Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) ảnh hưởng của năng lực tài chính đến sự phát triển thương hiệu của ngân hàng thương mại cổ phần á châu , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.33 KB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
 
 

HUỲNH THỊ TUYẾT MAI

ẢNH HƯỞNG CỦA NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ĐẾN
SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN VĂN LƯƠNG

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2011 

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn này là trung thực và chưa từng được cơng bố.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Tuyết Mai


TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN

Luận văn tốt nghiệp “Ảnh hưởng của năng lực tài chính đến sự phát triển thương
hiệu của Ngân hàng TMCP Á Châu” được hoàn thành sau một thời gian tìm hiểu và
nghiên cứu về thương hiệu của một số ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng TMCP Á
Châu. Ngoài sự phấn đấu nỗ lực của bản thân, luận văn còn nhận được sự hỗ trợ giúp
đỡ của rất nhiều người.
Tôi xin chân thành cảm ơn Khoa đào tạo Sau Đại học, các Thầy, Cô của Trường
Đại học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tơi những kiến thức quý báu trong
suốt thời gian học Cao học.
Đặc biệt, tơi xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến thầy Tiến sĩ Nguyễn Văn Lương,
người đã tận tình hướng dẫn, đã dành những thời gian quý báu của mình để chỉnh sửa
và góp ý giúp tơi hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã hỗ trợ tôi trong
quá trình thực hiện luận văn.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn
nhưng khơng thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được những đóng góp, phản
hồi của Quý Thầy, Cơ và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 12 năm 2011
Tác giả luận văn

Huỳnh Thị Tuyết Mai

TIEU LUAN MOI download :



 

 
 

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG VÀ NĂNG
LỰC TÀI CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU ............................................................. 1
1.1.1. Khái niệm thương hiệu ................................................................................ 1
1.1.2. Các thành phần của thương hiệu ................................................................. 1
1.1.2.1. Phần lý tính và phần cảm tính ............................................................... 1
1.1.2.2. Phần đọc được và phần không đọc được .............................................. 2
1.1.3. Chức năng của thương hiệu ........................................................................ 2
1.1.4. Vai trò của thương hiệu ............................................................................... 4
1.1.5. Giá trị thương hiệu ...................................................................................... 5
1.1.5.1. Giá trị thương hiệu ............................................................................... 5
1.1.5.2. Các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu .............................................. 5
1.1.5.3. Lợi ích của giá trị thương hiệu ............................................................. 6
1.2. THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI ......................................................................................... 8
1.2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ......................................................... 8
1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................. 8
1.2.1.2. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại ........................................ 8
1.2.2. Tổng quan về thương hiệu ngân hàng ......................................................... 10

1.2.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 10
1.2.2.2. Các yếu tố cấu thành thương hiệu ngân hàng ....................................... 10
1.2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thương hiệu ngân hàng ....................................... 11

TIEU LUAN MOI download :


 

 
 

1.2.3. Năng lực tài chính ảnh hưởng đến việc phát triển thương hiệu ngân hàng
thương mại... ............................................................................................................ 12
1.2.3.1. Khái niệm năng lực tài chính của ngân hàng thương mại..................... 12
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng thương mại
.................................................................................................................................. 13
1.2.3.3. Ảnh hưởng của năng lực tài chính đến phát triển thương hiệu của ngân
hàng thương mại ....................................................................................................... 19
1.3. THỰC TẾ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
TỪ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU ........................................................................................ 21
1.3.1. Thực tế phát triển thương hiệu của Citibank............................................... 21
1.3.2. Thực tế phát triển thương hiệu của Standard Chartered Bank .................... 22
1.3.3. Bài học kinh nghiệm cho phát triển thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu
.................................................................................................................................. 24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ....................................................................................... 25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU TỪ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH..26
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN ............................................ 26

2.1.1. Sự hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á Châu ...................... 26
2.1.2. Chức năng hoạt động kinh doanh ........................................................ 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động .................................................................... 27
2.1.4. Những thành quả đạt được về thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu
................................................................................................................................ 27
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU TỪ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ............ 30
2.2.1. Thực trạng năng lực tài chính và thương hiệu của Ngân hàng TMCP Á
Châu ....................................................................................................................... 30
2.2.1.1. Vốn điều lệ ................................................................................... 30

TIEU LUAN MOI download :


 

 
 

2.2.1.2. Tổng tài sản .................................................................................. 31
2.2.1.3. Hoạt động cho vay ........................................................................ 32
2 2.1.4. Khả năng sinh lời .......................................................................... 33
2.2.1.5. Khả năng thanh khoản................................................................... 35
2.2.1.6. Mức độ an toàn vốn ...................................................................... 36
2.2.1.7. Công nghệ thông tin ...................................................................... 36
2.2.1.8. Cơ cấu tổ chức và trình độ quản lý của ban lãnh đạo ngân hàng…37
2.2.1.9. Chất lượng nguồn nhân lực ............................................................ 37
2.2.3. Khảo sát về các yếu tố năng lực tài chính ảnh hưởng đến thương hiệu
ACB trên thị trường ............................................................................................... 38
2.2.3.1. Mục tiêu của cuộc khảo sát .......................................................... 38

2.2.3.2. Phương pháp thực hiện cuộc khảo sát.......................................... 38
2.2.3.3. Kết quả cuộc khảo sát .................................................................. 38
2.3. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG VIỆC PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU ACB. CÁC HẠN CHẾ TỒN TẠI VÀ NGUYÊN NHÂN…43
2.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................... 43
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ......................................... 44
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ..................................................................................... 45
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NHTMCP Á
CHÂU TỪ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2020 ................................... 46
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU ACB ĐẾN NĂM 2020..46
3.1.1. Kế hoạch 2011 – 2015 ......................................................................... 47
3.1.2. Kế hoạch đến năm 2020 ...................................................................... 48
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU TỪ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2020 ..... 48
3.2.1. Nâng cao vốn điều lệ ........................................................................... 48
3.2.2. Kiểm soát hoạt động tín dụng an tồn và hiệu quả ............................. 51
3.2.3. Đảm bảo khả năng thanh khoản .......................................................... 53

TIEU LUAN MOI download :


 

 
 

3.2.4. Nâng mức độ an toàn vốn.................................................................... 55
3.2.1.5. Hiện đại hóa cơng nghệ thơng tin ngân hàng ................................... 55
3.2.6. Hồn thiện cơ cấu tổ chức và nâng cao trình độ quản lý của ban lãnh đạo
ngân hàng ............................................................................................................... 56

3.2.7. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .................................................. 57
3.2.8. Tăng cường hoạt động huy động vốn .................................................. 58
3.2.9. Một số giải pháp bổ trợ ....................................................................... 59
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ........................ 60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..................................................................................... 62
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
ACB

Ngân hàng TMCP Á Châu

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

BCTC

Báo cáo tài chính

BIDV

Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam


DongA

Ngân hàng TMCP Đông Á

Eximbank

Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

Sacombank

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín

Techcombank

Ngân hàng TMCP Kỹ Thương

TMCP

Thương mại cổ phần

VCB


Ngân hàng TMCP Ngoại Thương

Vietinbank

Ngân hàng TMCP Công Thương

Tiếng Anh
AMA

American Marketing Association (Hiệp hội Marketing Mỹ)

ATM

Automatic Teller Marchine (Máy rút tiền tự động)

CAMELS

Capital, Asset quality, Management, Earnings, Liquidity và

Sensitivity (vốn, chất lượng tài sản, quản lý, doanh thu, mức thanh khoản và độ nhạy
cảm với các rủi ro thị trường)
ROA

Return on Assets (Lợi nhuận rịng trên tài sản có)

ROE

Return on Equity (lợi nhuận rịng trên vốn tự có)

TCBS


The complex banking solution (giải pháp ngân hàng phức hợp)

WIPO

World Intellectural Property Organization (Tổ chức sở hữu trí

tuệ thế giới).
WTO

World trade organization (Tổ chức thương mại thế giới)

NCUA

National Credit Union Administration

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mức vốn pháp định áp dụng cho các tổ chức tín dụng ...............................14
Bảng 1.2. Ảnh hưởng của năng lực tài chính đến sự phát triển thương hiệu ..............19
Bảng 2.1. Vốn điều lệ của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu ..........................30
Bảng 2.2. ROE và ROA của ACB ..............................................................................34
Bảng 2.3. Khả năng thanh khoản của ACB ................................................................35
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tổng tài sản của ACB.............................................................................31
Biểu đồ 2.2. Dư nợ cho vay của ACB .........................................................................32

Biểu đồ 2.3. Lợi nhuận trước thuế của ACB...............................................................34
Biểu đồ 2.4. Kết quả khảo sát về sự nhận biết thương hiệu ........................................39
Biểu đồ 2.5. Kết quả khảo sát về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố năng lực tài chính
đến sự phát triển thương hiệu ................................................................40
Biểu đồ 2.6. Kết quả khảo sát về các yếu tố năng lực tài chính ảnh hưởng đến sự phát
triển thương hiệu ...................................................................................40
Biểu đồ 2.7. Kết quả khảo sát về yếu tố chi phối sự hài lòng của khách hàng ...........41
Biểu đồ 2.8. Kết quả khảo sát về sự hài lòng của khách hàng đối với ACB ..............42
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu
Phụ lục 2: Bảng câu hỏi khảo sát khách hàng
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước sang năm 2011, mọi rào cản đối với các ngân hàng nước ngồi theo cam kết
khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thương mại thế
giới (WTO) năm 2007 được tháo bỏ. Áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các
ngân hàng thương mại Việt Nam với nhau và với các ngân hàng nước ngoài sẽ là động
lực cho sự phát triển của hệ thống các ngân hàng Việt Nam nếu không muốn bị đào
thải. Nhiều ngân hàng đã tiến hành mở rộng mạng lưới, nâng vốn chủ sở hữu, một số
ngân hàng thương mại nhà nước đã tiến hành cổ phần hóa, một số ngân hàng nước
ngoài gia tăng sự hiện diện, một số ngân hàng quốc tế khác thì bắt đầu xâm nhập vào
thị trường Việt Nam. Sự cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng ngày
càng cao độ, cuộc chiến giành thị phần ngày càng khốc liệt đã tạo sức ép buộc các ngân
hàng thương mại Việt Nam phát triển và tự khẳng định mình với nhiều thách thức lớn.
Một trong những yếu tố góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân

hàng chính là thương hiệu, và một trong những yếu tố để phát triển thương hiệu ngân
hàng bền vững chính là năng lực tài chính. Từ lý do đó, đề tài “Ảnh hưởng của năng
lực tài chính đến sự phát triển thương hiệu của Ngân hàng TMCP Á Châu” mang
tính cấp thiết và có ý nghĩa thiết thực.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn nhằm đưa ra các yếu tố cơ bản của năng lực tài chính có
ảnh hưởng đến sự phát triển thương hiệu ngân hàng và cụ thể là thương hiệu Ngân
hàng TMCP Á Châu, thực trạng năng lực tài chính hiện nay của ACB ảnh hưởng đến
thương hiệu ACB như thế nào, từ đó tìm ra giải pháp nhằm phát triển thương hiệu
ACB từ năng lực tài chính và một số giải pháp bổ trợ khác để thương hiệu ACB ngày
càng phát triển, xứng đáng là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng
đầu Việt Nam, đồng thời có thể đưa thương hiệu ACB ra khu vực và thế giới.

TIEU LUAN MOI download :


3. Đối tượng
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các yếu tố năng lực tài chính ảnh hưởng
đến sự phát triển thương hiệu của ACB đặt trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hội
nhập hiện nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết về thương hiệu ngân hàng và
tài chính. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp duy
vật biện chứng, phương pháp điều tra, thu thập và xử lý dữ liệu, phân tích kết hợp lý
luận và thực tiễn nhằm đánh giá thực trạng xây dựng và phát triển thương hiệu ACB
như thế nào từ các yếu tố năng lực tài chính để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm phát
triển thương hiệu ACB ngày càng vững mạnh.
5. Kết cấu của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm 03 chương:
- Chương 1: Tổng quan về thương hiệu ngân hàng và năng lực tài chính ảnh

hưởng đến sự phát triển thương hiệu của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng phát triển thương hiệu của Ngân hàng TMCP Á Châu từ
năng lực tài chính.
- Chương 3: Giải pháp phát triển thương hiệu Ngân hàng TMCP Á Châu từ năng
lực tài chính đến năm 2020.

TIEU LUAN MOI download :


 


 

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG VÀ NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1.1. Khái niệm thương hiệu
Thương hiệu là tập hợp các dấu hiệu (chữ cái, con số, hình vẽ, sự thể hiện của
màu sắc, âm thanh... hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó) để phân biệt hàng hóa, dịch
vụ của doanh nghiệp này với hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp khác hoặc để
phân biệt chính doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, đồng thời thể hiện chất
lượng hàng hóa, dịch vụ, cách ứng xử của doanh nghiệp với khách hàng và với cộng
đồng, thể hiện những hiệu quả và tiện ích đích thực cho người tiêu dùng do những
hàng hoá và dịch vụ đó mang lại.
1.1.2. Các thành phần của thương hiệu
Có nhiều quan điểm khác nhau khi xét đến thành phần của thương hiệu. Tuy
nhiên, có hai cách xác định thơng dụng như sau:

1.1.2.1. Phần lý tính và phần cảm tính
Lý tính của một thương hiệu bao gồm các đặc điểm có thể nhìn thấy được và
dễ dàng đo đếm được như giá cả, tính năng, cơng năng, chức năng,… Sự khác biệt
ở những nét đặc trưng của một sản phẩm thường được phân biệt bởi lý tính. Một vài
sản phẩm lựa chọn yếu tố nhanh làm thế mạnh, trong khi số khác chọn công nghệ
hiện đại, trọng lượng nhẹ hay độ an toàn cao, để tạo ra những sản phẩm có thể phân
biệt bằng chức năng và cơng dụng. Hầu hết các nhà marketing đều cố gắng tạo cho
thương hiệu của mình một giá trị vượt trội nào đó dựa trên yếu tố lý tính.
Ngược lại với lý tính, cảm tính của một thương hiệu gồm những đặc tính trừu
tượng, khó có thể nhìn thấy được và cũng khó đo đếm được. Đó là các cảm xúc tạo
ra nhận thức, niềm tin, thái độ của người tiêu dùng với thương hiệu. Thơng qua
những gì quan sát được như biểu tượng, màu sắc, kiểu dáng, cung cách phục vụ,

TIEU LUAN MOI download :


 


 

chất lượng… người tiêu dùng sẽ có những nhận thức về thương hiệu, từ đó hình
thành niềm tin và có những thái độ cụ thể đối với thương hiệu đó; hay là các giá trị
văn hóa (dân tộc, tín ngưỡng, tơn giáo, mơi trường sống), xã hội (giai cấp, nhóm)
hay là phong cách, lối sống mà thương hiệu làm đại diện. Ví dụ Áo dài Việt Nam đã
tạo dựng thương hiệu cho mình qua các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc
Việt Nam, thể hiện nét đẹp duyên dáng, bình dị của người con gái Việt Nam.
1.1.2.2. Phần đọc được và phần không đọc được
Phần đọc được bao gồm những yếu tố có thể đọc được, tác động vào thính
giác của người nghe như tên cơng ty, doanh nghiệp, tên sản phẩm, câu khẩu hiệu

đặc trưng, đoạn nhạc, hát và các yếu tố phát âm khác.
Phần không đọc được bao gồm những yếu tố không đọc được mà chỉ có thể
cảm nhận được bằng thị giác như hình vẽ, biểu tượng, màu sắc, hay kiểu dáng thiết
kế, bao bì và các yếu tố nhận biết (bằng mắt) khác.
Để xây dựng thương hiệu thành cơng, cần có sự kết hợp đúng đắn giữa lợi ích
lý tính và những giá trị cộng thêm của yếu tố cảm tính, kết hợp hợp lý và hài hòa
giữa phần đọc được và phần không đọc được, chúng ta sẽ dễ tạo được sự ưa chuộng
nhờ đó tăng doanh thu cũng như lịng trung thành của khách hàng đối với thương
hiệu của doanh nghiệp.
1.1.3. Chức năng của thương hiệu
Thương hiệu dù được xây dựng và phát triển theo phương thức và tốc độ như
thế nào thì cũng ln thể hiện những chức năng vốn có của nó. Đó là:
Phân khúc thị trường: Các doanh nghiệp đưa ra những thế mạnh, lợi ích và
đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp sao cho chúng phù
hợp với nhu cầu của từng nhóm khách hàng cụ thể, nhằm tạo ra những dấu hiệu và
sự khác biệt nhất định trên sản phẩm của mình để phục vụ cho những khách hàng
hiện hữu và thu hút sự chú ý của những khách hàng tiềm năng. Doanh nghiệp xây
dựng và phát triển thương hiệu nhằm xác định vị thế của mình trên thị trường, do đó
thương hiệu đóng một vai trị tích cực trong chiến lược phân khúc thị trường.

TIEU LUAN MOI download :


 


 

Tạo nên sự khác biệt: Qua thương hiệu mà khách hàng nhận biết và phân biệt
được hàng hóa của doanh nghiệp này và doanh nghiệp khác, khi sản phẩm hoặc

dịch vụ được đưa ra thị trường tạo ấn tượng và niềm tin đối với người tiêu dùng thì
thương hiệu doanh nghiệp sẽ được biết đến, đó chính là tạo sự khác biệt. Và trong
suốt quá trình phát triển của sản phẩm và dịch vụ, thương hiệu đóng vai trị như một
tấm lá chắn, bảo hộ cho sự đổi mới dưới dạng bảo hộ sở hữu trí tuệ, biểu hiện cho
sự năng động, sáng tạo, không ngừng đổi mới.
Thông tin và chỉ dẫn: Thông qua những dấu hiệu của thương hiệu mà khách
hàng có thể nhận biết được những thơng tin cơ bản về hàng hóa dịch vụ như giá trị
sử dụng, công dụng, chất lượng, thể hiện được ý nghĩa sản phẩm khi xuất hiện trên
thị trường. Điều này sẽ đem đến cho người tiêu dùng những thông tin và chỉ dẫn cần
thiết, có sự hiểu biết về sản phẩm dịch vụ và ảnh hưởng đến quyết định sử dụng
hàng hóa dịch vụ của người tiêu dùng.
Đưa sản phẩm khắc sâu vào tâm trí khách hàng: Thương hiệu là cách đơn
giản nhất để nói lên đây là mặt hàng gì, của nhà sản xuất nào và người tiêu dùng có
thể trơng đợi ở sản phẩm đó chất lượng như thế nào. Thương hiệu sẽ tạo ra một ấn
tượng, một cảm nhận nào đó của khách hàng về sản phẩm dịch vụ. Việc nhận biết
một thương hiệu ảnh hưởng đến nhận thức về những sản phẩm trong tương lai. Để
thực hiện tốt được chức năng này thì mặt thiết kế thương hiệu có vai trị rất quan
trọng, tác động tới các giác quan của người tiêu dùng ấn tượng mạnh và sâu để có
thể lưu giữ được lâu trong trí nhớ của họ, làm nổi bật được tính độc đáo, khác biệt
so với thương hiệu của đối thủ cạnh tranh.
Là một cam kết giữa nhà sản xuất với khách hàng: Thương hiệu sẽ thể hiện
nội dung, phương hướng chiến lược, những cam kết về sản phẩm đối với người tiêu
dùng trên thị trường, như là một sự bảo đảm đối với người tiêu dùng, vì nó nối liền
người tiêu dùng với nhà sản xuất, khẳng định chất lượng thực sự hàng hố. Những
chương trình quảng bá thương hiệu thực sự được xem như một cam kết trước khách
hàng. Nếu doanh nghiệp thực hiện đúng như những gì đã cam kết và đem đến cho
khách hàng sự thỏa mãn khi tiêu dùng sản phẩm thì chắc chắn thương hiệu sẽ nhận

TIEU LUAN MOI download :



 


 

được những cảm nhận tốt đẹp và sự trung thành từ phía khách hàng. Khơng chỉ có
có khả năng bảo đảm cho một mặt hàng, mà nhiều mặt hàng khác có gắn thương
hiệu đó cũng được người tiêu dùng dễ chấp nhận hơn nhất là khi tung ra sản phẩm
mới, điều này có thể nhìn thấy rõ ở những hãng có uy tín lớn và lâu năm trên thị
trường, sử dụng dấu hiệu thương hiệu giống nhau cho nhiều mặt hàng. Và nó cũng
khuyến khích những khách hàng mới dùng thử sản phẩm bởi hàng hố có gắn
thương hiệu làm người tiêu dùng có cảm giác chất lượng hàng hố sẽ được bảo
đảm, giảm rủi ro cho họ khi mua hàng lần đầu tiên.
1.1.4. Vai trò của thương hiệu
Trong xã hội hiện đại, thương hiệu ngày càng giữ vai trò quan trọng trong việc
quảng bá, mở rộng, phát triển sản phẩm và dịch vụ không những ở thị trường trong
nước mà cịn đến thị trường nước ngồi. Bởi thế, vai trị của thương hiệu khơng chỉ
thể hiện bộ mặt và tiếng nói của doanh nghiệp, thể hiện sự hữu ích và thỏa mãn đối
với người tiêu dùng mà còn ảnh hưởng đến bộ mặt của đất nước.
Thứ nhất đối với doanh nghiệp: Tạo được thế đứng vững chắc trong các cuộc
cạnh tranh khốc liệt của thị trường về lợi thế cạnh tranh, giá, phân phối sản phẩm,
thu hút vốn đầu tư, thu hút nhân tài. Tạo sức hút lớn đối với thị trường mới, tạo
thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc mở rộng thị trường và thu hút khách hàng
tiềm năng, thậm chí cịn thu hút cả khách hàng của các doanh nghiệp là đối thủ cạnh
tranh. Làm tăng lợi nhuận và là một cơng cụ quản lý có thể tạo ra giá trị trong kinh
doanh.
Thứ hai đối với người tiêu dùng: Thương hiệu chính là yếu tố chủ yếu quyết
định khi người tiêu dùng lựa chọn mua sắm sản phẩm hay dịch vụ, bởi thương hiệu
tạo cho người tiêu dùng sự an tâm về thông tin xuất xứ, tin tưởng vào chất lượng

sản phẩm, tiết kiệm thời gian tìm kiếm thông tin, và giảm rủi ro.
Thứ ba đối với xã hội: Thương hiệu không chỉ là tài sản, thương hiệu còn là
phạm trù chủ quyền quốc gia trong thời đại cạnh tranh kinh tế không biên giới. Khi
thâm nhập thị trường quốc tế, thương hiệu hàng hóa thường gắn với hình ảnh quốc
gia thơng qua nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, đặc tính của sản phẩm. Một quốc gia càng

TIEU LUAN MOI download :


 


 

có nhiều thương hiệu nổi tiếng thì khả năng cạnh tranh của nền kinh tế càng cao, vị
thế quốc gia đó càng được củng cố trên trường quốc tế tạo điều kiện cho việc phát
triển văn hoá xã hội, hợp tác giao lưu quốc tế và hội nhập kinh tế thế giới.
1.1.5. Giá trị thương hiệu
1.1.5.1. Giá trị thương hiệu
Giá trị thương hiệu được hiểu là những giá trị đặc thù mà thương hiệu mang
lại cho những đối tượng liên quan (bản thân doanh nghiệp, khách hàng, cổ đông,
nhân viên…). Hay nói cách khác, giá trị thương hiệu là những lợi ích mà những đối
tượng liên quan có được khi sở hữu thương hiệu này.
Theo David Aaker - nhà tiên phong về tài sản thương hiệu, định nghĩa “Giá trị
thương hiệu là một tập hợp nhãn hiệu, những tài sản liên quan đến nhãn hiệu, đó là
tên và biểu tượng (hay ký hiệu), cái đó được thêm vào hay trừ đi từ việc cung cấp
giá trị bởi sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc khách hàng của nhà sản xuất.
Cho những tài sản hoặc tiền nợ nằm dưới giá trị thương hiệu, chúng phải được liên
kết với tên và biểu tượng của thương hiệu. Nếu tên và biểu tượng cần thay đổi, thì
một ít hoặc tất cả các tài sản hoặc tiền nợ có thể bị ảnh hưởng hoặc thậm chí mất,

mặc dù có thể thay đổi bởi một tên hoặc biểu tượng mới.”
Khi nói về giá trị thương hiệu thì có hai khía cạnh cần quan tâm, đó là giá trị
cảm nhận là những cảm xúc, tình cảm của người tiêu dùng đối với thương hiệu; và
giá trị tài chính là hành vi của người tiêu dùng, người tiêu dùng chọn dùng thương
hiệu của doanh nghiệp hay là của những đối thủ cạnh tranh.
1.1.5.2. Các yếu tố cấu thành giá trị thương hiệu
Sự nhận biết thương hiệu: Nhận biết thương hiệu là khả năng mà một khách
hàng tiềm năng có thể nhận biết hoặc gợi nhớ đến một thương hiệu. Người mua
thường lựa chọn thương hiệu mà mình đã biết bởi vì họ cảm thấy được an toàn và
thoải mái hơn các thương hiệu khác mà họ khơng biết rõ. Vì thơng thường thì một
thương hiệu được nhiều người biết đến sẽ đáng tin cậy hơn và chất lượng sẽ tốt hơn.
Sự nhận biết thương hiệu sẽ rất quan trọng đối với các mặt hàng tiêu dùng, mỗi khi

TIEU LUAN MOI download :


 


 

mua hàng hóa thì người ta thường hoạch định thương hiệu từ trước. Trong trường
hợp này thì những thương hiệu khơng được biết đến sẽ ít có cơ hội được chọn lựa.
Sự trung thành thương hiệu: Có thể nói khách hàng trung thành là tài sản lớn
nhất của một thương hiệu, bởi các thương hiệu luôn được nhận diện và đảm bảo bởi
những “người hâm mộ” này. Thêm vào đó, việc kiếm tìm một khách hàng mới sẽ
tốn kém hơn rất nhiều so với việc duy trì được khách hàng cũ. Điều này đặc biệt
quan trọng trong thị trường khi mà việc chuyển sang sử dụng các sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh ngày càng dễ dàng. Đối với một khách hàng trung thành thì doanh
nghiệp cịn được một lợi ích rất lớn đó là những khách hàng này sẽ giới thiệu và

thuyết phục người thân và bạn bè sử dụng sản phẩm của cơng ty. Ngồi ra, sự trung
thành thương hiệu sẽ làm cho đối thủ cạnh tranh nản chí trong việc tìm cách lơi kéo
khách hàng mới vì chi phí mà họ bỏ ra sẽ rất lớn mà hiệu quả mang lại thì khơng
cao.
Sự liên tưởng thương hiệu: Là sự liên tưởng của khách hàng đến một hay vài
điểm đặc trưng đối với một thương hiệu nào đó khi thương hiệu này được nhắc đến.
Giá trị tiềm ẩn đằng sau cái tên của thương hiệu đó chính là những liên tưởng riêng
có gắn liền với thương hiệu đó. Hình ảnh thương hiệu được xây dựng dựa trên các
liên tưởng thương hiệu.
Chất lượng cảm nhận vượt trội: Giá trị cảm nhận, chính là sự chênh lệch giữa
tổng giá trị người tiêu dùng nhận được và những giá trị mà họ mong đợi ở một sản
phẩm khi quyết định mua tại một mức chi phí nào đó. Một thương hiệu thường đi
kèm theo một cảm nhận tổng thể của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Chất
lượng cảm nhận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định mua sắm và sự trung thành
của khách hàng, đặc biệt là trong trường hợp người mua khơng có thời gian hoặc
khơng thể nghiên cứu kỹ lưỡng các tính năng sản phẩm trước khi mua. Chất lượng
cảm nhận còn hỗ trợ cho việc xác định một chính sách giá cao vì thế sẽ tạo ra lợi
nhuận nhiều hơn để tái đầu tư vào việc xây dựng và phát triển thương hiệu.
1.1.5.3. Lợi ích của giá trị thương hiệu
Giá trị thương hiệu mang lại 6 lợi ích chính sau:

TIEU LUAN MOI download :


 


 

Thứ nhất, duy trì được những khách hàng cũ trong một thời gian dài. Chất

lượng cảm nhận cộng với sự nổi tiếng của thương hiệu sẽ tạo thêm niềm tin và lý do
để khách hàng mua sản phẩm, cũng như những thành tố này sẽ ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng. Gia tăng sự trung thành về thương hiệu đóng vai trị rất
quan trọng ở thời điểm mua hàng khi mà các đối thủ cạnh tranh luôn sáng tạo và có
những sản phẩm vượt trội.
Thứ hai, thu hút được những khách hàng mới. Thương hiệu sẽ đem đến cái
nhìn và sự cảm nhận cho người tiêu dùng, người tiêu dùng có thể cảm nhận được
những lợi ích của sản phẩm dịch vụ mà thương hiệu này đem lại chứ khơng phải
của các thương hiệu khác. Chính giá trị thương hiệu sẽ ảnh hưởng đến sự lựa chọn
của người tiêu dùng.
Thứ ba, thiết lập một chính sách giá cao và ít lệ thuộc hơn đến các chương
trình khuyến mãi. Trong những trường hợp khác nhau thì giá trị thương hiệu sẽ hỗ
trợ doanh nghiệp trong việc thiết lập chính sách giá cao. Trong khi với những
thương hiệu có vị thế khơng tốt thì thường phải sử dụng chính sách khuyến mãi
nhiều để hỗ trợ bán hàng thì nhờ lợi thế về thương hiệu, doanh nghiệp sẽ thiết lập
chính sách giá cao để có thêm lợi nhuận.
Thứ tư, mở rộng thương hiệu. Giá trị thương hiệu sẽ tạo một nền tảng cho sự
phát triển thông qua việc mở rộng thương hiệu. Khi người tiêu dùng đã tin tưởng
vào chất lượng và uy tín của sản phẩm thì việc doanh nghiệp mở rộng sang các lĩnh
vực khác sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn.
Thứ năm, mở rộng và tận dụng tối đa kênh phân phối. Cũng tương tự như
khách hàng, các điểm bán hàng sẽ e ngại hơn khi phân phối những sản phẩm không
nổi tiếng. Một thương hiệu mạnh sẽ hỗ trợ trong việc có được một diện tích trưng
bày lớn trên kệ. Bên cạnh đó thương hiệu lớn sẽ dễ dàng nhận được hợp tác của nhà
phân phối trong các chương trình tiếp thị.
Thứ sáu, mang lại lợi thế cạnh tranh và tạo rào cản để hạn chế sự thâm nhập
thị trường của các đối thủ cạnh tranh mới. Với một sản phẩm dịch vụ đã có chỗ
đứng trong lịng người tiêu dùng với vị trí vững chắc về chất lượng cảm nhận thì

TIEU LUAN MOI download :



 


 

thương hiệu đó đã có được lợi thế cạnh tranh rất lớn mà đối thủ cạnh tranh khó có
thể vượt qua được.
1.2. THƯƠNG HIỆU NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NĂNG LỰC TÀI
CHÍNH ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm
Theo Luật các tổ chức tín dụng của Việt Nam năm 2010: NHTM là loại hình
ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
NHTM là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục sản phẩm và
dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn
- và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế.
Trên thế giới, NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng đã hình
thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế
hàng hóa. Nhờ hệ thống các NHTM mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã
hội sẽ được huy động, tập trung lại, đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng
cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục tiêu phát triển kinh tế xã hội.
1.2.1.2. Hoạt động chính của ngân hàng thương mại
Là một định chế tài chính trung gian quan trọng trong nền kinh tế, NHTM có
rất nhiều hoạt động kinh doanh, trong đó bao gồm một số hoạt động chính như sau:
- Hoạt động huy động vốn:

+ Nguồn vốn huy động bao gồm tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm, phát hành các chứng chỉ tiền gửi như kỳ phiếu, trái phiếu, … Các
loại phiếu nợ này phát hành theo từng đợt và xác định trước về thời hạn, lãi suất và
cách trả lãi.

TIEU LUAN MOI download :


 


 

Nguồn vốn tiền gửi là nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng số nguồn
vốn của NHTM, là nguồn vốn chủ yếu để ngân hàng kinh doanh. Chính vì vậy,
người ta gọi NHTM là ngân hàng ký thác hay ngân hàng tiền gửi.
+ Nguồn vốn đi vay: Một NHTM trong q trình hoạt động kinh doanh ngồi
huy động tiền gửi của các cá nhân, công ty, doanh nghiệp để tạo nguồn vốn kinh
doanh ra cịn có thể vay các ngân hàng hoặc trung gian tài chính khác, vay trên thị
trường tiền tệ, vay các tổ chức khác trong và ngồi nước, vay dân chúng… nếu vẫn
khơng đủ phục vụ cho nhu cầu sử dụng thì có thể vay Ngân hàng Trung ương.
Trong các nguồn vốn của NHTM, vốn tự có của ngân hàng thường chiếm tỷ
trọng nhỏ nhưng mang tính chất ổn định và có ý nghĩa quan trọng. Nguồn vốn huy
động chiếm tỷ trọng lớn, là bộ phận chủ yếu trong nguồn vốn kinh doanh. Còn
nguồn vốn vay là nguồn hỗ trợ cuối cùng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
- Hoạt động tín dụng: Thể hiện việc NHTM sử dụng vốn để cho vay các chủ
thể kinh tế khác nhau, đây là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất (khoảng 70%) và là
nghiệp vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng, gồm chiết khấu thương phiếu, cho vay,
cho thuê tài chính, bảo lãnh...
- Hoạt động đầu tư: Là việc ngân hàng tham gia việc mua – bán chứng khốn

trên thị trường tài chính nhằm mục tiêu kinh doanh hoặc góp vốn liên doanh với
NHTM khác để thành lập ngân hàng liên doanh, hoặc góp vốn với doanh nghiệp để
kinh doanh hàng hóa…
Nghiệp vụ này đã nâng cao khả năng thanh toán cho ngân hàng bởi các cơng
cụ tài chính ngắn hạn và chứng khốn đều có tính thanh khoản khá cao, đồng thời
cịn làm đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của ngân hàng nhằm phân tán rủi ro
và thực hiện mục tiêu sinh lời như việc kinh doanh chênh lệch giá đối với các chứng
khoán nắm giữ hay việc kinh doanh trên cơ sở lãi suất đối với các chứng khoán đến
hạn,…
- Hoạt động khác:
+ Sử dụng vốn để mua sắm động sản, bất động sản,… phục vụ hoạt động kinh
doanh của ngân hàng, nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối,…

TIEU LUAN MOI download :


 

10 
 

+ Chuyển tiền, thanh toán: cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện
dịch vụ thanh toán trong nước, dịch vụ thu và chi hộ và các dịch vụ thanh toán khác
do Ngân hàng nhà nước quy định.
+ Thực hiện các giao dịch tài chính: giao dịch kỳ hạn, giao dịch quyền chọn,
giao dịch hoán đổi,…
+ Nghiệp vụ khác: nghiệp vụ ủy thác và đại lý; cho thuê két sắt; tư vấn và
cung cấp thông tin; tư vấn quản trị xí nghiệp; thanh lý tài sản của các xí nghiệp bị
phá sản; thực hiện các ủy nhiệm về chuyển tiền thừa kế tài sản… 
1.2.2. Tổng quan về thương hiệu ngân hàng

1.2.2.1. Khái niệm
Ngân hàng là một ngành kinh tế thuộc lĩnh vực dịch vụ, có lịch sử phát triển
lâu đời trên thế giới. Do đó, cũng giống như các ngành kinh doanh khác, thương
hiệu và sự phát triển thương hiệu gắn liền với sự phát triển của hoạt động kinh
doanh ngân hàng.
Thương hiệu ngân hàng chính là tên giao dịch của ngân hàng đó, được gắn
liền với uy tín, danh tiếng của ngân hàng, chất lượng dịch vụ tài chính, năng lực
cạnh tranh và tính khác biệt, tính nổi trội về chất lượng của sản phẩm và dịch vụ của
ngân hàng đó trên thị trường nhằm tạo hình ảnh gây dấu ấn sâu đậm với khách hàng
và phân biệt với các ngân hàng khác.
1.2.2.2. Các yếu tố cấu thành thương hiệu ngân hàng
Ngân hàng thương mại có hoạt động kinh doanh đặc thù là kinh doanh tiền tệ
và cung cấp các dịch vụ tài chính ngân hàng nên những yếu tố cấu thành thương
hiệu ngân hàng cũng có sự khác biệt so với các ngành nghề khác. Bao gồm:
- Danh tiếng và uy tín của ngân hàng;
- Chất lượng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng cùng độ ổn định của nó;
- Chủng loại sản phẩm dịch vụ của ngân hàng;
- Tiện ích sản phẩm dịch vụ của ngân hàng;
- Thái độ phục vụ của ngân hàng.

TIEU LUAN MOI download :


 

11 
 

Trong thực tế các yếu tố đó khơng có sự phân định rõ rệt mà có sự giao thoa,
lồng ghép và chuyển hóa lẫn nhau nhưng tất cả đều hướng đến việc tạo ra thương

hiệu ngân hàng.
1.2.2.3. Các tiêu chí đánh giá thương hiệu ngân hàng
Lợi nhuận ngân hàng không ngừng tăng một cách vững chắc: Mục tiêu cuối
cùng trong hoạt động của NHTM đó là lợi nhuận. Theo đó, ngân hàng phải không
ngừng nổ lực hoạt động và vươn lên, sử dụng các tiềm lực sẵn có, đưa ra các biện
pháp tối ưu nhằm tối đa hoá lợi nhuận. Vì vậy, đây là chỉ tiêu cơ bản, mục tiêu của
tất cả các ngân hàng, mục tiêu của tất cả các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ mà
ngân hàng hướng tới.
Khách hàng ngày càng tăng một cách ổn định hay sự hài lòng của khách hàng
đối với ngân hàng ngày càng cao: Các khách hàng truyền thống, khách hàng cũ vẫn
đến giao dịch với ngân hàng. Đồng thời không ngừng gia tăng được khách hàng
mới, khách hàng tiềm năng. Chính sự hài lịng, sự thỏa mãn về tiện ích, chất lượng,
thái độ giao dịch, tính an tồn,… của các sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung ứng
cho khách hàng tạo nên mối quan hệ hiệu quả với khách hàng. Đó cũng là hiệu quả
của việc quảng bá hình ảnh của ngân hàng, làm cho nhiều người ngày càng biết đến
thương hiệu của ngân hàng, lựa chọn giao dịch với ngân hàng.
Sự chấp nhận của thị trường, của khách hàng về các sản phẩm: Mỗi đợt tung
ra các sản phẩm và dịch vụ mới, kèm theo đó là các hoạt động Marketing tiến hành
đồng thời. Theo đó, khách hàng, thị trường nhanh chóng chấp nhận các sản phẩm
dịch vụ đó với mức độ không ngừng gia tăng và mở rộng. Như vậy nó cũng thể hiện
giá trị của thương hiệu ngân hàng.
Một số chỉ tiêu khác: Đó là gia tăng về quy mô vốn, quy mô tiền gửi, số lượng
khách hàng gửi tiền, số lượng tài khoản cá nhân và số dư tài khoản tăng thêm, chất
lượng tài sản có, khả năng thanh khoản, các quy mô nghiệp vụ khác cũng không
ngừng tăng lên,…

TIEU LUAN MOI download :


 


12 
 

1.2.3. Năng lực tài chính ảnh hưởng đến sự phát triển thương hiệu ngân hàng
thương mại
1.2.3.1. Khái niệm năng lực tài chính của NHTM
Năng lực tài chính khơng phải là một khái niệm mới, song từ trước đến nay
khái niệm này chưa được nghiên cứu một cách đầy đủ và có hệ thống.
Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá nhân con người, đáp ứng
những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động đạt được những kết quả
cao.
“Năng lực” theo Từ điển tiếng Việt là khả năng đủ để làm một cơng việc nào
đó nhờ có phẩm chất đạo đức và trình độ chun môn, hay “Năng lực” là những
điều kiện được tạo ra hoặc vốn có để thực hiện một hoạt động nào đó.
Cịn về tài chính, theo định nghĩa của Wikipedia “Tài chính là phạm trù kinh
tế, phản ánh các quan hệ phân phối của cải xã hội dưới hình thức giá trị. Phát sinh
trong quá trình hình thành, tạo lập, phân phối các quỹ tiền tệ của các chủ thể trong
nền kinh tế nhằm đạt mục tiêu của các chủ thể ở mỗi điều kiện nhất định.”
Có thể hiểu “Tài chính” là sự vận động của vốn tiền tệ diễn ra ở mọi chủ thể
trong xã hội, nó phản ánh tổng hợp các mối quan hệ kinh tế phát sinh trong phân
phối các nguồn tài chính thơng qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm
đáp ứng các nhu cầu khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
Như vậy, năng lực tài chính của một NHTM là khả năng tạo lập nguồn vốn và
sử dụng vốn phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng, thể hiện
ở quy mơ vốn tự có, chất lượng tài sản, chất lượng nguồn vốn, khả năng sinh lời và
khả năng đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh.
“Năng lực tài chính của NHTM” khác với “Năng lực tài chính của doanh
nghiệp” bởi năng lực tài chính của một doanh nghiệp là nguồn lực tài chính của bản
thân doanh nghiệp, là khả năng tạo tiền, tổ chức lưu chuyển tiền hợp lý, đảm bảo

khả năng thanh toán thể hiện ở quy mô vốn, chất lượng tài sản và khả năng sinh
lời… đủ để đảm bảo và duy trì hoạt động kinh doanh được tiến hành bình thường.

TIEU LUAN MOI download :


 

13 
 

Năng lực tài chính của NHTM khơng những thể hiện sức mạnh tài chính hiện
tại của NHTM mà cịn thể hiện sức mạnh tài chính tiềm năng, triển vọng và xu
hướng phát triển trong tương lai của NHTM đó. Năng lực tài chính của một NHTM
thể hiện ở quy mơ vốn, chất lượng tài sản có, khả năng thanh tốn và khả năng sinh
lời, khả năng tồn tại và phát triển một cách an tồn khơng để xảy ra đổ vỡ hay phá
sản.
1.2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của NHTM
Nhằm nâng cao năng lực giám sát hệ thống ngân hàng, Thanh tra Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam đang triển khai một dự án mà nội dung quan trọng là xếp hạng
các tổ chức tín dụng theo tiêu chuẩn CAMELS. Đây được coi là bước đột phá nhằm
thực hiện mục tiêu tăng cường tính hiệu quả và hiệu lực của hệ thống thanh tra ngân
hàng.
Hệ thống đánh giá CAMELS là hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của
các tổ chức tài chính. Hệ thống đánh giá CAMELS do Cục Quản lý các tổ hợp tín
dụng Hoa Kỳ (National Credit Union Administration - NCUA) xây dựng, song
khơng chỉ có Hoa Kỳ mà cịn có nhiều nước trên thế giới áp dụng. Sau khủng hoảng
kinh tế châu Á 1997, hệ thống đánh giá CAMELS được Quỹ Tiền tệ Quốc tế và
Ngân hàng Thế giới khuyến nghị áp dụng ở các nước bị khủng hoảng như một trong
các biện pháp để tái thiết khu vực tài chính.

CAMELS là những chữ cái viết tắt để chỉ các chỉ tiêu cấu thành hệ thống xếp
hạng đối với một ngân hàng gồm: Capital (vốn), Assets (tài sản), Management
(quản lý), Earnings (lợi nhuận), Liquidity (thanh khoản) và Sensitivity (độ nhạy
cảm với các rủi ro thị trường). Đối với nhiều ngân hàng, khái niệm này không phải
là xa lạ. Nhưng việc xây dựng một hệ thống chỉ số theo tiêu chuẩn CAMELS và sử
dụng nó như một cơng cụ để giám sát và phịng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân
hàng thì cịn là vấn đề mới mẻ đối với các ngân hàng Việt Nam.
Dựa theo tiêu chuẩn đánh giá CAMELS, để phù hợp với đặc thù năng lực tài
chính của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đánh giá năng lực tài chính của

TIEU LUAN MOI download :


 

14 
 

một ngân hàng thương mại dựa trên những yếu tố định lượng và các yếu tố định
tính sau đây:
- Các yếu tố định lượng thể hiện nguồn lực tài chính hiện có, bao gồm quy mơ
vốn, chất lượng tài sản, khả năng thanh toán và khả năng sinh lời.
- Các yếu tố định tính thể hiện khả năng khai thác, quản lý, sử dụng các nguồn
lực tài chính được thể hiện qua trình độ tổ chức, trình độ quản lý, trình độ cơng
nghệ, chất lượng nguồn nhân lực.
Yếu tố định lượng:
+ Quy mơ vốn tự có: Vốn tự có cung cấp năng lực tài chính cho q trình tăng
trưởng, mở rộng quy mô, phạm vi hoạt động cũng như cho sự phát triển của các sản
phẩm dịch vụ mới của NHTM. Vốn tự có được hình thành từ nguồn vốn điều lệ và
các quỹ dự trữ bổ sung các tài sản nợ khác như lợi nhuận chưa chia, giá trị tăng

thêm do đánh giá lại tài sản, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi…
Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 nêu rõ, vốn tự có gồm giá trị thực của vốn
điều lệ của tổ chức tín dụng hoặc vốn được cấp của chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và các quỹ dự trữ, một số tài sản nợ khác theo quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Theo quy định của pháp luật, một tổ chức tín dụng để được phép hoạt động thì
vốn điều lệ thực tế ≥ vốn điều lệ tối thiểu (còn gọi là vốn pháp định). Căn cứ theo
Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 và Nghị định số 10/2011/NĐ-CP
ngày 26/01/2011 của Chính phủ, mức vốn pháp định áp dụng cho các tổ chức tín
dụng như sau:
Bảng 1.1. Mức vốn pháp định áp dụng cho các tổ chức tín dụng
STT

LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG

I

Ngân hàng

1

Ngân hàng thương mại

a

Ngân hàng thương mại nhà nước

MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH ÁP
DỤNG CHO ĐẾN NĂM 2011


3.000 tỷ đồng

TIEU LUAN MOI download :


×