Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN LỌC GIỐNG LÚA TẺ THƠM HT6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.32 KB, 7 trang )

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

1
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG LÚA TẺ THƠM HT6
Lê Vĩnh Thảo, Nguyễn Xuân Dũng
SUMMARY
Results of research and breeding on aromatic rice variety HT6
The aromatic rice variety HT6 is breed from the HT1/VH1 by Food Crops Research Institute. HT6
has short growing duration (110 days in summer, 135 days in late spring), obvious origin, and
different characters in comparation to other varieties. It is good resistant to Blast, Bacterial Blight
disease and moderate resistance to brown plant hoppers. HT6 has good quality, flabby cooked
rice, and deep dye sweetly, palatably. It has over yielding to BT7 variety from 15 to 20% and higher
price than HT1 variety from 200 - 500 VND/kg. Thought the analysis show that HT6 is over BT7,
Khang dan and HT1 varieties 10 - 15% in economy value.
From 2006, HT6 has tested in many areas and quickly adopted and extended by farmers,
especially in Thanh Hoa, Quang Tri, Hung Yen, Bac Giang, Vinh Phuc, Bac Ninh, Ha Tinh
province with the total more than 400 ha.
Keywords: HT6, rice, short period, high productivity, palatably.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong thời kì hội nhập, giá trị kinh tế
là một tiêu chí rất được người nông dân
Việt Nam quan tâm. Thu nhập của nông
dân phụ thuộc vào năng suất, chất lượng
sn phNm mà c th là tng giá tr bng
tin thu ưc trên din tích gieo cy. Hin
nay,  có hiu qu kinh t cao trong sn
xut lúa, nông dân có xu hưng m rng
sn xut các ging lúa cht lưng cao như
Bc thơm 7, LT2, HT1, Hương chiêm,
Hương cm. Tuy nhiên các ging này vn
còn mt s hn ch: Ging LT2 và BT7 có


cht lưng cao nhưng năng sut chưa cao,
HT1 cho năng sut khá nhưng cơm nht,
ging Hương cm cht lưng cao nhưng
dài ngày khó b trí cây v ông.
 khc phc các yu im ca các
ging lúa trên, Trung tâm N ghiên cu và
Phát trin Lúa, Vin Cây lương thc và Cây
thc phNm ã chn to thành công ging
lúa t thơm HT6, ngn ngày, năng sut cao,
cơm thơm ngon, có hiu qu kinh t cao 
phc v sn xut hin nay.
II. VT LIU, N I DUN G VÀ PHƯƠN G
PHÁP N GHIÊN CU
1. guồn gốc và phương pháp chọn tạo
- Phương pháp lai tạo: Lai hữu tính, lai
đơn.
- Phương pháp chọn lọc: Chọn dòng
phả hệ trong nhà lưới và ngoài đồng ruộng.
Quá trình chọn tạo
Năm 2001: Lai, tổ hợp lai HT1/VH1.
Năm 2002 - 2006: Gieo cấy F1, F2 tại
nhà lưới; chọn dòng F3 - F8; lọc thuần,
đánh giá chống chịu sâu bệnh, năng suất;
trình diễn.
Năm 2006: Khảo nghiệm tác giả trà
xuân muộn, mùa sớm với đối chứng BT7.
Năm 2007: Gửi khảo nghiệm quốc gia
2 vụ (xuân muộn, mùa sớm) đối chứng
BT7. Khảo nghiệm sản xuất khoảng 50 ha
tại Hà Tĩnh, Quảng Trị, Hoà Bình, Hà Tây,

Hải Phòng, Hưng Yên.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

2
Năm 2008: Khảo nghiệm sản xuất trên
400 ha trong vụ xuân tại Thanh Hoá, Hà
Tĩnh, Hưng Yên, Sơn La, Hà Tây, Hải
Phòng, Vĩnh Phúc,
2. Khảo nghiệm và sản xuất thử
- Khảo nghiệm giống theo qui phạm
khảo nghiệm giống lúa Quốc gia: 10 TCN
309 - 98 và 10 TCN 167 - 92.
- Diện tích 1 - 2 ha/điểm. Tại các mô
hình này theo dõi một số chỉ tiêu chính như:
Thời gian sinh trưởng, năng suất, xem xét
khả năng chống chịu sâu bệnh hại và điều
kiện bất thuận.
3. Các chỉ tiêu theo dõi về đặc điểm sinh
vật học, khả năng chống chịu
Theo hệ thống tiêu chuNn ánh giá lúa
ca Vin N ghiên cu Lúa Quc t (IRRI,
1996).
4. ăng suất và các yếu tố cấu thành
năng suất
N ăng sut lý thuyt xác nh qua các
ch tiêu: S bông/m
2
, tng s ht/bông, t l
lép, khi lưng 1000 ht (gr). N ăng sut
thc thu: Thu ti ô thí nghim ca các im

nghiên cu.
5. Phương pháp xử lý số liệu
S dng chương trình IRRISTAT for
WIN DOWS, EXCEL,  x lý s liu
thng kê.
III. KT QU N GHIÊN CU VÀ THO
LUN
1. Đặc điểm nông sinh học chủ yếu của
giống HT6 và giống bố mẹ
Theo dõi c im nông sinh hc ch
yu ca ging lúa HT6 trong v xuân mun
và mùa sm năm 2005 cho thy: HT6 có
c im tt hơn ca b m như tr gn
hơn, t l ht lép thp hơn (19%), năng sut
cao hơn (63,6 t/ha), c bit cơm ngon
mm và thơm, c im này  b m u
không có (bng 1).
Bảng 1. Đặc điểm hình thái và các yếu tố cấu thành năng suất của giống HT6
và các giống bố mẹ trong vụ xuân 2005
TT
Giống lúa

Đặc điểm
HT1 HT6 VH1
1 Nguồn gốc Nhập nội HT1/VH1 Nhập nội
2 Độ dài giai đoạn trỗ (ngày) 6 5 7
3 Độ cứng cây (điểm) 3 - 5 1 - 3 1
4 Chiều cao cây (cm) 115 110 100
5 TGST (ngày) 141 139 136
6 Số bông/khóm 5,1 5,6 6,5

7 Số hạt/bông 141 139 134
8 Tỉ lệ lép (%) 22,9 19,0 20,2
9 KL1000 hạt (g) 23,2 22,7 20,9
10 Bệnh bạc lá (điểm) 1 - 3 1 - 3 3
11 Rầy nâu 1 - 3 1 1
12 Năng suất (tạ/ha) 61,0 63,6 60,5
13 Chất lượng cơm Hơi dính, nát Cơm mềm, ngon Hơi khô, cứng
14 Mùi thơm 1 1 0
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

3
2. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều
kiện bất thuận của HT6 và một số giống
lúa tẻ thơm tham gia thí nghiệm
Kt qu theo dõi sâu bnh và kh năng
chng  ca mt s ging lúa t thơm cht
lưng cao trong v xuân mun và Mùa sm
cho thy, ging HT6 có kh năng chng
chu khá vi mt s sâu bnh hi chính:
Nhiễm bệnh đạo ôn, khô vằn nhẹ (điểm 1),
kháng khá với bệnh bạc lá (điểm 1 - 3).
HT6 chống đổ tốt hơn các giống tham gia
thí nghiệm (bảng 2).
Bảng 2. Khả năng chống chịu sâu bệnh và điều kiện bất thuận của HT6
và một số giống lúa tẻ thơm tham gia thí nghiệm
TT

Tên giống
Sâu đục thân


(điểm)
Sâu cuốn lá

(điểm)
Bệnh đạo ôn

(điểm)
Bệnh khô vằn

(điểm)
Bệnh bạc lá

(điểm)
Đốm nâu

(điểm)
Chống đổ

(điểm)
1 LT2 1 - 3 3 1 1 - 3 3 - 5 1 - 3 1 - 3
2 T10 1 - 3 1 1 3 3 1 - 3 1 - 3
3 HT6 1 1 - 3 1 1 1 - 3 3 1
4 HT1 1 1 - 3 1 1 - 3 1 - 3 1 1 - 3
5 BT7 (đ/c) 1 - 3 5 1 - 3 3 3 - 5 - 1 - 3
3. Kết quả khảo nghiệm giống lúa HT6
3.1. Kết quả đánh giá HT6 tại Trung tâm Khảo kiểm nghiệm giống, sản phm cây
trồng và phân bón Quốc gia
Bảng 3. ăng suất thực thu của HT6 và các giống chất lượng vụ xuân 2007
(Đơn vị tính: tạ/ha)
TT Tên giống

Điểm khảo nghiệm
Bình quân

Phú Thọ Hưng Yên Hải Dương Thái Bình Nghệ An
1 HT1 44,3 43,2 40,7 48,0 50,2 45,28
2 N46 48,3 58,7 34,3 42,7 46,4 46,08
3 P11 43,9 20,8 44,7 47,0 39,10
4 Hương chiêm 43,3 34,4 42,6 45,3 42,8 41,68
5 HT6 45,3 36,7 42,6 45,3 50,9 44,90
CV (%) 4,3 3,9 6,3 3,7 2,7 4,18

LSD
0,05
3,70 3,21 3,92 2,71 2,28 3,16
guồn: Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón Quc gia
V xuân 2007, ging lúa HT6 ti 5 im
kho nghim cho năng sut trung bình là 44,9
(t/ha) tương đương HT1 và N46 (sai khác
không có ý nghĩa với LSD
0,05
). Tuy nhiên tại
các điểm Phú Thọ, Hải Dương, Nghệ An
HT6 cho năng suất vượt đối chứng HT1.
Trong nhóm giống lúa chất lượng
được đánh giá vụ mùa 2007, HT6 cho
năng suất cao nhất 51,6 tạ/ha (bảng 4),
vượt năng suất so với đối chứng HT1,
N46 cùng trà.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam


4
Bảng 4. ăng suất thực thu của HT6 và các giống chất lượng trong vụ mùa 2007
(Đơn vị tính: tạ/ha)
TT

Tên giống
Bắc
Giang
Vĩnh
Phúc
Phú
Thọ
Tuyên
Quang

Điện
Biên
Hưng
Yên
Hải
Dương
Hải
Phòng
Thái
Bình

Thanh
Hoá
Bình
quân

1 HT1 44,9 52,0 50,3 57,1 46,8 60,7 50,1 37,7 52,6 46,3 49,0
2 Hương Chiêm 39,7 48,3 50,3 40,1 46,2 56,6 48,4 44,0 44,6 44,0 46,2
3 HT6 49,5 54,7 51,0 54,9 51,2 57,5 52,2 43,4 55,6 45,7 51,6
4 TBR18 42,6 56,7 49,7 49,0 44,2 50,3 56,8 44,6 57,3 46,7 49,8
5 TL6 45,0 52,0 54,0 56,1 - 58,3 50,7 40,7 54,2 43,3 49,9
6 N46 49,9 52,7 - - - 49,4 49,8 42,7 - 41,0 47,4
CV (%)
LSD
0,05

4,9
3,68
2,3
2,07
3,2
2,79
3,0
2,52
2,0
1,58
4,4
3,94
4,9
4,20
5,3
2,82
2,1
2,01
5,3
3,96


guồn: Trung tâm Kho kim nghim ging, sn phNm cây trng và phân bón Quc gia
c im ni bt ca HT6 so vi HT1
là: HT6 có cht lưng go ngon hơn, giá
bán cao hơn 200 - 400 ng/kg, chng bc
lá tt hơn HT1. HT6, hiu qu kinh t cao
hơn HT1 t 8 n 12%. HT6 ưc Trung
tâm Kho kim nghim ging, sn phNm
cây trng và phân bón Quc gia ánh giá là
dòng trin vng qua 2 v kho nghim (Kt
luận của báo cáo số 303 KNN/BC ngày
10/12/2007).
3.2. Kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm
tại một số địa phương
Vụ xuân 2006, tại Hà Nam, HT6 cho
năng suất cao nhất trong các giống thí
nghiệm, trung bình đạt 68,5 tạ/ha vượt gần
50% so với giống đối chứng BT7. HT6 có
thời gian sinh trưởng 130 - 132 ngày, đẻ
nhánh trung bình, tỷ lệ hạt lép thấp, có số
bông/m
2
cao nhất (đạt 370 bông/m
2
). Tại
Tiên Lãng - Hải Phòng, giống lúa tẻ thơm
HT6 cho năng suất 68,8 tạ/ha, cao hơn đối
chứng 40,9% (bảng 5).
Bảng 5. Đặc điểm hình thái và các yếu tố cấu thành năng suất của các giống lúa tẻ thơm
tham gia thí nghiệm vụ xuân 2006

TT
Giống

Chỉ tiêu
Hà Nam * Hải Phòng **
HT6 BT7 (đ/c) HT6 BT7 (đ/c)
1 TGST (ngày) 130 - 132 130 - 132 130 - 132 132 - 135
2 Cao cây (cm) 87,3 83,4 87,5 83,5
3 Đẻ nhánh TB Khá TB Khá
4 Bông/m
2
370 350 371 354
5 KL 1000 hạt 25,2 18,0 23,4 18,3
6 Hạt chắc/bông 93,0 85,5 93,6 85,7
7 NSLT (tạ/ha) 84,0 53,9 81,0 53,9
8 NS thực thu (tạ/ha) 68,5 45,7 68,8 48,8
9 So với đ/c (%) 149,89 100,00 140,98 100,00
guồn: * Nguyễn Thị Vang, Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nam;
** Phòng NN và PTNT huyện Tiên Lãng, Hải Phòng
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

5
Vụ mùa 2006, trong thí nghiệm trình
diễn của Viện CLT & CTP tại Gia Lộc, Hải
Dương, HT6 thể hiện là một giống tốt cho
năng suất cao tương đương giống Khang
dân 18, nhưng gạo HT6 lại ngon hơn KD18
vì vậy hiệu quả kinh tế cao hơn giống KD
(cao hơn 13%). Tại thí nghiệm này, HT6
cũng cho năng suất cao hơn giống HT1 và

thời gian sinh trưởng ngắn hơn HT1 2 ngày
(bảng 6).
Bảng 6. ăng suất và hiệu quả kinh tế của các giống lúa triển vọng trong vụ mùa 2006
tại Gia Lộc, Hải Dương
TT Tên giống TGST (ngày) NS (tạ/ha) Giá (đ/kg) Tiền (đồng) % so đc
1 ĐB6 115 64,5 3.500 22.575.000 104,22
2 X26 (94 - 30) 120 61,0 3.800 23.180.000 107,01
3 HT6 108 57,0 4.300 24.510.000 113,16
4 AC5 120 59,0 4.300 25.370.000 117,12
5 Khang dân 18 (đ/c)

110 57,0 3.800 21.660.000 100,00
6 HT1 (đ/c) 110 56,0 4.200 23.520.000 108,58
guồn: Nguyễn Trọng Khanh, Viện CLT và CTP, vụ mùa 2006.
Vụ mùa 2007, Bộ môn Chọn tạo giống
lúa thâm canh và đặc sản phối hợp với
Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ngư tỉnh
Hưng Yên tổ chức sản xuất thử HT6 trên
diện tích 4 ha tại hợp tác xã Minh Tiến,
huyện Phù Cừ, Hưng Yên. Kết quả cho thấy
HT6 đạt năng suất 63,8 tạ/ha, cao hơn năng
suất giống lúa T10 (50 tạ/ha) cùng trà. Tại
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong thí
nghiệm khảo nghiệm, HT6 được nông dân
quan tâm bởi năng suất, chất lượng và thời
gian sinh trưởng ngắn, HT6 cho năng suất
58,51 tạ/ha vượt năng suất giống DT36,
N46 và cả KD18 (bảng 7).
Bảng 7. ăng suất HT6 tại Trại giống Tân Dĩnh, Bắc Giang vụ mùa 2007
TT Tên giống N. suất (tạ/ha)


Giá (đồng/kg) Tiền (đồng/ha) So với đ/c
1 LĐ1 41,07 6.000 24.642.000 120,33
2 DT36 47,73 3.600 17.182.800 83,91
3 HT6 58,51 4.300 25.159.300 122,86
4 N46 53,11 4.500 23.899.500 116,71
5 KD18 (đ/c) 53,89 3.800 20.478.200 100,00
guồn: Nguyễn Văn Hoạt, Công ty CP Giống cây trồng Bắc Giang
4. Chất lượng của giống lúa HT6
Bảng 8. Kết quả phân tích chất lượng của các giống lúa mới
TT
Tên
giống
Tỷ lệ
gạo lật
(% thóc)

Tỷ lệ
gạo xát
(% thóc)

Tỷ lệ hạt
nguyên
(% gạo xát)

Kích thước hạt

Độ
bạc
bụng

Protein
(% CK)
Amyloze
Dài
(cm)
Phân
loại
(% CK)

Phân
loại
1 LT2 80,1 73,1 90,1 6,21 Dài 0 8,5 14,5 Thấp
2 T10 76,9 69,8 93,6 6,21 Dài 0 9,5 15,0 Thấp
3 BM215 81,9 72,1 60,4 7,29 Rất dài 0 8,2 21,5 TB
4 HT6 78,3 69,8 73,8 6,60 Dài 0 8,2 15,5 Thấp
5 BT7 77,8 68,7 87,8 5,48 T. bình 0 9,2 14,3 Thấp
guồn: S liu phân tích ti B môn Sinh lý, sinh hoá và cht lưng nông sn - Vin Cây lương thc và Cây
thc phNm.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

6
Qua bng 8 cho ta thy hai ging có t
l go lt cao là HT6 (78,3%) và LT2
(80,1%), tt c các ging có t l go xát
t trên 68%. V hàm lưng amyloze và
nhit  hoá h là các ch tiêu liên quan n
cht lưng nu nưng ca ht go cho thy
ging HT6, LT2, T10, BT7 có hàm lưng
amyloze thp dao ng t 14,3 - 15,5%.
Nhiệt độ hoá hồ của các giống phân tích từ

thấp đến trung bình.
Đánh giá chất lượng nấu nướng của
giống HT6 và một số giống lúa mới một
cách khách quan, chúng tôi mã hoá số
giống và nấu cơm của 4 giống lúa HT6,
TL6, HT9, HT1 và nấu trong điều kiện
tương tự nhau (cùng một loại nồi nấu,
cùng thời gian nấu, cùng chế độ nước ),
sau đó đánh giá cho điểm với thang điểm
từ 1 đến 5 tương ứng với rất ngon đến
không ngon. Kết quả HT6 được đánh giá
là ngon nhất trong các giống, hơn hẳn
HT1 và TL6.
5. Diện tích khảo nghiệm sản xuất và mở
rộng giống HT6 năm 2006 - 2007
Xu th và yêu cu ca sn xut hin
nay là phát trin ging lúa năng sut,
cht lưng và ngn ngày. HT6 là ging
lúa cht lưng cao áp ng y  yêu
cu trên, vì vy trong năm 2008, din
tích gieo trng ging lúa HT6 lên trên
400 ha (bng 9), trong ó Thanh Hoá gn
300 ha, Hà Tây 30 ha, Hà Tĩnh 30 ha,
Hưng Yên 30 ha và các nơi khác gn 100
ha. Trong thc t, nhiu a phương như
Sơn La, Bắc Giang, Bắc Ninh, Nam
Định, Hà Nam đã tự mở rộng giống HT6
trên nhiều vùng sau khi thử nghiệm thành
công trong vụ mùa 2007. Diện tích thống
kê ở bảng 9 là dựa trên cơ sở cung ứng

giống và hợp đồng khảo nghiệm sản xuất
trong vụ xuân 2008 giữa Bộ môn Chọn
tạo giống lúa thâm canh và đặc sản,
thuộc Trung tâm NCPT Lúa, Viện CLT
& CTP với các địa phương.
Bảng 9. Diện tích khảo nghiệm sản xuất và mở rộng giống HT6
Năm

Địa phương
2006 2007 2008 Tổng
Vĩnh Phúc 2 5 10 17
Hải Phòng 8 21 36
Hưng Yên 6 20 26
Sơn La 3 10 13
Hà Tây 5 30 35
Hà Tĩnh 10 25 35
Thanh Hoá 4 300 300
Bắc Giang, Hà Nam,
Quảng Trị, Nam Định
10 1 11
Tổng 2 50 417 467

T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
7
IV. KẾT LUẬN
1. Giống lúa HT6 có thời gian sinh trưởng trà ngắn ngày (vụ mùa: 110 ngày, xuân
muộn: 135 ngày), có nguồn gốc rõ ràng, có tính khác biệt với các giống đang gieo
trồng, có độ thuần cao qua các vụ gieo trồng.
2. Giống lúa HT6 chống chịu với sâu bệnh: Đạo ôn điểm 1 - 3, khô vằn điểm 3, bạc
lá điểm 1 - 3, chịu rét điểm 1 - 3, chống đổ tốt hơn giống lúa Khang dân và BT7.

3. Giống lúa HT6 có chất lượng gạo ngon, cơm mềm, đậm ngọt, năng suất hơn hẳn
giống BT7 từ 10 - 20%, nhiều vùng vượt năng suất các giống tiến bộ nhập nội HT1,
Khang dân cùng trà, giá gạo cao hơn HT1 từ 200 - 500 đồng/kg, có hiệu quả kinh tế tăng
từ 10 - 15% so với giống BT7, Khang dân và HT1.
4. Qua các vụ khảo nghiệm tại Trung tâm KKN giống, sn phNm cây trng và phân
bón Quc gia và kho nghim sn xut ti mt s vùng trng lúa ca min Bc, min
Trung cho thy ging lúa HT6 có kh năng thích nghi rng, ã ưc nông dân tip nhn
m rng nhiu nơi, c bit  Thanh Hoá, Hà Tĩnh, Qung Tr, Hưng Yên, Bc Giang,
Vĩnh Phúc, Bc N inh, vi din tích trên 400 ha.
TÀI LIU THAM KHO
1 Bùi Bá Bổng, 1995. Chn to ging lúa có phNm cht go tt áp ng yêu cu xut
khNu  BSCL, Hi tho quc gia cây lương thc và cây thc phNm.
2 Bùi Chí Bửu, guyễn Thị Lang, 2000. Chn to ging lúa cho vùng b nhim mn 
vùng BBSCL, Omonrice 8/2000, tr. 16 - 26.
3 Trần Văn Đạt, 2005. Sn xut lúa go th gii: Hin trng và khuynh hưng phát
triển trong thế kỷ 21, Nhà xuất bản Nông Nghiệp TP. Hồ Chí Minh, Chương 1, 2, 3,
10, 12, 13, 19.
4 guyễn Hữu ghĩa, Lê Vĩnh Thảo, guyễn Xuân Dũng, 2007. Nghiên cứu phát triển
một số giống lúa đặc sản cho một số vùng sinh thái của Việt Nam, Tạp chí Khoa học
và Công nghệ nông nghiệp Việt Nam, số 2/2007.
5 guyễn Hữu ghĩa, 2007. Lúa đặc sản Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà
Nội.
gười phản biện: guyễn Trí Hoàn

×