Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng TMCP phương đông , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.26 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------

NGUYỄN THỊ THANH VÂN

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

TIEU LUAN MOI download :


ii

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------

NGUYỄN THỊ THANH VÂN

HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG
THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHƯƠNG
ĐÔNG
CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ - TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


MÃ SỐ
: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGD. TS LÝ HOÀNG ÁNH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010

TIEU LUAN MOI download :


i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................. II
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................III
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ......................................................................V
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................VI
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................VI
2.1. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ VII
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... VII
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... VII
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... VII
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................VIII
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................VIII
5. Điểm mới của luận văn:..................................................................................VIII
6. Kết cấu của đề tài:...........................................................................................VIII

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC RỦI RO TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI…......................................1
1.1. Khái niệm, vai trò và các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu. ...............1
1.1.1. Khái niệm thanh tốn quốc tế ....................................................................1
1.1.2. Vai trị của thanh tốn quốc tế ...................................................................2
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu............................................3
1.1.3.1. Chuyển tiền (Remittance)...................................................................3
1.1.3.2. Phương thức ghi sổ (Open Account – Compte ouvert) ......................4
1.1.3.3. Nhờ thu (Collection of payment)........................................................5
1.1.3.4. Tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit) .........................................8
1.2. Khái niệm rủi ro trong TTQT và các rủi ro chủ yếu trong TTQT..................12
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong thanh toán quốc tế...............................................12
1.2.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong TTQT. .......................................................12
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng:.................................................................................12
1.2.2.2. Rủi ro đạo đức: .................................................................................12
1.2.2.3. Rủi ro quốc gia .................................................................................13
1.2.2.4. Rủi ro pháp lý ...................................................................................13
1.2.2.5. Rủi ro ngoại hối ................................................................................13
1.2.2.6. Rủi ro về tác nghiệp..........................................................................13
1.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro trong thanh toán quốc tế ......................................14
1.3.1. Nguyên nhân từ giác độ vĩ mô.................................................................14
1.3.1.1. Rủi ro do môi trường kinh tế không ổn định ....................................14
1.3.1.2. Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi ...................................16
1.3.2. Ngun nhân từ phía ngân hàng ..............................................................17
1.3.2.1. Quy trình thẩm định tín dụng để mở L/C chưa hợp lý .....................17
1.3.2.2. Khả năng cung ứng ngoại tệ của Ngân hàng chưa cao đủ để đáp ứng
nhu cầu thanh toán .........................................................................................17
1.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng. ...........................................................18

TIEU LUAN MOI download :



ii

1.3.3.1. Lựa chọn sai đối tác..........................................................................18
1.3.3.2. Sử dụng vốn tài trợ XNK sai mục đích, khơng có thiện chí trong
việc trả nợ vay. ..............................................................................................18
1.4. Bài học kinh nghiệm từ thanh toán L/C .........................................................19
1.4.1. Bài học thứ nhất:......................................................................................19
1.4.2. Bài học thứ hai:........................................................................................20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..........................................................................................24
CƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI NH TMCP
PHƯƠNG ĐƠNG......................................................................................................25
2.1. Giới thiệu tổng quan về NH TMCP Phương Đông ........................................25
2.2. Thực trạng về rủi ro thanh toán quốc tế tại OCB .......................................…26
2.2.1. Tình hình hoạt động thanh tốn quốc tế ..................................................26
2.2.1.1. Doanh số hoạt động: .........................................................................26
2.2.1.2. Kết quả đạt được...............................................................................30
2.2.2. Rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng OCB ...............................32
2.2.2.1. Rủi ro tín dụng..................................................................................32
2.2.2.2. Rủi ro ngoại hối ................................................................................34
2.2.2.3. Rủi ro luật pháp. ...............................................................................36
2.2.2.4. Rủi ro về tác nghiệp..........................................................................36
2.2.2.5. Rủi ro đạo đức ..................................................................................37
2.2.2.6. Rủi ro của từng phương thức thanh toán ..........................................37
2.3. Nguyên nhân rủi ro trong nghiệp vụ thanh tốn quốc tế tại OCB..................39
2.3.1. Ngun nhân từ phía OCB ......................................................................39
2.3.1.1. Năng lực tài chính yếu......................................................................39
2.3.1.2. Mơ hình quản lý, qui trình TTQT giữa hội sở chính (HSC) và các
chi nhánh và chưa được chuẩn hóa................................................................40

2.3.1.3. Trình độ cán bộ làm công tác TTQT cả hệ thống chưa đồng đều và
chưa được chun mơn hóa.............................................................................42
2.3.1.4. Mạng lưới ngân hàng đại lý không phong phú như các ngân hàng khác42
2.3.1.5. Sản phẩm TTQT của OCB chưa đa dạng, chưa đáp ứng được nhu
cầu của khách hàng........................................................................................43
2.3.1.6. Công nghệ thông tin lạc hậu so với các ngân hàng khác và chậm ứng
dụng công nghệ thông tin hiện đại vào TTQT. .............................................44
2.3.1.7. Chưa chun mơn hóa trong hoạt động TTQT. ...............................45
2.3.1.8. Quy trình TTQT chưa được chuẩn hóa ............................................46
2.3.1.9. Hoạt động TTQT tại các chi nhánh chưa được chú trọng phát triển.47
2.3.1.10. Công tác thẩm định khách hàng chưa chuyên môn, chưa xây dựng
được hạn mức tín dụng tài trợ thương mại cho khách hàng. .........................47
2.3.1.11. Chưa có bộ phận quản lý rủi ro trong hoạt động TTQT.................48
2.3.2. Nguyên nhân từ môi trường vĩ mô. .........................................................48
2.3.2.1. Thách thức từ khủng hoảng kinh tế tài chính. ..................................48
2.3.2.2.Thách thức từ trong nước. .................................................................49
2.3.2.3. Thách thức trong tiến trình hội nhập quốc tế. ..................................50

TIEU LUAN MOI download :


iii

2.3.3. Nguyên nhân từ phía khách hàng ............................................................52
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................53
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH TỐN QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐƠNG (OCB).....................................................54
3.1. Giải pháp về phía ngân hàng TMCP Phương Đơng .......................................54
3.1.1 Định hướng phát triển hoạt động TTQT. .................................................54
3.1.1.1. Nâng cao năng lực tài chính tại OCB. ..............................................54

3.1.1.2. Thực hiện chính sách thu hút khách hàng. .......................................54
3.1.1.3. Đẩy mạnh công tác tư vấn và thu hút khách hàng đến thanh toán
quốc tế tại OCB. ...........................................................................................55
3.1.1.4. Tăng cường công tác phát triển hoạt động TTQT tại các chi nhánh.57
3.1.2. Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động TTQT tại OCB. .....................58
3.1.2.1 Chuyên mơn hóa trong hoạt động thanh tốn quốc tế ......................58
3.1.2.2. Thành lập bộ phận quản lý và phòng ngừa rủi ro.............................60
3.1.2.3. Nâng cao chất lượng, kỹ thuật nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, đặc
biệt là kỹ thuật nghiệp vụ trong thanh toán quốc tế. Xây dựng đội ngũ cán bộ
có trình độ chun mơn và đạo đức nghề nghiệp. .........................................61
3.1.2.4 Phát triển mạng lưới các ngân hàng đại lý và tăng cường đầu tư vào
công nghệ công tin.........................................................................................62
3.1.2.5. Phát triển các sản phẩm thanh toàn quốc tế......................................63
3.1.2.6. Từng bước ngày càng hồn thiện quy trình thanh tốn quốc tế .......65
3.1.2.7. Chú trọng nâng cao công tác thẩm định đánh giá khách hàng. ........65
3.1.2.8. Cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng XNK...................................66
3.1.2.9. Chuẩn hóa qui trình TTQT từ hội sở chính đến chi nhánh...............66
3.2. Giải pháp vĩ mơ. .............................................................................................67
3.2.1. Đối với Nhà nước. ...................................................................................67
3.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước..................................................................68
3.3. Giải pháp về phía khách hàng.........................................................................68
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................70
KẾT LUẬN ...............................................................................................................71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................72

TIEU LUAN MOI download :


I


LỜI CAM ĐOAN
Để hoàn thành luận văn này tác giả đã dành nhiều thời gian nghiên cứu sách
chuyên ngành, các rủi ro chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động TTQT tại NHTM CP
Phương Đông. Tác giả xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, có sự hỗ
trợ từ thầy hướng dẫn là PGS. TS Lý Hoàng Ánh. Các nội dung nghiên cứu và kết
quả trong đề tài này là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ cơng
trình nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo. Ngồi ra, trong khóa luận cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng
như số liệu của tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, và đều có chú thích nguồn gốc
sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu, kiểm chứng. nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận
nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận văn
của mình.
Người viết

Nguyễn Thị Thanh Vân

TIEU LUAN MOI download :


II

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cản ơn đến Khoa Đào Tạo Sau Đại Học của Trường
Đại Học Kinh Tế TPHCM đã tạo điều kiện cho tác giả trong suốt khóa học và thực
hiện đề tài này.
Đặc biệt xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo Sư Tiến Sỹ Lý Hồng
Ánh đã tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận văn này.
Sau cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn chị Trọng Thị Thu Nga Phó bộ phận
quan hệ khách hàng tại NHTM CP Phương Đông đã giúp đỡ cung cấp thông tin cho

tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Bình Dương ngày 19 tháng 09 năm 2010
Người Viết

Nguyễn Thị Thanh Vân

TIEU LUAN MOI download :


III

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ALCO

Assets and Liabilities Committee (Hội đồng quản lý tàn sản)

CAR

Capital Adequacy Ratio (Tỷ lệ an toàn vốn)

CIC

Credit Information Center
(Trung tâm thơng tin tín dụng Ngân hàng Nhà Nước)

CPI

Consumer Price Index (Chỉ số giá tiêu dùng)

D/A


Document Against Acceptance (Nhờ thu trả chậm)

D/P

Document Against Payment (Nhờ thu trả ngay)

eUCP

Electronic Uniform Customs and Practice for Documentary Credit
(Quy tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ điện tử)

FED

Federal Reserve System (Cục dự trữ liên bang Mỹ)

IAS

International Accounting Standards (Chuẩn mực kế toán quốc tế)

ISBP

International Standard Banking Practice for the Examination of
Documents under Documentary Credit.
(Tiêu chuẩn quốc tế về nghiệp vụ ngân hàng dùng cho việc kiểm tra
chứng từ trong Tín dụng chứng của phịng Thương Mại Quốc tế)

HĐTD

Hội đồng tín dụng


HSC

Hội sở chính

L/C

Letter of Credit (Tín dụng thư)

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng thương mại

OCB

Orient Commercial Joint Stock Bank (NHTM CP Phương Đơng)

SCB

Ngân hàng TMCP Sài Gịn

SWIFT

Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication
(Hiệp hội tài chính viễn thơng liên ngân hàng tồn cầu)


TCTD

Tổ chức tín dụng

TTQT

Thanh tốn quốc tế

TTR

Telegraphic Transfer Reimbursement (Chuyển tiền bằng điện)

UCP

Uniform Customs and Practice for Documentary Credit

TIEU LUAN MOI download :


IV

(Qui tắc thực hành và thống nhất về tín dụng chứng từ)
URR

Uniform Rules for Bank-to-Bank Reimbursement
(Quy tắc thống nhất về hoàn trả giữa các ngân hàng)

XNK

Xuất nhập khẩu


WTO

World Trade Organization (Tổ chức Thương mại Thế giới)

TIEU LUAN MOI download :


V

DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
1. Danh mục hình vẽ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh tốn bằng chuyển tiền

Trang 3

Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu phiếu trơn

Trang 5

Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

Trang 7

Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ

Trang 9

2. Danh mục bảng biểu
Biểu đồ 2.1: Doanh số TTQT của OCB từ 2005 – 2009

Bảng

Trang 28

2.2: Doanh số TTQT (đơn vị: triệu USD) và tốc độ

tăng trưởng (đơn vị: %) của một vài ngân hàng từ 2006 – 2009

Trang 29

Biểu đồ 2.3: Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ của OCB
Từ năm 2005 đến 2009

Trang 32

Bảng

2.4: Doanh số tài trợ XNK của OCB

Trang 33

Bảng

2.5: Số liệu tài trợ thương mại của OCB

Trang 34

Bảng

2.6: Doanh số TTQT của OCB từ năm 2005 đến 2009


Trang 35

Biểu đồ 2.7: Vốn điều lệ của OCB từ 2005 – 2009

Trang 39

Biểu đồ 2.8: Vốn điều lệ của các NHTM đến tháng 12 năm 2009

Trang 40

Biểu đồ 2.9: Số lượng ngân hàng đại lý và số quốc gia có
quan hệ đại lý của các ngân hàng tính đến tháng 4/2010

Trang 42

Bảng 2.10: Các ngân hàng áp dụng công nghệ thông tin hiện đại

Trang 44

Biểu đồ 2.11: Tổng giá trị xuất khẩu của Việt Nam từ 2005 đến 2009
và dự kiến 2010 (đơn vị: Tỷ USD)

Trang 49

TIEU LUAN MOI download :


VI


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế tồn cầu hóa của nền kinh tế thế giới, hoạt động kinh tế nói
chung, hoạt động kinh tế đối ngoại nói riêng ngày càng mở rộng. Sự giao lưu bn
bán hàng hố giữa các quốc gia khác nhau với khối lượng ngày càng lớn đã địi hỏi
qúa trình thị trường hàng hoá xuất nhập khẩu cũng phát triển theo và khâu thanh
tốn phải nhanh chóng và thuận tiện cho các bên. Để khâu thanh tốn được nhanh
chóng và thuận tiện thì khơng thể thiếu sự đóng góp của ngành ngân hàng. Các ngân
hàng thương mại đóng vai trị là cầu nối quan trọng trong thanh toán xuất nhập
khẩu, trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, cung cấp dịch vụ chất
lượng cao cho các đối tác nước ngồi góp phần thúc đẩy kinh tế đối ngoại.
Trong những năm qua NHTM CP Phương Đông đã không ngừng đổi mới,
ngày càng hồn thiện hơn nghiệp vụ thanh tốn quốc tế để đáp ứng nhu cầu thanh
toán xuất nhập khẩu và phục vụ khách hàng tốt hơn. Cùng với chính sách kinh tế
đối ngoại ngày càng mở rộng, thơng thống của Chính phủ, hoạt động xuất nhập
khẩu ngày càng phát triển. Do đó, hoạt động thanh tốn quốc tế cũng càng được
phát triển và hoàn thiện.
Tuy nhiên các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng luôn tiềm ẩn những rủi
ro, đặc biệt là rủi ro trong hoạt động thanh tốn xuất nhập khẩu. Hoạt động kinh
doanh đối ngoại có ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín, sự tín nhiệm của bạn bè quốc tế
dành cho ngân hàng và doanh nghiệp Việt Nam. Mặc dù đã nhận thức được tầm
quan trọng của hoạt động ngân hàng trong quá trình hội nhập và phát triển kinh tế
nhưng hiện nay hầu hết các ngân hàng Việt Nam còn lúng túng trong quá trình xử lý
rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh, đặc biệt là hoạt động thanh toán xuất
nhập khẩu. Do đó, tác giả muốn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hạn chế rủi ro trong hoạt
động thanh toán quốc tế của NHTM CP Phương Đơng” để làm khóa luận tốt
nghiệp.

TIEU LUAN MOI download :



VII

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại OCB trong
giai đoạn 2005 – 2009, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong
thanh toán quốc tế tại OCB trong những năm tiếp theo.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro và quản trị rủi ro trong
thanh toán quốc tế đồng thời luận giải sự cần thiết phải hạn chế rủi ro trong thanh
toán quốc tế ở các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Tập trung phân tích thực trạng rủi ro và cơng tác quản trị rủi ro trong thanh
tốn xuất khẩu theo các phương thức thanh toán quốc tế tại NHTM CP Phương
Đông trong giai đoạn từ năm 2005 đến năm 2009: phương thức thanh toán chuyển
tiền bằng điện, phương thức ghi sổ, phương thức thanh toán nhờ thu chứng từ,
phương thức thanh tốn tín dụng chứng từ. Qua đó rút ra những ưu điểm, hạn chế,
đồng thời phân tích các ngun nhân của các hạn chế đó.
Bên cạnh đó, đề ra các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh
toán quốc tế tại NHTM CP Phương Đông. Đồng thời đề xuất một số giải pháp đối
với Nhà nước và với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và với NH TMCP Phương
Đông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản trị rủi ro trong thanh tốn
quốc tế tại NHTM CP Phương Đơng
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Các rủi ro phân tích là các rủi ro phát sinh trong hoạt động thanh toán quốc
tế tại NHTM CP Phương Đông trong giai đoạn từ năm 2005 – 2009.


TIEU LUAN MOI download :


VIII

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp: mơ tả - giải thích, so sánh – đối chiếu,
phân tích tổng hợp, thống kê mơ tả.
5. Điểm mới của luận văn:
Luận văn đã đưa ra được những rủi ro tác động đến hoạt động thanh toán quốc
tế của NHTM, đây là những rủi ro phổ biến chứ không riêng hoạt động thanh tốn
quốc tế của NHTM CP Phương Đơng. Bên cạnh đó, cũng đưa ra một số giải pháp
nhằm hạn chế rủi ro này
6. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu chính của khóa luận gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về các rủi ro trong thanh toán quốc tế của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng rủi ro thanh tốn quốc tế tại NHTM CP Phương Đơng
Chương 3: Giải pháp về phía ngân hàng TMCP Phương Đơng
Sau đây là nội dung của từng chương của khóa luận

TIEU LUAN MOI download :


1

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC RỦI RO TRONG THANH
TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái niệm, vai trị và các phương thức thanh tốn quốc tế chủ yếu.
1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế

Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi
về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức,
cá nhân nước này với các tổ chức cá nhân khác, hay giữa các quốc gia với các tổ
chức quốc tế, thông qua quan hệ ngân hàng của các nước liên quan.
Vậy, thanh toán quốc tế phục vụ cho hai lĩnh vực hoạt động là kinh tế và phi
kinh tế. Tuy nhiên, trong thực tế, giữa hai lĩnh vực hoạt động này thường giao thoa
với nhau, khơng có một ranh giới rõ rệt. Hơn nữa, do hoạt động TTQT được hình
thành trên cơ sở hoạt động ngoại thương và phục vụ chủ yếu cho hoạt động ngoại
thương. Chính vì vậy, trong các qui chế về thanh toán và thực tế tại các ngân hàng
thương mại, người ta thường phân hoạt động TTQT thành hai lĩnh vực rõ ràng là:
Thanh toán trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch) và Thanh toán phi ngoại
thương (thanh toán phi mậu dịch).
Về cơ bản, TTQT phát sinh trên cơ sở hoạt động thương mại quốc tế, là khâu
cuối cùng của q trình mua bán, trao đổi hàng hố, dịch vụ giữa các tổ chức và cá
nhân thuộc các quốc gia khác nhau.
Trong thương mại quốc tế, không phải lúc nào các nhà xuất nhập khẩu cũng
có thể thanh tốn tiền hàng trực tiếp cho nhau, mà phải thông qua NHTM với mạng
lưới chi nhánh và hệ thống ngân hàng đại lý rộng khắp toàn cầu. Thay mặt khách
hàng thực hiện dịch vụ TTQT, các ngân hàng trở thành cầu nối trung gian thanh
toán giữa bên mua và bên bán. Ngày nay, hoạt động thương mại quốc tế luôn cần
đến sự tham gia, hỗ trợ về kỹ thuật nghiệp vụ và tài chính của ngân hàng. Ngân
hàng cung cấp các phương án lựa chọn phương thức TTQT, tài trợ xuất nhập khẩu,
đảm bảo an toàn và quyền lợi của cả hai bên mua bán, thơng qua đó thúc đẩy ngoại
thương phát triển và mở rộng các quan hệ với các quốc gia trên thế giới.

TIEU LUAN MOI download :


2


1.1.2. Vai trị của thanh tốn quốc tế
Ngày nay, hoạt động TTQT chiếm vị trí quan trọng, góp phần nâng cao hiệu
quả hoạt động của ngân hàng, là một trong những yếu tố quyết định sự thành công
của NHTM.
TTQT là hoạt động trực tiếp tạo ra một khoản lợi nhuận khơng nhỏ đóng
góp vào lợi nhuận chung của ngân hàng. Thông qua cung cấp dịch vụ TTQT cho
khách hàng, các NHTM thu được phí dịch vụ chuyển tiền, phí thanh tốn L/C, phí
bảo lãnh…. Thực tế cho thấy, đối với các NHTM hiện đại, thu nhập từ phí dịch vụ
có xu hướng ngày một tăng cả về số lượng và tỷ trọng trong tổng thu nhập của ngân
hàng. Đây cũng chính là mục tiêu mà các NHTM ln vươn tới.
TTQT không chỉ là một nghiệp vụ ngân hàng thuần túy mà cịn đóng vai trị
là khâu trung tâm khơng thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh doanh, bổ sung
và hỗ trợ các mặt hoạt động nghiệp vụ khác của ngân hàng nên nó gián tiếp tạo ra
lợi nhuận từ các mặt hoạt động này. Nhờ đẩy mạnh hoạt động TTQT, các NHTM
có thể tăng cường khả năng thu hút vốn ngoại tệ từ việc thực hiện thanh toán thu
tiền về cho khách hàng đến việc quản lý nguồn ngoại tệ tạm thời nhàn rỗi trên tài
khoản tiền gửi của khách hàng, từ đó đáp ứng được nhu cầu vay và thanh toán
bằng ngoại tệ của khách hàng. Với vai trị là trung gian thanh tốn NHTM đã cung
cấp nhiều hoạt động cho nền kinh tề, trong đó TTQT góp phần phát triển và đẩy
mạnh hoạt động tín dụng, tài trợ xuất nhập khẩu (XNK), kinh doanh ngoại tệ, bảo
lãnh và các dịch vụ khác, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng trong và
ngồi nước, từ đó tăng qui mô hoạt động và mở rộng thị phần của ngân hàng.
TTQT tạo môi trường ứng dụng công nghệ thông tin tiên tiến, hiện đại trên
thế giới trong hoạt động ngân hàng. Thông qua việc tham gia nối mạng thông tin và
ứng dụng công nghệ cao trong xử lý thơng tin giúp cho ngân hàng có thể theo kịp
với sự phát triển của thế giới, không bị lạc hậu và thua kém các ngân hàng nước
ngoài. Phát triển TTQT tạo điều kiện cho các ngân hàng mở rộng quan hệ với các
ngân hàng nước ngồi, nâng cao uy tín trên trường quốc tế cũng như uy tín đối với
khách hàng trong và ngồi nước, từ đó khai thác được các nguồn vốn tài trợ của các


TIEU LUAN MOI download :


3

tổ chức tài chính quốc tế cũng như các ngân hàng nước ngoài, đáp ứng nhu cầu về
vốn trong kinh doanh.
TTQT phát triển góp phần tăng cường khả năng cạnh tranh của ngân hàng
trong cơ chế thị trường, đồng thời giúp cho hoạt động ngân hàng vượt ra khỏi phạm
vi quốc gia và hoà nhập với cộng đồng ngân hàng thế giới.
1.1.3. Các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
1.1.3.1. Chuyển tiền (Remittance)
Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó một khách hàng của ngân hàng
(người có nhu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền
nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một
thời gian nhất định bằng phương tiện chuyển tiền do khách hàng yêu cầu.
Phương thức thanh tốn chuyển tiền có thể được thực hiện bằng hai hình
thức chủ yếu sau:
- Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer, M/T): là hình thức chuyển tiền trong
đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
thư mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh toán qua bưu điện.
- Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic transfer, T/T): là hình thức trong đó
lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức
điện mà ngân hàng này gửi cho ngân hàng thanh tốn qua fax, telex hoặc thơng qua
mạng liên lạc viễn thơng SWIFT.
Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán bằng chuyển tiền
NH trả tiền
(Paying Bank)

(4)


(5)
Người bán
(Seller)

NH chuyển tiền
(Remitting Bank)

(3)
(1)

(2)

Người mua
(Buyer)

TIEU LUAN MOI download :


4

Chú thích:
(1) Người bán thực hiện giao hàng theo hợp đồng, lập bộ chứng từ hàng hoá
gửi cho người mua để đi nhận hàng.
(2) Người mua sau khi nhận hàng, kiểm tra hàng hoá và bộ chứng từ hàng
hoá, nếu thấy phù hợp với các điều khoản trong hợp đồng đã ký kết, lập giấy đề
nghị chuyển tiền gửi đến ngân hàng phục vụ mình.
(3) Sau khi kiểm tra chứng từ và các điều kiện chuyển tiền theo quy định,
nếu thấy hợp lệ và đủ khả năng thanh toán, ngân hàng thực hiện trích tài khoản để
chuyển tiền và gửi giấy báo nợ cho người mua.

(4) Ngân hàng chuyển tiền lập lệnh chuyển tiền gửi qua ngân hàng đại lý
hoặc chi nhánh của mình đến ngân hàng trả tiền.
(5) Ngân hàng trả tiền thực hiện ghi có vào tài khoản của người bán đồng thời gửi
báo có cho người bán.
· Rủi ro đối với các bên tham gia
Đối với người mua: không được người bán giao hàng hoặc giao hàng kém
phẩm chất trong trường hợp trả tiền trước.
Đối với người bán: khơng được người mua thanh tốn trong trường hợp trả
tiền sau
Đối với ngân hàng: Ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện việc thanh toán
theo ủy nhiệm để hưởng thủ tục phí (hoa hồng) và khơng bị ràng buộc gì cả.
1.1.3.2. Phương thức ghi sổ (Open Account – Compte ouvert)
Phương thức ghi sổ là phương thức thanh toán mà trong đó tổ chức xuất khẩu
khi xuất khẩu hàng hóa, cung ứng dịch vụ thì ghi nợ cho bên nhập khẩu vào một
cuốn sổ riêng của mình và việc thanh toán các khoản nợ này được thực hiện trong
thời kỳ nhất định (hàng tháng, quý).
Khi thực hiện phương thức này, tức là tổ chức xuất khẩu đã thực hiện một tín
dụng thương mại. Thơng thường phương thức này chỉ áp dụng trong thanh toán
giữa hai đơn vị quan hệ thường xuyên và tin cậy lẫn nhau.

TIEU LUAN MOI download :


5

Rủi ro đối với các bên tham gia:
Trong phương thức này rủi ro chủ yếu thuộc về người xuất khẩu, người nhập
khẩu khơng chịu bất kỳ rủi ro gì. Về phía ngân hàng chỉ đóng vai trị trung gian
chuyển tiền để hưởng thủ tục phí và khơng bị bất cứ ràng buộc nào.
1.1.3.3. Nhờ thu (Collection of payment)

Nhờ thu là một phương thức thanh tốn, trong đó, người bán (nhà xuất khẩu)
sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng,
uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình bộ chứng từ thông qua ngân hàng
thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay
chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác.
Trong mối quan hệ này, ngân hàng ở cả hai bên nước nhà nhập khẩu và nhà
xuất khẩu chỉ tham gia với tư cách là trung gian thu tiền hộ, ngân hàng không cam
kết, khơng bảo lãnh thanh tốn đối với người bán cũng như người mua.
Các loại nhờ thu và qui trình nghiệp vụ
Căn cứ vào nội dung chứng từ được gửi đến ngân hàng nhờ thu mà người ta
chia phương thức thanh toán này ra thành hai loại:
· Nhờ thu trơn (Clean collections)
Là phương thức thanh tốn, trong đó chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng
từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ hay công cụ thanh tốn khác),
cịn các chứng từ thương mại (chứng từ vận tải, hóa đơn, bảo hiểm…) được gửi trực
tiếp cho người nhập khẩu, không thông qua ngân hàng.
Sơ đồ 1.2: Quy trình nhờ thu phiếu trơn
NHNT

(3)

(Remitting Bank)

NHTH
(Collecting Bank)

(6)
(2)

(7)


Người uỷ thác
(Pricipal)

(5)
(0)

(4)

Người trả tiền
(Drawee)

(1)

TIEU LUAN MOI download :


6

(0) Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh toán quy định áp
dụng phương thức “Nhờ thu phiếu trơn”
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu theo quy định của hợp
đồng.
(2) Người xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng chứng từ tài chính tới
ngân hàng phục vụ mình.
(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập Lệnh nhờ thu cùng chứng từ tài chính đến
ngân hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu tới người nhập khẩu.
(5) Người nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ hoặc gửi
hối phiếu chấp nhận thanh toán đến ngân hàng thu hộ.

(6) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc
kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(7) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp
nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho người xuất khẩu.
Nhận xét: Trong nghiệp vụ này ngân hàng cũng chỉ đóng vai trị trung gian
bởi vì bộ chứng từ hàng hóa đã giao cho người nhập khẩu nên ngân hàng đại lý
không thể khống chế người nhập khẩu được. Ngân hàng khơng có cam kết gì hay
đảm bảo với người xuất khẩu và nhập khẩu mà chỉ đơn thuần hành xử theo chỉ dẫn
của người xuất khẩu thể hiện trên chỉ thị nhờ thu và hối phiếu.
Về phần người nhập khẩu có lợi hơn người xuất khẩu ở chổ là có thể nhận
được hàng hóa trước khi trả tiền, nếu hàng hóa đến trước chứng từ địi tiền. Do nhận
được hàng rồi nên việc trả tiền phụ thuộc vào thiện chí trả tiền của người nhập khẩu.
Để tránh xảy ra điều này, người xuất khẩu có thể thương lượng và yêu cầu người
nhập khẩu áp dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ.
· Nhờ thu kèm chứng từ (Documentary – Collection)
Là phương thức thanh tốn, trong đó chứng từ gửi đi nhờ thu bao gồm: (i)
hoặc chứng từ thương mại cùng với chứng từ tài chính, hoặc (ii) chỉ chứng từ
thương mại mà khơng có chứng từ tài chính gửi cùng. Ngân hàng thu hộ chỉ trao bộ

TIEU LUAN MOI download :


7

chứng từ cho người nhập khẩu sau khi người này đáp ứng được yêu cầu của lệnh
nhờ thu.
Phương thức nhờ thu được tiến hành trên cơ sở văn bản pháp lý quốc tế
thơng dụng của nhờ thu. Đó là “Quy tắc thống nhất về nhờ thu" số 522 của Phòng
Thương mại quốc tế, bản sửa đổi 1995.
Sơ đồ 1.3: Quy trình nghiệp vụ nhờ thu kèm chứng từ

NHNT

(3)

(Remitting Bank)

NHTH
(Collecting Bank)

(7)
(2)

(8)

Người uỷ thác
(Pricipal)

(4)
(0)

(6)

(5)

Người trả tiền
(Drawee)

(1)
Chú thích:
(0) Ký kết hợp đồng mua bán, trong đó điều khoản thanh tốn quy định áp

dụng phương thức “Nhờ thu kèm chứng từ”
(1) Người xuất khẩu giao hàng cho người nhập khẩu theo quy định của hợp
đồng.
(2) Người xuất khẩu lập đơn yêu cầu nhờ thu gửi cùng bộ chứng từ (bao
gồm chứng từ thương mại cùng chứng từ tài chính, nếu có) tới ngân hàng phục vụ
mình.
(3) Ngân hàng gửi nhờ thu lập Lệnh nhờ thu và gửi cùng bộ chứng từ thanh
toán đến ngân hàng thu hộ.
(4) Ngân hàng thu hộ thông báo Lệnh nhờ thu và xuất trình bộ chứng từ cho
người nhập khẩu.
(5) Người nhập khẩu lập lệnh thanh toán gửi đến ngân hàng thu hộ hoặc gửi
hối phiếu chấp nhận thanh toán đến ngân hàng thu hộ.
(6) Ngân hàng thu hộ trao bộ chứng từ hàng hoá để người nhập khẩu đi nhận
hàng.

TIEU LUAN MOI download :


8

(7) Ngân hàng thu hộ chuyển giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp nhận, hoặc
kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho ngân hàng nhận nhờ thu.
(8) Ngân hàng gửi nhờ thu chuyển trả giá trị nhờ thu, hoặc hối phiếu chấp
nhận, hoặc kỳ phiếu hay giấy nhận nợ cho người xuất khẩu.
Nhận xét: Sử dụng phương thức nhờ thu kèm chứng từ quyền lợi của tổ chức
xuất khẩu có được đảm bảo hơn không bị mất hàng nếu bên nhập khẩu khơng thanh
tốn, vai trị của ngân hàng được nâng cao thêm trách nhiệm. Tuy nhiên tốc độ
thanh toán vẫn chậm, rủi ro cho bên xuất khẩu vẫn lớn.
1.1.3.4. Tín dụng chứng từ (L/C: Letter of Credit)
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó, theo yêu cầu

của khách hàng (người yêu cầu mở thư tín dụng) một ngân hàng (ngân hàng phát
hành thư tín dụng) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C theo đó, ngân hàng phát
hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba (người thụ
hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ
thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định của L/C.
Theo điều 2 UCP600: “Tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận bất kỳ, cho
dù được mô tả hoặc gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn và không
hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc thanh tốn khi xuất trình phù hợp”.
Tín dụng chứng từ hình thành trên cơ sở hợp đồng mua bán, nhưng sau khi
ra đời lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Trong nghiệp vụ L/C, các ngân
hàng chỉ giao dịch căn cứ vào chứng từ, không liên quan đến hàng hố. Ngân hàng
ngồi vai trị là người trung gian thanh tốn cịn là người cung cấp tín dụng cho
người nhập khẩu, là người cam kết trả tiền cho người xuất khẩu trong điều kiện là
người đóng vai trò là người cam kết trả tiền trong L/C.

TIEU LUAN MOI download :


9

Sơ đồ 1.4: Quy trình thanh tốn theo phương thức tín dụng chứng từ
(3)

Ngân hàng
phát hành

Ngân hàng
thơng báo

(8)

(9)

(11) (12)

(2)

(7)

(6)

(4)

Người mở
(Nhà NK)

(1)
(5)

Người hưởng
(Nhà XK)

Chú thích:
(1) Hai bên mua bán ký kết hợp đồng ngoại thương với điều khoản thanh
toán theo phương thức L/C
(2) Người nhập khẩu làm đơn xin mở thư tín dụng gửi đến ngân hàng phục
vụ mình u cầu mở một thư tín dụng cho người xuất khẩu hưởng.
(3) Căn cứ vào đơn xin mở L/C, ngân hàng phát hành mở L/C cho người
xuất khẩu hưởng. Chuyển bản chính cho người xuất khẩu thông qua ngân hàng
thông báo.
(4) Ngân hàng thông báo thực hiện chỉ thị của ngân hàng phát hành, thông

báo L/C bằng văn bản cho người xuất khẩu.
(5) Căn cứ vào các nội dung, điều kiện và điều khoản của L/C, người xuất
khẩu tiến hành giao hàng.
(6) Sau khi giao hàng, người xuất khẩu lập bộ chứng từ hàng hoá, chứng từ
thanh toán gửi về ngân hàng phục vụ mình (ngân hàng thơng báo) để u cầu thanh
tốn.
(7) Ngân hàng thơng báo xác nhận kiểm tra kỹ các chứng từ nhận được phù
hợp theo đúng điều kiện và điều khoản đã ghi trong L/C và chuyển bộ chứng từ cho
ngân hàng phát hành L/C yêu cầu thanh toán.

TIEU LUAN MOI download :


10

(8) Ngân hàng phát hành kiểm tra kỹ các chứng từ nhận được nếu thấy phù
hợp với các điều kiện và điều khoản ghi trong L/C thì tiến hành thanh tốn cho
người xuất khẩu thơng qua ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.
(9) Ngân hàng phát hành đòi tiền người nhập khẩu và giao bộ chứng từ cho
người nhập khẩu nếu được chấp nhập
(10) Nhà nhập khẩu trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền
Rủi ro đối với các bên tham gia:
Rủi ro đối với nhà nhập khẩu: Việc thanh toán của NH cho nhà xuất khẩu chỉ
căn cứ vào bộ chứng từ xuất trình mà khơng căn cứ vào việc kiểm tra thực tế hàng
hố. NH chỉ kiểm tra tính hợp lệ bề ngoài của chứng từ. Nếu nhà xuất khẩu chủ tâm
gian lận có thể xuất trình chứng từ giả mạo cho NH chỉ định để thanh toán. Như
vậy, sẽ khơng có sự bảo đảm nào cho nhà nhập khẩu rằng hàng hoá sẽ đúng như
hợp đồng về số lượng, chủng loại và khơng bị hư hỏng gì. Trong trường hợp này
nhà nhập khẩu vẫn phải hoàn trả đầy đủ tiền đã thanh toán cho NH phát hành.
Rủi ro đối với nhà xuất khẩu: Khi nhà xuất khẩu xuất trình bộ chứng từ

khơng phù hợp với L/C thì mọi khoản thanh tốn (chấp nhận) đều có thể bị từ chối
và nhà xuất khẩu sẽ phải tự giải quyết bằng cách dỡ hàng, lưu kho, bán đấu giá…
cho đến khi vấn đề được giải quyết hoặc phải chở hàng quay về nước. Nhà xuất
khẩu phải trả các khoản chi phí như lưu tàu quá hạn, phí lưu kho, mua bảo hiểm
hàng hố… trong khi khơng biết nhà nhập khẩu có đồng ý nhận hàng hay từ chối
nhận hàng vì lý do bộ chứng từ có sai sót. Nếu NH phát hành hoặc NH xác nhận
mất khả năng thanh tốn thì mặc dù bộ chứng từ xuất trình có hồn hảo cũng khơng
được thanh tốn. Cũng tương tự như vậy, nếu NH chấp nhận hối phiếu kỳ hạn bị
phá sản trước khi hối phiếu đến hạn thì hối phiếu cũng khơng được trả tiền. Trừ khi
L/C được xác nhận bởi một NH hạng nhất trong nước, còn lại nhà xuất khẩu sẽ phải
chịu rủi ro về hệ số tín nhiệm của NH phát hành cũng như rủi ro chính trị hay rủi ro
do cơ chế chính sách của nhà nước thay đổi.
Rủi ro đối với NH phát hành (NH mở L/C- issuing bank): NH phát hành là
NH đại diện cho người nhập khẩu, nó cung cấp tín dụng cho người nhập khẩu. NH

TIEU LUAN MOI download :


11

này thường được hai bên nhập khẩu và xuất khẩu thoả thuận lựa chọn và được quy
định trong hợp đồng, nếu chưa có sự quy định trước, người nhập khẩu có quyền lựa
chọn. Rủi ro đối với NH phát hành là ở chổ NH phát hành phải thực hiện thanh toán
cho người thụ hưởng theo quy định của L/C trong trường hợp nhà nhập khẩu chủ
tâm khơng thanh tốn hay khơng có khả năng thanh tốn. Vì thế, trước khi chấp
nhận phát hành L/C, NH cần thẩm định một cách chặt chẽ giống như việc cấp một
khoản tín dụng cho khách hàng.
Rủi ro đối với NH thơng báo thư tín dụng (advising bank): NH thông báo là
NH được NH mở yêu cầu thông báo một L/C do NH mở phát hành cho người bán.
NH thông báo phải chịu trách nhiệm về tính chân thật, hợp lệ của thư tín dụng (bao

gồm cả việc xác minh chữ ký, khoá mã, mẫu điện…) trước khi gửi thông báo cho
nhà xuất khẩu. Rủi ro đối với NH thông báo xảy ra khi gặp phải một L/C giả (hoặc
sửa đổi giả) mà khơng có ghi chú gì. Theo thơng lệ quốc tế thì NH thơng báo phải
chịu hồn tồn trách nhiệm với các bên liên quan.
Rủi ro đối với NH được chỉ định: NH được chỉ định khơng có một trách
nhiệm nào phải thanh toán cho nhà xuất khẩu trước khi nhận được tiền từ NH phát
hành. Tuy nhiên trong thực tế, các NH được chỉ định thường ứng trước tiền cho nhà
xuất khẩu với điều kiện truy đòi (with recourse) để trợ giúp cho nhà xuất khẩu. Do
đó, NH này thường phải tự chịu rủi ro tín dụng đối với NH phát hành hoặc nhà xuất
khẩu.
Rủi ro đối với NH xác nhận (confirming bank): NH xác nhận thường là NH
lớn có uy tín hoặc NH có quan hệ tiền gửi, tiền vay với NH mở, được NH mở yêu
cầu xác nhận và cam kết trả tiền cho người bán nếu như NH mở khơng thực hiện
được nghĩa vụ của mình. Đối với NH xác nhận, khi tham gia xác nhận là họ đã tự
ràng buộc trách nhiệm của mình vào nghĩa vụ thanh tốn L/C khi có tranh chấp giữa
hai bên. Rủi ro đối với NH xác nhận xảy ra khi họ không nắm vững được năng lực
tài chính của NH mở mà xác nhận theo yêu cầu của họ để rồi khi xảy ra hậu quả thì
lại phải chịu trách nhiệm thanh toán thay cho NH mở L/C do NH mở L/C thiếu
thiện chí hay mất khả năng thanh tốn, thậm chí bị phá sản.

TIEU LUAN MOI download :


12

Rủi ro đối với NH chiết khấu (negotiating bank): NH chiết khấu là NH được
chỉ định cụ thể hoặc bất cứ NH nào nếu L/C cho chiết khấu tự do. Cũng như NH
phát hành, NH chiết khấu có thể gặp phải rủi ro nếu như khơng thực hiện chính xác
nghiệp vụ cũng như không tuân thủ theo các điều kiện của UCP600. Rủi ro xảy ra
đối với NH chiết khấu phần nhiều phụ thuộc vào thiện chí của NH mở và nhà nhập

khẩu. Các rủi ro mà NH chiết khấu có thể gặp phải là: Rủi ro do những nguyên nhân
bất khả kháng; rủi ro do nhà nhập khẩu trì hỗn thanh tốn; rủi ro trong q trình
vận chuyển; rủi ro do nhà nhập khẩu từ chối thanh toán bộ chứng từ; rủi ro do NH
mở bị phá sản; rủi ro do NH chiết khấu không hành động đúng theo quy định của
UCP600.
1.2. Khái niệm rủi ro trong TTQT và các rủi ro chủ yếu trong TTQT
1.2.1. Khái niệm rủi ro trong thanh toán quốc tế.
Rủi ro trong thanh toán quốc tế là những rủi ro về kinh tế phát sinh trong q
trình thực hiện thanh tốn quốc tế liên quan đến các giao dịch quốc tế, nguyên nhân
phát sinh từ giữa các bên tham gia thanh toán quốc tế như: nhà xuất khẩu, nhập
khẩu, các ngân hàng, các tổ chức cá nhân và các tác nhân trung gian… hoặc do
những nhân tố khách quan khác gây nên như thiên tai, chiến tranh, chính trị.
1.2.2. Các loại rủi ro chủ yếu trong TTQT.
1.2.2.1. Rủi ro tín dụng:
Đây là rủi ro mất khả năng thanh toán của một trong các bên tham gia vào
thanh toán đặc biệt là trong phương thức tín dụng chứng từ.
1.2.2.2. Rủi ro đạo đức:
Rủi ro đạo đức là những rủi ro xảy ra khi một bên cố tình khơng thực hiện
đúng nghĩa vụ của mình gây thiệt hại tới quyền lợi của người khác. Đạo đức hay
cịn được hiểu là tín nhiệm, uy tín trong kinh doanh. Đây là vấn đề quan trọng trong
thương mại và thanh tốn quốc tế vì các bên đối tác tham gia thương vụ thường ở
rất cách xa nhau, thậm chí khơng hề gặp mặt nhau trong q trình thực hiện thương
vụ.

TIEU LUAN MOI download :


×