Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp cải thiện môi trường đầu tư để thúc đẩy việc mở rộng đầu tư của các công ty trong khu chế xuất tân thuận, thành phố hồ chí minh , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
---------------

Huỳnh Thị Kim Ngân

GIẢI PHÁP CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ ĐỂ
THÚC ĐẨY VIỆC MỞ RỘNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC
CÔNG TY TRONG KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN,
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: Kinh doanh thương mại
Mã số: 60340121

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN SƠN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn tốt nghiệp này do chính tơi thực hiện thơng qua
q trình nghiên cứu thực tế và thu thập số liệu của các cơ quan được công bố hợp
pháp và tin cậy. Đồng thời kết quả nghiên cứu của đề tài này là trung thực, không
trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào được công bố trước đây.
Tác giả thực hiện

HUỲNH THỊ KIM NGÂN



TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của Tiến
sĩ Nguyễn Văn Sơn, sự trợ giúp về tài liệu của Ban Quản lý các khu chế xuất và khu
công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, cơng ty TNHH Tân Thuận.
Tác giả xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Sơn, Trường Đại học
Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh; ơng Nguyễn Tấn Định, nguyên Phó Ban Quản lý
các khu chế xuất và khu cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh; bà La Thúy Nhàn,
trưởng Phịng nghiệp vụ cơng ty TNHH Tân Thuận và các công ty trong khu chế
xuất Tân Thuận đã giúp tác giả hoàn thành bảng khảo sát.

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI...........................................1
1.1

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

1.2


Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

1.3

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2

1.4

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

1.5

Tổng quan nghiên cứu có liên quan đề tài ..................................................... 3

1.6

Tính mới của đề tài ........................................................................................ 6

1.7

Kết cấu của đề tài........................................................................................... 7

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI .................................................8
2.1

Cơ sở lý luận .................................................................................................. 8

2.1.1

Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp ................................................. 8


2.1.2

Tổng quan về khu chế xuất ..................................................................... 9

2.1.3

Khái niệm về mở rộng đầu tư của công ty ............................................15

2.2

Cơ sở thực tiễn .............................................................................................15

2.2.1

Tổng quan về khu chế xuất Tân Thuận ................................................15

2.2.2

Sự cần thiết phải mở rộng đầu tư trong khu chế xuất Tân Thuận ........30

2.3

Các lý thuyết và mơ hình nghiên cứu ..........................................................32

2.3.1

Lý thuyết về đầu tư và đầu tư trực tiếp .................................................32

2.3.2


Lý thuyết về môi trường đầu tư ............................................................33

2.3.3

Mô hình PEST trong nghiên cứu mơi trường vĩ mơ .............................34

2.4

Mơ hình nghiên cứu .......................................................................................35

CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ............................................................37
3.1

Câu hỏi, vấn đề nghiên cứu .........................................................................37

3.2

Quy trình nghiên cứu ...................................................................................37

TIEU LUAN MOI download :


3.2.1 Cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ...............................................................37
3.2.2Sơ đồ quy trình nghiên cứu ........................................................................38
3.3

Thiết kế nghiên cứu .....................................................................................39

3.3.1


Nghiên cứu định tính ............................................................................39

3.3.2

Nghiên cứu định lượng .........................................................................43

3.3.3

Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................43

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................47
4.1

Thống kê sơ bộ các biến khảo sát ................................................................47

4.1.1 Thống kê sơ bộ các biến khảo sát của 6 nhân tố ảnh hưởng tới quyết
định mở rộng đầu tư ...........................................................................................47
4.1.2


Thống kê sơ bộ các biến khảo sát của nhân tố quyết định mở rộng đầu
...............................................................................................................50

4.2

Kiểm tra độ tin cậy của thang đo .................................................................51

4.3


Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................53

4.3.1

Phân tích các nhân tố biến độc lập .......................................................53

4.3.2

Phân tích nhân tố biến phụ thuộc .........................................................57

4.4

Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ..........................................................59

4.4.1

Đánh giá độ phù hợp của mơ hình ........................................................61

4.4.2

Kiểm định độ phù hợp của mơ hình .....................................................61

4.4.3

Giải thích mơ hình ................................................................................62

4.5

Thảo luận các kết quả nghiên cứu ...............................................................62


CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CÁC DOANH
NGHIỆP TRONG KHU CHẾ XUẤT TÂN THUẬN MỞ RỘNG ĐẦU TƯ.....63
5.1

Bối cảnh đề xuất giải pháp..........................................................................63

5.1.1 Những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động của khu chế xuất Tân
Thuận hiện nay ...................................................................................................63
5.1.2
5.2

Định hướng phát triển khu chế xuất Tân Thuận tới năm 2020.............63

Những giải pháp đề xuất ..............................................................................65

5.2.1

Về nhân tố nguồn lao động ...................................................................65

5.2.2

Về nhân tố thủ tục hành chính ..............................................................67

5.2.3

Về chính sách hỗ trợ .............................................................................69

TIEU LUAN MOI download :



5.2.4

Về nhân tố chi phí kinh doanh ..............................................................74

5.2.5

Về nhân tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật.........................................................74

5.2.6

Về nhân tố cơ sở hạ tầng xã hội ............................................................75

KẾT LUẬN ..............................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

BOT

Hợp đồng xây dựng kinh doanh chuyển giao

BTO


Hợp đồng xây dựng chuyển giao kinh doanh

DN

Doanh nghiệp

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài

HEPZA

Ban quản lý các Khu chế xuất và Khu cơng nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh

KCN

Khu cơng nghiệp

KCX

Khu chế xuất

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


TP

Thành phố

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

WEPZA

Hiệp hội Khu chế xuất thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số liệu về các công ty đã ký giao ước thuê đất, nhà xưởng và văn phịng
Bảng 2.2 Số liệu về các cơng ty đã có giấy phép đầu tư
Bảng 2.3: Các quốc gia đầu tư vào khu chế xuất Tân Thuận
Bảng 2.4: Sự phân bố lĩnh vực sản xuất của các công ty theo quốc gia
Bảng 2.5: Bảng giá chi phí hiện nay khi đầu tư tại KCX Tân Thuận
Bảng 2.6: Kim ngạch xuất nhập khẩu của các công ty trong khu chế xuất Tân Thuận
lũy kế từ năm 1992 đến năm 2012
Bảng 2.7: Kim ngạch xuất nhập khẩu của các công ty trong khu chế xuất Tân Thuận
trong những năm gần đây

Bảng 2.8: Nhu cầu lao động cho khu chế xuất Tân Thuận cần thêm đến năm 2015
phân theo trình độ đào tạo
Bảng 2.9: Nhu cầu lao động cho khu chế xuất Tân Thuận cần thêm đến năm 2015
phân theo một số ngành trọng yếu
Bảng 2.10: Tình hình tăng vốn của các cơng ty những năm qua
Bảng 2.11: Tình hình tăng th thêm đất của các công ty những năm qua
Bảng 4.1: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố các chính sách hỗ trợ
Bảng 4.2: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Bảng 4.3: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố Nguồn lao động
Bảng 4.4: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố Chi phí kinh doanh
Bảng 4.5: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố Thủ tục hành chính
Bảng 4.6: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố Cơ sở hạ tầng xã hội
Bảng 4.7: Kết quả thống kê sơ bộ nhân tố quyết định mở rộng đầu tư
Bảng 4.8: Kết quả hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha
Bảng 4.9: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố biến độc lập
Bảng 4.10: Kết quả kiểm tra độ tin cậy thang đo của nhân tố chi phí kinh doanh sau
khi loại biến

TIEU LUAN MOI download :


Bảng 4.11: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố biến độc lập sau khi
loại biến cp3
Bảng 4.12: Ma trận xoay nhân tố hiệu chỉnh

Bảng 4.13: Kết quả phân tích nhân tố khám phá của biến phụ thuộc
Bảng 4.14: Kết quả phân tích hồi quy

TIEU LUAN MOI download :



DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Danh sách chuyên gia phỏng vấn sơ bộ và biên bản làm việc với các
chuyên gia
Phụ lục 2: Bảng khảo sát tiếng Việt
Phụ lục 3: Bảng khảo sát tiếng Anh
Phụ lục 4: Danh sách các công ty trả lời phỏng vấn
Phụ lục 5: Bảng thống kê sơ bộ các biến
Phụ lục 6: Bảng phân tích độ tin cậy thang đo
Phụ lục 7: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA
Phụ lục 8: Kết quả phân tích hồi quy

TIEU LUAN MOI download :


1

CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong q trình thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước thì
việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất, chuẩn bị sẵn sàng để kêu
gọi đầu tư là tất yếu. Trong ba khu chế xuất tại thành phố Hồ Chí Minh thì
Khu chế xuất Tân Thuận là khu chế xuất ra đời sớm nhất. Khu chế xuất Tân
Thuận nằm ở quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh, cách trung tâm thành phố 4
km. Với tổng diện tích là 300 ha và hiện nay tỉ lệ lấp đầy là 81%. Với cơ sở
hạ tầng tốt và chính sách ưu đãi của nhà nước, trong những năm qua, khu chế
xuất Tân Thuận đã thu hút được hàng tỷ USD vốn đầu tư, đóng góp to lớn
trong q trình phát triển đất nước, góp phần tích cực vào các mục tiêu tăng
trưởng kinh tế, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ, cải thiện
cán cân xuất nhập khẩu.

Do tình hình kinh tế thế giới và trong nước gặp khó khăn, cũng như
một số chính sách ưu đãi về thuế, giá thuê đất không đủ hấp dẫn nhà đầu tư đã
khiến tình hình thu hút đầu tư vào các khu chế xuất - khu công nghiệp trên địa
bàn TPHCM nói chung tại KCX Tân Thuận nói riêng giảm sút. Việc thu hút
vốn mới hiện nay đang gặp khó khăn, vậy tại sao chúng ta khơng thu hút mở
rộng đầu tư trên nền tảng hiện có của khu chế xuất Tân Thuận. Tuy khu chế
xuất Tân Thuận đã đạt được những thành công lớn, lượng vốn đầu tư cho các
dự án đáng khích lệ nhưng chưa xứng với tiềm năng, cịn nhiều bất cập trong
cơng tác quản lý, các văn bản quy định hoạt động của các doanh nghiệp trong
khu chế xuất này đang có sự chồng chéo, các doanh nghiệp cân nhắc trong
việc mở rộng đầu tư. Bên cạnh đó, trong q trình xây dựng và phát triển,
phải thừa nhận một thực tế là, nhiều dự án đầu tư nước ngoài trong khu chế
xuất Tân Thuận chủ yếu quy mơ vốn đầu tư cịn nhỏ, số dự án có vốn đầu tư
nước ngồi bình qn dưới 5 triệu USD chiếm tới 73%. Cho nên, tôi chọn đề
tài “Giải pháp cải thiện môi trường đầu tư để thúc đẩy việc mở rộng đầu tư

TIEU LUAN MOI download :


2

của các công ty trong khu chế xuất Tân Thuận, Thành phố Hồ Chí Minh”,
nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng đầu tư của các doanh
nghiệp trong khu chế xuất Tân Thuận để hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng việc
mở rộng đầu tư của các cơng ty, trên cơ sở đó khai thác các lợi thế tiềm tàng
để thúc đẩy các doanh nghiệp hiện có mở rộng quy mơ hoạt động.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
• Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng đầu tư của các
công ty trong khu chế xuất Tân Thuận.
• Đánh giá tác động (theo mức độ quan trọng tương đối) của các nhân

tố đó lên quyết định mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trong khu
chế xuất Tân Thuận.
• Đề xuất các giải pháp thúc đẩy các doanh nghiệp trong khu chế xuất
Tân Thuận mở rộng qui mô hoạt động trong thời gian tới.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
• Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh ảnh hưởng đến
việc mở rộng đầu tư của các doanh nghiệp trong khu chế xuất Tân
Thuận để hiểu rõ hành vi và mục tiêu của các cơng ty, trên cơ sở đó
khai thác các lợi thế tiềm tàng để thúc đẩy các doanh nghiệp hiện có
tại khu chế xuất Tân Thuận mở rộng quy mơ hoạt động.
• Đối tượng khảo sát: là ban giám đốc, trưởng phịng kế hoạch, phịng
đầu tư của các cơng ty trong Khu chế xuất Tân Thuận.
• Phạm vi nghiên cứu:
*Phạm vi không gian: Khu chế xuất Tân Thuận
*Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiên trong năm 2013,
trong bối cảnh kinh tế đất nước cịn gặp nhiều khó khăn, nhìn chung
tình hình thu hút vẫn cịn khó khăn tổng vốn đầu tư thu hút thấp.
1.4 Phương pháp nghiên cứu

TIEU LUAN MOI download :


3

Dựa trên cơ sở của phương pháp luận suy diễn, tác giả sử dụng các
phương pháp nghiên cứu sau:
• Phương pháp thu thập thông tin:
- Áp dụng phương pháp điều tra thực tế để thu thập thông tin sơ
cấp.
- Kết hợp sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn để thu thập

thông tin thứ cấp và tư liệu để nghiên cứu lý thuyết qua các nguồn sách,
tài liệu chuyên khảo, truy cập internet.
• Cơng xử lý thơng tin: sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 16.0.
1.5 Tổng quan nghiên cứu có liên quan đề tài
Cho đến nay, chưa có nghiên cứu nào về các nhân tố ảnh hưởng đến việc
mở rộng đầu tư của các công ty trong khu chế xuất Tân Thuận. Tuy nhiên,
một số nghiên cứu tiêu biểu có liên quan như sau:
Các nghiên cứu đã làm về hoạt động và tình hình thu hút đầu tư vào
khu chế xuất Tân Thuận:
1. Nguyễn Hoàng Dũng (2000), thực hiện đề tài Phân tích hoạt động khu
chế xuất Tân Thuận, các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý nhà nước và
tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu chế xuất – khu công
nghiệp ở Việt Nam. Đề tài đã khái quát về khái niệm khu chế xuất, vai trị của
khu chế xuất. Đề tài cũng nói lên sự hình thành khu chế xuất ở Việt Nam, về
bộ máy quản lý và cơ chế hoạt động tại khu chế xuất Tân Thuận.
2. La Thúy Nhàn (2006) với đề tài Định hướng phát triển Khu chế xuất
Tân Thuận đến năm 2015. Đề tài nghiên cứu tổng quan về chiến lược, kinh
nghiệm xây dựng các khu chế xuất, khu cơng nghiệp trên thế giới, tình hình
xây dựng và phát triển các khu chế xuất, khu công nghiệp ở cả nước nói
chung và khu chế xuất Tân Thuận nói riêng. Đề tài cũng đánh giá điểm mạnh,
điểm yếu của khu chế xuất Tân Thuận, phân tích các nhân tố mơi trường, đặc

TIEU LUAN MOI download :


4

biiệt là cơ hội
h và tháách thức ảnh
ả hưởng

g đến hoạtt động củủa khu chếế xuất; vàà
địịnh hướngg phát triểnn đến năm
m 2015.
Nhiều nghiên
n
cứ
ứu đề cập vấn
v đề th
hu hút đầu
u tư trực tiếp nướcc ngoài.
3. Nguyyễn Mạnh Toàn (2010) trong mơ hình nghiên
n
cứ
ứu “Các nh
hân tố tácc
độộng đến thu
t hút vốốn đầu tư trực tiếp nước ngooài vào m
một địa phương củaa
V Nam”. Mục tiêuu của bài báo
Việt
b là xácc định nhữ
ững nhân ttố chủ yếu
u giúp thuu
húút vốn đầầu tư của nước
n
ngoài vào mộ
ột địa phư
ương của Việt Nam
m. Sau khii
ngghiên cứuu tổng quaan các vấnn đề lý luậận và thực hiện phỏnng vấn cáác nhà đầuu


ư nước nggoài, tác giả đã xác định đượ
ợc tám nhâân tố, phâân thành bốn
b nhóm,,
phhục vụ choo việc nghhiên cứu.
Bằng phhương phááp thống kê,
k mô tả nghiên cứ
ứu đã kết luận rằng
g cơ sở hạạ
tầầng kỹ thuuật phát triiển là yếu tố quan trrọng bậc nhất,
n
xếp theo sau lần
l lượt làà
nhhững ưu đãi
đ hỗ trợ đầu tư củủa chính quyền
q
địa phương, ccũng như của trungg
ươ
ơng; chi phí
p hoạt động thấp; nhân tố kém
k
phần quan trọnng hơn là thị
t trườngg
tiềm năng; nhân tố không
k
ảnhh hưởng lớn
l đến quuyết định lựa chọn địa điểm
m
nhhà đầu tư là vị trí địịa lý và cơ
ơ sở hạ tần

ng xã hội.

TIEU LUAN MOI download :


5

4. Huỳnh Ngọc Anh Thư (2012) thực hiện đề tài “Các nhân tố tác động

đến sự hài lòng của các doanh nghiệp FDI tại Đà Nẵng”. Đề tài phân tích
định tính tình hình thu hút FDI tại Đà Nẵng. Đồng thời, qua phân tích định
lượng cho ta thấy 6 nhân tố ảnh hưởng thực sự đến các nhà đầu tư như sau:
môi trường pháp lý, nguồn lực lao động, vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng, yếu tố
thuận lợi, chi phí đầu vào, yếu tố thị trường.
Về các nghiên cứu vấn đề thu hút vốn đầu tư vào các khu cơng nghiệp
có thể kể đến như sau:
1. Nguyễn Thị Ninh Thuận và Bùi Văn Trịnh (2011) với đề tài “Phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào các khu công
nghiệp tại thành phố Cần Thơ”.Bài viết nhằm đánh giá về thực trạng môi
trường đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp vào các Khu cơng nghiệp Cần
Thơ; tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư của DN vào khu công
nghiệpvà đề xuất các giải pháp thu hút đầu tư vào khu công nghiệp Cần Thơ
trong thời gian tới. Kết quả nghiên cứu tìm ra được các yếu tố ảnh hưởng đến
thu hút đầu tư đối với DN trong khu cơng nghiệp gồm “Vị trí, địa điểm thành
lập khu công nghiệp thuận lợi cho sản xuất kinh doanh”, “Nguồn nguyên liệu
ổn định cho sản xuất” và “Chính sách thu hút đầu tư”; Đối với doanh nghiệp
ngồi khu cơng nghiệp gồm “Chi phí xử lý nước thải trong khu cơng nghiệp
cao”, “Vị trí hiện tại thuận lợi cho sản xuất kinh doanh hơn trong khu công
nghiệp” và “Thuê hoặc mua mặt bằng ngồi khu cơng nghiệp có lợi hơn”.
2. Nguyễn Đình Sang (2011), thực hiện nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu môi

trường đầu tư và các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư vào các khu công
nghiệp tỉnh Bình Phước”. Kết quả nghiên cứu nhân tố khám phá xác định
được 9 yếu tố môi trường đầu tư tại các khu cơng nghiệp tỉnh Bình Phước.
Các nhân tố đó là: mặt bằng và chính sách, chi phí đầu vào cạnh tranh, cơ sở
hạ tầng, lãnh đạo địa phương năng động và chất lượng dịch vụ công, nguồn
nhân lực, chất lượng môi trường sống, thương hiệu địa phương, lợi thế ngành

TIEU LUAN MOI download :


6

đầu tư, hòa nhập sản xuất và giao thương quốc tế. Thực hiện các kiểm định sự
phù hợp thang đo và dữ liệu đều cho kết quả mơ hình phân tích có mức ý
nghĩa cao – mơ hình chấp nhận được. Kết quả phân tích hồi quy xác định
được 6 yếu tố ảnh hưởng đến sự thỏa mãn của nhà đầu tư là: lãnh đạo địa
phương năng động và chất lượng dịch vụ cơng, mặt bằng và chính sách, cơ sở
hạ tầng, chất lượng môi trường sống, lợi thế ngành đầu tư và chi phí đầu vào
cạnh tranh.
3. Tơn Đức Hoàn (2011), thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng tới thu
hút vốn đầu tư trực tiếp vào các khu công nghiệp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.
Theo nghiên cứu này, các nhân tố gồm có: vị trí địa lý, tài nguyên thiên nhiên,
hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, nguồn nhân lực của địa phương, hạ
tầng trong các khu cơng nghiệp, chính sách thu hút đầu tư vào các khu cơng
nghiệp, quản lý hành chính các khu cơng nghiệp, kết quả thu hút vốn.
1.6 Tính mới của đề tài
Phân tích và đánh giá thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở
rộng đầu tư của các công ty trong khu chế xuất Tân Thuận, trước đây hầu hết
các đề tài đều nghiên cứu về việc thu hút đầu tư.
Đề xuất phương hướng mục tiêu, giải pháp phát huy tích cực hạn chế

tiêu cựctrong việc thu hút, mở rộng đầu tư vào khu chế xuất Tân Thuận, qua
đó góp phần vào việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh xuất
khẩu, giải quyết công ăn việc làm, chuyển giao công nghệ và giúp khai thác
một cách hiệu quả các nguồn tài nguyên quốc gia.
Khác với việc thu hút đầu tư mới vào khu chế xuất, các công ty sẽ cân
nhắc đến nhiều yếu tố khác nhau, kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy có
bốn yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất đến việc mở rộng đầu tư của các công ty
trong khu chế xuất Tân Thuận, đó là các yếu tố: chính sách hỗ trợ, nguồn lao
động, chi phí kinh doanh và thủ tục hành chính.

TIEU LUAN MOI download :


7

Kết quả nghiên cứu có thể phục vụ cho các nhà hoạch định chiến lược
và các nhà đầu tư đang tìm kiếm cơ hội đầu tư vào khu chế xuất Tân Thuận và
cho cả cơ quan quản lý khu chế xuất tham khảo để điều chỉnh chính sách quản
lý cho phù hợp.
1.7 Kết cấu của đề tài
Luận văn gồm có 5 chương và các tài liệu tham khảo, phụ lục.
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu đề tài: chương này nêu lên mục tiêu
nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, tổng
quan các nghiên cứu trước đây và tính mới của đề tài.
Chương 2: Cơ sở khoa học của đề tài: chương này phân tích tổng quan
lý thuyết và cơ sở thực tiễn.
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu: trình bày quy trình nghiên cứu và đưa
ra mơ hình nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu: phân tích tác động (theo mức
độ quan trọng tương đối) của các nhân tố đó lên quyết định mở rộng đầu tư

của các doanh nghiệp trong khu chế xuất Tân Thuận.
Chương 5: Đề xuất các giải pháp thúc đẩy các doanh nghiệp trong KCX
Tân Thuận mở rộng quy mô hoạt động.

TIEU LUAN MOI download :


8

CHƯƠNG 2:CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm về đầu tư và đầu tư trực tiếp
2.1.1.1

Khái niệm về đầu tư

Đầu tư có liên quan đến nhiều khu vực của nền kinh tế, chẳng hạn như
quản lý kinh doanh và tài chính dù là cho hộ gia đình, doanh nghiệp, hoặc
chính phủ. Đứng trên các gốc độ nghiên cứu khác nhau thì các nhà kinh tế học
đưa đến các khái niệm về đầu tư khác nhau như sau:
Theo nhà kinh tế học Paul Samuelson thì cho rằng:
“Đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư bản thật sự, theo các dạng nhà ở, đầu
tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp như máy móc, thiết bị, nhà xưởng và
tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể dưới dạng vơ hình như giáo dục,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu, phát minh…”.
Theo nhà kinh tế học Keynes thì cho rằng:
“Đầu tư là hoạt động mua sắm tài sản cố định để tiến hành sản xuất
hoặc có thể là mua tài sản chính để thu lợi nhuận”.
Theo từ điển bách khoa tồn thư Việt Nam:
“Đầu tư là sự bỏ vốn vào một doanh nghiệp, một cơng trình hay một sự

nghiệp bằng nhiều biện pháp như cấp phát ngân sách, vốn tự có, liên doanh
hoặc vay dài hạn để mua sắm thiết bị, xây dựng mới, hoặc thực hiện việc hiện
đại hóa, mở rộng xí nghiệp nhằm thu doanh lợi hay phát triển phúc lợi cơng
cộng; có đầu tư sản xuất – xây dựng xí nghiệp, trang bị tư liệu sản xuất để sản
xuất ra của cải và đem lại doanh lợi – và đầu tư dịch vụ - xây dựng những cơ
sở phục vụ lợi ích cơng cộng như bệnh viện, trường học, thương mại, du
lịch”.
Theo Luật Đầu tư năm 2005:

TIEU LUAN MOI download :


9

“Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc
vơ hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.
Trong nghiên cứu này, thuật ngữ đầu tư để chỉ việc mua hàng hóa vốn
mới như mặt bằng xây dựng, nhà xưởng và phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh, mua lắp đặt máy móc, thiết bị, vốn lưu động.
2.1.1.2

Đầu tư trực tiếp

Theo Luật đầu tư (2005):
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà trong đó nhà đầu tư bỏ vốn đầu
tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư.
Đầu tư trực tiếp bao gồm các hình thức sau:
- Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc
100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài.
- Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước

và nhà đầu tư nước ngồi.
- Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng
BTO, hợp đồng BT.
- Đầu tư phát triển kinh doanh.
- Đầu tư mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu
tư.
- Đầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
- Các hình thức đầu tư trực tiếp khác.
Nhà đầu tư có thể là chính phủ thơng qua các kênh khác nhau để đầu tư
phát triển kinh tế - xã hội, điều này thể hiện chi tiêu của chính phủ thơng qua
đầu tư các cơng trình, chính sách xã hội.Ngồi ra, nhà đầu tư có thể là tư
nhân, tập thể… kể cả các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt
Nam. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể tham gia thể hiện
quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong quá trình đầu tư.
2.1.2 Tổng quan về khu chế xuất

TIEU LUAN MOI download :


10

2.1.2.1

Khái niệm về khu chế xuất

Có nhiều định nghĩa khác nhau về khu chế xuất:
Theo Tổ chức phát triển công nghiệp liên hiệp quốc (Unido):
Khu chế xuất là một khu vực tương đối nhỏ, phân cách về địa lý trong
một quốc gia nhằm mục tiêu thu hút các công nghiệp hướng về xuất khẩu
bằng cách cung cấp cho các công nghiệp này những điều kiện về đầu tư, về

mậu dịch thuận lợi đặc biệt so với phần còn lại của nước chủ nhà. Trong đó,
đặc biệt là khu chế xuất cho nhập khẩu hàng hóa dùng cho sản xuất để xuất
khẩu miễn thuế trên cơ sở kho quá cảnh.
Theo điều lệ của Hiệp hội Khu chế xuất thế giới (WEPZA) ban hành
ngày 28 tháng 2 năm 1978: khu chế xuất bao gồm các khu vực được chính
phủ cho phép thành lập như các cảng tự do, các khu mậu dịch tự do, khu miễn
thuế quan, khu công nghiệp tự do, khu ngoại thương… hoặc các loại khu xuất
khẩu tự do khác.
Theo Ủy ban kinh tế xã hội Châu Á Thái Bình Dương của Liên hiệp
quốc: khu chế xuất là khu công nghiệp nằm trong vùng tự do thương mại. Các
hoạt động sản xuất kinh doanh ở đây chủ yếu hướng về xuất khẩu.
Theo Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ban hành ngày 14 tháng 3 năm
2008 đã đinh nghĩa: Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công
nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất cơng nghiệp, có ranh giới địa lý
xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị
định này. Khu chế xuất là khu công nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu,
thực hiện dịch vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu và hoạt động xuất khẩu, có
ranh giới địa lý xác định, được thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục áp
dụng đối với khu công nghiệp quy định tại Nghị định này.
Trong khi quy định hiện nay là doanh nghiệp chế xuất không bị khống
chế về tỷ lệ bán hàng hóa của mình sản xuất vào thị trường nội địa. Theo dự
thảo Nghị định sửa đổi do Bộ Kế hoạch và Đầu tư đang lấy ý kiến, doanh

TIEU LUAN MOI download :


11

nghiệp chế xuất (doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu chế
xuất hoặc doanh nghiệp xuất khẩu toàn bộ sản phẩm hoạt động trong khu

công nghiệp, khu kinh tế) được bán vào thị trường nội địa hàng hóa do doanh
nghiệp sản xuất ra nhưng phải đảm bảo tỷ lệ doanh thu không vượt quá 10%
doanh thu hàng năm.
Theo từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam: Khu chế xuất là khu công
nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm để xuất
khẩu ra nước ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất - nhập khẩu tại khu vực đó với các
ưu đãi về các mức thuế xuất-nhập khẩu hay các ưu đãi về giá cả thuê mướn
mặt bằng sản xuất, thuế thu nhập cũng như cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành
chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh giới được xác định từ trước, có các cơ sở
hạ tầng như điện, nước, đường giao thơng nội khu sẵn có và khơng có dân cư
sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu chế xuất thường do
một Ban quản lý khu chế xuất điều hành.
Theo Luật Đầu tư 2005, các khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế
và khu công nghệ cao không phải là các phương tiện điển hình cho đầu tư
nước ngồi, nhưng khu chế xuất và khu cơng nghiệp đóng vai trị quan trọng
trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Đó là lý do mà nội
dung này được mơ tả tại đây. Mục đích của khu chế xuất và khu công nghiệp
là để cung cấp cơ sở chung, hiệu quả cho việc sản xuất, chế biến và lắp ráp
sản phẩm (chỉ để phục vụ xuất khẩu nếu là khu chế xuất). Các dự án có vốn
đầu tư nước ngồi được khuyến khích đặt tại các khu này vì các tại đây có cơ
sở hạ tầng hiện đại, dịch vụ vận chuyển hàng hố và tiện ích tốt, cũng như sẵn
có các dịch vụ cần thiết.
Về nguyên tắc, đầu tư xây dựng khu chế xuất, khu công nghiệp, khu
kinh tế hoặc khu công nghệ cao phải tuân thủ các thủ tục và quy định giống
như việc đầu tư của nước ngoài vào các khu này cũng như vào các khu vực

TIEU LUAN MOI download :



12

khác của đất nước. Để thu hút hơn nữa đầu tư vào cơ sở hạ tầng, nhà đầu tư
nước ngoài được hưởng một số ưu đãi nếu đầu tư xây dựng khu chế xuất và
khu cơng nghiệp, trong đó có ưu đãi về thủ tục cấp phép dễ dàng hơn, thời
hạn dài hơn và ưu đãi về thuế.
Mục đích chính của nó là để nâng cao kim ngạch xuất khẩu của các
nước đang phát triển, bù đắp bớt một phần thâm hụt trong cán cân thanh tốn.
Nó cịn có mục đích là thu hút vốn đầu tư nhằm giải quyết cơng ăn việc làm
cho lực lượng lao động cịn khá dồi dào vào các ngành nghề với định hướng
xuất khẩu.
Tóm lại, khu chế xuất là một vùng đất ngăn cách với bên ngoài bằng
tường rào kiên cố, trong khu chế xuất khơng có dân cư sinh sống, tập trung
các doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng xuất khẩu. Việc ra vào khu chế xuất
phải qua sự kiểm soát của các cơ quan và đơn vị chức năng.
2.1.2.2

Thuận lợi của các công ty khi đầu tư vào khu chế xuất

Theo Nghị định 29/2008/NĐ-CP, nhà đầu tư có dự án đầu tư vào khu
công nghiệp, kể cả dự án đầu tư mở rộng, được hưởng ưu đãi như sau:
Thủ tục xin đầu tư vào khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế hoặc
thậmchí là khu cơng nghệ cao có q trình xem xét và cấp phép là dễ dàng
hơn, được hưởng những ưu đãi về thuế, nguồn lao động giá rẻ.
Các nhà đầu tư trong khu chế xuất, khu công nghiệp, khu kinh tế và
khu công nghệ cao cũng được sử dụng cơ sở hạ tầng hiện đại, dịch vụ tiện ích
và các thuận lợi khác. Nhưng, thay vào đó, họ phải trả giá thuê đất và sử dụng
cơ sở hạ tầng cao hơn, và thường phải trả giá thuê đất và cơ sở hạ tầng theo
kỳ. Điều này thể hiện mặt không thuận lợi của khu chế xuất, khu công nghiệp,
khu kinh tế và khu công nghệ cao.

Theo quy định của Tổng Cục Hải quan Việt Nam về hàng hóa xuất,
nhập khẩu vào khu chế xuất:

TIEU LUAN MOI download :


13

Đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp chế xuất bao
gồm: hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cố định hình thành xí nghiệp, hàng
hố nhập khẩu để sản xuất và sản phẩm xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu,
nhập khẩu. Cơ quan hải quan căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ thương mại
hoặc cơ quan được Bộ Thương mại ủy quyền để làm thủ tục hải quan cho
hàng hoá XNK.
Đối với hành lý, ngoại hối của người nước ngoài làm việc trong khu
chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất: được làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu
như quy định đối với hành khách xuất nhập cảnh.
Đối với hàng hoá trong nước đưa vào khu chế xuất: quan hệ trao đổi
hàng hoá giữa các doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp chế xuất được
coi là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu, phải thực hiện các quy định của pháp
luật về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá và phải khai báo và làm thủ tục hải
quan.
Đối với hàng hoá trao đổi, mua bán của các doanh nghiệp trong cùng
một khu chế xuất, phải được ban quản lý khu chế xuất cho phép, không phải
mở tờ khai hải quan mà chỉ nộp giấy phép và hợp đồng.
Đối với hàng hố gia cơng: doanh nghiệp chế xuất được ký hợp đồng
gia công, hợp đồng dịch vụ với các doanh nghiệp Việt Nam thuộc các thành
phần kinh tế có tư cách pháp nhân và các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài theo quy định của Luật. Khi xuất nhập hàng hoá, doanh nghiệp phải
khai báo và làm thủ tục hải quan.

2.1.2.3

Vai trò của khu chế xuất trong phát triển kinh tế xã hội

Nước thu hút đầu tư vào khu chế xuất thường là nước đang trong quá
trình cơng nghiệp hóa hiện đại hóa. Vì vậy việc xây dựng và thu hút đầu tư
vào khu chế xuất mang lại rất nhiều lợi ích trong q trình phát triển kinh tế
xã hội. Cụ thể như:

TIEU LUAN MOI download :


14

- Khu chế xuất huy động được lượng vốn đầu tư lớn của các thành phần
kinh tế trong và ngoài nước phục vụ sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
- Khắc phục được những nhược điểm như cơ sở hạ tầng khơng tốt, tiện
ích cơng cộng cịn yếu kém… của nước sở tại để có thể thu hút nhà đầu tư vào
một khu vực có cơ sở hạ tầng và tiện ích cơng cộng đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Khu chế xuất cũng tạo ra một hệ thống kết cấu hạ tầng tương đối đồng bộ, có
giá trị lâu dài, góp phần hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng trên cả nước.
- Khu chế xuất có đóng góp khơng nhỏ vào tăng trưởng ngành sản xuất

cơng nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh của nền kinh tế;
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các địa phương và cả nước theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Việc phát triển các khu cơng nghiệp, khu chế xuất cũng đã góp phần
quan trọng trong việc giải quyết việc làm, đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao
thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động; góp phần tích cực vào bảo

vệ mơi trường sinh thái. Số việc làm được tạo ra là rất lớn, với thu nhập ổn
định sẽ góp phần nâng cao mãi lực và mức sống trong khu vực.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, đất xây dựng khu chế xuất thường là
đất xấu khơng thích hợp cho sản xuất nông nghiệp.
- Nâng cao năng lực quản lý của cơ quan nhà nước trong quản lý KCX.
- Việc xuất khẩu của các công ty trong khu chế xuất sẽ góp phần tăng
nguồn thu ngoại tệ, cải thiện cán cân ngoại tệ của nước chủ nhà.
- Nhà nước thu được thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá
nhân và các loại thuế khác.
Ngoài ra, hoạt động xuất khẩu của khu chế xuất cũng đóng góp một lợi
ích siêu hình to lớn là khi hàng xuất đi đa phần sẽ mang xuất xứ nước sở tại sẽ
giúp cho khách hàng quen dần với mặt hàng của nước đó, tạo thuận lợi cho
việc bán các mặt hàng khác trên thị trường thế giới.

TIEU LUAN MOI download :


15

Tóm lại, việc phát triển khu chế xuất đóng vai trị rất quan trọng đối với
q trình phát triển của mỗi quốc gia.
2.1.3 Khái niệm về mở rộng đầu tư của công ty
Điều 2 khoản 3 của Nghị định 108/2006/NĐ-CP Quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật đầu tư có quy định: “Dự án đầu tư mở rộng
là dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang thực hiện nhằm mở rộng quy mô,
nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất
lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường”.
“Dự án đầu tư mới là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án đầu tư độc lập
với dự án đang thực hiện”.
Như vậy, việc mở rộng sản xuất, kinh doanh ở địa điểm khác mà có

mục tiêu kinh doanh giống như dự án cũ để mở rộng quy mô, nâng cao công
suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm,
giảm ô nhiễm mơi trường thì được coi là dự án đầu tư mở rộng.
2.2 Cơ sở thực tiễn
2.2.1 Tổng quan về khu chế xuất Tân Thuận
2.2.1.1

Q trình hình thành

Từ năm 1986, chính quyền trung ương bắt đầu thực hiện chính sách đổi
mới tư duy quản lý kinh tế. Tiếp theo đó, đến 29/12/1987 Luật Đầu tư Nước
ngồi được Quốc hội thơng qua, đánh dấu cho giai đoạn mới, Việt Nam quyết
tâm đổi mới để phát triển kinh tế, mở cửa hội nhập vào thị trường thế giới. Bộ
Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 12 năm 1987
và Nghị định 139/HĐBT ban hành ngày 5 tháng 9 năm 1988 quy định việc thi
hành luật đầu tư là cơ sở pháp lý mang tính quyết định cho việc thu hút đầu tư
nước ngoài vào Việt Nam.
Sau khi Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được ban hành thì đầu tư
nước ngồi vào Việt Nam tăng lên nhanh, song hầu hết tập trung vào lĩnh vực
dịch vụ. Đầu tư nước ngồi vào cơng nghiệp, nhất là cơng nghiệp sản xuất

TIEU LUAN MOI download :


×