Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN SỸ THIỀU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Thành phồ Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH

TRẦN SỸ THIỀU

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM

Chuyên ngành

: Tài chính – Ngân hàng


Mã ngành

: 8 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. T.S LÊ VĂN HẢI

Thành phồ Hồ Chí Minh – Năm 2020


~i~

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Trần Sỹ Thiều
Lớp cao học: CH20B1
Ngành: Ngân hàng tài chính
Trường: Đại học Ngân hàng TP.HCM
MSHV: 020120180105
Tôi cam đoan rằng luận văn "Các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam" là cơng trình nghiên cứu của tác giả dưới
sự hướng dẫn của T.S Lê Văn Hải. Các thông tin dữ liệu thu thập được trong luận văn
là hồn tồn trung thực, chính xác và từ các nguồn đáng tin cậy. Các lập luận, phân
tích, đánh giá và kiến nghị đều dựa trên quan điểm cá nhân của tác giả, khơng có sự
sao chép từ bất kỳ nghiên cứu nào trước đây được công bố. Đối với các nội dung trích
dẫn được trình bày nguồn trích dẫn cụ thể và được liệt kê trong phần tài liệu tham
khảo. Tác giả cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập và hoàn toàn chịu trách
nhiệm về nội dung của luận văn.
Tác giả luận văn


Trần Sỹ Thiều


~ ii ~

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn, đầu tiên tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành và
sự biết ơn sâu sắc tới T.S Lê Văn Hải vì sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của thầy
cũng như sự động viên quý báu giúp tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu để hồn
thiện kiến thức liên quan, giúp tôi giải quyết các vấn đề nghiên cứu.
Tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè luôn bên cạnh động viên và là
động lực cho tơi hồn thành luận văn.
Mặc dù ln cố gắng hồn thành luận văn một cách tốt nhất nhưng khơng thể
tránh được các hạn chế và sai sót. Tơi rất mong nhận được các góp ý của các thầy cơ
giáo và bạn bè để luận văn được hoàn chỉnh nhất.
Tác giả luận văn

Trần Sỹ Thiều


~ iii ~

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Tiêu đề: Các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam.
Tóm tắt:
Luận văn được thực hiện theo phương pháp định tính, phương pháp định lượng

và phương pháp thống kê mô tả. Đối với phương pháp định tính được sử dụng để
nghiên cứu cơ sở lý thuyết về RRTD, các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD và cơ sở để lựa
chọn các biến cho mơ hình nghiên cứu định lượng. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập
từ báo cáo tài chính (BCTC) hợp nhất 15 NH TMCP Việt Nam trong vòng 10 năm từ
2009 – 2018 đối với các biến nội tại và từ Việt Nam Indicator năm 2019 tại website
của Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) đối với các biến vĩ mô.
Tác giả sử dụng phần mềm Stata 14 thực hiện hồi quy mô hình dữ liệu bảng
bằng các phương pháp Ordinary Least Square (Pooled OLS), Fix Effect Model (FEM)
và Random Effect model (REM). Sau khi lựa chọn được mơ hình, tác giả thực hiện
kiểm định các khuyết tật cho thấy trong mơ hình có hiện tượng tự tương quan và vấn
đề biến nội sinh. Tác giả sử dụng phương pháp Feasible Generalized Least Squares
(FGLS) và Generalized Method of Moments (GMM) để khắc phục các khuyết tật này.
Kết quả cho thấy, phương pháp GMM khắc phục được hiện tượng tự tương quan và
vấn đề nội sinh. Kết quả cuối cùng được lấy theo kết quả hồi quy bằng phương pháp
GMM.
Kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 biến nội tại có ảnh hưởng tới tỷ lệ nợ xấu
của Ngân hàng và có ý nghĩa thống kê từ 1% - 10% bao gồm: tỷ lệ nợ xấu của năm
trước, tỷ lệ dự phòng RRTD, tỷ lệ địn bẩy tài chính, thu nhập ngồi lãi, hệ số an tồn
vốn và quy mơ Ngân hàng. Đối với các biến vĩ mơ có 02 biến có ảnh hưởng tới RRTD
bao gồm tốc độ tăng trưởng GDP và lãi suất danh nghĩa với mức ý nghĩa 1%.
Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm hạn chế
RRTD tại các Ngân hàng Việt Nam.
Từ khóa: Rủi ro tín dụng, biến nội tại, biến vĩ mô, phương pháp hồi quy.


~ iv ~

ABSTRACT
Title: Factors affecting credit risk at joint stock commercial banks in Vietnam.
Summary:

The thesis is conducted by qualitative methods, quantitative methods and
descriptive statistical methods. For qualitative methods used to study theoretical basis
of credit risk, factors affecting credit risk and basis to select variables for quantitative
research model. Research data was collected from the consolidated financial
statements (FSs) of 15 Vietnam Commercial Joint Stock Banks for 10 years from 2009
- 2018 for internal variables and from Vietnam Indicator 2019 in Development Bank
website. Asia (ADB) for macro variables.
The author used Stata 14 software to regress the table data model using
Ordinary Least Square (Pooled OLS), Fix Effect Model (FEM) and Random Effect
model (REM). After selecting the model, the author conducted the test of defects that
showed that the model had autocorrelation phenomenon and endogenous variables
problem. The author uses Feasible Generalized Least Squares (FGLS) and Generalized
Method of Moments (GMM) methods to resolve these defects. The results show that
the GMM method resolves the autocorrelation and endogenous problems. The final
result is taken from the regression results by GMM method.
The study results showed that there are 06 intrinsic variables affecting the nonperforming loan ratio of the Bank and statistically significant from 1% - 10%
including: the last non-performing loan ratio, the loan loss provisions, leverage, noninterest income, capital adequacy ratio and bank size. For macro variables, there are 02
variables affecting RRTD including GDP growth rate and nominal interest rate with
1% significance level.
From the research results, the author proposes a number of administrative
implications to limit credit risk in Vietnamese banks.
Keywords: Credit risk, intrinsic variables, macro variables, regression methods.


~v~

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

TỪ ĐẦY ĐỦ


BCTC

Báo cáo tài chính

VAMC

Cơng ty quản lý tài sản Việt Nam

CAR

Hệ số an toàn vốn

LIQ

Hệ số thanh khoản

INR

Lãi suất danh nghĩa

NHNN

Ngân hàng nhà nước

ADB

Ngân hàng phát triển Châu Á

NHTM


Ngân hàng thương mại

NH TMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

OLS

Ordinary Least Square

FGLS

Phương pháp Feasible Generalized Least Squares

FEM

Phương pháp Fix Effect Model

GMM

Phương pháp Generalized Method of Moments

REM

Phương pháp Random Effect model

SIZE

Quy mô Ngân hàng


RRTD

Rủi ro tín dụng

NII

Thu nhập ngồi lãi

TCTD

Tổ chức tín dụng

GGDP

Tốc độ tăng trưởng GDP

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

LOA

Tỷ lệ cho vay

LEV

Tỷ lệ địn bẩy tài chính

LLR


Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng

NPL

Tỷ lệ nợ xấu

LNPL

Tỷ lệ nợ xấu năm trước

UIR

Tỷ lệ thất nghiệp


~ vi ~

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. iii
ABSTRACT ..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v
MỤC LỤC .....................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ...........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................. x
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.2.1. Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 3
1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu........................................................................................ 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.5. Nội dung nghiên cứu............................................................................................ 4
1.6. Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 5
1.7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ..................................................................... 6
1.7.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài .............................................................. 6
1.7.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước .............................................................. 6
1.7.3. Khe hở nghiên cứu ........................................................................................ 7
1.8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................ 8
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ CÁC NGHIÊN
CỨU LIÊN QUAN......................................................................................................... 9
2.1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng ...................................................................... 9
2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng.......................................................................... 9


~ vii ~
2.1.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng ..........................................................12
2.1.2.1. Nhóm các nguyên nhân chủ quan ........................................................12
2.1.2.2. Nhóm các nguyên nhân khách quan ....................................................14
2.1.3. Tác động của rủi ro tín dụng tới hiệu quả hoạt động của Ngân hàng .....15
2.1.3.1. Tác động của RRTD tới hiệu quả hoạt động của một Ngân hàng .....16
2.1.3.2. Tác động của RRTD tới hiệu quả hoạt động của hệ thống Ngân hàng .
................................................................................................................17
2.1.3.3. Tác động của RRTD tới nền kinh tế vĩ mơ ...........................................17
2.1.4. Đo lường rủi ro tín dụng..............................................................................19
2.2. Các nghiên cứu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng .......22
2.2.1. Các nghiên cứu nước ngồi ........................................................................22

2.2.2. Các nghiên cứu trong nước .........................................................................28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................30
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................31
3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................31
3.2. Mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu .........................................31
3.2.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ...............................................................31
3.2.2. Lựa chọn mơ hình nghiên cứu ....................................................................32
3.2.3. Các giả thuyết nghiên cứu ...........................................................................33
3.3. Phương pháp phân tích xử lý số liệu................................................................38
3.3.1. Phương pháp định tính ................................................................................38
3.3.2. Phương pháp định lượng.............................................................................39
3.3.3. Phương pháp thống kê mơ tả ......................................................................39
TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................40
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................41
4.1. Tổng quan về hệ thống Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam..............41
4.1.1. Thực trạng về rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam

.......................................................................................................................41


~ viii ~
4.1.1.1. Tình hình kinh tế vĩ mơ .........................................................................41
4.1.1.2. Rủi ro tín dụng .......................................................................................43
4.1.2. Đánh giá về thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam ..............................................................................................47
4.2. Kết quả nghiên cứu............................................................................................48
4.2.1. Thống kê mô tả dữ liệu các biến .................................................................48
4.2.2. Hồi quy bằng phương pháp Pooled OLS, FEM và REM ..........................51
4.2.3. Kiểm định các khuyết tật mơ hình...............................................................52

4.2.4. Phân tích kết quả hồi quy bằng phuong pháp FGLS và GMM .................54
4.2.5. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................55
4.3. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..........................................................................59
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ..............................................................................................62
CHƯƠNG 5: HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................................................63
5.1. Kết luận...............................................................................................................63
5.2. Hàm ý quản trị ...................................................................................................63
5.2.1. Nhóm các yếu tố nội tại Ngân hàng ............................................................63
5.2.2. Nhóm các yếu tố vĩ mô .................................................................................70
5.2.3. Các kiến nghị khác.......................................................................................71
5.3. Hạn chế nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo .............................73
5.3.1. Hạn chế nghiên cứu.....................................................................................73
5.3.2. Định hướng nghiên cứu tiếp theo ...............................................................74
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ..............................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................i
Phụ lục 1: Tổng hợp các dữ liệu các biến trong mơ hình ...................................... viii
Phụ lục 2: Kết quả hồi quy trên phần mềm Stata14 ............................................... xii


~ ix ~

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1:Bảng phân loại các nhóm nợ ......................................................................19
Bảng 2.2:Bảng mức trích lập dự phịng rủi ro tín dụng ..........................................21
Bảng 2.3:Tóm tắt kết quả nghiên cứu Chaibi, H., & Ftiti, Z. .................................24
Bảng 2.4: Tóm tắt kết quả nghiên cứu Tehulu, T. A., & Olana, D. R. ...................25
Bảng 2.5:Tóm tắt kết quả nghiên cứu Zribi, N., & Boujelbegrave, Y. ..................26
Bảng 2.6: Tóm tắt kết quả nghiên cứu của Gila-Gourgoura, E., & Nikolaidou, E.
.......................................................................................................................................27
Bảng 2.7: tóm tắt kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quốc Anh ....................28

Bảng 2.8: Tóm tắt kết quả nghiên cứu của Đào Thị Thanh Bình và Đỗ Vân Anh
.......................................................................................................................................29
Bảng 2.9: Tóm tắt các nghiên cứu khác ....................................................................30
Bảng 3.1: Quy trình nghiên cứu tổng qt ...............................................................31
Bảng 3.2: Tổng hợp các biến trong mơ hình nghên cứu ..........................................34
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến trong mơ hình ..................................................49
Bảng 4.2: Hệ số tương quan giữa các biến trong mơ hình ......................................50
Bảng 4.3: Kết quả hồi quy mơ hình theo Pooled OLS, FEM, REM .......................51
Bảng 4.4: Kiểm định lựa chọn mơ hình Pooled OLS, FEM, REM .........................52
Bảng 4.5: Kiểm định đa cộng tuyến mơ hình ............................................................52
Bảng 4.6: Kiểm tra vấn đề nội sinh của mơ hình .....................................................54
Bảng 4.7: Hồi quy mơ hình theo FGLS và GMM ....................................................55
Bảng 5.1: Kết quả hồi quy các biến nội tại theo phương pháp GMM ...................64
Bảng 5.2: Lộ trình hệ số an tàn vốn theo chuẩn Basel 3 ..........................................66
Bảng 5.3: Kết quả hồi quy các biến vĩ mô theo phương pháp GMM .....................70


~x~

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1:Biểu đồ tốc độ tăng trưởng GDP Việt Nam qua các năm........................41
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ lạm phát Việt Nam qua các năm ........................................42
Hình 4.3: Biểu đồ lãi suất danh nghĩa Việt Nam qua các năm ...............................42
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ thất nghiệp Việt Nam qua các năm ....................................43
Hình 4.5: Biểu đồ tăng trưởng tín dụng hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các
năm................................................................................................................................44
Hình 4.6: Biểu đồ tỷ lệ nợ xấu hệ thống Ngân hàng Việt Nam qua các năm ........45
Hình 4.7: Biểu đồ tỷ lệ nợ xấu, tỷ lệ dự hòng rủi ro và tỷ lệ cho vay các NH
TMCP trong mẫu nghiên cứu qua các năm ..............................................................46



~1~

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, có mối quan hệ mật thiết với các chủ
thể trong nền kinh tế. Hệ thống Ngân hàng được xem là huyết mạch của nền kinh tế do
đó rất quan trọng cho sự phát triển của đất nước. Các hoạt động của Ngân hàng bao
gồm huy động vốn, hoạt động tín dụng (bao gồm nhiều cấp tín dụng khác nhau) và
một số hoạt động khác. Trong đó hoạt động tín dụng Ngân hàng là một trong những
hoạt động nòng cốt và chủ chốt của Ngân hàng thương mại (NHTM). Hoạt động này
thường là hoạt động mang lại nguồn thu nhập cao nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên bên
cạnh đó hoạt động này là hoạt động rủi ro nhất. Khi Ngân hàng gặp sự cố khơng chỉ
ảnh hưởng tới riêng Ngân hàng đó mà sẽ có hiệu ứng dây chuyền khiến cho các Ngân
hàng khác cũng có thể sẽ rơi vào tình trạng tương tự. Khơng những thế, với vai trị là
huyết mạch, hệ thống Ngân hàng bị tê liệt sẽ ảnh hưởng lớn tới sự ln chuyển dịng
vốn trong nền kinh tế, từ đó dẫn tới khủng hoảng và tiến vào suy thoái kinh tế. Với hệ
quả khó lường một khi xảy ra sự cố đối với Ngân hàng thì việc kiểm sốt rủi ro tín
dụng (RRTD) trong từng Ngân hàng là một mảng quan trọng không kém so với việc
kinh doanh tạo ra lợi nhuận. Theo Worrell et al (2007), RRTD có tác động đến hiệu
quả kinh doanh và sự ổn định của NHTM.
Tại Việt Nam, hầu hết các Ngân hàng Việt Nam đều chuyển đổi hình thức thành
Ngân hàng thương mại cổ phần (NH TMCP) và chiếm tỷ trọng lớn trong các loại hình
Ngân hàng trong hệ thống. Với vai trị của mình, các NH TMCP đang ngày càng đóng
góp quan trọng không thể thiếu cho sự phát triển của nền kinh tế. Cũng vì tầm quan
trọng đó, việc kiểm sốt rủi ro để hệ thống ngân hàng luôn hoạt động ổn định là một
trong những vấn đề cần được quan tâm. Lịch sử đã chứng minh những cuộc khủng
hoảng, những cuộc sụp đổ của các Ngân hàng trên thế giới đã không chỉ ảnh hưởng
một Ngân hàng, một quốc gia mà cịn lan rộng tới quy mơ tồn cầu và cịn để lại hậu
quả nặng nề cho nền kinh tế: ví dụ cuộc Đại khủng hoảng thế giới năm 1929 – 1933,



~2~
cuộc khủng hoảng tài chính Đơng Á năm 1997 hay cuộc khủng hoảng tài chính năm
2008. Để có thể phản ứng kịp thời và hạn chế những hậu quả khi rủi ro xảy ra, việc
nghiên cứu và xây dựng những chiến lược quản trị rủi ro là thực sự cấp bách và cần
thiết.
Qua nghiên cứu các cuộc khủng hoảng, nhiều ý kiến cho rằng, khủng hoảng xảy
ra thường bắt nguồn từ hệ thống Ngân hàng tài chính. Sự bất cập giữa các chính sách
kinh tế vĩ mơ và các chính sách tài chính sẽ làm cho cuộc khủng hoảng ngày càng trầm
trọng. Theo Reinhart và Rogoff (2010), khủng hoảng và RRTD xảy ra với sự khởi đầu
là tỷ lệ nợ xấu gia tăng. Theo Castro (2013), khi xem xét các nguyên nhân dẫn tới
khủng hoảng, cần xem xét tới vấn đề RRTD, trong đó đặc biệt là các khoản nợ xấu.
Do đó, nhiều nghiên cứu đã thực hiện để xác định các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD để
đưa ra các giải pháp nhằm giúp cho hệ thống NHTM giảm thiểu được RRTD cũng như
hoạt động ổn định hơn. Việc hệ thống NHTM hoạt động ổn định có ý nghĩa rất lớn với
nền kinh tế vĩ mô của các nước. Nhiều nghiên cứu đã chứng minh các yếu tố vĩ mô
như tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, lãi suất danh nghĩa, tỷ lệ thất nghiệp, tỷ
giá hối đoái,… và các yếu tố nội tại Ngân hàng như quy mơ, tỷ lệ địn bẩy, hệ số an
tồn vốn, … có ảnh hưởng đến RRTD của các Ngân hàng. Một số nghiên cứu có thể
kể đến như Rajan & Dhal (2003), Fofack (2005), Berger & Boye (2007), Ali & Daly
(2010), Salas & Saurina (2002), …
Trong những năm trở lại đây, việc bắt đầu áp dụng các chuẩn mực Quốc tế trong
quản trị rủi ro của Ngân hàng, đặc biệt là chuẩn mực Basel 2 đang là vấn đề nổi cộm.
Việc nghiên cứu về RRTD đang được các cơ quan chức năng, các Ngân hàng, các nhà
đầu tư và các chủ thể khác trong nền kinh tế đặc biệt quan tâm. Xuất phát từ thực tiễn
trên, tác giả lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng tại các Ngân
hàng thương mại cổ phần Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.



~3~
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố
này tới RRTD tại các NH TMCP Việt Nam và gợi ý các kiến nghị/đề xuất nhằm hạn
chế RRTD tại các NH TMCP Việt Nam.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể


Xác định các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD.



Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này tới RRTD tại các NH
TMCP Việt Nam.



Đưa ra các kiến nghị/đề xuất quản trị RRTD tại các NH TMCP Việt Nam
nhằm giúp các Ngân hàng hạn chế được RRTD.

1.2.3. Câu hỏi nghiên cứu


Các yếu tố nào ảnh hưởng tới RRTD?



Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này tới RRTD các NH TMCP Việt Nam
như thế nào?




Kiến nghị/đề xuất nào giúp hạn chế RRTD?

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu


Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD.



Phạm vi nghiên cứu:


Khơng gian: phân tích dựa trên số liệu của 15 NH TMCP niêm yết trên Sở
giao dịch chứng khoán Việt Nam.



Thời gian: dữ liệu được thu thập trong vòng 10 năm từ năm 2009 – 2018.

1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD tại các NH
TMCP Việt Nam dựa trên tổng hợp các phương pháp bao gồm định tính và phương
pháp định lượng. Ngồi ra việc nghiên cứu định lượng cịn sử dụng các mơ hình kinh


~4~
tế lượng kết hợp với thống kể mô tả để đánh giá mức độ tác động của các yếu tố tới

RRTD.


Đối với phương pháp định tính: thơng qua nghiên cứu về lý thuyết và các nghiên
cứu trước đây của các tác giả trong và ngoài nước, tác giả làm rõ về khái niệm
của RRTD và các yếu tố liên quan. Qua đó xác định các yếu tố ảnh hưởng tới
RRTD bao gồm các yếu tố nội tại và các yếu tố vĩ mô. Từ cơ sở lý thuyết thu
thập được, tác giả đề xuất mơ hình nghiên cứu và các biến cho mơ hình nghiên
cứu, kỳ vọng dấu tác động của các yếu tố tới RRTD.



Đối với phương pháp định lượng: dựa trên phương pháp định tính, tác giả đề xuất
mơ hình nghiên cứu và các biến nghiên cứu. Dữ liệu thu thập từ báo cáo tài chính
(BCTC) hợp nhất của 15 NH TMCP niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam đối với các biến nội tại và từ Việt Nam Indicator năm 2019 trên website của
Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) đối với các biến vĩ mô. Sau khi thu thập đủ
số liệu, tác giả sử dụng phần mềm Stata14 hồi quy bằng các phương pháp
Ordinary Least Square (Pooled OLS), Fix Effect Model (FEM) và Random Effect
model (REM). Sau đó lựa chọn phương pháp phù hợp với mơ hình nghiên cứu.
Sau khi lựa chọn được mơ hình, tác giả thực hiện kiểm định các khuyết tật của
mô hình như đa cộng tuyến, phương sai thay đổi, tự tương quan và vấn đề biến
nội sinh. Tác giả phát hiện trong mơ hình có hiện tượng tự tương quan và vấn đề
biến nội sinh. Để giải quyết vấn đề tự tương quan, tác giả sử dụng phương pháp
Feasible Generalized Least Squares (FGLS) để khắc phục. Đối với vấn đề biến
nội sinh, người viết sử dụng phương pháp Generalized Method of Moments
(GMM) để khắc phục. Kết quả cuối cùng cho thấy, phương pháp GMM khắc
phục được hiện tượng tự tương quan và vấn đề nội sinh. Kết quả cuối cùng được
lấy theo kết quả hồi quy bằng phương pháp GMM.


1.5. Nội dung nghiên cứu
Tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD, tác động của các yếu tố


~5~
này tới RRTD. Các nội dung chính của luận văn như sau:


Cơ sở lý thuyết về RRTD, đo lường RRTD, nguyên nhân dẫn tới RRTD và ảnh
hưởng của RRTD tới hiệu quả hoạt động của NHTM.



Các nghiên cứu trong nước và ngoài nước từng thực hiện đánh giá sự ảnh hưởng
của các yếu tố tới RRTD.



Dựa trên cơ sở lý thuyết đưa ra, lựa chọn mơ hình nghiên cứu phù hợp, xác định
các giả thuyết về tác động của các yếu tố tới RRTD, kiểm định các giả thuyết,
đưa ra kết luận và đánh giá mức độ tác động của các yếu tố tới RRTD trong
trường hợp của bài luận văn.



Đưa ra các kiến nghị/đề xuất về quản trị RRTD nhằm hạn chế RRTD tại các
NHTMCP Việt Nam.

1.6. Đóng góp của đề tài
Đề tài nghiên cứu hướng tới việc đánh giá mức độ tác động của các yếu tố tới

RRTD. Từ đó đưa ra một số kiến nghị giúp hạn chế RRTD, đảm bảo cho Ngân hàng
hoạt động có hiệu quả. Qua kết quả nghiên cứu, luận văn nghiên cứu có một số đóng
góp sau:


Các yếu tố vĩ mơ có ảnh hưởng tới RRTD của các NH TMCP. Trong 3 biến mơ
hình đưa ra gồm tốc độ tăng trưởng GDP (GGDP), lãi suất danh nghĩa (INR) và
tỷ lệ thất nghiệp (UIR) thì GGDP và INR ảnh hưởng tới RRTD với mức thống kê
rất có ý nghĩa (1%). Đối với UIR, chiều hướng tác động đúng như kỳ vọng với
giả thuyết đưa ra, tuy nhiên chưa có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, kết quả đưa ra
cũng đã giải thích cho thực trạng về hoạt động tín dụng của các NH TMCP Việt
Nam đã được cải thiện trong công tác thẩm định.



Luận văn sử dụng 8 biến nội tại của Ngân hàng bao gồm: tỷ lệ nợ xấu năm trước
đó, tỷ lệ dự phòng rủi ro (LLR), tỷ lệ đòn bẩy (LEV), hệ số an tồn vốn (CAR),
quy mơ Ngân hàng (SIZE), tỷ lệ cho vay (LOA), tỷ lệ thanh khoản (LIQ) và thu
nhập ngồi lãi (NII). Trong đó chỉ có 2 biến là LOA và LIQ khơng có ý nghĩa


~6~
thống kê, các biến có lại đều các ảnh hưởng tới RRTD với mức ý nghĩa 1% 10%. Kết quả phù hợp với nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước.


Dựa trên phát hiện về sự tác động, chiều hướng tác động và mức độ tác động của
các yếu tố tới RRTD, tác giả tập trung đưa ra các đề xuất kiến nghị nhằm cải
thiện các yếu tố đó để giảm thiểu RRTD tại các NH TMCP, giúp hệ thống Ngân
hàng hoạt động ổn định hơn. Đây cũng là đóng góp thực tiễn chính của luận văn.


1.7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
1.7.1. Tổng quan nghiên cứu nước ngoài
Trước đây có nhiều tác giả nước ngồi nghiên cứu về RRTD và các yếu tố ảnh
hưởng tới RRTD. Các nghiên cứu thường tập trung đánh giá các yếu tố kinh tế vĩ mô
và đặc thù của Ngân hàng tới RRTD.
Sallas & Saurina (2002) đã sử dụng các yếu tố vi mô và vĩ mơ để giải thích nợ
xấu tại Tây Ban Nha. Họ tập trung vào các yếu tố quyết định nợ xấu tại các NHTM và
các Ngân hàng tiết kiệm và tìm ra rằng các yếu tố nội tại Ngân hàng có thể là các yếu
tố dùng để cảnh báo sớm về nợ xấu trong tương lai.
Zribi and Boujelbène (2011) cũng nghiên cứu khả năng kiểm soát của các yếu tố
kinh tế vĩ mô và các yếu tố vi mô tới RRTD. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập tại các
Ngân hàng Tunisia và cho kết luận rằng các yếu tố vi mơ và vĩ mơ đều có quyết định
tới nợ xấu tại các Ngân hàng.
Các nghiên cứu của Louzis et al. (2012), Clair (1992), González-Hermosillo et al.
(1997) đều có cùng kết quả là các biến số vĩ mô như tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất
nghiệp, lãi suất, nợ công và các yếu tố nội tại Ngân hàng như hiệu suất, hiệu quả đều
có tác động tới nợ xấu.
Một số nghiên cứu tác động của các yếu tố vĩ mơ tới RRTD tại các Ngân hàng có
thể kể đến như Ali & Daly (2010), Berge & Boye (2007), Castro (2013), Festic et al.
(2011), and Rinaldi & Sanchis-Arellano (2006).
1.7.2. Tổng quan nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam, cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng tới


~7~
RRTD. Một số nghiên cứu có thể kể đến như sau:
Luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Quốc Anh (2016) nghiên cứu tác động của
RRTD tới hiệu quả kinh doanh của các NHTM. Trong đó tác giả đã nghiên cứu các
yếu tố vĩ mô và nội tại Ngân hàng tới RRTD. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 26 Ngân
hàng của Việt Nam.

Nghiên cứu của Đào Thị Thanh Bình và Đỗ Vân Anh (2013) nghiên cứu các biến
nội tại và các biến vĩ mô ảnh hưởng tới RRTD tại 14 Ngân hàng của Việt Nam từ năm
2008 – 2012.
Một số nghiên cứu khác như luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Hồng Vinh
(2017) nghiên cứu về nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. Dữ liệu nghiên cứu thu
thập từ 35 Ngân hàng tại Việt Nam bao gồm NHTM Nhà nước và NH TMCP. Kết quả
nghiên cứu đều cho thấy các yếu tố vĩ mô và đặc thù Ngân hàng đều có tác động tới
RRTD.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Ngọc Diệp và Nguyễn Minh Kiều (2015) cho thấy
các yếu tố nội tại như tăng trưởng tín dụng, tổng dư nợ tín dụng, hiệu quả hoạt động,
tỷ lệ thu nhập rịng với tổng dư nợ có ảnh hưởng tới RRTD.
Một số nghiên cứu khác được trình bày cụ thể tại mục 2.2 chương 2: "Các nghiên
cứu liên quan về các yếu tố ảnh hưởng tới rủi ro tín dụng".
1.7.3. Khe hở nghiên cứu
Qua tổng hợp, nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước đã thực hiện các nghiên cứu
các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD của hệ thống Ngân hàng. Đối với các nghiên cứu
nước ngoài, do đặc thù hệ thống Ngân hàng đặc thù kinh tế khác nhau, do đó một số
kết quả có thể khơng thể áp dụng tại Việt Nam.
Đối với các nghiên cứu trong nước, luận văn của tác giả có một số điểm khác biệt
như sau:


Đa phần các tác giả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng tới RRTD để làm bước trung
gian đánh giá tác động của RRTD tới hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. Do đó


~8~
hàm ý quản trị đối với các nghiên cứu này tập trung chủ yếu vào cải thiện hiệu
quả kinh doanh của Ngân hàng. Đối với luận văn, trên cơ sở kết quả hồi quy mơ
hình, tác giả tập trung đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện các yếu ảnh hưởng để

hạn chế RRTD.


Một số nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp định lượng và đánh giá tác
động của các yếu tố vĩ mô và nội tại Ngân hàng tới RRTD. Tuy nhiên, rất ít bài
nghiên cứu có đưa biến số hệ số an tồn vốn (CAR) vào mơ hình nghiên cứu.
Trong thời gian gần đây, việc thực hiện đảm bảo hệ số an toàn vốn tối thiểu theo
chuẩn mực Basel 2 đang là vấn đề được Ngân hàng nhà nước (NHNN) và các
NHTM quan tâm. Do đó, việc đánh giá mức độ tác động của hệ số an toàn vốn
tới RRTD là việc cần thiết. Quy định đối với hệ số an toàn vốn tối thiểu theo tiêu
chuẩn Basel được trình bày tại mục hàm ý quản trị đối với hệ số an toàn vốn.

1.8. Cấu trúc luận văn
Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng và các nghiên cứu liên quan
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chương 5: Hàm ý quản trị


~9~

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
2.1. Cơ sở lý thuyết về rủi ro tín dụng
2.1.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Trong kinh tế, tín dụng được hiểu đơn giản là giao dịch qua lại giữa hai chủ thể,
qua đó, một bên chuyển giao tài sản (tiền hoặc tài sản khác) cho bên còn lại sử dụng
và bên nhận tài sản phải có nghĩa vụ hồn trả lại trong một thời gian được xác định với
một mức sinh lời đã cam kết.

Tín dụng hình thành từ rất lâu. Qua từng thời kỳ phát triển của kinh tế xã hội loài
người các hình thức tín dụng và đối tượng tín dụng cũng có nhiều thay đổi. Khi xã hội
cơng xã ngun thủy tan rã, xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất thì quan hệ
trao đổi hàng hóa cũng bắt đầu xuất hiện. Thời kỳ này, tín dụng chủ yếu được thực
hiện dưới hình thức vay mượn bằng hiện vật là hàng hóa. Cùng với sự phát triển của
kinh tế xã hội, các hình thức tín dụng ngày càng phát triển với trình độ ngày càng cao.
Trong thực tế, tín dụng được phân thành nhiều hình thức khác nhau tùy vào cách thức
phân loại. Nếu theo chủ thể tín dụng thì có thể phân thành tín dụng thương mại, tín
dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước, … Nếu phân theo kỳ hạn tín dụng thì có thể phân
thành tín dụng ngắn hạn, tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. Trong đó hoạt động
tín dụng của NHTM giữ vai trò rất quan trọng cho sự phát triển chung của nền kinh tế
tế xã hội.
Theo khoản 14 điều 4 luật các tổ chức tín dụng (TCTD) năm 2010 định nghĩa:
"Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hồn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho th tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp
vụ cấp tín dụng khác".
Như vậy, trong tín dụng Ngân hàng, các chủ thể tham gia bao gồm một bên là
Ngân hàng và một bên là các chủ thể trong nền kinh tế (có thể cá nhân hoặc tổ chức),


~ 10 ~
qua đó Ngân hàng huy động vốn từ nền kinh tế và chuyển giao quyền sử dụng cho các
chủ thể này trên nguyên tắc hoàn trả gốc và lãi trong một thời gian nhất định mà 2 bên
đã cam kết với nhau. Tín dụng Ngân hàng có các đặc điểm cơ bản như sau:


(i) Các chủ thể tham gia bao gồm một bên là Ngân hàng và một bên là cá nhân
hoặc tổ chức trong nền kinh tế. Đặc điểm này phân biệt giữa tín dụng Ngân hàng
và các loại tín dụng khác. Trong tín dụng Ngân hàng, một bên chủ thể tham gia

chắc chắn là các Ngân hàng, bên còn lại là các chủ thể trong nền kinh tế.



(ii) Sự chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc tài sản trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau.
Quyền sử dụng không phải là quyền sở hữu, mà ở đây Ngân hàng giao cho cá
nhân hoặc tổ chức một số tiền hoặc tài sản và các nhân hoặc tổ chức này được
quyền sử dụng tài sản này theo mục đích được ghi trong hợp đồng tín dụng. Sự
chuyển giao này cũng trên nguyên tắc tin tưởng lẫn nhau, tức là tin vào sự hồn
trả của bên được cấp tín dụng, vì chỉ khi tin tưởng thì hoạt động tín dụng mới
diễn ra. Và để đảm bảo cho sự tin tưởng này thì khi cấp tín dụng, các Ngân hàng
sẽ tiến hành các nghiệp vụ thẩm định để đánh giá khả năng hoàn trả của khách
hàng.



(iii) Thời gian hoàn trả và khoản sinh lời: bên được cấp tín dụng sẽ phải cam kết
hoàn trả lại tiền hoặc tài sản cho Ngân hàng trong một thời gian xác định và kèm
theo một khoản tiền lãi theo lãi suất được hai bên thỏa thuận từ trước.
Vậy khi đặc điểm thứ (iii) bị vi phạm, khách hàng khơng hồn trả được gốc và lãi

theo thời hạn cam kết sẽ dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng. Và rủi ro này được gọi là
RRTD. Theo điều 8, mục 2 chương II Thông tư số 08/2017/TT-NHNN ngày 01 tháng
08 năm 2017 quy định về trình tự, thủ tục giám sát Ngân hàng định nghĩa: "Rủi ro tín
dụng là rủi ro do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện một
phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng hoặc thỏa thuận với ngân hàng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài".


~ 11 ~

Theo khoản 1 điều 3 chương 1 Thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01
năm 2013 định nghĩa: "Rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng (sau đây gọi tắt là
rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân
hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
một phần hoặc tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết".
Thomas P. Fitch, 1997 trong cuốn “Dictionary of Banking terms” định nghĩa:
“RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận
hợp đồng dẫn tới sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một
trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng”.
Theo Joel Bessis (2015) trong cuốn “Risk management in Banking” định nghĩa:
“RRTD là những tổn thất do người vay không trả được nợ hoặc suy giảm chất lượng
tín dụng. Rủi ro khơng trả được nợ là rủi ro mà người vay không tuân thủ nghĩa vụ nợ
dẫn tới mất toàn bộ hoặc một phần số tiền cho đối tác vay. RRTD cũng bao gồm sự
suy giảm chất lượng tín dụng, chưa ngụ ý tới việc khơng trả được nợ, nhưng có liên
quan tới khả năng không trả được nợ cao”.
Theo Colquitt (2007), RRTD là một trong những rủi ro hàng đầu và quan trọng
nhất trong các loại rủi ro của Ngân hàng. Còn theo Hempel và Simonson (1999),
RRTD là mối đe dọa mà Ngân hàng có thể khơng thu được tiền gốc hoặc lãi cho các
khoản cho vay như đã hứa.
Theo Nguyễn Thị Hoài Phương (2012), RRTD phát sinh trong trường hợp Ngân
hàng không thu được đủ cả gốc lẫn lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc
và lãi không đúng kỳ hạn.
Theo Nguyễn Tuấn Anh (2012), RRTD là rủi ro về tổn thất tài chính (trực tiếp
hoặc gián tiếp) xuất phát từ việc người đi vay không thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng
hạn theo cam kết hoặc mất khả năng thanh tốn.
Ngồi ra theo Ủy ban giám sát Basel, RRTD là khả năng mà người đi vay hoặc
đối tác của Ngân hàng thất bại trong việc thực hiện theo các điều khoản trả nợ đã thỏa
thuận.



~ 12 ~
Như vậy, có thể định nghĩa đơn giản RRTD là rủi ro khi khách hàng khơng hồn
trả được nghĩa vụ nợ bao gồm toàn bộ hoặc một phần gốc hoặc lãi theo thời hạn đã
cam kết.
2.1.2. Nguyên nhân dẫn tới rủi ro tín dụng
Theo Nguyễn Thị Hồi Phương (2012) nguyên nhân dẫn tới RRTD bao gồm cả
nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng và nguyên nhân khách quan (khách hàng
hoặc yếu tố vĩ mô). Các nguyên nhân chủ quan có thể kể đến như: năng lực của nhân
viên, quy trình tín dụng, hệ thống quản trị RRTD, khẩu vị rủi ro của từng Ngân
hàng… Các nguyên nhân khách quan như thiên tai, chính trị bất ổn, sự suy giảm
chung của nền kinh tế, sự thay đổi chính sách của nhà nước, …
2.1.2.1. Nhóm các nguyên nhân chủ quan


Sự yếu kém về trình độ của các cán bộ nhân viên Ngân hàng:
Sự yếu kém ở đây bao gồm cả trình độ chun mơn nghiệp vụ và đạo đức nghề

nghiệp. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc, thẩm định và đề xuất cho vay đối
với khách hàng. Điều này đặt ra yêu cầu cán bộ tín dụng khơng những phải có trình độ
nghiệp vụ chun mơn mà còn liên quan tới khả năng am hiểu khách hàng, ngành
nghề kinh doanh, khả năng phân tích và dự báo những rủi ro có thể gặp phải để đưa ra
các hướng kiểm sốt cần thiết. Do đó, nếu cán bộ tín dụng khơng có những phẩm chất
này thì sẽ không đánh giá được hết chất lượng của khách hàng hay chất lượng của
khoản cấp tín dụng, từ đó dẫn tới những quyết định sai lầm và nguy cơ xảy ra RRTD
cao.
Ngồi trình độ chun mơn và kinh nghiệm, cán bộ tín dụng phải là người có đạo
đức nghề nghiệp. Nếu cán bộ tín dụng khơng tn thủ các quy trình cấp tín dụng,
khơng kiểm tra giám sát mục đích sử dụng vốn vay dẫn tới khách hàng sử dụng vốn
sai mục đích ban đầu, làm việc khơng có tinh thần trách nhiệm hay lợi dụng những kẽ
hỡ trong quy trình của Ngân hàng hoặc Pháp luật để làm giàu bất hợp pháp sẽ dẫn tới

nguy cơ làm thất thoát tài sản của Ngân hàng.


~ 13 ~
RRTD còn xảy ra khi cấp quản lý khơng sát sao trong cơng việc, bng lỏng tháo
khốn tồn bộ cho cán bộ tín dụng. Một số cấp quản lý cịn có trình độ năng lực kém
về chun mơn lẫn quản lý khiến cho cấp dưới qua mặt lừa dối. Ngồi ra thực tế nhiều
cán bộ quản lý có mối quan hệ lợi ích với khách hàng, ép buộc nhân viên thực hiện hồ
sơ tín dụng theo chỉ đạo đã dẫn tới rủi ro cho Ngân hàng.


Chính sách tín dụng
Chính sách cho vay khơng phù hợp, khơng chặt chẽ và không thống nhất sẽ dẫn

tới việc ra quyết định cho vay sai với điều kiện thực tế của khách hàng, cho vay khơng
đúng đối tượng, khơng đúng mục đích tiềm ẩn rủi ro cho Ngân hàng. Thực tế hiện nay,
sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng khá gay gắt, áp lực “room tín dụng 1” khiến cho
nhiều Ngân hàng đã giảm thiểu quy trình tín dụng, hạ thấp tiêu chí cấp tín dụng làm
cho chất lượng tín dụng giảm sút. Khủng hoảng tài chính tồn cầu năm 2008 xuất phát
từ Hoa Kỳ là ví dụ rõ ràng nhất cho việc hạ thấp tiêu chí cho vay dẫn tới rủi ro. Ngày
11/09/2001, thảm họa khủng bố Tịa Tháp Đơi tại Mỹ khiến cho người dân mất niềm
tin. Nhằm kích cầu và tạo dựng niềm tin, Chính phủ Mỹ đã tung ra các gói hỗ trợ cho
vay dưới chuẩn, là những món vay có chất lượng tín dụng thấp nhưng rủi ro cao, tỷ lệ
cho vay trên tài sản bảo đảm rất cao. Những món cho vay này khơng được thẩm định
kỹ càng, khi khách hàng mất khả năng thanh toán đã dẫn tới khủng hoảng xảy ra.


Quy trình kiểm sốt nội bộ yếu kém, lỏng lẻo
Sau khi cấp tín dụng, việc kiểm tra kiểm soát nhằm phát hiện những sai phạm


trong q trình cấp tín dụng giúp ngăn ngừa rủi ro xảy ra. Tuy nhiên, quy trình kiểm
tra kiểm sốt của một số Ngân hàng vẫn khá lỏng lẻo, công tác tổ chức kiểm tra giám
sát yếu kém khiến cho không phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy
định về cấp tín dụng. Việc tăng cường cơng tác kiểm tra kiểm sốt cịn giúp cho cán
bộ nhân viên Ngân hàng nâng cao ý thức trách nhiệm, tn thủ các quy trình quy định

1

Room tín dụng: giới hạn tăng trưởng tín dụng trong 1 năm tài chính của 1 Ngân hàng, do NHNN quy định.


×