Tải bản đầy đủ (.pdf) (185 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) ảnh hưởng của cấu trúc hệ thống kế toán chi phí đến chất lượng thông tin chi phí nghiên cứu tại các doanh nghiệp sản xuất trên địa bàn thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 185 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---  ---

LƯU HỒNG THY

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC
HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN CHI PHÍ
- NGHIÊN CỨU
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---  ---

LƯU HỒNG THY

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC
HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ
ĐẾN CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN CHI PHÍ
- NGHIÊN CỨU
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT


TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số

: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: TS. HUỲNH LỢI

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, được thực hiện
dưới sự hướng dẫn của TS. Huỳnh Lợi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là
trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ cơng trình nào, các thơng tin trích dẫn
đã được chú thích rõ ràng và ghi nhận trong phần tài liệu tham khảo.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Thầy TS. Huỳnh Lợi đã tận tình
hướng dẫn, quan tâm và hỗ trợ tơi hồn thành bài luận văn thạc sĩ của mình.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 05 năm 2018
Tác giả

Lưu Hồng Thy

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC

Trang
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu..........................................................................................3
4. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................3
5. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................3
6. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4
7. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu..............................................................5
8. Kết cấu bài nghiên cứu....................................................................................5
CHƯƠNG 1:
1.1

TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU .................6

CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN ............................6

1.1.1 Nghiên cứu cơng bố ở nước ngồi ..........................................................6
1.1.2 Nghiên cứu cơng bố ở trong nước.........................................................13
1.2

KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU ........14

Kết luận Chương 1....................................................................................................16

CHƯƠNG 2:
2.1

CƠ SỞ LÝ LUẬN ........................................................................17

CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT VÀ TẦM QUAN

TRỌNG CỦA THÔNG TIN CHI PHÍ TRONG QUẢN TRỊ CHI PHÍ ...............17
2.1.1 Chi phí trong doanh nghiệp sản xuất ....................................................17
2.1.2 Tầm quan trọng của thơng tin chi phí trong quản trị chi phí ................19
2.2

KẾ TỐN CHI PHÍ TRONG MƠI TRƯỜNG CẠNH TRANH .............21

TIEU LUAN MOI download :


2.2.1 Kế tốn chi phí ......................................................................................21
2.2.2 Những thay đổi trọng tâm của kế tốn chi phí đáp ứng nhu cầu thơng
tin cho quản trị chi phí ......................................................................................24
2.3

CẤU TRÚC HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ .......................................27

2.3.1 Mức độ chi tiết của thơng tin kế tốn chi phí........................................28
2.3.2 Khả năng phân loại chi phí theo ứng xử ...............................................31
2.3.3 Phạm vi phân tích để kiểm sốt, đánh giá những biến động chi phí.....34
2.3.4 Tần suất cung cấp thơng tin kế tốn chi phí cho nhà quản trị ...............40
2.4


CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN CHI PHÍ ...................................................41

2.5

ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU TRÚC HỆ THỐNG KẾ TOÁN CHI PHÍ ĐẾN

CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN CHI PHÍ...............................................................44
2.6

LÝ THUYẾT NỀN ...................................................................................48

2.6.1 Lý thuyết bất định .................................................................................49
2.6.2 Lý thuyết xử lý thông tin .......................................................................49
Kết luận Chương 2....................................................................................................51
CHƯƠNG 3:
3.1

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................52

KHUNG NGHIÊN CỨU VÀ QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ..................52

3.1.1 Khung nghiên cứu .................................................................................52
3.1.2 Quy trình nghiên cứu ............................................................................53
3.2

NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH SƠ BỘ .......................................................54

3.2.1 Mơ hình nghiên cứu đề xuất..................................................................54
3.2.1.1


Giả thuyết nghiên cứu đề xuất .......................................................56

3.2.1.2

Thang đo biến nghiên cứu đề xuất .................................................59

3.2.1.3

Mơ hình hồi quy .............................................................................63

3.2.2 Thiết kế nghiên cứu định tính ...............................................................64
3.2.3 Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................65
3.3

NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC ......................................65

3.3.1 Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát ..............................................................66
3.3.2 Mẫu nghiên cứu và quy trình thống kê mẫu .........................................66

TIEU LUAN MOI download :


3.3.3 Quy trình nhập liệu và xử lý dữ liệu .....................................................68
3.3.4 Giới thiệu các kỹ thuật kiểm định, định lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật
trong kiểm định, định lượng..............................................................................70
3.3.4.1

Giới thiệu về phân tích thống kê mơ tả ..........................................70

3.3.4.2


Giới thiệu về kiểm định và đánh giá thang đo ...............................70

3.3.4.3

Giới thiệu phân tích hồi quy bội ....................................................73

Kết luận Chương 3....................................................................................................76
CHƯƠNG 4:
4.1

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN .............................77

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ ........................................77

4.1.1 Thống kê mơ tả đặc điểm mẫu ..............................................................77
4.1.2 Thống kê mô tả các biến quan sát .........................................................79
4.2

KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH VÀ ĐÁNH GIÁ THANG ĐO ..........................79

4.2.1 Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................79
4.2.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................81
4.3

KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI .................................................82

4.3.1 Phân tích tương quan Pearson ...............................................................83
4.3.2 Phân tích hồi quy tuyến tính bội và kiểm định giả thuyết nghiên cứu..84
4.4


BÀN LUẬN VỀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CẤU

TRÚC HỆ THỐNG KẾ TỐN CHI PHÍ ĐẾN CHẤT LƯỢNG THƠNG TIN
CHI PHÍ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ
CHÍ MINH ............................................................................................................88
Kết luận Chương 4....................................................................................................92
CHƯƠNG 5:

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................93

5.1

KẾT LUẬN ...............................................................................................93

5.2

KIẾN NGHỊ ..............................................................................................95

5.2.1 Vấn đề về nhận thức và điều kiện cơ sở vật chất, nhân lực ..................95
5.2.2 Vấn đề về thiết kế hệ thống kế toán chi phí ..........................................97
5.2.2.1

Phân tích thơng tin kế tốn chi phí một cách chi tiết .....................97

5.2.2.2

Phân loại chi phí theo ứng xử ........................................................98

TIEU LUAN MOI download :



5.2.2.3

Phân tích biến động chi phí ............................................................99

5.2.2.4

Tần suất cung cấp thông tin thông qua các báo cáo KTQT .........101

5.3

HẠN CHẾ CỦA NGHIÊN CỨU ............................................................103

5.4

HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG TƯƠNG LAI ..................................105

Kết luận Chương 5..................................................................................................105
KẾT LUẬN CHUNG……………………………………………………………106

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Phụ lục 1

: Thang đo gốc (Cohen and Kaimenaki, 2011)

Phụ lục 2

: Mẫu phiếu phỏng vấn ý kiến chuyên gia


Phụ lục 3

: Danh sách các chuyên gia

Phụ lục 4

: Phiếu khảo sát

Phụ lục 5

: Danh sách các doanh nghiệp được khảo sát

Phụ lục 6

: Thống kê mô tả các biến quan sát

Phụ lục 7

: Kiểm định độ tin cậy thang đo qua hệ số Cronbach’s Alpha

Phụ lục 8

: Phân tích nhân tố khám phá EFA

Phụ lục 9

: Phân tích tương quan

Phụ lục 10


: Phân tích hồi quy tuyến tính bội

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

1. Danh mục chữ viết tắt tiếng Việt
Chữ viết tắt
BCTC

Nội dung
Báo cáo tài chính

CPNCTT
CPNVLTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

DNSX

Doanh nghiệp sản xuất

KTCP

KTQT

Kế tốn chi phí
Kế tốn quản trị

KTTC
MMTB

Kế tốn tài chính
Máy móc thiết bị

NCTT
NVLTT
SXC
SXKD

Nhân cơng trực tiếp
Nguyên vật liệu trực tiếp
Sản xuất chung
Sản xuất kinh doanh

TP.

Thành Phố

2. Danh mục chữ viết tắt tiếng Anh
Chữ viết tắt
ABC (Activity Based Cost)
BSC (Balanced Scorecard)
EFA (Exploratory Factor Analysis)

H (Hypotheses)
KMO

Nội dung
Hệ thống chi phí trên cơ sở hoạt động
Phương pháp thẻ cân bằng điểm
Phân tích nhân tố khám phá
Giả thuyết
Hệ số Kaiser-Meyer-Olkin

Sig (Observed significane level)
SPSS (Statistical package for the social
sciences)
TCA (Traditional Costing Accounting)

Mức ý nghĩa quan sát
Phần mềm thống kê cho khoa học xã
hội
Hệ thống kế tốn chi phí truyền thống

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Thang đo “cấu trúc hệ thống KTCP” .......................................................59
Bảng 3.2: Thang đo “chất lượng thông tin chi phí” ..................................................60
Bảng 3.3: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát .................................................................66
Bảng 3.4: Hình thức thu thập dữ liệu ........................................................................69
Bảng 4.1: Thống kê mô tả đặc điểm mẫu doanh nghiệp ...........................................78
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .....................................80

Bảng 4.3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................81
Bảng 4.4: Nhóm nhân tố các biến độc lập ................................................................82
Bảng 4.5: Kết quả các giá trị thống kê 8 mơ hình con nghiên cứu ...........................85
Bảng 4.6: Các mơ hình hồi quy với hệ số chưa chuẩn hóa (B) (Phụ lục 10) ............86
Bảng 4.7: Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Beta) trong 8 mơ hình .....................................87
Bảng 4.8: Các giả thuyết hiệu chỉnh sau nghiên cứu định lượng .............................88

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Quy trình vận động chi phí trong doanh nghiệp sản xuất........................18
Sơ đồ 2.2: KTCP trong mối quan hệ với KTTC và KTQT .......................................21
Sơ đồ 2.3: Hệ thống kế toán doanh nghiệp sản xuất .................................................22
Sơ đồ 2.4: Hệ thống ABC – Dòng di chuyển của chi phí từ nguồn lực đến đối tượng
chịu phí ......................................................................................................................27
Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn ..............................................................52
Sơ đồ 3.2: Quy trình nghiên cứu ...............................................................................53
Sơ đồ 3.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................54

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Thống kê mô tả chức vụ của người trả lời............................................77

TIEU LUAN MOI download :


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Kinh tế Việt Nam đã bước vào giai đoạn phát triển mới khi hội nhập ngày
càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới với nhiều cơ hội mới mở ra cho doanh
nghiệp Việt Nam tham gia sâu hơn vào chuỗi giá trị tồn cầu, các hoạt động kinh
doanh thể hiện tính cạnh tranh ngày càng đa dạng, phức tạp và quyết liệt. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD), các doanh nghiệp muốn tồn tại lâu dài và
phát triển bền vững thì đều phải tìm mọi biện pháp để sản xuất sản phẩm với số
lượng nhiều nhất, chất lượng cao nhất, chi phí thấp nhất nhằm tăng cường doanh
lợi, tăng tích lũy và tái sản xuất mở rộng (Võ Văn Nhị và Bùi Văn Dương, 2001).
Như vậy, mục tiêu quan trọng cuối cùng của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi
nhuận hoạt động, bởi một khi lợi nhuận giảm sẽ làm cho khả năng cạnh tranh giảm
do đơn vị không có nguồn để tái đầu tư, mở rộng sản xuất và nâng cao hiệu quả
hoạt động. Để thực hiện mục tiêu này, các nhà quản trị phải thực sự hiểu rõ năng
lực nội tại của doanh nghiệp và nắm bắt tốc độ, linh hoạt nhu cầu của thị trường để
tận dụng hết năng lực sản xuất và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có một
cách tốt nhất.
Hơn hết, điều này càng củng cố và khẳng định yêu cầu về chất lượng thông
tin quản trị phục vụ cho cơng tác hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và ra quyết định
trong hoạt động điều hành của nhà quản trị doanh nghiệp trở nên quan trọng và bức
thiết, đặc biệt là các thơng tin về quản trị chi phí, vì chi phí là một trong những đối
tượng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh, là cơ sở của việc lựa chọn các
phương án kinh doanh, lựa chọn các mơ hình sản xuất tối ưu, xác định giới hạn của
việc trả lương, trả thưởng đến từng bộ phận, từng cá nhân có hiệu quả, và bởi vì
quản trị chi phí hiệu quả được xem là cơng cụ hữu hiệu giúp nâng cao năng lực
cạnh tranh cho các doanh nghiệp.
Từ thực tiễn đó, các nhà quản trị cần phải nhận diện, nắm bắt đầy đủ, kịp
thời, chính xác các thơng tin về chi phí thơng qua cơng cụ đắc lực là kế toán, đặc

TIEU LUAN MOI download :



2

biệt là kênh thơng tin trong hệ thống kế tốn chi phí (KTCP). Theo Phạm Văn Dược
và Huỳnh Lợi (2009): “Kế tốn khơng phải là mục đích cuối cùng, kế tốn chỉ là
phương tiện để đạt được mục đích cuối cùng của người sử dụng thơng tin”. Mà mục
đích cuối cùng của nhà quản trị là sử dụng thông tin trình bày trên các báo cáo kế
tốn để trả lời cho những câu hỏi về kết quả hoạt động từ các quyết định trong quá
khứ và điều hành ra các quyết định quản trị doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai.
Các doanh nghiệp ở các nước phát triển trên thế giới đã xây dựng hệ thống
KTCP hiện đại, trong đó cấu trúc hệ thống KTCP được xác định bởi bốn đặc tính:
mức độ chi tiết của thơng tin KTCP, khả năng phân loại chi phí theo ứng xử, phạm
vi phân tích để kiểm sốt, đánh giá những biến động chi phí và tần suất cung cấp
thơng tin KTCP cho nhà quản trị (Cohen and Kaimenaki, 2011) giúp cung cấp
thông tin hữu ích cho các nhà quản trị nội bộ trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện, kiểm soát và đánh giá việc lập kế hoạch. Ở Việt Nam hiện nay, các doanh
nghiệp sản xuất (DNSX) có quy mơ vừa và lớn đã và đang phát triển mạnh mẽ và
đóng góp đáng kể vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, bên cạnh việc mở ra các cơ
hội thì các doanh nghiệp này luôn chịu sức ép cạnh tranh rất lớn từ hội nhập liên
kết, điều kiện tiềm lực kinh tế vẫn còn rất hạn chế. Cấu trúc hệ thống KTCP trong
các doanh nghiệp chỉ đáp ứng được thông tin để định giá vốn thực tế của sản phẩm
nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất, đánh
giá q trình sản xuất hơn là thông tin phục vụ cho việc chủ động kiểm sốt chi phí
khi phát sinh, định hướng sản xuất, định hướng hoạt động. Điều này dẫn đến tiềm
ẩn nguy cơ sai lệch, kém linh hoạt, không kịp thời và ảnh hưởng đáng kể đến tính
hữu ích của thơng tin, do các thơng tin về chi phí và giá thành chỉ có được khi kết
thúc kỳ kế tốn. Các nghiên cứu về mối quan hệ giữa cấu trúc hệ thống KTCP và
chất lượng thơng tin chi phí tại Việt Nam còn khá hạn chế, dạng đề tài này được
xem là một hướng đi tương đối mới và cần thiết có sự nghiên cứu. Từ những nhận
định trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Ảnh hưởng của cấu trúc hệ thống kế tốn
chi phí đến chất lượng thơng tin chi phí - Nghiên cứu tại các doanh nghiệp sản

xuất trên địa bàn Thành Phố (TP.) Hồ Chí Minh” làm vấn đề nghiên cứu.

TIEU LUAN MOI download :


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
-

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cấu trúc hệ
thống KTCP và chất lượng thơng tin chi phí, làm cơ sở để đề xuất một số
kiến nghị nhằm thiết kế cấu trúc hệ thống KTCP giúp nâng cao chất lượng
thông tin chi phí cho quản trị chi phí trong các DNSX trên địa bàn TP. Hồ
Chí Minh.

-

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
▪ Kiểm chứng ảnh hưởng của cấu trúc hệ thống KTCP đến chất lượng
thơng tin chi phí tại các DNSX trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.
▪ Đo lường mức độ ảnh hưởng của các đặc tính của cấu trúc hệ thống
KTCP đến từng thuộc tính chất lượng thơng tin chi phí tại các DNSX
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phân tích các vấn đề liên
quan nhằm trả lời các câu hỏi sau:
-


Câu hỏi nghiên cứu 1: Có hay khơng có tồn tại sự ảnh hưởng của cấu trúc
hệ thống KTCP đến chất lượng thông tin chi phí tại các DNSX trên địa bàn
TP. Hồ Chí Minh?

-

Câu hỏi nghiên cứu 2: Mức độ ảnh hưởng của các đặc tính của cấu trúc hệ
thống KTCP đến từng thuộc tính chất lượng thơng tin chi phí tại các DNSX
trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh như thế nào?

4. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: lý luận về hệ thống KTCP và nghiên cứu sâu về ảnh
hưởng của cấu trúc hệ thống KTCP đến chất lượng thông tin chi phí.

-

Đối tượng khảo sát: ban giám đốc, kế tốn trưởng, kế toán tổng hợp và kế
toán viên trực tiếp làm cơng việc kế tốn để có thể đưa ra nhận xét chính xác
và sát với thực tế nhất.

5. Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi không gian: các DNSX vừa và lớn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh.

TIEU LUAN MOI download :



4

-

Phạm vi thời gian: khảo sát được thực hiện từ tháng 09/2017 đến 01/2018.

-

Phạm vi nội dung nghiên cứu: đề tài chỉ tập trung nghiên cứu kế toán quản
trị (KTQT) các chi phí sản xuất gắn liền và hướng đến mục đích phục vụ
hoạt động SXKD mà khơng đề cập đến chi phí tài chính và các chi phí khác;
tập trung sâu vào KTCP theo hướng nâng cao tính linh hoạt trong cung cấp
thông tin cho những đối tượng khác nhau phục vụ cơng tác quản trị chi phí.

6. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu kết hợp giữa định tính và định
lượng, trong đó nghiên cứu định lượng đóng vai trị chủ đạo, cụ thể:
Dạng
Phương
nghiên cứu pháp

Sơ bộ

Chính thức

Định
tính

Định
lượng


Kỹ thuật thu thập dữ liệu

Mục đích

- Thu thập và phân tích các
nghiên cứu có liên quan đã xuất
bản trong các tạp chí khoa học
chuyên ngành như Emerald
Management, sách điện tử
eBrary, ScienceDirect… và
tham khảo các luận văn thạc sĩ
trên thư viện trường Đại học
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh.

- Lựa chọn mơ hình
nghiên cứu phù hợp
với mục tiêu nghiên
cứu của tác giả.
- Tìm hiểu các khái
niệm sử dụng trong
mơ hình nghiên cứu.

- Hiệu chỉnh và bổ
sung biến quan sát cho
- Đề xuất mơ hình nghiên cứu.
các thang đo, hình
- Thảo luận với người hướng thành mơ hình và giả
dẫn khoa học và phỏng vấn sâu thuyết nghiên cứu
5 chuyên gia.

chính thức.
- Thiết lập bảng câu hỏi sử dụng - Thu thập dữ liệu.
cho nghiên cứu chính thức.
- Phân tích định
- Khảo sát theo phương pháp lượng: kiểm định độ
chọn mẫu thuận tiện phi xác tin cậy và giá trị thang
suất đến đối tượng khảo sát.
đo, phân tích hồi quy
- Xử lý dữ liệu thông qua 200 bội và kiểm định các
mẫu thu thập được bằng phần giả thuyết nghiên cứu.
mềm SPSS 22.
- Biện luận kết quả
nghiên cứu.

TIEU LUAN MOI download :


5

7. Ý nghĩa và đóng góp của nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu đóng góp thêm bằng chứng thực nghiệm từ các nhà quản
trị và những người làm công tác KTQT, đặc biệt là chuyên sâu về KTCP trong các
DNSX trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh (một thành phố có tốc độ phát triển sản xuất
công nghiệp vượt trội cả nước và mức độ cạnh tranh mạnh mẽ điển hình) nói riêng
về ảnh hưởng của cấu trúc hệ thống KTCP đến chất lượng thơng tin chi phí. Nghiên
cứu mang hàm ý quản trị đối với những DNSX quan tâm đến việc thiết kế và sử
dụng hệ thống KTCP bởi sự hiểu biết về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng
thơng tin đầu ra giúp cho doanh nghiệp có cách thức xúc tiến, thúc đẩy các yếu tố
tác động này đến việc thiết lập hệ thống KTCP với hiệu quả thơng tin chi phí cao
nhất cung cấp phục vụ cho quản trị điều hành, lập kế hoạch sản xuất, đưa ra các

quyết định phù hợp và tạo được giá trị tăng thêm cho doanh nghiệp, giảm thiểu tổn
thất về chi phí, thời gian và cơ hội kinh doanh. Hơn nữa, các thuộc tính chất lượng
thơng tin được kiểm tra trong nghiên cứu này có thể cung cấp cơ sở cho nhà quản trị
đo lường và đánh giá mức độ hài lịng về hệ thống KTCP hiện tại của cơng ty.
8. Kết cấu bài nghiên cứu
Luận văn được tác giả thực hiện ngoài phần mở đầu và kết luận chung, cấu
trúc bài nghiên cứu gồm có 5 chương với bố cục các chương như sau:
Chương 1: Tổng quan các cơng trình nghiên cứu.
Chương 2: Cơ sở lý luận.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Ngoài ra, bài nghiên cứu cịn có thêm tài liệu tham khảo và các phụ lục nhằm
minh họa cho phần trình bày nội dung trong các chương.

TIEU LUAN MOI download :


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cứu có liên quan đến
vấn đề cấu trúc hệ thống KTCP và chất lượng thơng tin chi phí đã được thực hiện
trên thế giới và tại Việt Nam. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét và xác định
hướng nghiên cứu của đề tài.
1.1 CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CĨ LIÊN QUAN
1.1.1 Nghiên cứu cơng bố ở nước ngồi
Các cơng trình nghiên cứu có liên quan cơng bố ở nước ngồi được tác giả
tiếp cận theo tiêu thức chủ đề nghiên cứu như sau:
❖ Các nghiên cứu có liên quan đến thiết kế hệ thống kế tốn chi phí:

Chenhall and Morris (1986) nghiên cứu về “The Impact of Structure,
Environment,

and

Interdependence

on

the

Perceived

Usefulness

of

Management Accounting Systems”, xem xét ảnh hưởng của cấu trúc phân cấp,
nhận thức về môi trường không chắc chắn, và sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức
vào thiết kế hệ thống KTQT. Nghiên cứu xác định mục tiêu chính: thứ nhất, xem
xét thiết kế hệ thống KTQT dựa vào tính hữu ích của một số đặc điểm thông tin bao
gồm phạm vi, tính kịp thời, mức độ tổng hợp và tích hợp; thứ hai, nghiên cứu mối
quan hệ trực tiếp giữa nhận thức của các nhà quản trị về tính hữu ích của các đặc
điểm thông tin KTQT và (1) cơ cấu tổ chức dựa vào mức độ phân cấp, (2) nhận
thức của các nhà quản trị về môi trường không chắc chắn và (3) sự phụ thuộc lẫn
nhau của tổ chức dựa trên mức độ trao đổi giữa các bộ phận trong đơn vị. Ngoài
việc xem xét tác động trực tiếp của các biến theo ngữ cảnh đối với việc thiết kế hệ
thống KTQT, nghiên cứu đã xác định cách thức các biến độc lập tương tác như thế
nào, kiểm tra các tác động gián tiếp đối với nhận thức về môi trường không chắc
chắn và sự phụ thuộc lẫn nhau của tổ chức thông qua cấu trúc phân cấp. Các giả

thuyết được tạo ra cho cả tác động trực tiếp và gián tiếp của các biến theo ngữ cảnh
và được kiểm tra bằng dữ liệu thu thập từ 68 người quản lý trong các công ty sản
xuất tại Sydney. Kết quả cho thấy các mối quan hệ: 1) Thông tin được tổng hợp và
tích hợp được đánh giá bởi các nhà quản trị phân cấp, đáng chú ý là phạm vi thông

TIEU LUAN MOI download :


7

tin rộng và kịp thời không liên quan nhiều đến việc phân cấp; nhận thức về môi
trường không chắc chắn có liên quan với phạm vi thơng tin rộng và kịp thời; sự phụ
thuộc lẫn nhau của tổ chức liên quan với phạm vi thông tin rộng, được tổng hợp và
tích hợp. 2) Tác động của việc nhận thức về môi trường không chắc chắn và sự phụ
thuộc lẫn nhau về mặt tổ chức một phần là do gián tiếp thơng qua sự liên kết với
q trình phân cấp. Tóm lại, nghiên cứu cho thấy nhận thức về môi trường khơng
chắc chắn có ảnh hưởng gián tiếp thơng qua phân cấp giúp các nhà thiết kế hệ thống
KTQT nỗ lực cải thiện thời gian phản hồi và thu thập thông tin từ nhiều nguồn
trong phạm vi rộng. Nghiên cứu này không hướng đến hệ thống KTCP, tuy nhiên
cách tiếp cận thông tin và thang đo các biến được Chenhall và Morris tìm ra ở trên
vẫn được sử dụng làm nền tảng cho nhiều nghiên cứu sau tại lĩnh vực KTCP nói
riêng.
Pizzini (2006) nghiên cứu về “The relation between cost-system design,
managers’ evaluations of the relevance and usefulness of cost data, and
financial performance: an empirical study of US hospitals” thông qua nghiên
cứu thực nghiệm mẫu 277 bệnh viện tại Mỹ, nhằm kiểm định mối quan hệ giữa thiết
kế hệ thống chi phí, đánh giá của các nhà quản trị về sự thích hợp và hữu ích của dữ
liệu chi phí và hiệu quả tài chính. Bốn thuộc tính quan trọng của thiết kế hệ thống
chi phí: mức độ chi tiết của thơng tin, khả năng phân loại chi phí theo ứng xử, phân
tích các biến động chi phí và tần suất báo cáo chi phí. Đánh giá của nhà quản trị về

dữ liệu hệ thống chi phí và hiệu quả tài chính thực tế giúp xác định xem liệu hệ
thống chi phí nhiều chức năng, cung cấp dữ liệu chi phí thích hợp hơn có thể sử
dụng để đưa ra các quyết định nâng cao hiệu suất hay khơng. Sự thích hợp của dữ
liệu chi phí được đo bằng cách so sánh đánh giá của các nhà quản trị về nhu cầu
thông tin chi phí với thơng tin thực sự được cung cấp bởi hệ thống chi phí trong
việc thực hiện 10 hoạt động quản lý, bao gồm đánh giá hiệu quả hoạt động, đàm
phán hợp đồng, lập ngân sách và định giá... Tính hữu ích của thơng tin được đo
bằng một câu hỏi yêu cầu người trả lời đánh giá mức độ người dùng dựa vào dữ liệu
hệ thống chi phí để đưa ra các quyết định (sử dụng). Bằng chứng thực nghiệm cho

TIEU LUAN MOI download :


8

thấy hệ thống cung cấp chi tiết và phân loại chi phí tốt hơn, báo cáo thơng tin chi
phí thường xun hơn thì cung cấp dữ liệu chi phí thích hợp và hữu ích hơn sử dụng
để đưa ra các quyết định nâng cao hiệu quả hoạt động. Tuy nhiên, chỉ có khả năng
cung cấp chi tiết chi phí là tác động tích cực đến các thước đo về hiệu quả tài chính,
bao gồm tỷ suất lợi nhuận cao hơn, tạo ra luồng tiền lớn hơn và có tỷ lệ chi phí quản
lý thấp hơn, ngược lại, các bệnh viện có hệ thống phân tích nhiều biến động đã làm
giảm lợi nhuận và tăng chi phí hành chính tương đối cao, đây là mối quan hệ nhân
quả tác động âm, vì các bệnh viện hoạt động kém có thể phân tích biến động để xác
định và khắc phục các vấn đề. Mức độ thích hợp và hữu ích của dữ liệu hệ thống chi
phí là rất quan trọng đối với việc khẳng định rằng, việc thiết kế hệ thống chi phí có
thể được sử dụng để nâng cao hiệu quả tài chính. Theo đó, việc kiểm tra đánh gía
của các nhà quản trị về hệ thống chi phí tạo cơ sở cho kỳ vọng rằng các hệ thống chi
phí có thể cung cấp chi tiết hơn, phân loại chi phí tốt hơn và phân phối thông tin
thường xuyên hơn và rộng rãi hơn có thể dẫn đến việc tăng cường hiệu quả tài
chính. Pizzini sử dụng lý thuyết bất định làm nền tảng xây dựng các giả thuyết, với

các yếu tố khác nhau trong cấu trúc, chiến lược và môi trường của bệnh viện có thể
ảnh hưởng đến việc thiết kế hệ thống chi phí. Và Pizzini cho rằng, hiệu suất hoạt
động trong quá khứ không liên quan đến quyết định thay đổi thiết kế hệ thống chi
phí, giả thuyết hiệu quả tài chính mạnh mẽ thúc đẩy đầu tư vào các chức năng hệ
thống chi phí thì khơng được ủng hộ. Kết quả của Pizzini cung cấp bằng chứng đầu
tiên về mối liên hệ giữa chức năng hệ thống chi phí với hiệu quả tài chính thực tế và
do đó giúp giải quyết các yêu cầu về nhu cầu đầu tư lớn hơn vào thiết kế hệ thống
chi phí bệnh viện.
Omiri and Drury (2007) nghiên cứu về “A survey of factors influencing
the choice of product costing systems in UK organizations” nhằm kiểm tra mức
độ mà các yếu tố khác nhau theo ngữ cảnh (tầm quan trọng của thông tin chi phí,
tính đa dạng sản phẩm, cấu trúc chi phí, mức độ cạnh tranh, quy mô tổ chức, chất
lượng công nghệ thông tin, mức độ sử dụng các kỹ thuật KTQT sáng tạo, mức độ sử
dụng kỹ thuật sản xuất (bao gồm kỹ thuật JIT), ngành kinh doanh) ảnh hưởng đến

TIEU LUAN MOI download :


9

việc thiết kế hệ thống chi phí sản phẩm. Một mẫu ngẫu nhiên bao gồm 1000 công ty
sản xuất hoặc dịch vụ của Anh đã được chọn từ cơ sở dữ liệu FYS (FIL). Chỉ những
doanh nghiệp có doanh thu hàng năm vượt quá 50 triệu bảng được lựa chọn vì tập
trung vào các cơng ty lớn hơn có thể sẽ có chức năng KTQT. Tổng số 384 bảng câu
hỏi phản hồi từ mẫu của 1.000 cơng ty, trong đó 176 bảng câu hỏi đã hồn thành có
thể sử dụng được và 208 bảng chưa hoàn thành. Bằng chứng thực nghiệm chấp
nhận sáu trong số chín giả thuyết đưa ra. Tầm quan trọng của thơng tin chi phí và
quy mơ tổ chức là các nhân số quan trọng, và mức độ cạnh tranh trong ngành tài
chính có ý nghĩa. Việc sử dụng các kỹ thuật KTQT sáng tạo trong lĩnh vực dịch vụ
chỉ có ý nghĩa cho việc phân biệt giữa doanh nghiệp áp dụng hệ thống chi phí trên

cơ sở hoạt động (ABC-Activity Based Cost) và những doanh nghiệp không áp dụng
ABC. Việc sử dụng kỹ thuật sản xuất cũng đã có một ảnh hưởng tích cực đáng kể
đến việc áp dụng ABC. Chất lượng của công nghệ thông tin, sự đa dạng sản phẩm
và cấu trúc chi phí không phải là nhân tố đáng kể. Về công nghệ thơng tin, chi phí
giảm trong những năm gần đây đã dẫn đến sự sẵn có và áp dụng rộng rãi của tất cả
các loại hình cơng ty. Do đó, chất lượng của cơng nghệ thơng tin có thể khơng cịn
là rào cản để thực hiện hệ thống chi phí phức tạp hơn. Sự thiếu tầm quan trọng của
đa dạng sản phẩm và cơ cấu chi phí là đáng ngạc nhiên mà theo Omiri và Drury có
thể là thang đo quá đơn giản không ảnh hưởng đến mức độ phức tạp của hệ thống
chi phí.
Pavlatos and Paggios (2009) nghiên cứu về “A survey of factors
influencing the cost system design in hotels” xem xét mối quan hệ giữa chức năng
hệ thống chi phí và các yếu tố bất định trong ngành khách sạn. Một điều tra thực
nghiệm qua các bảng câu hỏi đã được tiến hành trên mẫu 100 doanh nghiệp hàng
đầu về khách sạn ở Hy Lạp. Phân tích dữ liệu cho thấy phần lớn các hệ thống chi
phí của khách sạn khơng cung cấp dữ liệu chi phí chất lượng. Các hệ thống chi phí
khơng phân loại chi phí dựa trên hoạt động của khách sạn, chúng cũng khơng phân
tích biến động chi phí và khơng cung cấp thơng tin chi tiết cho mỗi đối tượng chi
phí. Họ cung cấp cho người dùng báo cáo chi phí hàng năm và dữ liệu chi phí của

TIEU LUAN MOI download :


10

họ khơng được chính xác cao. Các hệ thống này cung cấp thơng tin về chi phí hữu
ích hơn cho việc chuẩn bị báo cáo tài chính (BCTC) hàng năm hơn so với ra quyết
định, ngân sách, kiểm soát và đánh giá kết quả hoạt động. Chức năng hệ thống chi
phí thấp có thể là do các khách sạn chưa điều chỉnh hệ thống chi phí để đáp ứng nhu
cầu thông tin gia tăng do những thay đổi môi trường sâu rộng gây ra. Và bằng

chứng cho thấy mức độ của các chức năng hệ thống chi phí tác động dương với
chiến lược chi phí thấp và mức độ sử dụng dữ liệu chi phí để lập kế hoạch, kiểm
sốt và ra quyết định. Điều bất ngờ là khơng có mối liên hệ giữa thiết kế hệ thống
chi phí với quy mô, mức độ cạnh tranh, số lượng các biến thể dịch vụ và tình trạng
quản lý của khách sạn. Pavlatos và Paggios lập luận rằng có thể là thang đo q đơn
giản khơng chính xác mức độ thiết kế hệ thống chi phí.
Schoute (2009) nghiên cứu về “The relationship between cost system
complexity, purposes of use, and cost system effectiveness”, sử dụng dữ liệu điều
tra từ 133 cơ sở sản xuất vừa và nhỏ ở Hà Lan để kiểm tra mối liên hệ giữa tính
phức tạp của hệ thống chi phí, mục đích sử dụng và hiệu quả của hệ thống chi phí.
Câu hỏi đặt ra: do mục đích nào làm chủ yếu sử dụng hệ thống chi phí? Hệ thống
chi phí có được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, nhiều hơn (hoặc ít hơn) có
hiệu quả? Do hệ thống phức tạp và sử dụng cho các mục đích khác nhau có ảnh
hưởng chung về hiệu quả hệ thống chi phí? Schoute đã cung cấp một cái nhìn sâu
hơn về những vấn đề này. Thứ nhất, phân tích nhân tố xác định hai khía cạnh cơ bản
của mục đích sử dụng hệ thống chi phí, bao gồm mục đích sử dụng theo phạm vi
rộng để lên kế hoạch sản xuất và quản lý chi phí. Tiếp theo, xem xét hiệu quả chung
của hệ thống chi phí phức tạp và sử dụng cho kế hoạch sản xuất, quản lý chi phí đối
với hiệu quả của hệ thống chi phí theo mức độ sử dụng và mức độ hài lòng. Kết quả
cho thấy ở mức sử dụng cao hơn cho mục đích lập kế hoạch sản xuất, hệ thống chi
phí phức tạp ảnh hưởng tiêu cực đến mức độ sử dụng, trong khi ở mức sử dụng cao
hơn cho mục đích quản lý chi phí, hệ thống chi phí phức tạp ảnh hưởng tích cực đến
mức độ sử dụng và sự hài lòng. Điều này hàm ý rằng, thiết kế hệ thống chi phí ở

TIEU LUAN MOI download :


11

mức độ phức tạp tương thích với mục đích sử dụng thì hệ thống chi phí sẽ hiệu quả

hơn.
Cohen and Kaimenaki (2011) nghiên cứu về “Cost accounting systems
structure and information quality properties: an empirical analysis” thông qua
cuộc khảo sát thu thập dữ liệu từ 119 công ty sản xuất lớn ở Hy Lạp trong thời gian
từ tháng 11/2007 đến tháng 03/2008, đối tượng khảo sát là các Giám đốc tài chính
của những cơng ty trong ngành cơng nghiệp sản xuất có thiết lập bộ phận KTQT,
nhằm mục đích khám phá mối quan hệ giữa cấu trúc hệ thống KTCP (4 thuộc tính
quan trọng kế thừa từ Pizzini (2006)) và các đặc tính chất lượng thơng tin chi phí
(như thích hợp, chính xác, kịp thời, cập nhật, tương thích, tổng hợp, đáng tin cậy và
hữu ích cho các mục đích ra quyết định). Kết quả thu được cho thấy rằng, phần lớn
các đặc tính cấu trúc hệ thống KTCP có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng thơng
tin chi phí, chỉ có khả năng phân loại chi phí theo ứng xử và khả năng tạo ra các báo
cáo chi tiết tùy chỉnh theo yêu cầu người sử dụng không được thấy là có ý nghĩa
thống kê liên quan đến chất lượng thông tin.
Uyar (2016) nghiên cứu về “Does management accounting mediate the
relationship between cost system design and performance?” nhằm mục đích
kiểm tra hiệu quả trung gian của các hoạt động KTQT đối với mối quan hệ giữa
thiết kế hệ thống chi phí và hiệu suất. Khơng giống như các nghiên cứu trước đây
về hệ thống chi phí được thực hiện trong các ngành công nghiệp cụ thể như bệnh
viện (Pizzini, 2006) và khách sạn (Pavlatos and Paggios, 2009), nghiên cứu này dựa
trên một mẫu 553 các doanh nghiệp thuộc ngành công nghiệp khác nhau (tỷ lệ cao
nhất thuộc các ngành hàng dệt may, đồ dùng gia đình, thực phẩm và kim loại) khu
vực Marmara, Thổ Nhĩ Kỳ. Uyar đã thông qua các thuộc tính quan trọng của thiết
kế hệ thống chi phí từ Pavlatos and Paggios (2009) và Pizzini (2006) như mức độ
chi tiết, phân tích biến động, độ chính xác, tần xuất báo cáo và phân loại chi phí.
Kết quả chỉ ra rằng, việc thiết kế hệ thống chi phí khơng ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động, tuy nhiên, nó ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động thông qua các hoạt
động KTQT. Hơn nữa, thiết kế hệ thống chi phí có tác động tích cực đến việc sử

TIEU LUAN MOI download :



12

dụng các hoạt động KTQT, và hoạt động KTQT đóng góp tích cực vào hiệu quả
hoạt động.
❖ Các nghiên cứu có liên quan đến chất lượng thơng tin chi phí:
Triest and Elshahat (2007) nghiên cứu về “The use of costing information
in Egypt: a research note”, đây là kết quả của một điều tra về việc sử dụng thơng
tin kế tốn quản lý tại 40 công ty ngành công nghiệp trong bốn lĩnh vực: dược
phẩm, thực phẩm, hóa học và bao bì ở Ai Cập. Các lĩnh vực được lựa chọn vì sự
hiện diện trong nền kinh tế Ai Cập, sự phát triển, tăng trưởng và sự đa dạng trong
công nghệ. Tất cả là các cơng ty tư nhân, có nghĩa là khơng có quyền sở hữu nhà
nước. Các cơng ty được yêu cầu đánh giá hệ thống chi phí của họ trên bốn khía
cạnh: (1) tính cụ thể: hệ thống chi phí được thiết kế riêng cho hoạt động của cơng ty
thay vì sử dụng hệ thống tiêu chuẩn. (2) độ chính xác: các cơng ty nhận ra hệ thống
tính phí khơng cung cấp thơng tin hồn tồn chính xác. (3) sự hài lịng: khơng có
cơng ty nào cho biết họ khơng sử dụng số liệu do khơng chính xác, nghĩa là thơng
tin khơng chính xác cũng tốt hơn là khơng có thơng tin. (4) kế hoạch phát triển hệ
thống thơng tin chi phí: 45% muốn phát triển hệ thống chi phí hiện có và hơn 35%
muốn điều chỉnh dần dần hoặc trong tương lai, 20% không muốn thực hiện trên hệ
thống chi phí. Khái niệm về chi phí dựa trên hoạt động gần như không được biết
đến ở Ai Cập. Việc sử dụng thơng tin về chi phí quan trọng nhất là trong các quyết
định về giá cả, hàm ý cách tiếp cận chi phí cho việc định giá, nghĩa là được sử dụng
nhiều hơn cho các mục đích bên ngồi (giá cả) hơn mục đích nội bộ (hiệu suất).
Michael (2011) nghiên cứu về “Antecedents and consequences of cost
information usage in decision making” xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử
dụng thơng tin chi phí trong q trình ra quyết định và những ảnh hưởng của việc sử
dụng các loại thơng tin chi phí khác nhau đối với các quyết định của người dùng.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy thơng tin chi phí dựa trên hoạt động có thể cải

thiện kết quả ra quyết định. Tuy nhiên, những ảnh hưởng của thơng tin về chi phí
khi ra quyết định được kiểm soát bởi các yếu tố theo ngữ cảnh bên trong và bên
ngoài các tổ chức.

TIEU LUAN MOI download :


13

1.1.2 Nghiên cứu công bố ở trong nước
Theo các luận văn và đề tài nghiên cứu khoa học tại thư viện Trường Đại học
Kinh tế TP. Hồ Chí Mình, các nghiên cứu về hệ thống KTCP đã được nhiều cá nhân
đề cập, chủ yếu là nghiên cứu ứng dụng hệ thống KTCP hiện đại vào một số công ty
cụ thể, điển hình như:
Võ Văn Nhị và Bùi Văn Dương (2001) với đề tài nghiên cứu khoa học
“Các giải pháp căn bản để phát huy tính hữu ích của hệ thống KTCP sản xuất
và tính giá thành sản phẩm đối với công tác quản trị ở các doanh nghiệp Việt
Nam” tập trung một số vấn đề chính: phân loại chi phí sản xuất; xác định đối tượng
và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành theo u cầu
của kế tốn tài chính (KTTC) và KTQT; xây dựng mơ hình KTQT trong doanh
nghiệp… có ý nghĩa quan trọng để nâng cao tính hữu ích của hệ thống chi phí trong
doanh nghiệp.
Trịnh Thị Tuyết Nga (2009) nghiên cứu về việc “Hồn thiện kế tốn chi
phí tại Cơng ty cổ phần tư vấn thiết kế giao thông vận tải tư vấn phía nam” cho
thấy TEDI SOUTH đang áp dụng hệ thống KTCP truyền thống và xử lý thông tin
kế tốn bằng thủ cơng, dẫn đến tiềm ẩn nguy cơ sai lệch và không kịp thời về thông
tin chi phí. Do vậy mà hồn thiện hệ thống KTCP sẽ là cơng cụ hữu hiệu giúp
doanh nghiệp kiểm sốt chi phí, đánh giá chính xác trách nhiệm của các bộ phận sản
xuất, kịp thời chấn chỉnh sai sót ngay trong quá trình hoạt động.
Lâm Thị Trúc Linh (2010) nghiên cứu về việc “Vận dụng hệ thống chi

phí dựa trên mức độ hoạt động (ABC) tại công ty ADC” với nhận định ABC là
phương pháp sẽ mang lại hiệu quả tốt trong cơng tác kiểm sốt chi phí và cung cấp
thơng tin hữu ích cho việc ra quyết định, các thơng tin sẽ được bộ phận KTQT cung
cấp nên công ty cần thiết lập ngay bộ phận KTQT và trước tiên là KTQT chi phí và
tính giá thành sản phẩm.
Lê Thị Thu Thủy (2013) nghiên cứu về “Tổ chức công tác kế tốn quản
trị chi phí tại Cơng ty CP Sơn Dầu Khí Việt Nam” đánh giá thực trạng KTCP
trong doanh nghiệp hiện nay chưa thực sự phù hợp với đặc điểm ngành và khó có

TIEU LUAN MOI download :


14

thể đáp ứng được nhu cầu thông tin cho việc ra các quyết định kinh doanh hợp lý, từ
đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện hệ thống định mức chi phí, hồn thiện dự tốn
chi phí, hồn thiện hệ thống đo lường kết quả chi phí – tính giá thành, hồn thiện đo
lường đánh giá chênh lệch chi phí giữa thực tế với dự toán.
Hồ Thùy Dung (2014) nghiên cứu về “Hồn thiện hệ thống KTCP tại
cơng ty TNHH Yahon” và Trịnh Phan Thiên Trúc (2014) nghiên cứu về “Hồn
thiện hệ thống KTCP góp phần nâng cao tính hữu ích thông tin cho quản trị
hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH ABRASIVES Việt Nam” tiếp cận theo
góc nhìn mới là các thành phần cấu thành hệ thống KTCP và phát triển theo hướng
chi tiết, nâng cao tính hữu ích thông tin cho quản trị hoạt động SXKD.
Nguyễn Tú Ngân (2014) với nghiên cứu “Ứng dụng phương pháp KTCP
dựa trên cơ sở hoạt động tại công ty TNHH UNITED INTERNATIONAL
PHARMA” nhận định phương pháp ABC được xem xét là có tính ưu việt hơn hẳn
phương pháp truyền thống trong việc đưa ra các quyết định kinh doanh và tính chi
phí chính xác, song khơng phải doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng được.
Nguyễn Thị Thu Hà (2014) với nghiên cứu “Xác lập quy trình phân tích

chi phí phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh khi thực hiện dự án sản
xuất tại Công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu Thiên Nam” cho rằng xác
lập quy trình phân tích chi phí theo mục tiêu cho phép nhà quản trị có thể đưa ra
những quyết định đúng đắn dựa trên những thơng tin chi phí thích hợp được cung
cấp, giúp doanh nghiệp chủ động hơn trong các quyết định liên quan đến việc sản
xuất và giới thiệu một sản phẩm mới cho khách hàng trong nền kinh tế thị trường.
1.2 KHE HỔNG NGHIÊN CỨU VÀ ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở tổng quan các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan tương
đối đến đề tài luận văn, tác giả đúc kết một số vấn đề mà các nghiên cứu trước đây
đã đạt được và những vấn đề cần tiếp tục giải quyết. Các cơng trình nghiên cứu về
KTCP trên thế giới đã có góc nhìn mới về cấu trúc hệ thống KTCP và hướng đến
phát huy tính hữu ích của thơng tin KTCP cho quản trị chi phí để phù hợp với
những thay đổi mơi trường kinh doanh. Một số đề tài trong nước đã đưa ra những

TIEU LUAN MOI download :


15

quan điểm của mình về nội dung KTCP gắn với điều kiện cụ thể của từng lĩnh vực
hay đơn vị khảo sát. Về cơ bản các cơng trình tại Việt Nam tiếp cận, xây dựng hệ
thống KTCP trên cơ sở truyền thống theo quy trình cơng việc KTTC, để từ đó hồn
thiện hệ thống KTCP theo những mục đích khác nhau hướng đến thơng tin chi phí
cho quản trị nhưng chưa chi tiết thơng tin chi phí thích hợp cho các cơng cụ quản
trị, chưa đi sâu vào đặc tính cấu trúc hệ thống KTCP với vai trò nâng cao chất lượng
thơng tin chi phí phục vụ cho quản trị doanh nghiệp. Và quan trọng nhất là chưa coi
nhu cầu thông tin của nhà quản trị làm tiền đề cho sự hoàn thiện KTCP, chưa đề cập
sâu rộng đến mối quan hệ giữa đặc tính cấu trúc hệ thống KTCP và chất lượng
thơng tin chi phí, điều mà các nhà nghiên cứu trên thế giới đã thực nghiệm.
Đồng thời, trong thực tế việc xây dựng và thực hiện hệ thống KTCP tại

doanh nghiệp ở Việt Nam còn khá đơn giản, chủ yếu phục vụ cho cơ quan thuế và
một số cơ quan quản lý chức năng, không xem trọng việc cung cấp thơng tin cho
nhà quản trị. Do đó, dữ liệu đầu vào cịn sơ sài vì khơng kết hợp với các phòng ban
khác trong doanh nghiệp để thu thập thơng tin đầy đủ, chưa có tính hệ thống trong
khâu thực hiện, chưa chú ý đến khai thác các phương tiện, kỹ thuật xử lý thông tin
hiện đại. Điều này cho thấy rằng doanh nghiệp nên cần có sự quan tâm đúng mức
đến việc định hướng, thiết kế hệ thống KTCP nhằm mục đích nâng cao chất lượng
thơng tin chi phí phục vụ mục tiêu quản trị doanh nghiệp.
Và tầm quan trọng của vấn đề, từ chổ số lượng nghiên cứu thực nghiệm kiểm
định cụ thể chưa có và cần được bổ sung hồn thiện trong mơi trường các DNSX tại
Việt Nam đã đặt ra câu hỏi nghiên cứu: Có hay khơng có sự tồn tại mối quan hệ
giữa cấu trúc hệ thống KTCP và chất lượng thông tin chi phí được sử dụng để
đưa ra các quyết định kinh doanh?. Trong đó, thuật ngữ “ra quyết định” được
sử dụng theo một nghĩa rộng bao gồm các hoạt động như lập kế hoạch và kiểm sốt.
Đây chính là “khe hổng nghiên cứu” mà luận văn sẽ tập trung đề cập. Trên cơ sở kế
thừa kết quả nghiên cứu trước đã công bố, tác giả định hướng nghiên cứu của luận văn là
xác định ảnh hưởng của cấu trúc hệ thống KTCP đến chất lượng thơng tin chi phí.
Nghiên cứu của Cohen and Kaimenaki (2011) là bao quát nhất và phù hợp với vấn đề

TIEU LUAN MOI download :


×