T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO LÚA CẨM CHẤT LƯỢNG CAO
Lê Vĩnh Tho
SUMMARY
Breeding of black rice for high quality
Black sticky rice named “Lua cam” is cultivated in minors zone of Vietnam for the many purpose.
However, it has low yield, disease susceptible and photo - sensitive. During a period of 2 years
from 2006 to 2007, 400 termo - sensitive breeding lines carrying genotype of black seed were
selected. Of these 15 breeding lines were screened for disease and insect resistance. It should be
noted that these breeding lines were selected from 156 hybrids and mutation lines bred from more
than 100 cultivars black rice originated from Vietnam and other varieties.
Evaluation on eating quality including protein, amylase and iron concentrations on 19 rice samples,
it is found that these breeding lines: LD1, LD2, and LD3 have achieved high yields of 4 - 5 ton of
black rice per ha. Their iron concentrations were also 2.5 to 4 times higher those of check KD18 as
well. Due to all three breeding lines LD1 and LD2 are medium and LD3 are early cultivars, their
achievement in real economics values of 138%, 131% and 138% respect, better than those of
check Khan Dan 18, were confirmed.
Keywords: Black sticky rice, Oryja sativa L., genotypes, disease and insect resistance.
I. T VN
Vit N am lúa cNm ã ưc gieo
trng mt s tnh và ưc s dng vào
ch bin rưu. Tuy nhiên, các ging lúa
cNm thưng phn ng vi ánh sáng ngày
ngn và chưa ưc ánh giá mt cách y
v ch tiêu cht lưng, chưa có hưng s
dng úng giá tr ca nó. Các ging lúa
cNm này thưng cao cây, năng sut thp,
ch trng mt v mt năm.
Hin nay, nhu cu v dinh dưng lúa
en có vai trò rt ln trên th gii và trong
nưc. N hiu nưc trng lúa trên th gii
c bit là các nưc châu Á, thưng xy ra
bnh thiu st trong máu (IDA - Iron
deficiency anaemia), bnh thiu vitamin A
gây chng mù mt tr em. Theo Juliano,
trong go các ging lúa en cha nhiu Fe,
Ca và mt s loi vitamin cn thit cho sc
kho con ngưi. Tuy nhiên nưc ta, công
tác nghiên cu tuyn chn các ging lúa
cNm có hàm lưng dinh dưng cao chưa
ưc quan tâm úng mc.
tài “N ghiên cu chn to và phát
trin mt s ging lúa cNm năng sut cao,
cht lưng tt phc v ni tiêu trong nưc"
có mc tiêu nghiên cu chn to ging lúa
cNm cm ôn, cht lưng cao và xây dng
quy trình kĩ thut canh tác cho các ging
mi nhm gii quyt các yêu cu trên.
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
tài ã s dng trên 100 dòng và
ging lúa cNm trong nưc và quc t, các
ging chng bnh bc lá, o ôn, ry nâu và
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
tp oàn ging lúa Japonica chng rng ht
cao nhp t Bc Triu Tiên. Ging lúa cNm
Hoà Bình làm i chng v năng sut và
ging lúa KD18 làm i chng v hiu qu
kinh t.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chn to ging:
+ To vt liu khi u bng lai hu tính.
+ Chn dòng thun bng phương pháp
chn lc hn hp ci tin.
+ ánh giá các tính trng theo phương
pháp ca Vin Nghiên cu Lúa Quc t
(IRRI).
+ ánh giá cht lưng ti Vin Cơ in
Nông nghip và Công ngh sau thu hoch
và B môn Sinh lí Sinh hoá, Vin Cây
lương thc, Cây thc phNm.
+ S liu ưc x lý thng kê bng các
thut toán thông dng trên máy vi tính
thuc chương trình IRRISTAT và EXCEL.
- Các chỉ tiêu theo dõi đối với các dòng
triển vọng: Theo h thng tiêu chuNn ánh
giá ging lúa ca Vin Nghiên cu Lúa
Quc t (IRRI).
III. KT QU NGHIÊN CU
1. Chọn tạo giống lúa cm năng suất chất
lượng cao
Trong năm 2006 và xuân 2007, tài
ã thc hin:
1. Thu thp, nghiên cu tp oàn công
tác mt tp oàn trên 100 mu ging, mô
t các c im hình thái, chng bnh và
ánh giá năng sut. Các ging lúa cNm a
phương ã ưc làm thc liu t hp
gen cht lưng, các ging Japonica ưc
lai to chuyn gen chng rng ht vào
các dòng lúa cNm d rng ht và ging
M88 ưc lai tăng kh năng chng bnh
bc lá.
2. ã to 156 mu ging bng lai hu
tính và t bin gen. Kt qu các con lai F1
và nhiu phân li F2 th hin các tính trng
sc t màu en trên ht.
3. Nghiên cu di truyn sc t en trên
ht thóc th h F1, F2. Di truyn sc t
màu en th h F1 th hin tính tri v
sc t en trên phin lá, trên b lá, trên vòi
nhu. Màu v ht go th hin di truyn
na tri.
4. Chn lc 400 dòng có sc t en
trên ht. Các cá th chn lc th h F3
trong năm 2007 có ht go en, chng bc
lá im 1 - 3, chng rng ht cao, khc
phc các yu im ca các ging lúa cNm
a phương. Các dòng thun có gen v ht
go en, chng bc lá cao ưc chn lc t
các t hp lai gia lúa np BM9603, np
N99 vi các ging lúa cNm trong tp oàn
công tác.
5. ánh giá kh năng chng chu sâu
bnh 15 dòng lúa cNm trin vng cho thy
các con lai t hp M88/LC1, M88/LC3 và
các t hp trên lai ngưc chng bc lá im
3 và các t hp khác chng bc lá im 3 -
7. Các dòng L1 chng bc lá im 3 - 5
và các dòng L2, L3 chng bc lá im 1
- 3. Các dòng và các t hp có gen sc t
en t ra chng rét khá hơn các dòng khác.
100% các dòng chn u chng ry không
cao và 40% các dòng tham gia thí nghim
nhim cao vi khô vn.
6. ánh giá cht lưng dinh dưng go
ti Trung tâm Kim tra và Tiêu chuNn hoá
cht lưng nông sn thc phNm, Vin Cơ
in Nông nghip và Công ngh sau thu
hoch và ti Trung tâm Nghiên cu Phát
trin lúa, Vin Cây lương thc, Cây thc
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
phNm cho thy các dòng L2, L3 cha
2,06 mg/kg và 1,62 mg st trong go tương
ng, gp 3 n 4 ln ging lúa Khang dân 18
(0,54 mg/kg). Hàm lưng st t 15,76 mg
trong cám, 5,05 mg trong go lt và 2,82
mg trong go xát mu s 8. Các dòng lúa
cNm mi phân tích có 0,0052 - 0,0060%
hàm lưng Ca trong cám, 0,036 - 0,0040%
trong go xát và 0,0039 - 0,0042% trong
go lt. Hàm lưng P trong cám ca các
dòng lúa cNm mi t 0,24 - 0,31%, trong
go xát t 0,16 - 0,20% và trong go lt
t 0,20 - 0,25%.
2. Đánh giá các dòng triển vọng
2.1. Đặc điểm và yếu tố cấu thành
năng suất của các dòng, giống triển vọng
Các dòng L1, L2 và L3 ưc ánh
giá là dòng trin vng trong năm 2007. L1
thuc trà dài ngày, có thi gian sinh trưng
137 ngày v mùa, 180 ngày v xuân. L2
thuc trà trung ngày, có thi gian sinh
trưng ngn hơn L1, thi gian sinh trưng
117 ngày v mùa và 158 ngày v xuân và
L3 ngn hơn L2, ưc xp vào trà ngn
ngày. Kt qu thí nghim v xuân 2007 cho
thy s ht chc/bông ca các dòng ging
dao ng trong khong 146,11 n 206,7
ht và i chng t 167,0 ht chc/bông.
T l lép ca các dòng bin ng trong
khong t 15,05% n 18,72%. Năng sut lí
thuyt và thc thu ca các dòng thí nghim
t khá cao, trên 60 t/ha trên din tích thí
nghim 8,1 m
2
/ô (bng 1).
Bảng 1. Đặc điểm và yếu tố cấu thành năng suất của các dòng, giống tham gia thí nghiệm
(guồn: Bộ môn Chọn tạo giống lúa thâm canh và đặc sản, vụ xuân 2007)
TT Dòng, giống
Số bông hữu
hiệu/khóm
Số hạt
chắc/bông
Tỷ lệ lép
(%)
KL
1000 hạt (g)
NSLT
(tạ/ha)
NSTT
(tạ/ha)
1 LĐ3 4,67 195,33 15,05 24 74,47 66,23
2 LĐ1 4,87 206,57 17,29 25 72,41 64,69
3 LĐ2 5,23 146,11 18,72 25 73,49 63,44
4 KD18 5,20 167,00 11,20 20 71,02 49,71
CV%: 3,98. LSD
0,05
: 4,26.
2.2. Chống chịu sâu bệnh, khả năng
chịu rét trên đồng ruộng
Thí nghim ánh giá ca B môn Bo
v thc vt, Vin Cây lương thc, Cây
thc phNm v kh năng chng chu sâu
bnh ca các dòng lúa cNm chn lc trong
nhà lưi và ngoài ng rung v xuân,
mùa năm 2007 ti Thanh Trì, Hà Ni cho
kt qu:
- Các dòng L2, L3 nhim bnh khô
vn im 1 (mc nh) và các dòng lúa
en còn li b nhim im 3 - 5.
- i vi bnh bc lá, hai dòng L2 và
L3 t ra kháng tt, trên ng rung ch
nhim cp 1.
- i vi bnh o ôn, các dòng L1,
L2 và L3 t ra kháng cao, im 0.
- Các dòng chu rét t im 1 ngang
ging i chng KD18, cây hu như không
b nh hưng (bng 2).
Bảng 2. Sự nhiễm sâu bệnh, khả năng chịu rét của các dòng, giống tham gia thí nghiệm
(guồn: Bộ môn Chọn tạo giống lúa thâm canh và đặc sản, vụ xuân 2007)
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
TT Dòng, giống Bạc lá Đạo ôn Sâu đục thân Bệnh khô vằn Tính chịu rét
1 LĐ3 1 0 0 1 1
2 LĐ1 3 0 0 3 1
3 LĐ2 1 0 0 1 1
4 KD 18 (đ/c) 1 1 0 0 1
2.3. ăng suất của dòng triển vọng LĐ1
tại các điểm khảo nghiệm và sản xuất thử
L1 ưc kho nghim (KN) và sn xut
th (SXT) ti mt s vùng trng lúa như
Hưng Yên; huyn Tiên Lãng, Kin Thu
thuc tnh Hi Phòng; Mê Linh, Thanh Lãng
tnh Vĩnh Phúc; Gia Lc - Hi Dương; Vĩnh
Linh - Qung Tr. Ging L1 cho năng sut
khá, có im kho nghim cho năng sut 63,3
và 51,3 t/ha. Các rung sn xut th cho
năng sut t 40 n 55 t/ha (bng 3).
Bảng 3. ăng suất của giống lúa cm LĐ1 (tạ/ha) ở các vùng khảo nghiệm và sản xuất thử
Năng suất
Vụ
Hải Dương
(KN)
Quảng Trị
(SXT)
Hưng Yên
(KN)
Vĩnh Phúc
(SXT*KN**)
Hải Phòng
(SXT*KN**)
Trung
bình
Xuân 2006 51,0 56,0* 54,0* 53,6
Mùa 2006 50,0 53,3 * 52,6
Xuân 2007 63,3 42,0 51,3 ** 43,2** 49,9
TB 63,3 50,5 42,0 53,6 50,1 52.0
(guồn: Tng hp kho nghim và sn xut th ca Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây
trng và phân bón Quc gia và B môn Chn to ging lúa thâm canh và c sn, v xuân 2006,
2007. KN: Kt qu kho nghim ca Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và
phân bón Quc gia v xuân 2007. SXT: Năng sut sn xut th ti các im, xuân 2006 - 2007).
Ghi chú: * Sn xut th
** Kho nghim
2.4. Chất lượng các dòng triển vọng
Kt qu phân tích cho thy L2 có
hàm lương st t 2,06 mg/1kg thóc
gp 4 ln ging lúa Khang dân 18
(bng 4).
Bảng 4. Chất lượng các dòng lúa cm triển vọng
(Trung tâm Kiểm tra và Tiêu chun hoá chất lượng nông sản thực phm)
TT Tên chỉ tiêu Đơn vị LĐ1 LĐ2 LĐ3 Khang dân
1 Fe mg/kg 2,63 2,06 1,62 0,54
2 Tỉ lệ gạo lật % thóc 83,18 79,70 82,33 81,20
3 Tỉ lệ gạo xát % thóc 75,43 65,36 69,30 74,73
4 Tỷ lệ gạo nguyên % gạo xát 88,43 55,43 71,15 87,34
5 N.độ hồ hoá 7,0 7,0 7,0 7,0
6 Protein % 8,91 9,08 10,35 8,95
2.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế
Qua iu tra ánh giá giá c th
trưng, chi phí u tư và hch toán gia
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
các dòng lúa cNm vi KD18 (i chng),
vi các u tư vt tư, công lao ng, thu
li phí ging nhau, kt qu thu ưc cho
thy các dòng lúa cNm mi có hiu qu
tăng áng k so vi KD18. Lưng chi
cho thóc ging ca các dòng lúa cNm gp
1,5 n 2 ln so vi i chng, tuy nhiên
vi giá bán thóc go thương phNm ca
lúa cNm L1 gp 1,5 ln so vi KD18,
hiu qu kinh t ca lúa cNm mang li rt
ln (bng 5).
Bảng 5. Hiệu quả kinh tế của một số dòng lúa cm và KD18 (vụ xuân)
Dòng, giống
Chỉ tiêu
LĐ1 LĐ3 LĐ2 LĐ9 KD18 (đ/c)
Thời gian chiếm đất*(ngày) 159 - 180 130 - 144 135 - 150 171 - 175 130 - 140
Năng suất bình quân (tạ/ha) 48,64 48,55 46,35 45,00 52,70
Đơn giá (đồng/kg thóc) 4.500 4.500 4.500 4.500 3.000
Tổng thu (triệu đồng/ha) 21,88 21,84 20,85 20,25 15,81
So sánh giá trị với đ/c (%) 138,39 138,14 131,87 128,08 100
* Thi gian sinh trưng dao ng các tnh min Trung và min Bc trong v xuân.
IV. KT LUN
Sau 2 năm thc hin, tài ã thc
hin mt khi lưng công vic rt ln và
thu ưc kt qu áng ghi nhn:
1. ã thu thp, nghiên cu tp oàn
trên 100 mu ging phc v cho công tác
to ging, to 156 mu vt liu khi u
bng lai hu tính và t bin, nghiên cu di
truyn sc t en trên thân lá và ht thóc
th h F1, F2, chn lc 400 dòng có sc t
en trên ht, ánh giá sâu bnh và chng
chu sâu bnh, vùng sinh thái 15 dòng/mu,
ánh giá protein, amyloze và hàm lưng st
trên 19 mu go.
2. Di truyn sc t màu en th h F1
th hin tính tri màu sc t en trên phin
lá, trên b lá, trên vòi nhu. Màu v ht go
th hin di truyn na tri.
3. Các dòng L1, L2, L3 t năng
sut cao trong thí nghim trên 60 t/ha, có
thi gian sinh trưng v xuân 144 - 180
ngày. Các ging L2 và L3 có th ưa
vào xuân mun - mùa sm và L1 b trí
vào xuân sm mùa trung.
4. Các dòng L1, L3 và L2 có hàm
lưng st cao hơn i chng KD18 t 1,5
n 4 ln, có cht lưng cm quan ngon.
5. Tính toán hiu qu kinh t trng lúa
cNm vi giá hin ti, các ging L1, L2
và L3 cho hiu qu kinh t t 138, 131
và 138% so vi KD18.
TÀI LIU THAM KHO
1 Lê Doãn Diên, 1990. Vn cht lưng
lúa go, Tp chí Nông nghip và Công
nghip thc phNm (9/1990), tr. 96 - 98.
2 Trần Văn Đạt, 2005. Sn xut lúa go
th gii: Hin trng và khuynh hưng
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
phát trin trong th k 21. N hà xut
bn N ông nghip TP. H Chí Minh
(Chương 1, 2, 3, 10, 12, 13, 19.)
3 Vũ Tuyên Hoàng, 1999. Mt s ý kin
xây dng các din tích lúa go xut
khNu ti BBSH. Hi tho v quy
hoch vùng lúa hàng hoá cht lưng cao
BBSH, Hi Hu, N am nh.
4 Lê Vĩnh Thảo, Bùi Chí Bửu, Lưu gọc
Trình, guyễn Văn Vương, 2004. Các
ging lúa c sn, ging lúa cht lưng
cao và k thut canh tác, N XBN N .
5 guyễn Thanh Thuỷ, guyễn Thị
Hương Thuỷ, 1999. N ghiên cu cht
lưng lúa go ca mt s ging lúa
ang gieo trng ph bin ti Vit N am,
Hà N i 8/1999.
6 Mann R.A and M. Asharf, 2001.
Improvement of Basmati and its
production prractices in Pakistan.
Speciality rice of the word FAO, Rome,
Italy.
7 G.S Khush, C.M. Pauule and . M.
Dela Crus, 1979. Rice grain quality
evaluation and improverment at IRRI,
P: 21 - 31 In proceeding Workshop on
Chemmical Aspects of Rice Grain
Quality, IRRI, Los Banos, Laguna,
Philippines.
8 Lin C.F, R. C. Y. Hsieh and B.J. Hoff,
1990. Identification and quantification
of the popcom - like aroma in Louisiana
aromatic Della rice O.sativa L. J. foot
sci.35: 1466 - 1467.
gười phản biện: guyễn Trí Hoàn
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7