Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

BCKH xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khoán việt nam 2007

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.4 KB, 42 trang )

LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 1 SVTH: Lê Thiện Hậu

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Trong q trình phát triển của nền kinh tế, tất yếu sẽ tồn tại các doanh
nghiệp làm ăn rất hiệu quả. Đồng vốn dư thừa của họ sẽ có xu hướng chảy vào
những lĩnh vực đầu tư hấp dẫn hơn. Đầu tư chứng khốn ra đời để giải quyết nhu
cầu đó. Khi đầu tư vào lĩnh vực chứng khốn, nhà đầu tư có thể đầu tư cùng một
lúc vào nhiều sản phẩm khác nhau chứ khơng nhất thiết họ phải phụ thuộc vào
một vài sản phẩm cố định như khi họ đầu tư thực. Đầu tư chứng khốn khơng chỉ
làm mở rộng mơi trường đầu tư cho các nhà đầu tư mà tự thân nó len lỏi vào từng
ngõ ngách trong nền kinh tế, thu hút đầu tư từ dòng vốn cực nhỏ cho đến nguồn
lực dồi dào nhất. Tuy nhiên, thị trường chứng khốn là một kênh đầu tư tiềm ẩn
nhiều rủi ro và phương pháp giảm thiểu rủi ro là đầu tư vào nhiều loại chứng
khốn khác nhau hay đầu tư theo danh mục. Dù vậy, việc nghiên cứu và thực
hành quản lý danh mục đầu tư tại Việt Nam còn chưa được chú ý một cách đúng
mức. Ngoại trừ một số tổ chức chun nghiệp, hiện nay nhà đầu tư trên thị
trường chứng khốn Việt Nam chưa quan tâm đúng mức cho việc thiết lập một
danh mục đầu tư. Thường thì nhà đầu tư chỉ ước và đặt cho mình một mức lợi
nhuận kỳ vọng khi đầu tư vào một cổ phiếu hay một danh mục cổ phiếu nhất
định mà khơng lường trước hoặc khơng có khả năng lường trước các yếu tố rủi ro
và định lượng các yếu tố này. Do vậy, họ cũng khơng lựa chọn cho mình được
một danh mục đầu tư tối ưu có thể, tức là danh mục có mức lợi nhuận tốt nhất
với một mức rủi ro nhất định hoặc là danh mục có mức rủi ro thấp nhất với một
tỷ suất sinh lợi nhất định.
Nhằm tiếp cận phương pháp xây dựng một danh mục đầu tư tối ưu và qua
đó ứng dụng vào thực tế trên thị trường chứng khốn Việt Nam chính là lý do mà
em chọn đề tài “XÂY DỰNG DANH MỤC ĐẦU TƯ TỐI ƯU TRÊN THỊ


TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM” để hồn thành luận văn tốt nghiệp
của mình.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 2 SVTH: Lờ Thin Hu

1.2. MC TIấU NGHIấN CU:
1.2.1. Mc tiờu chung:
Xõy dng ng biờn hiu qu, danh mc u t ti u v ng th trng
vn cho TTCK Vit Nam.
1.2.2. Mc tiờu c th:
- Tỡm t sut sinh li v lch chun ca tng chng khoỏn.
- Tỡm hip phng sai ca cỏc cp chng khoỏn.
- Thit lp danh mc u t ti u.
- Xõy dng ng th trng vn.
1.3. PHM VI NGHIấN CU:
1.3.1. Thi gian:
ti tp trung nghiờn cu v phõn tớch giỏ cỏc c phiu trong vũng 3 nm, t
ngy 17/3/2004 n ngy 21/3/2007.
1.3.2. i tng nghiờn cu:
Cỏc c phiu ó niờm yt chớnh thc trờn TT GDCK TP H Chớ Minh t ngy
17/3/2004 (gm 23 mó c phiu).
1.4. LC KHO TI LIU Cể LIấN QUAN N TI NGHIấN
CU:
1.4.1. Lý thuyt Danh mc u t Markowitz:
Lý thuyt Danh mc u t Markowitz cung cp cụng thc xỏc nh mc li
nhun i vi mt danh mc ca nhng c phiu v mt c lng ri ro, ú l
lch chun ca mc li nhun, Markowitz cho thy:
+ Mc li nhun ca mt danh mc u t l giỏ tr trung bỡnh theo t trng

ca mc li nhun cho nhng c phiu riờng l trong danh mc u t.
+ lch chun ca mt danh mc u t l mt cụng thc khụng ch ca
lch chun i vi nhng c phiu c th m cũn ca hip phng sai gia mc
li nhun i vi tt c cỏc cp c phiu trong danh mc u t. Trong mt danh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 3 SVTH: Lê Thiện Hậu
mục đầu tư với số lượng lớn cổ phiếu thì những hiệp phương sai này là một nhân
tố quan trọng.
+ Hệ số tương quan giữa những cổ phiếu là nhân tố then chốt mà chúng phải
xem xét khi lựa chọn đầu tư bởi vì chúng ta có thể duy trì mức lợi nhuận của
mình trong khi vẫn giảm thiểu được mức độ rủi ro của danh mục đầu tư bằng
cách kết hợp những cổ phiếu hoặc những danh mục đầu tư có tương quan khẳng
định thấp hay tương quan phủ định.
+ Đường biên hiệu quả là đường cong bao gồm tất cả các kết hợp tốt nhất. Nó
xác định những danh mục đầu tư có mức lợi nhuận cao nhất đối với mức độ rủi
ro cho trước hoặc rủi ro thấp nhất đối với mỗi mức lợi nhuận cho trước.
1.4.2. Bài viết “Đường hiệu quả, danh mục đầu tư tối ưu và đường thị
trường vốn cho thị trường chứng khốn Việt Nam” của thạc sĩ Hồng Thanh
Dương trên tạp chí Tài Chính tháng 5 năm 205. Tác giả đã tính được mức độ lợi
nhuận, phương sai và hiệp phương sai của danh mục đầu tư gồm 23 cổ phiếu
niêm yết chính thức trên TTGDCK TP Hồ Chí Minh từ ngày 20/4/2004 đến ngày
23/2/2005, xác định được đường cong hiệu quả và đường thị trường vốn cho thị
trường chứng khốn Việt Nam.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 4 SVTH: Lờ Thin Hu

CHNG 2:
PHNG PHP LUN V PHNG PHP NGHIấN CU
2.1. Phng phỏp lun:
2.1.1. Cỏc khỏi nim c bn:
nh ngha ri ro: ri ro l nhng iu khụng chc chn ca nhng kt
qu trong tng lai hay l nhng kh nng ca kt qu bt li.
lch chun: l phng phỏp o lng rng ca s phõn tỏn so vi
giỏ tr trung bỡnh hay lch chun o lng s khụng chc chn ca t sut sinh
li.
Hip phng sai: l mt c lng hai mc khỏc nhau tin li gn
nhau nhm to thnh mt giỏ tr cú ý ngha.
H s tng quan: l s chun húa c lng hip phng sai.
ng biờn hiu qu: miờu t tp hp nhng danh mc u t cú mc li
nhun ln nht cho mi mc ri ro, hoc cú ri ro thp nht cho mi mc li
nhun.
ng th trng vn: phn ỏnh quan h gia li nhun k vng v
lch chun ca danh mc u t gm ti sn phi ri ro v danh mc chng khoỏn
ri ro.
2.1.2. Li nhun ca mt c phiu v ca danh mc u t:
Chỳng ta nh ngha li nhun ca mt c phiu qua mt thi k t, vi mt
thi gian
t
, s l li nhun c thc hin t thi im t n thi im t +
t
,
Nu giỏ ca c phiu thi im t l P(t) v thi im t +

t
l P(t +
t
), vy
li nhun ca c phiu s l:
R(t) =
)(
)()(
tP
tPttP


+

Li nhun ca danh mc cỏc c phiu l giỏ tr trung bỡnh theo t trng ca
li nhun i vi nhng c phiu c th trong danh mc.
nh hng ca vic tng hay gim bt k c phiu no t danh mc u t
c xỏc nh mt cỏch d dng bi vỡ chỳng ta cú th s dng nhng t trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 5 SVTH: Lê Thiện Hậu
mới dựa trên giá trị và lợi nhuận đối với từng cổ phiếu. Việc tính tốn lợi nhuận
đối với danh mục đầu tư, R
P
, được tính tốn theo phương trình sau:
R
P
=

=

n
i 1
w
i
.R
i

Trong đó:
R
P
: lợi nhuận của danh mục đầu tư.
w
i
: tỷ trọng của cổ phiếu i trong danh mục đầu tư.
R
i
: lợi nhuận của cổ phiếu i.
2.1.3. Rủi ro (độ lệch chuẩn) của một cổ phiếu cụ thể:
Rủi ro của một cổ phiếu riêng biệt thể hiện trên một số mặt sau đây:
• Loại rủi ro thứ nhất là rủi ro của tổ chức phát hành ra cổ phiếu: tổ chức
này có thể mất khả năng thanh tốn thậm chí phá sản, trong trường hợp đó cổ
phiếu có thể khơng còn giá trị.
• Loại rủi ro thứ hai là khả năng lạm phát cao, sẽ làm mất giá hầu hết các
giấy tờ có giá.
• Loại rủi ro thứ ba là rủi ro biến động giá của cổ phiếu đó, nghĩa là giá
tăng hay giảm thất thường.
• Loại rủi ro thứ tư liên quan đến tính thanh khoản của cổ phiếu, nghĩa là
khả năng có thể chuyển thành tiền mặt nhanh hay chậm, khi chuyển thành tiền có
tốn phí nhiều khơng, có phải bán rẻ, mua đắt khơng, …
Nhiều nhà phân tích quan niệm rằng, tồn bộ rủi ro của một cổ phiếu riêng

biệt nằm trong sự biến động giá của nó, do vậy đồng nhất rủi ro biến động giá
của một cổ phiếu với rủi ro tổng thể của cổ phiếu đó. Rủi ro biến động giá được
tính bằng phương sai hay độ lệch chuẩn suất sinh lời của cổ phiếu.
Phương sai hay độ lệch chuẩn suất sinh lời của cổ phiếu là một phương
pháp ước lượng chênh lệch của những mức tỷ suất sinh lời có thể có, R
i
,

so với
mức tỷ suất sinh lợi trung bình trong khoảng thời gian nghiên cứu,
i
R
.
T
R
R
T
i
Ti
i

=
=
1
,
,
T
RR
T
j

iji
i

=

=
1
2
,
)(
σ

Ti
R
,
: tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu i vào thời điểm T.
T: số quan sát đối với một cổ phiếu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 6 SVTH: Lờ Thin Hu
i

: lch chun ca t sut sinh li ca c phiu i.
ji
R
,
: t sut sinh li ca c phiu i vo thi im j.
2.1.4. Ri ro ( lch chun) ca mt danh mc u t:
2.1.4.1 Hip phng sai v h s tng quan gia 2 c phiu:
Hip phng sai ca 2 c phiu c tớnh theo cụng thc:

Cov
AB
=
))((
1
1
BBiA
N
i
Ai
RRRR
N


=

Trong ú:
Cov
AB
: hip phng sai gia 2 c phiu A v B.
N: s quan sỏt i vi mi c phiu.
R
Ai
, R
Bi
: sut sinh li ca c phiu A, B ti thi im i (i = 1.2.N)
A
R
,
B

R
: sut sinh li trung bỡnh ca c phiu A, B.
Mt giỏ tr hip phng sai dng cú ý ngha l t sut sinh li ca 2 c
phiu cú khuynh hng dch chuyn v cựng mt hng so vi mc trung bỡnh
ca chỳng trong sut mt khong thi gian. Ngc li, mt giỏ tr hip phng
sai õm ch ra t sut sinh li ca 2 c phiu cú khuynh hng dch chuyn v hai
hng khỏc nhau so vi mc trung bỡnh ca chỳng trong mt khong thi gian.
H s tng quan l s chun húa c lng hip phng sai v c tớnh
theo cụng thc:
B
AB
AB
Cov


A
=

Trong ú:
AB

: h s tng quan gia c phiu A v c phiu B.
AB
Cov
: hip phng sai gia 2 c phiu A v B.
B


,
A

: lch chun mc sinh li ca 2 c phiu A v B.
H s tng quan ch cú th thay i trong khong t -1 n +1 nờn dựng
nú so sỏnh s tng quan ca 2 c phiu s d dng hn giỏ tr hip phng
sai.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 7 SVTH: Lờ Thin Hu
2.1.4.2 Ri ro ca mt danh mc u t :
Markowitz ó tỡm thy cụng thc tng quỏt i vi lch chun ca mt
danh mc nh sau:

= = =
+=
n
i
n
i
n
jij
ijjiiiP
Cov
1 1 ,1
22


Trong ú:
P

: lch chun ca danh mc u t.
i


: t trng u t ca c phiu i trong danh mc, t trng ny c xỏc
nh bi t l ca giỏ tr c phiu i trong danh mc u t.
2
i

: phng sai t sut sinh li c phiu.
ij
Cov
: hip phng sai gia 2 c phiu i v j, vi Covij =
jiij



.
2.1.5. ng biờn hiu qu ( bin thiờn ti thiu v cỏc tp hp hiu
qu):
2.1.5.1 Danh mc u t gm 2 c phiu:
Nu cú mt danh mc u t gm 2 c phiu c ký hiu l X
1
v X
2
,
tng vn u t l W = X
1
+ X
2
. T l X
1
chim trong danh mc u t ny l

1

= 0,4 v t l X
2
chim trong danh mc u t ny l
2

= (1 -
1

) = 0,6.
Gi s mc li nhun, ri ro v hip phng sai ca 2 c phiu ny tớnh
c l:
R
1
= 0,20 v
1

= 0,75
R
2
= 0,16 v
2

= 0,50
=
12

-0,60
T thụng tin ny chỳng ta cú:

R
P
=
1

.R
1
+
2

.R
2

= (0,4) . (0,20) + (0,6) . (0,16)
= 0,176 (17,6%)
V:
2
P

=
2
1

2
1

+
2
2


2
2

+ 2
1

12212





= (0,4)
2
.(0,75)
2
+ (0,6)
2
.(0,5)
2
+ 2.(0,4).(0,6).(0,75).(0,5).(-0.6)
= 0,072
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 8 SVTH: Lờ Thin Hu
V:
P

= 0,2683 (26,83%)
Nh vớ d trờn, li nhun v ri ro c sinh ra t danh mc u t ph

thuc vo hai tp hp cỏc nhõn t:
- Th nht, cỏc t l thu nhp v ri ro ca cỏc c phiu riờng bit trong
danh mc u t. Tp hp cỏc nhõn t ny l tham s i vi nh u t vỡ nh
u t khụng kim soỏt c tin lói v ri ro ca tng c phiu.
- Th hai, kt cu cỏc c phiu trong danh mc ú. õy l bin s la chn
vỡ nh u t cú th chn kt cu thớch hp ca cỏc c phiu trong danh mc u
t ca mỡnh.
2.1.5.2 S a dng húa:
S a dng húa l mt quỏ trỡnh kt hp cỏc c phiu vo mt danh mc
vn u t vi mc ớch lm gim tng t l ri ro m khụng phi hy sinh tin lói
ca danh mc u t.
Phng phỏp xỏc nh ri ro u t a chung ca chỳng ta l s dng
lch chun ca thu nhp (t sut sinh li) t u t vỡ nú cng c o bng cỏc
n v thu nhp. Trong vớ d trờn, thu nhp ca danh mc l 17,6% v lch
chun l 26,83%. Ta thy s a dng húa cú tỏc dng lm gim ri ro. lch
chun ca danh mc u t l 26,83% l thp hn lch chun ca mi c
phiu riờng bit (75%) hoc (50%). Tuy nhiờn li nhun ca danh mc l 17,6%
khụng cao bng li nhun ca X
1
(20%) song li cao hn li nhun ca X
2

(16%).
iu ny c gii thớch bng h s tng quan gia cỏc mc li nhun
ca 2 c phiu ú, Chỳng ta s xem xột 3 trng hp:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 9 SVTH: Lê Thiện Hậu







































a. Khi các tỷ lệ thu nhập của chứng khốn có tương quan hồn tồn dương:
Chúng ta lại xem xét danh mục đầu tư gồm hai cổ phiếu trong ví dụ trên,
nhưng lần này sẽ giả thiết rằng:
1
12
=
ρ
thay vì
6,0
12
=
ρ
. Khi
1
12
=
ρ
(tức 100%)
thì tỷ lệ thu nhập của hai cổ phiếu sẽ có tương quan hồn tồn dương, như biểu
diễn trên hình 1.a. Hai tỷ lệ này ln ln cùng giảm và cùng tăng. Tỷ lệ trung
bình thu nhập dự tính của danh mục đầu tư là khơng thay đổi khi thay đổi tương
quan giữa hai cổ phiếu:
R
1
R

1
R
1
R
2
R
2
R
2
. . . .
. . . . .
. . . . .
. . . .

. . . . .
. . . . . . .
. . . . . .

. . . . .
. . . . . . .
. . . . . .

Hình 1. Các tỷ lệ thu nhập của hai cổ phiếu:
(a) Các tỷ lệ có tương quan hồn tồn dương.
(b) Các tỷ lệ có tương quan hồn tồn âm.
(c) Các tỷ lệ khơng có tương quan.
(a)

(b)


(c)

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 10 SVTH: Lê Thiện Hậu
2211
RRR
P
ω
ω
+
=

Cho R
P
= 17,6%. nhưng độ biến thiên của tỷ lệ thu nhập trong danh mục đầu
tư này bây giờ là:
2121
2
2
2
2
2
1
2
1
2
2
σσωωσωσωσ
++=

P

2
2211
)(
σωσω
+=

trong khi đó độ lệch chuẩn danh mục đầu tư là:
2211
σ
ω
σ
ω
σ
+
=
P

P
σ
ở đây chỉ đơn thuần là một tổng của các độ lệch chuẩn của các tỷ lệ
thu nhập từ các cổ phiếu riêng biệt. Và đối với danh mục đầu tư đang trình
bày ở đây thì
P
σ
= 60%.
Như vậy có thể suy ra là: khi
1
12

=
σ
thì R
P

P
σ
có quan hệ tuyến tính
với nhau, với điều kiện
1
ω

)1(
12
ω
ω

=
thay đổi. Điều này được thể hiện
trong hình 2. Trong đó biểu diễn tập hợp các cơ hội có thể của danh mục đầu
tư cho trường hợp 1 danh mục đầu tư gồm hai cổ phiếu. Tập hợp các cơ hội
có thể của danh mục đầu tư này là tập hợp của tất cả các danh mục đầu tư có
thể, theo các phương thức kết hợp khác nhau của X
1
và X
2
. Tại A tồn bộ
danh mục đầu tư phụ thuộc vào X
1
(tức là

1
ω
= 1). Và tại B tồn bộ danh mục
đầu tư phụ thuộc vào X
2
(tức là
1
2
=
ω
). Tại P chúng ta có danh mục đầu tư
như trong ví dụ trên, với
1
ω
= 0,4.





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 11 SVTH: Lê Thiện Hậu

















Tập hợp các cơ hội của danh mục đầu tư khi
1
12
=
σ
là tuyến tính và do
đó khơng có lợi gì từ việc đa dạng hóa. Sở dĩ như vậy là vì, mọi danh mục
đầu tư đều cho một dạng thức tỷ lệ rủi ro – tỷ lệ thu nhập tạo thành từ sự kết
hợp tuyến tính của các dạng thức tỷ lệ rủi ro – tỷ lệ thu nhập của hai cổ phiếu
X
1
và X
2
. Người ta khơng thể hạn chế rủi ro mà khơng phải hy sinh khoản thu
nhập nào đó.
b. Khi các tỷ lệ thu nhập của chứng khóan có tương quan hồn tồn âm:
Khi
1
12

=

σ
, các tỷ lệ thu nhập của các cổ phiếu có tương quan hồn
tồn âm, như được thể hiện trong hình 1.b thì 2 tỷ lệ thu nhập thay đổi theo
các hướng hồn tồn đối lập nhau.
Tỷ lệ thu nhập dự tính trong danh mục đầu tư đem ra để minh họa là
giống hệt như trước, bằng 17,6%. Nhưng độ biến thiên của các tỷ lệ thu nhập
trong danh mục đầu tư bây giờ là:
σσωωσωσωσ
121
2
2
2
2
2
1
2
1
2
2
−+=
P

2
2211
)(
σωσω
−=

trong khi độ lệch chuẩn là:
Lợi nhuận R

P
20
17,6
16
50 60 75
A = X
1
P
.

.

.

Độ lệch chuẩn
σ

B = X
2
Hình 2. Tập hợp các cơ hội của danh mục đầu tư khi các tỷ lệ thu
nhập cổ phiếu có tương quan hồn tồn dương.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 12 SVTH: Lê Thiện Hậu
2211
σ
ω
σ
ω
σ


=
P

Đối với danh mục đầu tư đang đem ra minh họa. chúng ta được:
σ
= (0,4)(0,75) – (0,6)(0,5) = 0
Nói cách khác, mặc dù danh mục đầu tư này bao gồm hai cổ phiếu
nhưng nó khơng có rủi ro chút nào cả. Kết quả này có được vì hai lý do: một
là, cả hai cổ phiếu phải có tương quan hồn tồn âm và hai là, các tỷ trọng cổ
phiếu hữu quan trong danh sách phải có quan hệ như sau với các sai số hữu
quan cho phép (thu được nhờ đưa
P
σ
về 0):
0
2211
=

=
σ
ω
σ
ω
σ
P



2

1
2
1
σ
σ
ω
ω
=

Điều này có nghĩa là, nếu chúng ta đặt
1
ω

2
ω
với
)1(
12
ω
ω

=
như
sau:
21
2
1
σσ
σ
ω

+
=
,
21
1
2
σσ
σ
ω
+
=


12
σ
= - 1, thì danh mục đầu tư hồn tồn khơng có rủi ro. Danh mục
đầu tư minh họa đã xác định
1
ω

2
ω
theo cách này và do đó khơng có rủi
ro, như thể hiện tại điểm P trong hình 3 (mà điểm này nằm trong tập hợp các
cơ hội của danh mục đầu tư ấy).









THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 13 SVTH: Lê Thiện Hậu





















Các điểm khác thuộc tập hợp các cơ hội của danh mục đầu tư được thể
hiện bởi các đoạn thẳng PA và PB trong hình. Các danh mục đầu tư với các tỷ
trọng dồn vào X

1
thì nằm trên đoạn PA giữa
1
ω
= 0 và
1
ω
= 0,4. Trong khi đó,
các danh mục đầu tư với các tỷ trọng dồn vào X
1
lớn hơn 0,4 lại nằm trên
đoạn PB.
Những chuyển dịch từ B đến P đều có tác dụng giảm thiểu rủi ro và làm
tăng tỷ lệ thụ nhập dự tính. Vì vậy, danh mục đầu tư P chi phối tất cả các danh
mục đầu tư nằm giữa P và B vì nó vừa có tỷ lệ thu nhập dự tính cao hơn lại có
tỷ lệ rủi ro thấp hơn. Khơng một nhà đầu tư khơng ngoan nào (bất kể là thích
rủi ro hay khơng) lại lựa chọn một danh mục đầu tư nằm trên PB một khi
danh mục đầu tư P có khả năng thực thi.
Hình 3. Tập hợp các cơ hội của danh mục đầu tư khi các tỷ lệ thu
nhập của cổ phiếu có tương quan hồn tồn âm.
P’

B = X
2
Lợi nhuận R
P
A = X
1
50
60


75
20 -
17,6

.



.
.
Độ lệch chuẩn
P
σ

16
-
.

P

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 14 SVTH: Lê Thiện Hậu
Những chuyển dịch từ A tới P sẽ làm giảm cả tỷ lệ thu nhập dự tính lẫn
rủi ro. Nhưng sự suy giảm tỷ lệ rủi ro xảy ra với một tốc độ lớn hơn tương đối
khi
12
σ
= - 1 so với khi

12
σ
= 1. Nói cách khác, đoạn thẳng AP sẽ phẳng hơn
đoạn AB. Kết quả này có thể thấy nhờ so sánh các danh mục đầu tư P và P’
trong hình 3. P là danh mục đầu tư được minh họa khi
12
σ
= - 1. Và P’ là danh
mục đầu tư được minh họa khi
12
σ
= 1. Vậy các lợi điểm của sự đa dạng hóa
khi các cổ phiếu có tương quan âm là hiển nhiên.
c. Khi các tỷ lệ thu nhập của chứng khốn khơng có tương quan:
Trường hợp trước là một ví dụ đặc biệt về các lợi ích của việc đa dạng
hóa. Nhưng khơng thể có trong thực tế các cổ phiếu có tương quan hồn tồn
âm. Mặc dù có ngun tắc tự bảo hiểm sử dụng các hợp đồng giao sau và các
hợp động lựa chọn bằng cách khai thác các tương quan hồn tồn âm.
Tuy nhiên, vẫn có lợi nếu tiến hành đa dạng hóa khi các tỷ lệ thu nhập
của cổ phiếu hồn tồn khơng có tương quan, như sẽ trình bày dưới đây. Khi
12
σ
= 0 (tức là 0%) các tỷ lệ thu nhập của 2 cổ phiếu khơng có tương quan
trong hình 1.c.
Tỷ lệ thu nhập dự tính trong danh mục đầu tư minh họa vẫn giống như
trước, tức 17,6%. Nhưng độ biến thiên của các tỷ lệ thu nhập trong danh mục
đầu tư bây giờ là:
2
2
2

2
2
1
2
1
2
σωσωσ
+=
P

Trong khi độ lệch tiêu chuẩn là:
2
2
2
2
2
1
2
1
σωσωσ
+=
P

Đối với danh mục đầu tư minh họa chúng ta có
P
σ
= 0,424 (tức 42,4%).
Danh mục đầu tư minh họa được thể hiện như điểm P trong hình 4. Lợi ích
của việc đa dạng hóa khi các cổ phiếu khơng tương quan là hiển nhiên và điều
này có thể thấy bằng việc so sánh hai danh mục đầu tư P và P’ với nhau (danh

mục đầu tư với
12
σ
= 1).




THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 15 SVTH: Lờ Thin Hu




















Trong khi P l danh mc u t cú
1

= 0,4 v
2

= 0,6 thỡ nú khụng
phi l danh mc u t cú lch tiờu chun ti thu (tr khi
12

= - 1).
Danh mc u t cú lch chun ti thiu khi
12

= 0, c biu din bng
im H trong hỡnh 4. Nú c xỏc nh bng cỏch ly vi phõn
P

theo
1

;
cho kt qu bng 0 v gi trỡnh
1

, ta c:
2
2
2
1

2
2
1



+
=
;
2
2
2
1
2
1
2



+
=

Cỏc kt qu ging nh cỏc t trng c phiu trong danh mc u t m
chỳng ta ũi hi cú H. Trong trng hp ca chỳng ta thỡ
2
1

= (0,75)
2
=

0,5625 v
2
2

= (0,5)
2
= 0,25.
iu ú ch ra rng
1

= 0,31 v
2

= 0,69.
Vi cỏc t trng ny chỳng ta c R
P
= 17,24% v
P

= 41,6%.
20 -
42,4
41,6
17,6
P

H

50


P

A = X
1
B = X
2
70

.

.

.

.

.

Li nhun R
P
lch chun
P


16 -
17,24
Hỡnh 4. Tp hp cỏc c hi danh mc u t khi cỏc t l thu nhp ca
c phiu khụng cú tng quan vi nhau.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.

GVHD: TS Trương Đơng Lộc 16 SVTH: Lê Thiện Hậu
Đó cũng chính là tỷ lệ thu nhập dự tính và độ lệch tiêu chuẩn của danh
mục đầu tư có độ lệch chuẩn tối thiểu H.
2.1.5.3 Đường biên hiệu quả:
Nếu chúng ta xem xét những sự kết hợp 2 cổ phiếu khác nhau và xuất phát
từ đường cong giả định của tất cả các các khả năng đầu tư, chúng ta có thể có
một đồ thị giống như hình 5. Đường cong bao bọc bên ngồi bao gồm tất cả các
kết hợp tốt nhất để có được một đường biên hiệu quả.















Ví dụ của đường biên này được thể hiện trong hình 6. Mỗi một danh mục
đầu tư nằm trên đường biên hiệu quả có mức lợi nhuận cao đối với mức độ rủi ro
bằng nhau hoặc rủi ro thấp hơn đối với một mức lợi nhuận bằng nhau. Như vậy
chúng ta có thể nói rằng danh mục A trong hình 6 chiếm ưu thế hơn danh mục C
bởi vì danh mục A có mức lợi nhuận bằng với danh mục C nhưng lại có rủi ro ít
hơn. Tương tự, danh mục B chiếm ưu thế hơn danh mục C bởi vì nó có rủi ro
bằng danh mục C nhưng lại có mức lợi nhuận cao hơn.




Lợi nhuận
Độ lệch chuẩn
Hình 5. Nh
ững

s
ự kết hợp danh mục của những cổ phiếu sẵn có.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 17 SVTH: Lờ Thin Hu














2.1.6. Tp hp hiu qu khi cú mt chng khoỏn khụng ri ro (ng
th trng vn):

u tiờn, chỳng ta s xem xột mt danh mc u t ch gm cú mt c
phiu X
1
v mt chng khoỏn khụng ri ro X
f
. Mc thu nhp d tớnh ca danh
mc ny l:
R
P
=
f
RR
211

+

f
R
: thu nhp ca chng khoỏn khụng ri ro X
f
1
R
: thu nhp ca c phiu X
1
1

: t trng ca c phiu X
1
2


= 1-
1

: t trng ca chng khoỏn khụng ri ro X
f
lch chun ca danh mc u t ny l:
11



=
P

Theo nh ngha iu ny xy ra vỡ lói sut khụng ri ro cú bin thiờn
bng 0 (
2
f

= 0) v khụng tng quan vi li nhun ca c phiu X
1
(
f
1

= 0).
Mt t hp tuyn tớnh ca cỏc danh mc u t gm 2 ti sn trờn cú th
c ch ra trong hỡnh 3 sau õy:























































C
A
B
lch chun

Li nhun

































Hỡnh 6. ng biờn hiu qu i vi nhng danh mc u t khỏc
nhau.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 18 SVTH: Lê Thiện Hậu













Hình 7. Tập hợp các danh mục đầu tư chứa 1 cổ phiếu và 1 chứng
khốn khơng rủi ro.

Tại C, nhà đầu tư sẽ đầu tư tồn bộ danh mục vào chứng khốn khơng rủi
ro; mức thu nhập ở đây là R
f
và rủi ro bằng 0.
Tại M, nhà đầu tư sẽ đầu tư tồn bộ danh mục vào cổ phiếu với mức lợi
nhuận là R
1
và mức rủi ro
1
σ

.
Tại G, điểm nằm giữa C và M, một phần danh mục được đầu tư vào chứng
khốn khơng rủi ro (tức 0 <
1
ω
< 1) và phần còn lại được đầu tư vào chứng
khốn khơng rủi ro (tức là cho vay với lãi suất khơng rủi ro).
Tại L, điểm nằm bên phải M, nhà đầu tư sẽ đầu tư hơn 100% danh mục
đầu tư vào cổ phiếu. Điều này đạt được nhờ việc đi vay với lãi với tỷ lệ lãi khơng
rủi ro và nhờ đầu tư số tiền ấy vào danh mục đầu tư ban đầu chứa cổ phiếu. Nhà
đầu tư đã lợi dụng tác dụng đòn bẩy để nâng cao mức thu nhập đồng thời cũng
làm tăng tỷ lệ rủi ro.




Độ lệch chuẩn
P
σ

Lợi nhuận
P
R

C = X
f
L
M = X
1


R
1
R
G


1
σ

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 19 SVTH: Lờ Thin Hu
Sau khi ó tỡm c tp hp cỏc danh mc u t i vi mt chng khoỏn
khụng ri ro v mt c phiu, chỳng ta cú th tỡm tip tp hp cỏc danh mc u
t cú th v tp hp hiu qu trong trng hp mt chng khoỏn khụng ri ro
c kt hp vi cỏc c phiu cú trờn th trng. iu ny c biu din trờn
hỡnh 8.






























Khi chng khoỏn khụng ri ro kt hp vi danh mc u t c phiu K thỡ
to ra tp hp c hi danh mc u t CKP. Tng t, chng khoỏn khụng ri ro
c kt hp vi danh mc u t c phiu A, s to thnh tp hp cỏc danh mc
u t CAJ. Tp hp ny chi phi tp hp CKP, vỡ mi danh mc u t trờn
CAJ u cú mc thu nhp cao hn bt k danh mc u t no trờn CKP, vi
cựng lch chun. Tp hp danh mc u t khụng b chi phi bi tp hp no
khỏc l tp hp c to thnh bng vic kt hp chng khoỏn khụng ri ro vi
.

.







A
C
R
1
L
K
M


ng thng th
trng vn
Li nhun R
P
lch chun
P


B
P
.

J
Hỡnh 8. ng thng th trng vn.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 20 SVTH: Lê Thiện Hậu
danh mục đầu tư cổ phiếu M. Danh mục đầu tư M là danh mục đầu tư nằm ở

điểm tiếp tuyến giữa đoạn thẳng CML và tập hợp lồi gồm các danh mục đầu tư
cổ phiếu AMKB. Khi có một chứng khốn khơng rủi ro (mà nó có thể được vay
và cho vay với cùng lãi suất khơng rủi ro) thì tập hợp hiệu quả sẽ bao chứa tất cả
các danh mục đầu tư (mà chúng là những kết hợp của chứng khốn khơng rủi ro
với danh mục đầu tư cổ phiếu M). Trong hình 8 điều này thể hiện rằng: tập hợp
hiệu quả là đoạn CML.
Đặc điểm nổi bậc về tập hợp hiệu quả khi tồn tại một chứng khốn khơng
rủi ro là ở chỗ: nó là một quan hệ tuyến tính. Tập hợp hiệu quả này cũng được
biết đến như là “đường thị trường vốn”, vì các danh mục đầu tư nằm dọc theo nó
được xây dựng bằng cách đi vay và cho vay với lãi suất khơng rủi ro trong thị
trường vốn. Độ dốc của đường thẳng thị trường vốn thể hiện lãi suất mà tại đó tỷ
lệ rủi ro và tỷ lệ thu nhập có thể bù trừ lẫn nhau.
2.2. Phương pháp nghiên cứu:
2.2.1. Phương pháp chọn mẫu:
Tính đến ngày 21/03/2007, đã có 106 cổ phiếu niêm yết chính thức trên
TTGDCK TP.HCM. Tuy nhiên việc đưa tất cả các cổ phiếu trên vào việc tính
tốn danh mục đầu tư tối ưu của Markowitz là khó thực hiện. Bởi vì tại thời điểm
ngày 17/03/2004 chỉ có 23 cổ phiếu, sau một năm (đến ngày 21/03/2005) thì có
29 cổ phiếu và sau 2 năm (đến ngày 21/03/2006) thì có 36 cổ phiếu. Vì vậy, để
đảm bảo tính đầy đủ và liên tục của số liệu đưa vào xử lý, đề tài chỉ tiến hành
phân tích số liệu về giá của 23 cổ phiếu đã được niêm yết chính thức trên
TTGDCK TP.HCM vào ngày 17/03/2004. Cụ thể là các cơng ty được trình bày
trong phụ lục 1.
2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu:
Trong đề tài này, thơng tin về giá cổ phiếu được lấy hàng tuần trong
khoảng thời gian từ ngày 17/03/2004 đến ngày 21/03/2004. Giá cổ phiếu dùng để
tính tốn là giá đóng cửa ngày thứ tư hàng tuần. Mật độ lấy mẫu hàng tuần là phù
hợp với thơng lệ quốc tế và hồn cảnh Việt Nam. Trong điều kiện thị trường
chứng khốn Việt Nam hiện nay, khi mức trần đối với biến thiên hàng ngày của
giá cổ phiếu vẫn còn được duy trì, việc sử dụng thơng tin giá cổ phiếu hàng tuần

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 21 SVTH: Lờ Thin Hu
cng l phự hp vỡ nú gúp phn loi b tỏc ng ca mc trn ny (hn mc trn
cú th lm cho giỏ c phiu tng hoc gim liờn tc trong nhiu ngy do hn mc
hng ngy nh hn mc iu chnh giỏ ca th trng). Khong thi gian ly
mu cho nghiờn cu trỡnh by trong ti l 3 nm vi 153 tun l lm cn
c phõn tớch ỏnh giỏ li nhun v ri ro trc khi khuyn cỏo cỏc nh u t
khụng chuyờn.
2.2.3. Phng phỏp phõn tớch s liu:
T s liu v giỏ c phiu, trc tiờn tớnh mc li nhun, sau ú l phng
sai, lch chun v sau ú l hip phng sai, h s tng quan gia tng cp
c phiu.
S dng phn mm Expert Invester II v ng biờn hiu qu, ng
th trng vn v tớnh c kt cu ca danh mc u t ti u (i vi cỏc c
phiu a vo mụ hỡnh).
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 22 SVTH: Lê Thiện Hậu

CHƯƠNG 3
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
3.1. Giới thiệu khái qt Trung tâm Giao dịch Chứng khốn thành phố
Hồ Chí Minh:
Theo Quyết định 1604/QĐ-BTC ngày 7/4/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Giao
dịch Chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban
Chứng khốn Nhà nước, có chức năng tổ chức, quản lý, điều hành và giám sát
hoạt động giao dịch chứng khốn tại Trung tâm và thực hiện một số dịch vụ cơng
thuộc lĩnh vực chứng khốn và TTCK theo quy định của pháp luật. Trung tâm có

trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài
khoản riêng; kinh phí hoạt động của Trung tâm do ngân sách nhà nước cấp.
Trung tâm Giao dịch Chứng khốn TP. HCM có nhiệm vụ và quyền
hạn sau:

Tổ chức đấu giá cổ phần của các doanh nghiệp, đấu giá tài sản tài chính,
đấu thầu trái phiếu; quản lý, điều hành hệ thống đấu giá, đấu thầu;

Tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động giao dịch đối với các chứng khốn
niêm yết tại Trung tâm;

Quản lý điều hành hệ thống giao dịch chứng khốn;

Quản lý, giám sát và kiểm tra hoạt động niêm yết chứng khốn theo qui
định của pháp luật;

Quản lý, giám sát và kiểm tra hoạt động của các thành viên và các tổ chức
phụ trợ theo quy định của pháp luật;

Tổ chức, quản lý và thực hiện việc cơng bố thơng tin thị trường; cung cấp
dịch vụ thơng tin thị trường theo quy định của pháp luật;

Ban hành, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các quy trình chun
mơn, nghiệp vụ được áp dụng tại Trung tâm theo quy định của pháp luật;
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xõy dng danh mc u t ti u trờn th trng chng khoỏn Vit Nam.
GVHD: TS Trng ụng Lc 23 SVTH: Lờ Thin Hu

Ch trỡ phi hp vi cỏc n v thuc UBCKNN bỏo cỏo Ch tch y ban
trỡnh B cỏc kin ngh, xut gii phỏp n nh v phỏt trin cỏc hot

ng giao dch ti Trung tõm;

Thu cỏc khon phớ theo quy nh ca phỏp lut;

Phỏt hin v kin ngh x lý cỏc vi phm hnh chớnh v Chng khúan v
TTCK theo qui nh ca phỏp lut;

Lm trung gian hũa gii theo yờu cu khi phỏt sinh tranh chp liờn quan
n chng khoỏn niờm yt ti Trung tõm;

Thc hin ch bỏo cỏo, thng kờ, k toỏn, kim toỏn; qun lý, s dng
viờn chc thuc Trung tõm theo quy nh ca phỏp lut, hng dn ca B
ti chớnh v UBCKNN;

Thc hin nhim v hp tỏc quc t trong lnh vc chng khoỏn v TTCK
theo quy nh ca Ch tch UBCKNN;
Thc hin cỏc nhim v khỏc do Ch tch UBCKNN giao.
3.2. Quỏ trỡnh phỏt trin ca TT GDCK TP H Chớ Minh:
Trung tõm Giao dch Chng khoỏn thnh ph H Chớ Minh (TTGDCK
TP.HCM) c thnh lp theo Quyt nh s 127/1998/Q-TTg ngy
11/07/1998 ca Th tng Chớnh ph v chớnh thc i vo hot ng thc hin
phiờn giao dch u tiờn ngy 28/7/2000, ỏnh du mt s kin quan trng trong
i sng kinh t - xó hi ca t nc. S ra i ca TTGDCK TP.HCM cú ý
ngha rt ln trong vic to ra mt kờnh huy ng v luõn chuyn vn mi phc
v cụng cuc cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ t nc, l sn phm ca nn
chuyn i c cu nn kinh t vn hnh theo c ch th trng nh hng xó hi
ch ngha ca ng v nh nc ta. L n v s nghip cú thu, cú t cỏch phỏp
nhõn, cú tr s, con du v ti khon riờng, kinh phớ hot ng do ngõn sỏch nh
nc cp. Trung tõm c Chớnh ph giao mt s chc nng, nhim v v quyn
hn qun lý iu hnh h thng giao dch chng khoỏn tp trung ti Vit Nam.

ú l: t chc, qun lý, iu hnh vic mua bỏn chng khoỏn; qun lý iu hnh
h thng giao dch; thc hin hot ng qun lý niờm yt, cụng b thụng tin,
giỏm sỏt giao dch, v mt s hot ng khỏc nh u giỏ c phn v u thu
trỏi phiu. thc hin tt cỏc chc nng, Trung tõm cú c cu t chc khỏ cht
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 24 SVTH: Lê Thiện Hậu
chẽ, bao gồm: Giám đốc và các Phó giám đốc và 8 phòng, ban (Phòng Quản lý
niêm yết, Phòng Quản lý thành viên, Phòng Giám sát giao dịch, Phòng Cơng
nghệ tin học, Phòng Thơng tin Thị trường, Phòng Hành chính Tổng hợp, Phòng
Tài chính Kế tốn và Ban quản lý Dự án).
Có thể nói, tại thời điểm ra đời, TTGDCK TP.HCM gặp rất nhiều khó khăn
như: hệ thống pháp luật Việt Nam nói chung chưa được hồn thiện, các văn bản
điều chỉnh hoạt động trên thị trường chứng khốn còn nhiều bất cập, chồng chéo,
chưa thống nhất, đội ngũ cán bộ quản lý điều hành chưa có kinh nghiệm thực
tiễn, sự hiểu biết của cơng chúng về đầu tư chứng khốn và TTCK còn nhiều hạn
chế. Thêm vào đó, TTGDCK khai trương và chính thức đi vào hoạt động trong
bối cảnh đất nước chưa thốt khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính, tiền tệ
khu vực, mức đầu tư cho nền kinh tế giảm sút, nhu cầu huy động vốn của các
doanh nghiệp chưa cao, thu nhập bình qn đầu người còn q thấp, Tuy vậy,
sự quan tâm rất lớn của Chính phủ, các Bộ ngành, đặc biệt là sự chỉ đạo kịp thời,
hiệu quả của Uỷ ban Chứng khốn Nhà nước (UBCKNN), qua hơn 6 năm hoạt
động TTGDCK TP.HCM đã phát triển về nhiều mặt, thực hiện tốt vai trò tổ chức
và vận hành các hoạt động giao dịch chứng khốn trên thị trường tập trung thơng
suốt, an tồn và hiệu quả.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LVTN: Xây dựng danh mục đầu tư tối ưu trên thị trường chứng khốn Việt Nam.
GVHD: TS Trương Đơng Lộc 25 SVTH: Lê Thiện Hậu
3.3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của TT GDCK TP Hồ Chí Minh:
3.3.1. Cơ cấu tổ chức của TT GDCK TP Hồ Chí Minh:


Hình 9. Sơ đồ tổ chức Trung tâm Giao dịch Chứng khốn TP. HCM

3.3.1.1 Phòng Hành chính tổng hợp
Quản lý và làm đầu mối trong việc nhận và chuyển tồn bộ cơng văn bên
trong và bên ngồi cơ quan, quản lý tồn bộ tài sản của Trung tâm, thực hiện
cơng tác lưu trữ hồ sơ theo quy định của Nhà nước. Thực hiện cơng tác bảo vệ cơ
quan. Làm đầu mối liên hệ trong các cơng tác có liên quan đến đối ngoại (trong
nước và quốc tế). Trưởng Phòng Hành chính-Tổng hợp là phát ngơn viên của
Trung tâm. Quản lý các cơng tác có liên quan đến chế độ lao động và đào tạo
huấn luyện cho cán bộ - viên chức Trung tâm. Đảm nhiệm cơng tác Thư ký Ban
Giám đốc, cơng tác lễ tân. Làm đầu mối tổ chức các cuộc họp, các Hội nghị, Hội
thảo…(bên trong và bên ngồi cơ quan). Đảm nhiệm cơng tác hậu cần và tạp vụ.
Các vấn đề khác có liên quan đến quản trị hành chính.
3.3.1.2 Phòng Giám sát giao dịch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×