơ hình OLS, FEM, REM với sự hỗ trợ của
phần mềm Stata, tiến hành chọn ra mơ hình hồi quy thích hợp nhất để phân tích các
yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động các NHTM cổ phần Việt Nam.
Kết quả hồi quy cho thấy tỷ lệ tổng nợ/tổng tài sản, tỷ lệ tiền gửi khách hàng/
tổng tài sản có quan hệ ngược chiều đối với hiệu quả hoạt động NHTM, trong khi đó
các biến tỷ lệ thanh khoản, quy mơ ngân hàng, tỷ lệ an tồn vốn, tỷ lệ tập trung ngành
ngân hàng, các biến vĩ mơ… có tác động thuận chiều đến hiệu quả hoạt động các
NHTM cổ phần Việt Nam. Hệ thống NHTM hiện nay cần phải cải thiện các nhân tố
ảnh hưởng không tốt đến hiệu quả kinh doanh, tác giả đưa ra các giải pháp gợi ý để
hệ thống ngân NHTM cổ phần Việt Nam hoạt động có hiệu quả hơn.
3. Từ khóa
Cơ cấu vốn, hiệu quả hoạt động, ngân hàng thương mại.


iv
ABSTRACT
1. Title: Effects of capital structure on the performance of Vietnamese joint
stock commercial banks
2. Abstract

This thesis examines 31 Vietnamese joint-stock commercial banks in the period
from 2009 to 2019 through the ratios of the return on total assets (ROA), return on
equity (ROE), and net interest margin (NIM). In an attempt to evaluate the impact of
capital structure on the performance of Vietnamese joint-stock commercial banks,
the author mainly applies quantitative research methods. Accordingly, the study
provides appropriate recommendations and solutions in the context of the
commercial banking system in Vietnam. In particular, a panel regression analysis is
performed, with the applications of the Pooled OLS regression model, the Fixed
Effects Model (FEM), and the Random Effects Model (REM). Furthermore, by using
Stata software, the F test, Hausman test is conducted to compare OLS, FEM, REM.
Thereby, the most appropriate regression model is decided to investigate the factors
affecting the performance of Vietnam’s joint-stock commercial banks.
The regression results show that the ratio of total debt / total assets, the ratio of
customer deposits / total assets are inversely related to the performance of
commercial banks, while the variables of liquidity ratio, size banking, capital
adequacy ratio, banking sector concentration ratio, macro variables… have positive
impacts on the performance of joint stock commercial banks in Viet Nam. The
current commercial banking system needs to improve the factors that negatively
affect business efficiency, the author offers suggested solutions to make the system
of joint stock commercial banks in Viet Nam operate more efficiently. also indicate
that the current commercial banking system needs to enhance the factors that
adversely affect the efficiency of commercial banks of Viet Nam so that it would be
operated more effectively.
3. Keywords
Capital structure, operational efficiency, commercial banks.


v

DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Từ viết tắt

Cụm từ Tiếng Việt

BCTC

Báo cáo tài chính

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPHCM


Thành phố Hồ Chí Minh
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Từ viết tắt

Cụm từ tiếng Anh

Cụm từ tiếng Việt

EPS

Earning per Share

Lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu

FEM

Fixed effect model

Mơ hình tác động cố định
Tốc độ tăng trưởng kinh tế

INF

Gross Domestic
Product
Generalized Least
Square
Inflation rate


M&M

Modigliani & Miller

NIM

Net Interest Margin

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên

Ordinary Least
Squares
Random effect

Bình phương tối thiểu

GDP
GLS

OLS
REM

model

Phương pháp bình phương nhỏ nhất
tổng quát
Tỷ lệ lạm phát

Mơ hình tác động ngẫu nhiên


ROA

Return on Asset

Suất sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Return on Equity

Suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu

WTO

World Trade
Organization

Tổ chức Thương mại Thế giới


vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN............................................................................................................ ii
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT .................................................................... v
DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH ..................................................................... v
MỤC LỤC .................................................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................ 1
1.1.


Lý do chọn đề tài......................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2

1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 2
1.3.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.4.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................. 3

1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................... 3
1.5.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3

1.6.

Đóng góp của đề tài .................................................................................... 5

1.6.1. Đóng góp về mặt khoa học ......................................................................... 5
1.6.2. Đóng góp thực tiễn ...................................................................................... 5
1.7.


Kết cấu của đề tài ........................................................................................ 5

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 7
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ CẤU VỐN ĐẾN
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 8
2.1.

Cơ cấu vốn trong ngân hàng thương mại .................................................... 8

2.1.1. Khái niệm cơ cấu vốn ................................................................................. 8
2.1.2. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn .......................................................................... 9
2.1.3. Vai trò của cơ cấu vốn ..............................................................................10
2.1.4. Các cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng thương mại ..........................................................................................11


vii
2.2.

Hiệu quả hoạt động ...................................................................................16

2.2.1. Khái niệm ..................................................................................................16
2.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động .................................................17
2.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương

mại cổ phần Việt Nam ..........................................................................................19
2.3.1. Nhân tố bên trong......................................................................................19

2.3.1.1. Quy mô ngân hàng ................................................................................19
2.3.1.2. Quy mô vốn chủ sở hữu ........................................................................20
2.3.1.3. Dư nợ cho vay .......................................................................................21
2.3.1.4. Quy mô huy động vốn ...........................................................................21
2.3.1.5. Rủi ro tín dụng ......................................................................................22
2.3.1.6. Hiệu quả quản lý chi phí .......................................................................23
2.3.1.7. Thuế suất ...............................................................................................23
2.3.1.8. Cơ hội tăng trưởng ................................................................................24
2.3.1.9. Tính thanh khoản ..................................................................................24
2.3.2. Nhân tố bên ngoài .....................................................................................25
2.3.2.1. Tốc độ tăng trưởng GDP .......................................................................25
2.3.2.2. Lạm phát................................................................................................25
2.4.

Lược khảo các cơng trình nghiên cứu có liên quan ..................................26

2.4.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................26
2.4.2. Các nghiên cứu trong nước .......................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................36
3.1.

Mô hình nghiên cứu ..................................................................................36

3.2.

Mơ tả biến và các giả thuyết nghiên cứu được sử dụng trong mơ hình ....38

3.3.

Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................42


3.3.1. Phương pháp thống kê mô tả ....................................................................42
3.3.2. Phương pháp định lượng ...........................................................................42
3.4.

Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn ....................43

3.4.1. Ước lượng các mô hình hồi quy ...............................................................43
3.4.2. Kiểm định lựa chọn mơ hình phù hợp ......................................................46


viii
3.4.3. Phân tích hồi quy và kiểm định giả thiết nghiên cứu................................47
3.5.

Dữ liệu nghiên cứu ....................................................................................48

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .....................................................................................49
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..........................................50
4.1.

Thống kê mô tả .........................................................................................50

4.2.

Phân tích tương quan ................................................................................56

4.3.

Kiểm định đa cộng tuyến ..........................................................................57


4.4.

Ước lượng các mơ hình hồi quy theo phương pháp Pooled OLS, FEM,

REM ...................................................................................................................58
4.5.

Kiểm định lựa chọn mơ hình ....................................................................60

4.6.

Kiểm định phương sai và tự tương quan ..................................................60

4.7.

Kết quả kiểm định GLS ............................................................................62

4.8.

Thảo luận kết quả nghiên cứu ...................................................................63

4.8.1. Tổng nợ/tổng tài sản (TDTA) ...................................................................64
4.8.2. Quy mô ngân hàng (SIZE) ........................................................................65
4.8.3. Tỷ lệ an toàn vốn (CAP) ...........................................................................65
4.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn (NPL) ............................................................................66
4.8.5. Tỷ lệ thanh khoản (LIQ) ...........................................................................66
4.8.6. Tỷ lệ tiền gửi khách hàng/tổng tài sản (DA) ............................................67
4.8.7. Tỷ lệ dư nợ cho vay/tổng tài sản (LTA) ...................................................67
4.8.8. Tỷ lệ tập trung thị trường của ngành ngân hàng (CR3) ............................67

4.8.9. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) ............................................................68
4.8.10. Tỷ lệ lạm phát (INF) .................................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .....................................................................................70
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...........................................................71
5.1.

Kết luận .....................................................................................................71

5.2.

Các giải pháp và kiến nghị ........................................................................71

5.3.

Hạn chế của nghiên cứu ............................................................................74

5.4.

Hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................74

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .....................................................................................75


ix
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................76
PHỤ LỤC NGHIÊN CỨU ......................................................................................... I


x
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại và doanh nghiệp. ......................... 9
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả nghiên cứu thực nghiệm .............................................31
Bảng 3.1. Biến nghiên cứu và dấu kỳ vọng..............................................................36
Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả các biến ..............................................................50
Bảng 4.2: Tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP Việt Nam giai đoạn 2009 2019 ..........................................................................................................................52
Bảng 4.3: Tổng tài sản và vốn chủ sở hữu trung bình của các ngân hàng TMCP tại
Việt Nam giai đoạn 2009 - 2018 ..............................................................................54
Bảng 4.4: Bảng kết quả phân tích tự tương quan của các biến độc lập trong mơ hình
..................................................................................................................................56
Bảng 4.5: Hệ số phóng đại phương sai VIF .............................................................57
Bảng 4.6: Ước lượng các mơ hình hồi quy theo phương pháp ................................58
Pooled, FEM, REM ..................................................................................................58
Bảng 4.7: Kết quả kiểm định Wald ..........................................................................61
Bảng 4.8: Kết quả kiểm định Breuch & Pagan ........................................................61
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định Wooldridge................................................................62
Bảng 4.10: Kết quả hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất tổng quát
(GLS) ........................................................................................................................63


xi

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu đề tài ........................................................................ 4
Hình 2.1: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trường hợp khơng có thuế thu nhập
doanh nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M.......................................................12
Hình 2.2: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trường hợp có thuế thu nhập doanh
nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M .................................................................13
Biểu đồ 4.1: Tỷ suất sinh lợi của các ngân hàng TMCP tại Việt Nam giai đoạn 2009
– 2019 .......................................................................................................................53
Biểu đồ 4.2: Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của các ngân hàng

TMCP tại Việt Nam giai đoạn 2009 - 2019 .............................................................54
Biểu đồ 4.3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP và lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2009
– 2019 .......................................................................................................................55


1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức tài chính trung gian có vị trí đặc
biệt quan trọng trong q trình phát triển của đất nước ta hiện nay. Khi nhắc tới vai
trị của NHTM thì khơng thể khơng nhắc tới vai trò cung ứng vốn đáp ứng nhu cầu
sản xuất kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế và thông qua hoạt động với
các chủ thể, NHTM trở thành công cụ giúp nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế và
giúp ngân hàng trung ương (NHTW) có thể hoạch định các chính sách tài chính tiền
tệ phù hợp trong từng thời kỳ. Ở cấp độ vi mô, lợi nhuận ngân hàng không chỉ là
thước đo kết quả hoạt động kinh doanh mà cịn là tính thiết yếu cho hoạt động thành
công của ngân hàng trong giai đoạn cạnh tranh quyết liệt trên thị trường tài chính –
ngân hàng hiện nay. Ở cấp độ vĩ mô, Ngân hàng thương mại là trung gian tài chính
đóng vai trị huyết mạnh trong hầu hết các nến kinh tế. Một hệ thống ngân hàng hoạt
động hiệu quả có thể gia tăng sức chống chọi của nền kinh tế quốc gia trước những
cú sốc tiêu cực và đóng góp tích cực vào sự ổn định hệ thống tài chính quốc gia. Tầm
quan trọng của hiệu quả hoat động ngân hàng ở cấp độ vĩ mơ và vi mơ chính vì vậy
đã trở thành một trong các đề tài được nhiều nhà nghiên cứu, các nhà quản trị quan
tâm, tìm hiểu các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.
Lựa chọn cơ cấu vốn luôn là một trong những quyết định tài chính quan trọng
của doanh nghiệp vì nó tác động đến lợi nhuận và giá trị doanh nghiệp. Quyết định
cơ cấu vốn trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của các tổ chức, điều này làm cho nó
là một quyết định quan trọng và không hề bị xem nhẹ trong tài chính doanh nghiệp.
Mặc dù các ngân hàng khác các tổ chức kinh tế khác nhưng họ vẫn phải đối mặt với

những thách thức tương tự như các lựa chọn cấu trúc tài chính sẽ giảm thiểu chi phí
vốn và tăng hiệu quả hoạt động như trong các tổ chức kinh tế. Mục tiêu chính của
ngân hàng là để mang lại lợi nhuận, tuy nhiên, lợi nhuận của ngân hàng là rất quan
trọng không chỉ đối với các bên trực tiếp quan tâm (cổ đông, quản lý, nhân viên,
khách hàng) mà cịn cho tồn bộ nền kinh tế. Vì thế, việc nghiên cứu các quyết định
về cơ cấu vốn có tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng là
một vấn đề được các nhà kinh tế trên thế giới hiện nay đặc biệt quan tâm. Các nghiên


2
cứu về cơ cấu vốn điển hình như nghiên cứu của Modigliani và Miller (M&M) (1958,
1963), lý thuyết đánh đổi trong các nghiên cứu của Kraus và Litzenberger (1973),
Jensen và Meckling (1976), Lý thuyết trật tự phân hạng của Myers và Majluf
(1984)...
Nghiên cứu về tác động của cơ cấu vốn đối với hiệu quả hoạt động của các ngân
hàng sẽ giúp các nhà quản lý tài chính dự đốn và giảm thiểu các vấn đề tiềm ẩn liên
quan đến quyết định tài chính của họ. Đặc biệt, việc nắm bắt kiến thức về tác động
của cơ cấu vốn đối với hiệu quả hoạt động của các ngân hàng sẽ có những lợi ích
đáng kể trong việc quản lý quyết định tài chính nhằm đạt được mục tiêu của ngân
hàng đồng thời tối đa hóa tài sản của các cổ đơng, nâng cao hiệu quả hoạt động của
ngân hàng.
Từ những lý do trên, học viên lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến
hiệu quả hoạt động các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ. Kết quả nghiên cứu này sẽ là cơ sở để đưa ra các gợi ý chính sách
nhằm đưa ra các biện pháp tăng hiệu quả hoạt động, gia tăng giá trị NHTM cổ phần
Việt Nam.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu phân tích đánh giá tác động của cơ cấu vốn đối với hiệu quả hoạt
động của các NHTM cổ phần tại Việt Nam. Từ đó đưa ra các gợi ý về mặt chính sách

trong việc tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM cổ phần Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Xây dựng mơ hình tác động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ
phần Việt Nam.
Đánh giá ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần
Việt Nam.
Đề xuất các giải pháp nhằm tăng hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt
Nam thông qua việc lựa chọn cơ cấu vốn phù hợp.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu, nghiên cứu tìm cách trả lời các câu hỏi sau:


3
 Cơ cấu vốn có tác động như thế nào đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần
Việt Nam?
 Những giải pháp nào trong việc lựa chọn cơ cấu vốn giúp tăng hiệu quả hoạt
động các NHTM cổ phần Việt Nam?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả hoạt động ngân hàng và ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả
hoạt động của NHTM.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
 Về không gian: 31 NHTM cổ phần Việt Nam.
 Về thời gian: Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên
giai đoạn 2009-2019 được công bố trên website của các ngân hàng này, các trang
website tài chính có uy tín như cafef.vn, vietstocsk.vn, trang website của NHNN,
Tổng cục Thống kê và một số nguồn khác.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phương pháp, cụ thể như sau:
- Phương pháp thống kê: Tác giả tiến hành thu thập số liệu, xử lý và sắp xếp lại

theo trật tự hợp lý để phục vụ cho việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động của ngân hàng.
- Phương pháp tổng hợp: Kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm cùng tìm hiểu,
tham khảo các tài liệu trong bài nghiên cứu đi trước, kết hợp với phương pháp của
mình để thực hiện nghiên cứu, từ đó phân tích kết quả hồi quy.
- Phương pháp định lượng: Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong
nghiên cứu giúp tác giả đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả
hoạt động của NHTM cổ phần tại Việt Nam. Từ kết quả phân tích đó đưa ra những
kiến nghị, giải pháp phù hợp với thực trạng tại Việt Nam. Cụ thể áp dụng mô hình
hồi quy bình phương bé nhất dạng gộp Pooled OLS để hồi quy dữ liệu bảng bằng các
kết hợp mô hình hồi quy tác động cố định (FEM), mơ hình hồi quy tác động ngẫu
nhiên (REM) và mơ hình hồi quy Pooled OLS để xem xét, phân tích các yếu tố. Để
lựa chọn được mơ hình tối ưu, ta tiến hành kiểm định Rundan test để lựa chọn giữa


4
hai mơ hình OLS và FEM, nếu giá trị xác suất Prob (Chi- square) nhỏ hơn mức ý
nghĩa 5% thì mơ hình FEM tối ưu hơn, tiếp theo đó tiến hành kiểm định Hausman
test để lựa chọn giữa mơ hình FEM và REM, nếu giá trị xác suất Prob (Random) nhỏ
hơn mức ý nghĩa 5% thì mơ hình FEM tối ưu hơn. Sau khi lựa chọn được mơ hình
tối ưu sẽ tiến hành kiểm định lại các giả định của mơ hình hồi quy OLS như hiện
tượng đa cộng tuyến, tự tương quan, phương sai thay đổi. Khi các giả định hồi quy
bị vi phạm ta chuyển sang hồi quy theo phương pháp bình phương bé nhất tổng quát
(GLS) để khắc phục các vi phạm của giả định hồi quy.
Nghiên cứu được tiến hành theo các bước sau:
Tổng quan về cơ sở
lý thuyết

Khảo sát các nghiên
cứu trước


Xây dựng mơ hình
nghiên cứu

Giả thuyết nghiên
cứu

Thu thập và xử lý
dữ liệu

Kết quả nghiên cứu

Hình 1.1: Quy trình nghiên cứu đề tài

(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp)
Để có cơ sở thực hiện nghiên cứu, đầu tiên luận văn hệ thống các lý thuyết
cũng như các nghiên cứu truớc có liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Sau đó dựa trên
các nghiên cứu này, tiến hành xây dựng mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên
cứu. Ở phần này, định nghĩa rõ các biến và cách xác định các biến đồng thời cũng


5
nêu rõ kỳ vọng về sự tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Từ những cơ
sở trên, xác định mẫu và thu thập dữ liệu thô ban đầu. Dựa trên nguồn dữ liệu thô
thu thập được, tính tốn số liệu cho các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau đó tiến
hành thống kê mơ tả các biến và kiểm định sự tương quan giữa các biến. Cuối cùng
tiến hành hồi quy mơ hình theo các phương pháp khác nhau và thực hiện kiểm định
để lựa chọn mơ hình phù hợp nhất và dựa vào đó để đưa ra các kết luận cho bài
nghiên cứu.
1.6. Đóng góp của đề tài

1.6.1. Đóng góp về mặt khoa học
Nghiên cứu này đã hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hiệu quả hoạt động và đo
lường hiệu quả hoạt động NHTM cổ phần; làm rõ khái niệm và các lý thuyết về cơ
cấu vốn, ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần
từ lý thuyết đến thực nghiệm.
1.6.2. Đóng góp thực tiễn
Dựa vào cơ sở lý thuyết đã được trình bày ở phần trên có thể thấy được có rất
nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng và mức
ảnh hưởng đến và hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần. Tuy nhiên việc nghiên
cứu bằng phương pháp định lượng sẽ góp phần thêm bằng chứng thực nghiệm về tác
động của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các NHTM cổ phần Việt Nam, giúp đo
lường các tác động một cách cụ thể hơn. Cụ thể đề tài có những đóng góp sau:
Thứ nhất, đề tài đưa ra mơ hình nghiên cứu ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu
quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam giai đoạn năm 2009-2019, dữ liệu
đã được cập nhật hơn nghiên cứu trước.
Thứ hai, tác giả đưa thêm biến CR3 để xem xét tính tập trung của 3 ngân hàng
có quy mơ lớn nhất tính đến thời điểm 2019 bao gồm NHTMCP Công thương Việt
Nam, NHTMCP Ngoại thương Việt Nam, NHTMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam
để xem xét hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam có bị ảnh hưởng
bởi tính tập trung của ngân hàng hay khơng.
1.7. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài bao gồm 05 chương, cụ thể như sau:


6
Chương 1: Giới thiệu. Trình bày ra lý do về việc lựa chọn chủ đề về ảnh hưởng
của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động NHTM cổ phẩn Việt Nam. Từ đó, đưa ra các
mục tiêu, phạm vi giới hạn, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động
của các NHTM cổ phần. Mục đích của chương là tổng quan về cơ sở lý thuyết, đồng

thời, đánh giá sơ bộ về các nghiên cứu trước đó để lựa chọn các thơng tin cần thiết
và mơ hình phù hợp với bối cảnh của bài nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này thể hiện mơ hình mà nghiên
cứu này lựa chọn, cũng như các biến sẽ được sử dụng trong bài nghiên cứu. Ngoài
ra, các nguyên tắc trong việc thu thập dữ liệu và q trình phân tích cũng được đề
cập đến.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương này tập trung vào các thống kê mô tả
và các bước chi tiết để tính tốn kết quả. Từ kết quả chạy mơ hình, phân tích sự tương
quan và ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động của NHTM cổ phần Việt
Nam.
Chương 5: Kết luận. Đánh giá lại các kết quả thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị tối ưu hóa cơ cấu vốn nhằm tăng hiệu quả hoạt
động của các NHTM cổ phần Việt Nam.


7

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong Chương 1 tác giả đã trình bày lý do lựa chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu
nhằm xem xét ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động các NHTM cổ phần
Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2018. Từ đó, có thể đề xuất một số
giải pháp nhằm góp phần tăng hiệu quả hoạt động của các NHTM cổ phần Việt Nam.
Để có thể hiểu rõ hơn về khái niệm cơ cấu vốn và hiệu quả hoạt động của NHTM cổ
phần thì trong Chương 2 sẽ làm rõ các vấn đề này.


8

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ ẢNH HƯỞNG CỦA CƠ
CẤU VỐN ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Cơ cấu vốn trong ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm cơ cấu vốn
Để một doanh nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động thì yếu tố tiên quyết
khơng thể thiếu được chính là vốn. Người ta ví vốn là thiết yếu như là máu trong cơ
thể con người. Vốn là nguồn hình thành nên các tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu vốn (còn gọi là cấu trúc nguồn
vốn) đề cập đến mối quan hệ kết hợp giữa các nguồn tài trợ khác nhau trong doanh
nghiệp và thường là nhấn mạnh đến sự kết hợp giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
Nguyễn Minh Kiều (2006).
Hay nói các khác: Cơ cấu vốn là các chỉ tiêu đo lường tỷ trọng của từng bộ phận
nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của các doanh nghiệp, NHTM. Nguồn vốn của các
doanh nghiệp như đã nêu trên bao gồm nhiều nguồn tài trợ khác nhau nhưng chủ yếu
quy về hai nguồn chính là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả.
Nợ phải trả là số tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm và nghĩa vụ phải trả cho
các chủ nợ, căn cứ vào thời gian thanh toán mà được chia thành: nợ ngắn hạn và nợ
dài hạn. Nợ ngắn hạn là khoản nợ hay một nghĩa vụ nợ mà doanh nghiệp có trách
nhiệm thanh tốn trong vịng một năm. Nợ dài hạn ghi nhận nghĩa vụ phải trả nợ gốc
và lãi mà người đi vay phải trả cho người cho vay trong khoảng thời gian dài.
Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
ngân hàng, các cổ đông trong các công ty và NHTM cổ phần, các thành viên trong
các công ty, ngân hàng liên doanh. Thành phần của vốn củ sở hữu bao gồm: vốn góp
cổ phần thường, lợi nhuận giữ lại chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản,
thặng dư vốn cổ phần, các quỹ, nguồn kinh phí...
Các lý thuyết về cơ cấu vốn doanh nghiệp (DN) cung cấp các nền tảng hữu ích
khi phân tích cơ cấu vốn của ngân hàng. Tuy nhiên, cơ cấu vốn giữa ngân hàng và
các DN phi tài chính cũng có những điểm khác biệt như bảng dưới đây:


9

Bảng 2.1: Cơ cấu vốn của ngân hàng thương mại và doanh nghiệp.
BCĐKT NGÂN HÀNG

BCĐKT DOANH NGHIỆP

Mẫu số B02-TCTD

Mẫu số B01 – DN

NỢ PHẢI TRẢ

NỢ PHẢI TRẢ

I-Các khoản nợ chính phủ và NHNN

I-Nợ ngắn hạn

II- Tiền gửi và vay các tổ chức tín dụng khác

II-Nợ dài hạn

III-Tiền gửi của khách hàng
IV-Các cơng cụ tài chính phái sinh và các
khoản nợ tài chính khác
V-Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD
chịu rủi ro
VI-Phát hành giấy tờ có giá
VII- Các khoản nợ khác
VIII-VỐN CHỦ SỞ HỮU


VỐN CHỦ SỞ HỮU
I-Vốn chủ sở hữu
II- Nguồn kinh phí và quỹ
khác

(Nguồn: Mẫu số B01/DN, ban hành theo TT số 200/2014/TT-BTC ngày
22/12/2014 của Bộ tài chính và B02/TCTD, ban hành theo TT số 22/2017/TTNHNN ngày 29/12/2017 của NHNN.)
Vì vậy, trong phạm vi luận văn này tác giả nghiên cứu và xem xét cơ cấu vốn
của NHTM dưới góc độ là cơ cấu vốn bao gồm các khoản:
- Nợ phải trả (Các khoản nợ chính phủ và ngân hàng nhà nước; Tiền gửi và vay
các tổ chức tín dụng khác; Tiền gửi của khách hàng; Các cơng cụ tài chính phái sinh
và các khoản nợ tài chính khác; Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư, cho vay TCTD chịu rủi
ro; Phát hành giấy tờ có giá; Các khoản nợ khác)
- Vốn chủ sở hữu.
2.1.2. Các chỉ tiêu về cơ cấu vốn
Khi xem xét cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp, người ta chú trọng đến
mối quan hệ giữa nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong nguồn vốn của doanh nghiệp.


10
Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua các chỉ tiêu chủ yếu sau
đây:
(1) Hệ số nợ
Hệ số nợ =

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 (ℎ𝑜ặ𝑐 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛)

Hệ số nợ phản ánh nợ phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
của doanh nghiệp hay trong tài sản của doanh nghiệp bao nhiêu phần trăm được hình

thành bằng nguồn nợ phải trả.
(2) Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu =

Nguồn vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn (hoặc Tổng tài sản)

Hệ số này phản ánh vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn
vốn của doanh nghiệp. Nhìn trên tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được hình thành
từ hai nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Do vậy có thể xác định
Hệ số nợ = 1 - Hệ số vốn chủ sở hữu hay Hệ số vốn chủ sở hữu = 1 - Hệ số nợ
Cơ cấu nguồn vốn còn được phản ánh qua hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu.
(3) Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu =

Tổng nợ
Nguồn vốn chủ sở hữu

Hệ số này phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu phải gánh bao nhiêu dồng nợ, nếu
hệ số này lớn hơn 1 nghĩa là cơ cấu vốn nghiêng về nợ.
(Tài liệu tham khảo: TS. Bùi Hữu Phước, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, NXB
Tài chính)

2.1.3. Vai trò của cơ cấu vốn
Theo Nguyễn Thu Thủy (2014), quyết định cơ cấu vốn là một quyết định tài
chính đặc biệt quan trọng của doanh nghiệp bởi lẽ mỗi loại nguồn vốn doanh nghiệp
sẽ phải bỏ ra những chi phí nhất định để sử dụng chúng. Với vay nợ, thì đó là chi phí
lãi vay phải trả, với vốn chủ sở hữu là tỷ suất sinh lời kỳ vọng của cổ đông. Do vậy,
mỗi sự kết hợp giữa nợ và vốn chủ sở hữu (hoặc tổng vốn) sẽ xác định chi phí sử

dụng vốn trung bình có trọng số của doanh nghiệp khác nhau.


11
Việc lựa chọn cơ cấu vốn thế nào sẽ ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất kinh
doanh mà chủ sở hữu sẽ đưa ra trên cơ sở đánh giá rủi ro của các dự án đầu tư và
đánh giá giá trị mà họ và bên chủ nợ sẽ được hưởng nếu đầu tư vào dự án đó. Do
vậy, cơ cấu nguồn vốn cũng ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp.
Cơ cấu vốn ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu và rủi ro tài
chính doanh nghiệp. Chúng ta biết rằng nguồn tài trợ vay có hai lợi thế quan trọng:
(1) chi phí lãi vay được khấu trừ khỏi thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp, làm giảm
thuế thu nhập phải trả của doanh nghiệp, trong khi đó cổ tức thì khơng được trừ vào
thu nhập chịu thuế; (2) lãi vay là cố định do đó các cổ đông không phải chia sẻ lợi
nhuận doanh nghiệp cho ai khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt. Tuy nhiên nợ cũng
mang lại nhiều bất lợi, sử dụng nhiều nợ vay sẽ làm tăng rủi ro tài chính của doanh
nghiệp. Nợ làm tăng gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp, do doanh nghiệp phải
trả lãi vay định kỳ cho chủ nợ. Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn và lợi nhuận khơng
đủ trả lãi vay thì các cổ đơng sẽ phải dùng vốn góp để bù đắp sự thiếu hụt này, trả
lãi, gốc cho chủ nợ. Với doanh nghiệp khó khăn về tài chính, việc sử dụng nợ càng
mang đến nhiều rủi ro.
2.1.4. Các cơ sở lý thuyết về ảnh hưởng của cơ cấu vốn đến hiệu quả hoạt động
ngân hàng thương mại
Lý thuyết cấu trúc tài trợ hiện đại bắt đầu với bài viết của Modigliani và Miller
(1958) (gọi tắt là học thuyết M&M). Theo học thuyết M&M, sự lựa chọn giữa VCSH
và nợ không liên quan đến giá trị của doanh nghiệp. Nói một cách khác, học thuyết
này chỉ ra một hướng là các giả thuyết về cấu trúc tài trợ nên tốt hơn bằng cách nào,
cho thấy dưới điều kiện nào thì cấu trúc tài trợ khơng liên quan đến giá trị doanh
nghiệp. Lý thuyết cấu trúc tài trợ hiện đại được tiếp tục phát triển vào những năm
sau đó, bao gồm lý thuyết trật tự phân hạng trong tài trợ của doanh nghiệp của
Meyers, lý thuyết đánh đổi trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp của Meyers, lý thuyết

chi phí đại diện... Theo đó, phần tiếp theo đây sẽ trình bày cụ thể các lý thuyết để tìm
hiểu tại sao, trong trường hợp nào và các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc tài
trợ.


12
 Lý thuyết M & M
Modigliani và Miller (1958) cung cấp các lý thuyết giải thích về cấu trúc vốn
và giá trị của các công ty trong giả định điều kiện thị trường vốn hồn hảo. Nó được
giả định rằng trong điều kiện khơng có chi phí phá sản, thị trường vốn khơng biến
động và khơng có thuế, giá trị của công ty là độc lập với cấu trúc vốn. Tuy nhiên, khi
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí vốn tồn tại, giá trị thị trường của các công ty
đang tích cực liên quan đến các khoản nợ dài hạn được sử dụng trong cấu trúc vốn
của họ (Modigliani và Miller, 1963). Lý thuyết này được nêu cụ thể như sau:
“Mệnh đề I:
+ Trong trường hợp khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp: giá trị cơng ty có vay
nợ (VL) bằng giá trị công ty không vay nợ (VU):
VL

= VU

+ Trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp: giá trị cơng ty có vay nợ
(VL) bằng giá trị công ty không vay nợ (VU) cộng với hiện giá của lá chắn thuế :
VL

= VU +T.D

Trong đó: T là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp và D là nợ vay.

Hình 2.1: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trường hợp khơng có

thuế thu nhập doanh nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M
(Nguồn: Modigliani và Miller (1958))


13
Giả định khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp rất hiếm xảy ra trong thực tế do
đó Modigliani và Miller (1963) nghiên cứu trường hợp có thuế thu nhập doanh
nghiệp.
“Mệnh đề II:
+ Trong trường hợp khơng có thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kỳ vọng
trên vốn cổ phần có quan hệ đồng biến với hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu:
𝐷

Ke = Ku + (Ku – Kd) ( ) ,
𝐸

Trong đó:

Ke: lợi nhuận kỳ vọng trên vốn cổ phần;
Ku: chi phí sử dụng vốn nếu tổng vốn của cơng ty là vốn cổ phần;
Kd: chi phí sử dụng nợ;
D: Giá trị của nợ;
E: giá trị vốn cổ phần;
Kwacc: chi phí sử dụng vốn bình qn gia quyền.
+ Trong trường hợp có thuế thu nhập doanh nghiệp, lợi nhuận kỳ vọng trên
vốn cổ phần có quan hệ đồng biến với mức độ sử dụng địn bẩy tài chính và nghịch
biến với thuế suất thuế thu nhập DN:
𝐷
Ke = Ku + (Ku – Kd) (1 − T) ( )
𝐸


Hình 2.2: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trường hợp có thuế thu
nhập doanh nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M
(Nguồn: Modigliani và Miller (1963))


14
Lý thuyết này khuyến khích các DN vay nợ nhiều hơn nhằm tối đa hóa giá trị
DN, khi đó cấu trúc vốn tối ưu là cấu trúc được tài trợ hồn tồn bằng nợ. Đây chính
là điểm hạn chế của lý thuyết này do khơng tính tới rủi ro của việc vay nợ vì khi vay
nợ nhiều sẽ phát sinh chi phí kiệt quệ tài chính, đến một lúc nào đó chi phí kiệt quệ
tài chính tăng vượt qua lợi ích thu được từ lá chắn thuế, khi đó chính là lúc giá trị
của công ty giảm dần, điều này sẽ được giải quyết ở các lý thuyết về cấu trúc vốn
sau này.
 Lý thuyết đánh đổi (Trade- off Theory):
Lý thuyết này được kế thừa từ lý thuyết M&M, lý thuyết này cho rằng một công
ty trong thực tế phải chấp nhận đánh đổi khi họ ra quyết định về lựa chọn cấu trúc
vốn bởi vì ngồi việc xem xét khoản lợi ích có được từ lá chắn thuế được hưởng từ
lãi vay họ phải cân nhắc đến nguy cơ kiệt quệ tài chính do sử dụng nợ quá cao như
giả định của M&M. Kraus và H. Litzenberger (1973) đã đưa ra các kết luận trong
nghiên cứu của họ đó là các doanh nghiệp có mức độ sử dụng nợ tối ưu phản ánh sự
đánh đổi giữa lợi ích của khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay và các chi phí phá sản .Trong
nghiên cứu của mình Myers (1984) đã đưa ra kết luận rằng các doanh nghiệp đi theo
cách tiếp cận của lý thuyết đánh đổi sẽ thiết lập một tỷ số nợ mục tiêu dựa trên sự
cân bằng giữa khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay và chi phí phá sản, và sau đó, điều
chỉnh dần dần cấu trúc vốn theo hướng mục tiêu đó.
Nội dụng của lý thuyết đánh đổi là: Giá trị của cơng ty có vay nợ (V L) bằng giá
trị công ty không vay nợ (VU ) cộng với hiện giá của lá chắn thuế (T.B) trừ đi chi phí
khánh kiệt tài chính:
VL= VU +T.D – Chi phí khánh kiệt tài chính

Như vậy, theo lý thuyết đánh đổi về cấu trúc vốn, các doanh nghiệp sử dụng nợ
sẽ nhận được lợi ích tăng thêm nhờ khoản tiết kiệm thuế từ lãi vay, nhưng cũng dẫn
đến phát sinh chi phí kiệt quệ tài chính, do đó các doanh nghiệp cần duy trì đồng thời
hai nguồn tài trợ, bao gồm nợ và vốn chủ sở hữu sao cho cân bằng lợi ích nhờ khoản
tiết kiệm thuế và chi phí phá sản để đạt giá trị doanh nghiệp cao nhất, và từ đó lựa
chọn được cơ cấu vốn tối ưu.


×