Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn của chính quyền huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.3 KB, 119 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÒ VĂN QUYẾT

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

Hà Nội - 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------

LÒ VĂN QUYẾT

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ VÀ CHÍNH SÁCH
MÃ NGÀNH: 80340410

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. ĐỖ THỊ HẢI HÀ

Hà Nội - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Tác giả luận văn


Lò Văn Quyết


LỜI CẢM ƠN
Học viên xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trường đại học
Kinh tế Quốc dân giảng dạy đã giúp đỡ học viên trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Học viên xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Đỗ Thị Hải Hà là
giáo viên đã trực tiếp hướng dẫn khoa học cho học viên trong suốt thời gian nghiên
cứu và hoàn thành luận văn.
Học viên xin chân thành cảm ơn HĐND, UBDN huyện Thuận Châu và các
cơ quan, ban, ngành ở địa phương đã tạo điều kiện cho học viên tiếp xúc tài liệu, số
liệu phục vụ cho nghiên cứu.
Học viên xin cảm ơn những đồng nghiệp, những người thân, bạn bè đã động
viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho học viên trong quá trình học tập, nghiên
cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Lò Văn Quyết


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................................I

LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................I
MỤC LỤC.................................................................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................................................................4
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1..............................................................................................................................................................8
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN....................................................................................8
1.1. LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN......................8
1.1.1. LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

8

1.1.2. ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN

10

1.2. QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN 12
1.2.1. KHÁI

NIỆM VÀ MỤC TIÊU QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN

HUYỆN

12

1.2.2. BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN

13


1.2.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN

14

1.2.4. NHÂN

TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN

19

HUYỆN

1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ
ĐỊA PHƯƠNG VÀ BÀI HỌC CHO CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA.........24
1.3.1. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƯƠNG

24

1.3.2. BÀI HỌC CHO CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA

28

CHƯƠNG 2............................................................................................................................................................31
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA
CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA..........................................................................31
2.1. ĐẶC

- XÃ HỘI HUYỆN THUẬN CHÂU
CHÂU, TỈNH SƠN LA


ĐIỂM KINH TẾ

BÀN HUYỆN THUẬN

2.2. THỰC

VÀ THỰC TRẠNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA

31

TRẠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN

CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN

2.3. THỰC TRẠNG QUẢN
CHÂU, TỈNH SƠN LA

CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2018 -2020

LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN

36
THUẬN
44

2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN
HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2018-2020
68



2.4.1. Đánh giá sự thực hiện mục tiêu.....................................................................................................68
2.4.2. Điểm mạnh trong quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thơn của chính quyền huyện Thuận
Châu.........................................................................................................................................................69
2.4.3. Điểm yếu trong quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn của chính quyền huyện Thuận
Châu.........................................................................................................................................................71
2.4.4. Nguyên nhân của điểm yếu............................................................................................................72
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................................77
PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUẢN LÝ CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN
THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN LA ĐỐI VỚI ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN.........77
KẾT LUẬN...........................................................................................................................................................101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................1
PHẦN PHỤ LỤC.....................................................................................................................................................3


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCH
CNH
HĐH
HĐND
HTX
KTXH
LĐTB&XH
MTQG
NSĐP
NSNN
NSTW
NTM
QLNN
SXKD

UBMT
UBND

Ý nghĩa
Ban chấp hành
Cơng nghiệp hóa
Hiện đại hóa
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Kinh tế - xã hội
Lao động - Thương binh và Xã hội
Mục tiêu quốc gia
Ngân sách địa phương
Ngân sách nhà nước
Ngân sách Trung ương
Nông thôn mới
Quản lý nhà nước
Sản xuất, kinh doanh
Ủy ban mặt trận
Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG 2.1. MỘT SỐ CHỈ TIÊU VỀ LAO ĐỘNG TẠI HUYỆN THUẬN CHÂU
GIAI ĐOẠN 2018 - 2020......................Error: Reference source not found
BẢNG 2.2. TÌNH HÌNH VIỆC LÀM CỦA LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI
HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI ĐOẠN 2018 - 2020....Error: Reference
source not found
BẢNG 2.3: CƠ CẤU LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN THUẬN CHÂU
GIAI ĐOẠN 2018-2020......................Error: Reference source not found

BẢNG 2.4: THỰC TRẠNG TRÌNH ĐỘ CHUN MƠN KỸ THUẬT CỦA
LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN THUẬN CHÂU
NĂM 2018 - 2020................................ Error: Reference source not found
BẢNG 2.5. SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO
ĐỘNG NÔNG THÔN TẠI HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI ĐOẠN
2018 - 2020.......................................... Error: Reference source not found
BẢNG 2.6. BẢNG KẾT QUẢ CÁC CÂU HỎI VỀ BỘ MÁY QUẢN LÝ. . .Error:
Reference source not found
BẢNG 2.7. KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ TẠI CÁC ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO
NGHỀ CỦA HUYỆN.........................Error: Reference source not found
BẢNG 2.8. VIỆC LÀM CỦA LĐNT SAU ĐÀO TẠO NGHỀ GIAI ĐOẠN
2017-2019............................................ Error: Reference source not found
BẢNG 2.9. ĐĂNG KÝ NHU CẦU TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN HUYỆN THUẬN CHÂU PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ ĐÀO
TẠO GIAI ĐOẠN 2018-2020............Error: Reference source not found
BẢNG 2.10: MỤC TIÊU ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN
CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU THEO THỜI GIAN
VÀ TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO GIAI ĐOẠN 2018-2020...Error: Reference
source not found
BẢNG 2.11: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA
CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU THEO NGÀNH NGHỀ ĐÀO TẠO GIAI
ĐOẠN 2018-2020.................................. Error: Reference source not found
BẢNG 2.12: KẾ HOẠCH KINH PHÍ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN..................................... Error: Reference source not found
BẢNG 2.13. BẢNG KẾT QUẢ CÁC CÂU HỎI VỀ LẬP KẾ HOẠCH ĐÀO
TẠO NGHỀ........................................ Error: Reference source not found
BẢNG 2.14. KẾT QUẢ TỔ CHỨC TẬP HUẤN VỀ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI ĐOẠN 2018-2020



.............................................................. Error: Reference source not found
BẢNG 2.15. TỔNG HỢP SỐ LIỆU CÔNG TÁC THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG VỀ ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI ĐOẠN
2018-2020............................................ Error: Reference source not found
BẢNG 2.16: KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ HUYỆN THUẬN CHÂU THÔNG
QUA TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN GIAI ĐOẠN
2018-2020............................................ Error: Reference source not found
BẢNG 2.17: KẾT QUẢ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN
TẠI CÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI
ĐOẠN 2018 - 2020.............................. Error: Reference source not found
BẢNG 2.18. TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO
NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN
HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI ĐOẠN 2018- 2020.....Error: Reference
source not found
BẢNG 2.19. BẢNG KẾT QUẢ CÁC CÂU HỎI VỀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
.............................................................. Error: Reference source not found
BẢNG 2.20. SAI PHẠM TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ
.............................................................. Error: Reference source not found
BẢNG 2.21. BẢNG KẾT QUẢ CÁC CÂU HỎI PHỎNG VẤN VỀ GIÁM SÁT
THỰC HIỆN....................................... Error: Reference source not found
BẢNG 2.22. BẢNG ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN MỤC TIÊU SO VỚI KẾ
HOẠCH CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU GIAI
ĐOẠN 2018-2020................................ Error: Reference source not found


DANH MỤC HÌNH, HỘP
HÌNH 2.1. BỘ MÁY QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NƠNG
THƠN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN THUẬN CHÂU, TỈNH SƠN
LA...........................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
HỘP 2.1. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU VỀ LẬP KẾ HOẠCH THỰC HIỆN

.................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
HỘP 2.2. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU NGƯỜI HỌC VỀ DẠY NGHỀ
.................................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
HỘP 2.3. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN SÂU NGƯỜI QUẢN LÝ ĐÀO TẠO
NGHỀ.....................ERROR: REFERENCE SOURCE NOT FOUND
HỘP 2.4. KẾT QUẢ PHỎNG VẤN VỀ KIỂM SOÁT THỰC HIỆN....ERROR:
REFERENCE SOURCE NOT FOUND


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là một trong những chính sách xã hội
quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước ta, là nhiệm vụ hết
sức cần thiết, góp phần nâng cao chất lượng lao động nông thôn, tạo ra cơ hội việc
làm và nâng cao thu nhập cho người lao động, giảm tỷ lệ hộ nghèo.
Công tác quản lý đào tạo nghề tỉnh Sơn La nói chung và huyện Thuận Châu
nói riêng đã đạt được những thành tựu nhất định: Hệ thống cơ sở đào tạo nghề được
quy hoạch, phát triển mở rộng quy mô đào tạo, công tác tuyên truyền phổ biến Pháp
luật về dạy nghề cho lao động nông thôn, kế hoạch, nhu cầu đào tạo nghề được
quan tâm triển khai, các nhân tố đảm bảo chất lượng đào tạo nghề được tăng cường
khiến chất lượng đào tạo nghề được cũng dần cải thiện, đã gắn mục tiêu đào tạo
nghề với chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu Kinh tế - Xã hội; sau đào tạo nhiều
lao động đã tìm được việc làm tăng thu nhập, góp phần xóa đói, giảm nghèo, phát
triển KT-XH và xây dựng nông thôn mới.
Tuy nhiên, công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cịn tồn tại
nhiều bất cập như: Chất lượng nguồn nhân lực cịn thấp, tỷ lệ lao động nơng thơn
qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ mới đạt 16% năm 2020, công tác tuyên truyền
chưa hiệu quả, công tác đào tạo nghề chưa phù hợp với nhu cầu thị trường, công tác

kiểm tra, giám sát chưa thường xuyên, chất lượng đào tạo chưa cao, chưa thật sự
hiệu quả.
Trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế - xã hội của huyện theo Nghị quyết
và Chương trình hành động của Đại hội đại biểu Đảng bộ huyện Thuận Châu lần
thứ XXI. Công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn được xá định là
nhiệm vụ hết sức cần thiết để phấn đấu trở thành huyện phát triển khá, cần trú trọng
những mục tiêu cơ bản về chuyển dịch cơ cấu kinh tế (từ nông nghiệp sang phi
nông nghiệp), lao động (từ lao động chưa qua đào tạo sang lao động được đào tạo
có tay nghề cao theo hướng thị trường). Tổng số lao động có việc làm tăng từ


2
88.166 người năm 2021 lên 92.867 người năm 2025; Lao động qua đào tạo tăng từ
52% năm 2021 lên 60% năm 2025; Số lao động được đào tạo trong năm tăng từ
2.200 năm 2021 lên 2.400 năm 2025; Số lao động được cấp chứng chỉ tăng từ 17%
năm 2021 lên 25% năm 2025. Trước thực trạng đó cần phải tìm ra cách thức, giải
pháp hoàn thiện nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề để giải quyết việc
làm, tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động nơng thơn; góp
phần chuyển dịch cơ cấu lao động, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.
Xuất phát từ tồn tại thực tiễn trên tôi lựa chọn đề tài “Quản lý đào tạo nghề
cho lao động nông thôn của chính quyền huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La” làm
đề tài luận văn cao học, áp dụng lý thuyết vào giải quyết một vấn đề tồn tại thực
tiễn tại địa phương.

2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Hiện nay đã có cơng trình khoa học, luận văn thạc sỹ nghiên cứu ở nhiều góc
độ khác nhau về cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn, có thể kể đến một
số đề tài nghiên cứu như:
- Phạm Thị Thu Hà (2013), “Hồn thiện cơng tác đào tạo nghề cho Lao
động nơng thơn tại tỉnh Ninh Bình, luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế

quốc dân. Luận văn đã khái quát được một số vấn đề về lý luận và thực tiễn của
công tác đào tạo nghề cho Lao động nơng thơn, qua đó đánh giá được thực trạng,
những ưu, nhược điểm và nguyên nhân trong công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn ở Ninh Bình, giai đoạn 2010-2012, từ đó đề xuất 6 giải pháp nâng cao
hiệu quả trong công tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn tỉnh Ninh Bình cụ thể:
Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức xã hội và toàn thể nhân dân
về chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác đào tạo nghề cho
lao động nông thôn; Nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên đào tạo nghề; Phát triển mạng lưới đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Đào
tạo nghề gắn với giải quyết việc làm cho người lao động; Phân luồng lao động có
nhu cầu học nghề, mở rộng hình thức và ngành nghề đào tạo, đổi mới nội dung đào


3
tạo phù hợp với tình hình phát triển hiện nay của địa phương; Phát huy vai trò của
các tổ chức đoàn thể trong tuyên truyền tư vấn học nghề.
- Lại Thị Đông Hà (2016), “Quản lý đào taọ nghề cho Lao động nông thôn
bị thu hồi đất nông nghiêpp̣ taị huyện Chương Mỹ, Hà Nội”, luận văn thạc sĩ kinh tế,
Đại học Quốc gia Hà Nội. Luận văn tập trung nghiên cứu về chiến lược, chính sách,
tổ chức thực hiện và kiểm sốt đối với cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn nơng thơn nơng nghiệp của chính quyền thành phố trên địa bàn Chương Mỹ,
Hà Nội.
- Nguyễn Mạnh Hùng (2016), “Quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn ở tỉnh Yên Bái”, luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện Hành chính
Quốc gia Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích rõ khái niệm, vai trò, đặc điểm, nội
dụng, các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao
động nông thôn. Khái quát được thực trạng, thuận lợi, khó khăn trong cơng tác quản
lý Nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nông thôn ở tỉnh Yên Bái giai đoạn
2011-2015 và đưa ra 5 giải pháp đến năm 2020 cụ thể như: Hoàn thiện cơ chế chính
sách đối với cơng tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Nâng cao chất lượng

đội ngũ giáo viên dạy nghề và cán bộ quản lý của cơ sở đào tạo nghề; Nâng cao
chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Tuyên truyền giáo dục về đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; Đa dạng hóa nguồn lực cho đào tạo nghề;
- Vũ Xuân Linh (2017), “Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thơn phục
vụ Dự án thủy điện Sơn La của chính quyền thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên”,
luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn nghiên cứu quá
trình Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ Dự án thủy điện Sơn La
của chính quyền thị xã Mường Lay, tỉnh Điện Biên và đưa ra các giải pháp sau: Một
số giải pháp hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ dự án
thủy điện Sơn La của chính quyền thị xã Mường Lay đến năm 2020; Định hướng
hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn phục vụ dự án thủy điện
Sơn La của chính quyền thị xã Mường Lay.


4
Ngồi ra, cịn một số cơng trình nghiên cứu, bài báo, đề tài nghiên cứu
khác... Tuy nhiên cho đến thời điểm này chưa có đề tài nghiên cứu về cơng tác
“Quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn của chính quyền huyện Thuận
Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020”. Việc nghiên cứu này hết sức quan trọng
trong việc quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động nơng thơn huyện Thuận
Châu nói riêng, góp phần nâng cao quản lý nhà nước về đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn tại tỉnh Sơn La nói chung.

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Xác định được khung nghiên cứu về quản lý đào tạo nghề cho lao động
nơng thơn của chính quyền cấp huyện.
- Phân tích được thực trạng quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
giai đoạn 2018-2020 của chính quyền huyện Thuận Châu, từ đó chỉ ra được những
điểm mạnh, những điểm yếu và nguyên nhân của những điểm yếu trong công tác
quản lý này.

- Đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
của chính quyền huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đến 2025.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của
chính quyền cấp huyện.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn của chính quyền theo quy trình quản lý gồm lập kế
hoạch đào tạo nghề, tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo nghề và kiểm sốt đào tạo
nghề cho lao động nơng thơn.
+ Về không gian nghiên cứu: trên địa bàn huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
+ Về thời gian: Dữ liệu thứ cấp được thu thập cho giai đoạn 2018-2020, dữ
liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 4 đến tháng 6/2021, các giải pháp đề xuất đến
năm 2025.


5
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Khung nghiên cứu
Nhân tố ảnh hưởng

Nội dung quản lý

Mục tiêu quản lý

đến quản lý của

của chính quyền


đào tạo nghề cho

chính quyền cấp

cấp huyện đối với

lao động nông thôn

huyện đối với đào

đào tạo nghề cho

tạo nghề cho lao

lao động nông thôn

- Lao động nông
thôn được học nghề

động nông thôn
- Lập kế hoạch đào

phù hợp với nhu cầu

- Nhân tố thuộc về

tạo nghề cho lao

và gắn với việc làm


chính quyền cấp

động nơng thơn

- Giúp lao động

huyện

- Tổ chức thực hiện

nông thôn chuyển

- Nhân tố khác thuộc

kế hoạch đào tạo

đổi nghề nghiệp, ổn

về môi trường của

nghề cho lao động

định việc làm với

chính quyền cấp

nơng thơn

nghề được đào tạo


huyện

- Kiểm sốt đào tạo
nghề cho lao động
nơng thơn

5.2. Q trình nghiên cứu
Bước 1: Tìm hiểu các cơng trình nghiên cứu về đào tạo nghề, đào tạo nghề
cho lao động nông thôn, quản lý đào tạo nghề để xây dựng khung nghiên cứu về
quản lý công tác đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của chính quyền cấp huyện.
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích hệ thống và tổng hợp.
Bước 2: Thu thập dữ liệu thứ cấp về kết quả đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn của chính quyền huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020. Thu
thập dữ liệu từ 2 nguồn sau: Các số liệu, dữ liệu được thu thập từ các báo cáo của
phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện, các báo cáo của UBND huyện
Thuận Châu; Thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua khảo sát hàng năm bằng bảng hỏi


6
đối với các cán bộ công chức trong bộ máy quản lý đào tạo nghề cho lao động nông
thôn của chính quyền huyện Thuận Châu và những người lao động nông thôn đã và
đang được đào tạo nghề.
Bước 3: Thu thập số liệu sơ cấp bằng hình thức điều tra khảo sát thông qua
bảng hỏi, nhằm đánh giá công tác quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Thời gian từ tháng 4- 6/2021. Địa điểm tại trụ sở UBND huyện Thuận Châu hoặc
thông qua bảng hỏi được gửi qua đường thư điện tử. Tác giả phỏng vấn 32 người,
trong đó có 04 người thuộc hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân huyện; 08 người
thuộc phòng lao động, thương binh và xã hội huyện (do là đơn vị trực tiếp quản lý
hoạt động đào tạo). Các phòng: tài chính – kế hoạch, nơng nghiệp và phát triển
nơng thơn, kinh tế - hạ tầng, văn hóa thơng tin, trung tâm truyền thơng văn hóa:

mỗi đơn vị 1 người. UBND các xã, lựa chọn ngẫu nhiên 15/29 xã, thị trấn để gửi
bảng hỏi.
Bước 4: Phân tích dữ liệu bằng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích và
tổng hợp để phân tích thực trạng quản lý cơng tác đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn của chính huyện Thuận Châu từ đó chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu và nguyên
nhân điểm yếu trong quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của chính quyền
cấp huyện.
Bước 5: Từ các điểm yếu, luận văn đề xuất một số giải pháp hồn thiện quản
lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn cho giai đoạn đến năm 2025 của chính
quyền huyện Thuận Châu.

5.3. Phương pháp thu thập và xử lý thông tin, số liệu
5.3.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp từ những nguồn:
- Những chính sách về đào tạo nghề cho lao động nông thôn của Nhà nước,
của tỉnh Sơn La, của huyện Thuận Châu.
- Những báo cáo về công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn của
UBND huyện Thuận Châu, Phòng Lao động - Thương binh & Xã hội huyện.
- Những thông tin, số liệu từ những nguồn đã công bố khác.


7
b) Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp bằng phương pháp phỏng vấn:
- Phỏng vấn 3 cán bộ, công chức làm công tác quản lý đào tạo lao động nông
thôn trên địa bàn huyện Thuận Châu.
Đối tượng phỏng vấn là:
1) Ơng: Nguyễn Đức Thặng - Phó Chủ tịch UBND huyện phụ trách phịng
Lao động -TB&XH huyện.
2) Ơng: Nguyễn Duy Trung - Phó Trưởng phịng Lao động - TB&XH huyện
phụ trách mảng lao động việc làm

3) Ông: Lường Văn Phượng - Chuyên viên tham mưu phụ trách mảng lao
động việc làm tại phòng Lao động -TB&XH huyện
- Phỏng vấn 3 lao động nông thôn sau đào tạo lao động nông thôn trên địa
bàn huyện Thuận Châu.
Đối tượng phỏng vấn là:
1) Ông: Lầu Ca Dính - Bản Huổng Lương - Xã É Tòng, Huyện Thuận Châu.
2) Bà: Quàng Thị Xoan - Bản Phúc - Xã Nậm Lầu - Huyện Thuận Châu
3) Ông: Ngần Văn Kiêm - Bản Nà La - Xã Mường Bám - Huyện Thuận Châu.
5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu, tính tỷ
lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel.

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục nội
dung chính của luận văn được kết cấu thành 03 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về quản lý đào tạo nghề
cho lao động nơng thơn của chính quyền cấp huyện.
Chương 2: Phân tích thực trạng quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng
thơn của chính quyền huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La.
Chương 3: Phương pháp và giải pháp hoàn thiện quản lý của chính quyền
huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn.


8

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ
QUẢN LÝ ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG
THÔN CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN

1.1. Lao động nơng thơn và đào tạo nghề cho lao động nông thôn
1.1.1. Lao động nông thôn
Trước khi có khái niệm về lao động nơng thơn, tác giả sẽ tìm hiểu về lao
động và nơng thơn.
Về khái niệm lao động, Vũ Hoàng Ngân (2019) cho rằng: “lao động được
hiểu là một bộ phận dân số trong độ tuổi quy định, thực tế có tham gia lao động và
những người khơng có việc làm đang tích cực tìm kiếm việc làm”. Thực tế trong
từng thời kỳ và ở mỗi một nước trên thế giới quy định độ tuổi lao động khác nhau.
Ở nước ta, theo Quốc hội (2019) tại điểm 1 điều 3 Bộ Luật lao động số
45/2019/QH14 định nghĩa: “Người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả
năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý,
điều hành của người sử dụng lao động”. Như vậy, cao học viên sử dụng quan điểm
của Quốc hội (2019) để định nghĩa lao động.
Về khu vực nông thôn, đa phần các quan điểm về khu vực nông thôn trên thế
giới được pháp điển hóa thơng qua luật – tức là xác định khu vực nào là khu vực
thành thị, phần cịn lại sẽ là khu vực nơng thơn. Theo Chính phủ (2015), khu vực
nơng thơn được hiểu theo quan điểm của nghị định 55/2015/NĐ-CP: “Nông thôn là
khu vực địa giới hành chính khơng bao gồm địa bàn của phường, quận thuộc thị xã,
thành phố”.
Tổng hợp 2 quan điểm trên, có thể cho rằng: Lao động nơng thơn là những
người dân khơng phân biệt giới tính, tổ chức, cá nhân sinh sống ở vùng nơng thơn,
có độ tuổi từ 15 trở lên tham gia hoạt động sản xuất ở nơng thơn, gồm tồn bộ
những người đủ các yếu tố thể chất, tâm sinh lý trong độ tuổi lao động theo quy
định của Bộ Luật lao động và những người ngồi độ tuổi lao động có khả năng


9
tham gia sản xuất trong một khoảng thời gian nhất định họ hồn thành cơng việc với
kết quả tốt nhất. Tuy nhiên, vì đặc điểm của khu vực nơng thơn là lao động rất dễ di
chuyển ra khu vực thành thị nên trong luận văn này, cao học viên chỉ nghiên cứu

những lao động có thời gian cư trú liên tục ít nhất 6 tháng tại nơng thơn. Đối với
những lao động có thời gian cư trú tại vùng nơng thôn không đủ 6 tháng (do di
chuyển sang các khu vực thành thị làm việc) không nằm trong phạm vi nghiên cứu
của cao học viên.
Theo Lao động nơng thơn có các đặc điểm sau – theo Trần Xuân Cầu (2019):
- Lao động nông thôn là những người dân không phân biệt giới tính, tổ chức,
cá nhân sinh sống ở vùng nơng thơn, hoạt động sản xuất ở nơng thơn có độ tuổi từ
đủ 15 tuổi trở lên. Số lượng lao động nơng thơn trong độ tuổi lao động có xu thế
tăng do cung và cầu lao động ở nông thôn chưa cân đối. Ở khu vực nông thôn cầu
lao động tăng chậm làm cho tình hình cung cầu trên thị trường lao động mất cân đối
lớn. Nguyên nhân chính do hậu quả để lại của mức sinh cao 15-20 năm trước dẫn
đến số người bước vào độ tuổi lao động tăng cao trong những năm gần đây. Cơ hội
tạo ra là nguồn cung lao động dồi dào nhưng thách thức đi kèm là vấn đề giải quyết
việc làm. Sự phát triển của q trình đơ thị hố và sự thu hẹp dần về tốc độ tăng tự
nhiên của dân số giữa nông thôn và thành thị nên tỷ lệ dân số cũng như lực lượng
lao động so với cả nước ngày càng giảm. Mặc dù vậy, quy mô dân số và nguồn lao
động ở nông thôn nước ta vẫn tiếp tục gia tăng với tốc độ khá cao do tỷ lệ dân số và
lao động ở khu vực nông thôn rất cao.
- Lao động nơng thơn mang tính thời vụ: Đây là đặc điểm gắn liền với tính
thời vụ của sản xuất nông nghiệp. Nguyên nhân của nét đặc thù trên là do đối tượng
của sản xuất nông nghiệp là cây trồng, vật nuôi là những cơ thể sống trong đó q
trình tái sản xuất tự nhiên và tái sản xuất kinh tế đan xen nhau. Cùng một loại cây
trồng vật ni ở những vùng khác nhau có điều kiện tự nhiên khác nhau chúng cũng
có q trình sinh trưởng và phát triển khác nhau. Như vậy tính thời vụ có tác động
rất quan trọng đối với nơng dân.
- Lao động nơng thơn có tỷ lệ thất nghiệp thấp, nhưng tỷ lệ thiếu việc làm
khá cao: Tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề thời sự đối với lao động nông


10

thôn. Khu vực nông thôn tập trung đại bộ phận lực lượng lao động của cả nước, tốc
độ tăng khoảng hơn 2,5%/năm. Thời gian lao động trung bình chưa sử dụng của cả
nước có xu hướng giảm xuống.
- Trình độ học vấn và chuyên môn kỹ thuật của lao động nơng thơn nước ta
cịn thấp. Lao động nơng thơn phần lớn chưa qua đào tạo (> 60%) dẫn đến không
thể tiếp cận các cơng việc có thu nhập cao, mặt khác khả năng cập nhật thông tin
khoa học kỹ thuật, thị trường việc làm của lao động nông thôn không kịp thời làm
giảm khả năng tự tạo việc làm. Do vậy các chính sách của nhà nước nhằm hỗ trợ lao
động nông thôn tự tạo việc làm cũng như tạo ra việc làm mới cho lao động nông
thôn đang là vấn đề cấp bách và thiết thực.
- Đặc điểm của lao động nông thôn Việt Nam là phần lớn nằm trong khu vực
kinh tế phi chính thức, tính ổn định khơng cao (90% khơng có hợp đồng lao động).
Thu nhập của lao động nơng thơn cịn thấp, số lao động tham gia bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế không nhiều, rủi ro trong sản xuất kinh doanh nông nghiệp rất lớn.
Khả năng tự tạo việc làm và tìm việc làm của lao động nông thôn không cao. Do
vậy tạo việc làm, xúc tiến việc làm và đào tạo nghề cho lao động nông thôn chủ yếu
dựa vào các chương trình đầu tư cơng của Chính phủ.

1.1.2. Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Đào tạo nghề: Khái niệm đào tạo thường đi liền với giáo dục và thành một
cặp đơi là giáo dục - đào tạo. Trong đó, giáo dục được hiểu là các hoạt động và tác
động hướng vào sự phát triển và rèn luyện năng lực (bao gồm tri thức, kỹ năng, kỹ
xảo) và phẩm chất (niềm tin, tư cách, đạo đức,...) ở con người để có thể phát triển
nhân cách đầy đủ nhất và trở nên có giá trị tích cực đối với xã hội. Theo Trần Xuân
Cầu (2019), đào tạo nghề là những hoạt động giúp cho người học có được các kiến
thức về lý thuyết và kỹ năng thực hành một nghề nào đó, sau một thời gian nhất
định người học có thể đạt được một trình độ để tự hành nghề, tìm việc làm hoặc tiếp
tục học tập nâng cao tay nghề theo những chuẩn mực mới.
Theo Quốc hội (2014), trong Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13
khẳng định: “Đào tạo nghề nghiệp là hoạt động dạy và học nhằm trang bị kiến thức, kỹ



11
năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho người học để có thể tìm được việc làm hoặc
tự tạo việc làm sau khi hồn thành khố học hoặc để nâng cao trình độ nghề nghiệp”.
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là hoạt động có mục đích, có tổ chức
nhằm truyền đạt những kiến thức, kỹ năng và thái độ của một nghề nào đó cho
người lao động ở khu vực nơng thơn, từ đó tạo ra năng lực cho lao động thực hiện
thành công nghề được đào tạo. Mục tiêu của đào tạo nghề là: nhằm đào tạo nhân lực
trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với
trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng
sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo
đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi
hồn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ
cao hơn (Quốc hội, 2019, khoản 2 điều 3).
Đối với đào tạo nghề cho lao động của khu vực nông thôn, Bộ Lao động và
thương binh xã hội (2017) đã khẳng định: “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là
sự nghiệp của Đảng, Nhà nước, của các cấp, các ngành và xã hội nhằm nâng cao
chất lượng lao động nông thôn, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn. Nhà nước tăng cường đầu tư để phát triển đào tạo nghề cho
lao động nơng thơn, có chính sách bảo đảm thực hiện công bằng xã hội về cơ hội
học nghề đối với mọi lao động nơng thơn, khuyến khích, huy động và tạo điều kiện
để toàn xã hội tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn”.
Như vậy, theo quan điểm của cao học viên, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn là “hoạt động trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ nghề nghiệp cần thiết cho
người lao động để họ có thể hành nghề hoặc tự tạo việc làm sau khi hồn thành
khóa học”.
Đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là: Q trình tương tác giữa dạy nghề
và học nghề và mang một số đặc điểm như sau:
Thứ nhất đối tượng tham gia là LĐNT: Chủ yếu là chưa qua đào tạo, trình độ

văn hóa, độ tuổi khơng đồng đều, nhiều thành phần dân tộc khác nhau, số lượng cần
đào tạo lớn, khả năng đào tạo nghề còn hạn chế.


12
Thứ hai ngành nghề đào tạo: Chủ yếu là các ngành nghề đơn giản (các nghề
nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp), thời gian đào tạo linh hoạt theo nhu cầu lao
động về độ tuổi, trình độ, tình trạng sức khỏe, hoàn cảnh sống, điều kiện sản xuất.
Thứ ba phương thức đào tạo: Chủ yếu là lưu động, đào tạo tại các thôn bản,
phương thức chủ yếu là hướng dẫn người lao động thực hành và truyền nghề.
Thứ tư kinh phí đào tạo: Chủ yếu do ngân sách nhà nước hỗ trợ, lao động
nơng thơn khơng phải đóng góp học phí, hoặc đóng ở mức thấp.
Thứ năm cở sở tham gia đào tạo nghề: gồm các cơ sở đủ điều kiện đều được
tham gia đào tạo từ các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng nghề, các
doanh nghiệp, hợp tác xã…
Thứ sáu giáo viên giảng dạy: Tương đối đa dạng gồm giáo viên dạy nghề, kỹ
sư, thợ giỏi, thợ lành nghề, nghệ nhân…

1.2. Quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của chính quyền huyện
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn
của chính quyền huyện
Quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của chính quyền cấp huyện là
một nội dung trong quản lý nhà nước. Do vậy, cao học viên sẽ tiếp cận theo quan
điểm của quản lý nhà nước. Theo Đỗ Hoàng Toàn và Mai Văn Bưu (2006, trang
11): “quản lý nhà nước về kinh tế là sự tác động có tổ chức và bằng pháp quyền của
nhà nước lên nền kinh tế quốc dân nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn lực trong
và ngồi nước, các cơ hội có thể có để đạt được các mục tiêu kinh tế đã đặt ra. Quản
lý kinh tế là nội dung cốt lõi của quản lý xã hội nói chung và nó phản gắn chặt với
q trình quản lý xã hội khác”. Quản lý nhà nước chủ yếu là quá trình tổ chức, điều
hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà nước đối với các quá trình xã hội và

hành vi hoạt động của con người theo pháp luật nhằm đạt được những mục tiêu yêu
cầu nhiệm vụ quản lý nhà nước (Nguyễn Thị Ngọc Huyền và các cộng sự, 2012).
Từ những khái niệm trên có thể định nghĩa: Quản lý của chính quyền cấp
huyện đối với đào tạo nghề cho lao động nông thôn là q trình chính quyền huyện
lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm sốt cơng tác đào tạo nghề cho lao động


13
nông thôn nhằm giúp cho lao động nông thôn được học nghề phù hợp với nhu cầu
và có việc làm ổn định.
Mục tiêu quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn là:
- Lao động nông thôn được học nghề phù hợp với nhu cầu và gắn với việc
làm nhằm cải thiện tay nghề và ứng phó với những thay đổi của thị trường.
- Giúp lao động nông thôn chuyển đổi nghề nghiệp, ổn định việc làm với nghề
được đào tạo, tạo điều kiện phát triển kinh tế xã hội của gia đình và địa phương.
Căn cứ mục tiêu trên ta có các tiêu chí cụ thể như sau:
- Số lượng lao động nông thôn được đào tạo nghề qua các năm; số lượng lao
động nông thôn được đào tạo thực tế so với kế hoạch.
- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo nghề trong tổng số lao động nông
thôn qua các năm;
- Tỷ lệ lao động đã qua đào tạo có được việc làm phù hợp với ngành nghề
được đào tạo,

1.2.2. Bộ máy quản lý đào tạo nghề cho lao động nơng thơn của chính
quyền huyện
Bộ máy quản lý của chính quyền cấp huyện đối với đào tạo nghề cho lao
động nông thôn bao gồm:
- Hội đồng nhân dân huyện: Thực hiện việc giám sát UBND huyện và các cơ
quan có liên quan tổ chức thực thi chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thôn
trên địa bàn huyện.

- UBND huyện: Xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chính sách đào tạo
nghề cho lao động nông thôn trên địa bàn huyện, đảm bảo đúng đối tượng được thụ
hưởng chính sách đào tạo trên cơ sở kinh phí được phê duyệt. Chịu trách nhiệm
theo dõi, tổng hợp, đôn đốc, tổ chức thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực
hiện triển khai kế hoạch chính sách đào tạo nghề cho lao động nơng thơn trên địa
bàn huyện.
- Phịng Lao động - Thương binh và Xã hội: Là cơ quan Thường trực, chủ trì,
tham mưu cho UBND huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện chính sách


14
đào tạo nghề cho lao động nông thôn đồng thời phối hợp với các cơ quan, đơn vị
trong kiểm tra, giám sát. Tổng hợp, báo cáo kết quả, hiệu quả công tác đào tạo nghề
cho lao động nông thôn về UBND huyện và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phịng Tài chính - Kế hoạch: Thẩm định dự tốn kinh phí các lớp nghề do
cơ quan, đơn vị được giao tổ chức thực hiện lập, trình UBND huyện phê duyệt theo
quy định gắn với kiểm tra, giám sát.
- Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn; phịng Kinh tế và Hạ tầng
huyện: Xác định danh mục và nhu cầu đào tạo nghề (nông nghiệp, phi nông
nghiệp…) của lao động nơng thơn, trình UBND huyện phê duyệt gắn với kiểm tra,
giám sát các lớp đào tạo nghề theo quy định.
- Phịng Văn hóa - Thơng tin, Trung tâm truyền thơng văn hóa huyện: Tun
truyền sâu rộng, kịp thời về chương trình việc làm, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn của huyện hàng năm cho nhân dân.
- Các tổ chức chính trị - xã hội của huyện: Phối hợp trong công tác tuyên
truyền Pháp luật việc làm, chương trình việc làm, đào tạo nghề gắn với kiểm tra
giám sát.
- UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện: Chịu trách nhiệm rà soát, thống
kê danh sách lao động, ngành nghề, báo cáo các cơ quan có thẩm quyền và đề nghị
vói cơ quan có thẩm quyền ban hành chính sách hỗ đào tạo nghề, chuyển đổi nghề

cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương cũng như khả năng của từng lao
động (nếu có).

1.2.3. Nội dung quản lý đào tạo nghề cho lao động nông thôn của chính
quyền huyện
1.2.3.1. Lập kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nông thôn
Lập kế hoạch đào tạo nghề cho lao động nơng thơn là q trình cơ quan cấp
huyện xác định mục tiêu, nhu cầu và phương thức đào tạo nghề cho lao động nơng thơn.
Chính quyền cấp huyện phải lập các kế hoạch đào tạo nghề cho lao động
nông thôn giai đoạn 5 năm và hàng năm. Để lập được kế hoạch này chính quyền
huyện phải thực hiện các bước sau:


15
- Xác định nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nơng thơn:
Để xác định chính xác nhu cầu đào tạo nghề cho lao động nông thôn cần bám
sát nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
địa phương và khảo sát nhu cầu của người lao động. Chính vì vậy để xác định rõ
nhu cầu lao động chính quyền cấp huyện cần thực hiện một số nội dung sau:
+ Điều tra, khảo sát nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề của các
doanh nghiệp, cơ cấu kinh tế của địa phương;
+ Thống kê số lao động nông thôn sinh sống tại địa phương;
+ Điều tra khảo sát nhu cầu học nghề của lao động nông thôn.
- Xác định mục tiêu đào tạo nghề cho lao động nông thôn:
Đào tạo nghề cho lao động nông thôn là một trong những giải pháp rất quan
trọng nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, từng bước hình thành đội ngũ lao
động có tay nghề cao, có cơ cấu nghề hợp lý đáp ứng nhu cầu thị trường lao động,
thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, giải quyết việc làm cho người lao động, tăng thu
nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống cho lao động nông thôn.
- Xác định các giải pháp thực hiện mục tiêu

+ Đưa ra cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện, nhu cầu của địa phương
trong công tác đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
+ Kiện tồn, sắp xếp, hồn thiện hệ thơng quản lý tổ chức đào tạo nghề cho
lao động nông thôn, khắc phục tình trạng chồng chéo, kém hiệu lực của hệ thống
quản lý.
+ Nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề, đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp giảng dạy để người lao động dễ nhớ, dễ hiểu.
+ Nâng cao hiệu quả công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát.
- Xác định ng̀n kinh phí đào tạo nghề: Chủ yếu là nguồn hỗ trợ của Trung
ương, lao động nơng thơn khơng phải đóng góp học phí, hoặc có đóng ở mức thấp,
việc quản lý và sử dụng nguồn vốn phải chi tiết, cụ thể đúng mục đích, đúng quy
định quản lý ngân sách.


×