Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Luận văn thạc sĩ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƯƠNG ĐÔNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KIỀU THỊ THANH HOA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.88 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM




KIỀU THỊ THANH HOA


ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT CỦA NGÀNH THỦY SẢN TRÊN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ








TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM



KIỀU THỊ THANH HOA




ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT CỦA NGÀNH THỦY SẢN TRÊN SỞ GIAO
DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM


Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Mã số: 60340201



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGƯ ỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS VÕ THÀNH DANH



TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
MỤC LỤC

Trang
Danh mục các ký hiệu, các từ viết tắt i,ii
Danh mục hình vẽ iii
Danh mục bảng biểu và sơ ñồ iv
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của ñề tài
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan
3. Mục tiêu nghiên cứu ñề tài

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
5. Phương pháp luận nghiên cứu
6. Nguồn số liệu thu thập
7. Ý nghĩa của luận văn
8. Kết cấu của luận văn
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT CỦA NGÀNH THỦY SẢN TRÊN
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
1
1.1 Những vấn ñề chung về hiệu quả tài chính của công ty niêm yết 1
1.1.1 Khái niệm về CTCP niêm yết 1
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả tài chính của công ty niêm yết 2
1.1.3 Tầm quan trọng của việc ñánh giá hiệu quả tài chính của công ty
niêm yết
2
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu phân tích hiệu quả tài chính các công ty
niêm yết của ngành thủy sản
3
1.2.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán 3
1.2.2 Tỷ số hoạt ñộng 6
1.2.3 Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu tài chính 8
1.2.4 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời 10
1.2.5 Tỷ số giá thị trường 11
1.3 Các chỉ tiêu tác ñộng ñến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp 12
1.3.1 Các chỉ tiêu tác ñộng ñến hiệu quả tài chính theo mô hình Dupont 12
1.3.2 Các chỉ tiêu tác ñộng ñến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) 14

Kết luận chương 1 17
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY
NIÊM YẾT CỦA NGÀNH THỦY SẢN TRÊN SỞ GIAO

DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
18
2.1 Tổng quan về ngành thủy sản Việt Nam 18
2.1.1 Vị trí và tiềm năng của ngành thủy sản ñối với nền kinh tế Việt Nam 18
2.1.2 Những ñặc ñiểm chủ yếu của ngành thủy sản Việt Nam 19
2.1.3 Giới thiệu một số công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK
Tp.HCM
21
2.2 Phân tích hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của ngành thủy
sản trên SGDCK TP.HCM
25
2.2.1 Phân tích tình hình khả năng thanh toán 26
2.2.2 Phân tích tỷ số hoạt ñộng 29
2.2.3 Phân tích cơ cấu tài chính 36
2.2.4 Phân tích khả năng sinh lời 41
2.2.5 Phân tích tỷ số giá thị trường 46
2.3 Đánh giá hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của ngành thủy
sản trên SGDCK Tp.HCM
47
2.3.1 Đánh giá hiệu quả tài chính từng công ty 47
2.3.2 Những thành tựu ñạt ñược 50
2.3.3 Những hạn chế tồn tại 51
2.3.4 Nguyên nhân của những hạn chế tồn tại 52

Kết luận chương 2 54
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU
QUẢ TÀI CHÍNH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT CỦA
NGÀNH THỦY SẢN TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG
KHOÁN TP.HCM
56

3.1 Phân tích qua mô hình Dupont (kết hợp các tỷ số) 55
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả tài chính qua mô hình kinh tế
lượng
63
Kết luận chương 3 71
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CÁC
CÔNG TY NIÊM YẾT CỦA NGÀNH THỦY SẢN TRÊN
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
71
4.1 Định hướng phát triển ngành thủy sản Việt Nam ñến năm 2020 72
4.2 Các giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính các công ty niêm yết
của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM
72
4.2.1 Các giải pháp ñối với ngành thủy sản Việt Nam 72
4.2.2 Các giải pháp ñối với các công ty niêm yết của ngành thủy sản trên
SGDCK TP.HCM
74
4.2.2.1 Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản 74
4.2.2.1.1

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu ñộng 74
4.2.2.1.2

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố ñịnh 76
4.2.2.2 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ñộng 77
4.2.2.3 Giải pháp huy ñộng vốn và xây dựng cơ cấu vốn hợp lý 77
4.2.2.4 Giải pháp giảm chi phí 79
4.2.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý hàng tồn kho 79
4.2.2.6 Giải pháp tăng doanh thu 80
4.2.2.7 Giải pháp tăng lợi nhuận 84

4.3 Các giải pháp hỗ trợ 85
Kết luận chương 4 88
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC




i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU
Ký hiệu “,” : Phân biệt số thập phân
Ký hiệu “.” : Phân biệt số hàng nghìn
DANH M
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Ý nghĩa đầy đủ
CTCP Công ty cổ phần
CP Cổ phiếu
DOC Bộ thương mại Hoa Kỳ
Đvt Đơn vị tính
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
EBT Lợi nhuận trước thuế
EPS Thu nhập trên mỗi cổ phần
FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài
GAP Thực hành nông nghiệp tốt
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
HACCP Hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát ñiểm tới hạn
HQQLCP Hiệu quả quản lý chi phí
HSKĐV Hiệu số khuyếch ñại vốn

HSSDTS Hiệu suất sử dụng tài sản
HSTTLV Hệ số thanh toán lãi vay
HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương
KCN Khu công nghiệp
KCX Khu chế xuất
KTTBQ Kỳ thu tiền bình quân
KTRBQ Kỳ trả tiền bình quân
NTKBQ Ngày tồn kho bình quân
POR Rà soát thuế chống bán phá giá
ROA Tỷ lệ lãi ròng trên tổng tài sản
ROE Tỷ lệ lãi ròng trên vốn chủ sở hữu
ROS Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
ii


















TBN Trung bình ngành
TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ Tài sản cố ñịnh
TSTTHH Tỷ số thanh toán hiện hành
TSTTN Tỷ số thanh toán nhanh
TSNTVCSH Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
TSNTTS Tỷ số nợ trên tổng tài sản
UNIDO Tổ chức Phát triển công nghiệp của Liên Hợp quốc
VASEP Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu Thủy sản Việt Nam
VCSH Vốn chủ sở hữu
VQTSCĐ Vòng quay tài sản cố ñịnh
iii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Trang
Hình 2.1: Tỷ số thanh toán hiện hành giai ñoạn 2008 - 2012 26
Hình 2.2: Tỷ số thanh toán nhanh giai ñoạn 2008 - 2012 27
Hình 2.3: Kỳ thu tiền bình quân bình quân giai ñoạn 2008 - 2012 29
Hình 2.4: Kỳ trả tiền bình quân giai ñoạn 2008 - 2012 30
Hình 2.5: Ngày tồn kho bình quân giai ñoạn 2008 - 2012 31
Hình 2.6: Tỷ số vòng quay tài sản cố ñịnh giai ñoạn 2008 - 2012 33
Hình 2.7: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản giai ñoạn 2008 - 2012 34
Hình 2.8: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu giai ñoạn 2008 - 2012 36
Hình 2.9: Tỷ số nợ trên tổng tài sản giai ñoạn 2008 - 2012 37
Hình 2.10: Hệ số khuyếch ñại vốn giai ñoạn 2008 - 2012 38
Hình 2.11: Tỷ lệ lãi ròng trên doanh thu giai ñoạn 2008 - 2012 41
Hình 2.12: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản giai ñoạn 2008 - 2012 43
Hình 2.13: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu giai ñoạn 2008 – 2012 44
Hình 2.14: Thu nhập trên mỗi cổ phần bình quân giai ñoạn 2008 – 2012………… 46
Hình 3.1: Mối quan hệ giữa tỷ lệ chi phí trên doanh thu với ROE 65

Hình 3.2: Mối quan hệ giữa doanh thu trên tổng tài sản với ROE 65
Hình 3.3: Mối quan hệ giữa hệ số khuyếch ñại vốn với ROE 66
Hình 3.4: Mối quan hệ giữa tỷ lệ hàng tồn kho trên tổng tài sản với ROE 66
Hình 3.5: Mối quan hệ giữa tỷ lệ phải thu trên tổng tài sản với ROE 67










iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
Trang
Bảng 2.1: Top 10 thị trường nhập khẩu thủy sản Việt Nam năm 2012 19
Bảng 3.1: Phân Tích Dupont của công ty AAM 55
Bảng 3.2: Phân tích Dupont của công ty ABT 56
Bảng 3.3: Phân tích Dupont của công ty ACL 57
Bảng 3.4: Phân tích Dupont của công ty AGF 57
Bảng 3.5: Phân tích Dupont của công ty ANV 58
Bảng 3.6: Phân tích Dupont của công ty FMC 58
Bảng 3.7: Phân tích Dupont của công ty HVG 59
Bảng 3.8: Phân tích Dupont của công ty MPC 60
Bảng 3.9: Phân tích Dupont của công ty TS4 60
Bảng 3.10: Phân tích Dupont của công ty VHC 61
Bảng 3.11: Mô tả mẫu 64
Bảng 3.12: Hệ số xác ñịnh R-square, R

adj
và ANOVA 67

Biểu ñồ 2.1: Kim ngạch và tốc ñộ tăng giảm xuất khẩu 50
thủy sản của Việt Nam giai ñoạn năm 2006-2012

Sơ ñồ 1.1: Nhân tố quyết ñịnh ñến ROE của doanh nghiệp 14

MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Với ñường bờ biển dài hơn 3.200 km, Việt Nam có vùng ñặc quyền kinh tế
trên biển rộng hơn 1 triệu km2. Việt Nam cũng có vùng mặt nước nội ñịa lớn rộng
hơn 1,4 triệu ha nhờ hệ thống sông ngòi dày ñặc. Vị trí ñịa lý và ñiều kiện tự nhiên
thuận lợi giúp Việt Nam có nhiều thế mạnh nổi trội ñể phát triển ngành công nghiệp
thủy sản. Từ lâu Việt Nam ñã trở thành quốc gia sản xuất và xuất khẩu thủy sản
hàng ñầu khu vực, cùng với Indonesia và Thái Lan. Xuất khẩu thủy sản trở thành
một trong những lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế.
Thủy sản là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta, song
tình hình xuất khẩu càng lúc gặp khó khăn do thị trường bất lợi, giá xuất giảm,
những rào cản kỹ thuật ở các thị trường xuất khẩu chủ lực như EU, Mỹ…. Đặc biệt
là tình trạng thiếu nguyên liệu và thiếu vốn. Hiện tại, Nhà nước chưa có chính sách
giúp nông dân xây dựng vùng nuôi nguyên liệu. Trong khi ñó, các doanh nghiệp
không thể vừa chế biến, sản xuất, xuất khẩu ñồng thời quy hoạch tốt vùng nuôi cho
nông dân. Dẫn ñến tình trạng chất lượng nuôi trồng thủy sản không ñạt, giá thành
nguyên liệu cao và không ổn ñịnh. Về nguồn vốn kinh doanh, ngành thủy sản lâu
nay vẫn ñược ưu tiên tiếp cận vốn tốt, nên nhiều Doanh nghiệp thủy sản lợi dụng
ñiều này ñể tiếp cận vốn kinh doanh ngành khác. Việc sử dụng vốn không hiệu quả
ñã khiến nhiều Doanh nghiệp lâm vào khó khăn. Đối với một Doanh nghiệp chế biến
và xuất khẩu thủy sản, nếu yếu kém về năng lực tài chính, khả năng quản trị không
tốt sẽ dẫn ñến tình trạng bị phụ thuộc hoàn toàn vào tiền của ngân hàng. Đó cũng là

lý do nhiều Doanh nghiệp thủy sản khó tiếp cận vốn, ñình trệ sản xuất trong khi nhu
cầu của thị trường không giảm.


Vì thế, các doanh nghiệp thủy sản tại Việt Nam muốn khẳng ñịnh và tạo lập
lợi thế cạnh tranh riêng có, vượt trội cần phải chuẩn bị nguồn lực tài chính ñủ mạnh
ñể ổn ñịnh và phát triển sản xuất kinh doanh và không ngừng tăng cường hiệu quả
hoạt ñộng của mình. Hiệu quả tài chính là thước ño quan trọng nhất ñể ñánh giá kết
quả hoạt ñộng kinh doanh của một doanh nghiệp. Đánh giá hiệu quả tài chính sẽ
không chỉ phục vụ cho việc ra quyết ñịnh các nhà quản trị mà còn phục vụ cho việc
ra quyết ñịnh của các nhà ñầu tư hiện hữu, nhà ñầu tư tiềm năng
Việc nâng cao hiệu quả tài chính các doanh nghiệp thủy sản Việt Nam trở nên
cấp bách, tạo cơ sở ñể các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, ñứng vững
trên thị trường thế giới và tăng khả năng hội nhập với khu vực và thế giới. Chính vì
thế, việc nghiên cứu ñề tài “Đánh giá hiệu quả tài chính của các Công ty niêm yết
của ngành thủy sản trên Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM giai ñoạn 2008 - 2012”
là cần thiết.
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Một số công trình nghiên cứu liên quan ñến hiệu quả tài chính ñã ñược thực hiện:
- Tác giả Trần Thị Thanh (2011) trong ñề tài thạc sỹ: “Phân tích cấu trúc tài chính
tại công ty cổ phần thủy sản và thương mại Thuận Phước – Đà Nẵng”:
+ Mục tiêu nghiên cứu: luận văn ñánh giá thực trạng cấu trúc tài chính của Công
ty từ ñó rút ra những ñiểm mạnh và ñiểm yếu trong chính sách tài trợ của Công
ty nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản trị doanh nghiệp.
+ Phương pháp nghiên cứu: Kết hợp giữa lý luận và thực tiễn, dùng các phương
pháp so sánh ñể phân tích từ chi tiết ñến tổng hợp.
+ Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

Luận văn hệ thống hoá cơ sở lý thuyết về cấu trúc
tài chính doanh nghiệp, thông qua việc ñánh giá các ñặc trưng cấu trúc tài chính

của Công ty cổ phần Thuỷ sản và Thương mại Thuận Phước ñể từ ñó ñưa ra các
giải pháp nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính của CTCP Thuỷ sản và Thương mại
Thuận Phước góp phần nâng cao hiệu quản sử dụng vốn tại Công ty, giúp cho
việc ña dạng hoá các nguồn tài trợ cho công ty.
-
Tác giả Nguyễn Ngọc Điệp (2008) trong ñề tài thạc sỹ: “Các nhân tố tác ñộng
ñến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước
ngoài tại các khu chế xuất và khu công nghiệp TP.HCM”:

+ Mục tiêu nghiên cứu:
(1) Xác ñịnh các chỉ tiêu ño lường hiệu quả sử dụng vốn và các nhân tố tác
ñộng ñến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp FDI trong các khu chế xuất
và khu công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh;
(2) Đánh giá tác ñộng của các nhân tố ñến hiệu quả sử dụng vốn của các doanh
nghiệp FDI trong các KCX – KCN thành phố Hồ Chí Minh;
(3) Nhận xét các nhân tố tác ñộng tích cực và tiêu cực ñến các chỉ số hiệu quả
sử dụng vốn, trên cơ sở ñó ñưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp FDI trong các khu CX-CN TP.HCM.
+ Phương pháp nghiên cứu: Đề tài thực hiện trên cơ sở thiết kế nghiên cứu mô tả
và thiết kế nhân quả. Thiết kế mô tả nhằm mô tả các biến, mối quan hệ giữa biến
hiệu quả và các nhân tố tác ñộng qua phân tích thống kế. Thiết kế nhân quả nhằm
ñánh giá tác ñộng của các nhân tố lên chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn.
+ Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

Luận văn

ñánh giá hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp FDI tại các KCN - KCX TP.HCM hiện tại. Qua ñó giúp các nhà
quản lý, các nhà quản trị doanh nghiệp có cái nhìn tổng thể về các chính sách tài
chính hiện tại, thấy ñược những bất cập có tác ñộng tiêu cực ñến hiệu quả sử

dụng ñồng vốn ñầu tư, từ ñó có các chính sách phù hợp.
Điểm mới của ñề tài này so với các ñề tài trước ñây là: phân tích ñặc thù
ngành thủy sản, phân tích số liệu qua các năm, so sánh và ñánh giá hiệu quả tài
chính của từng công ty trong ngành. Từ ñó xác ñịnh các nhân tố tác ñộng ñến
hiệu quả tài chính của các công ty trong ngành thủy sản thông qua mô hình kinh
tế lượng. Đồng thời, ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả tài chính của các
công ty trong ngành thủy sản.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
- Xác ñịnh các nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của
ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM, trong ñó nhấn mạnh ñến tỷ suất sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu (ROE).
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của
ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của ñề tài ñi sâu vào ñánh giá tình hình, thực trạng và hiệu
quả tài chính 10 công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM
trong giai ñoạn từ năm 2008 – 2012 với ñặc thù là các doanh nghiệp xuất khẩu
thủy sản (cá tra, cá ba sa, tôm…).
- Phạm vi nghiên cứu: luận văn tập trung nghiên cứu hiệu quả hoạt ñộng tài chính
của 10 công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM trong giai
ñoạn từ năm 2008 – 2012.
Trong giới hạn nghiên cứu của luận văn, ñề tài hướng ñến xây dựng mô hình kinh tế
lượng ñể tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính trong giai ñoạn 2013 – 2018 và
những năm tiếp theo.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài kết hợp phương pháp nghiên cứu ñịnh tính và ñịnh lượng.
- Phương pháp nghiên cứu ñịnh tính: dựa theo lý thuyết của Modigliani &
Miller và tham khảo các nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả tài chính từ các luận văn
nghiên cứu như ở mục 2, tác giả ñã ñem vào áp dụng cho 10 công ty niêm yết
của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM thì tác giả thấy rằng các nhân tố ñó ñã

mang lại ý nghĩa cao trong kết quả nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp nghiên cứu ñịnh lượng:
+ Phân tích mô tả, so sánh: nhằm xác ñịnh xu hướng biến ñộng và mối quan
hệ giữa một số chỉ tiêu tài chính của các công ty cổ phần ngành thủy sản.
+ Phân tích hồi quy: nhằm ño lường mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố ñến
tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, giúp các nhà quản trị công ty, nhà ñầu tư hiểu rõ
hơn về các yếu tố tác ñộng ñến ROE. Trên cơ sở phân tích mô tả các yếu tố tác
ñộng, mô hình hồi quy ña biến ñược xây dựng.
Dữ liệu thu thập sẽ ñược tiến hành xử lý theo yêu cầu của mô hình. Sử dụng
phần mềm SPSS 20.0 ñể kiểm ñịnh các giả thuyết ñặt ra.
6. NGUỒN SỐ LIỆU THU THẬP
- Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập các số liệu thống kê qua báo cáo tài chính: báo
cáo tình hình hoạt ñộng kinh doanh, qui mô vốn, doanh thu, … của 10 công ty
niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM từ năm 2008 ñến năm 2012.
- Nguồn số liệu sơ cấp: Thiết kế, lập bảng những số liệu ñã ñược thu thập ñể tính
toán các tỷ số tài chính, các chỉ tiêu hiệu quả tài chính.
Để ñảm bảo ñộ tin cậy của số liệu, tác giả ñã lựa chọn 10 CTCP ngành thủy sản
có cổ phiếu ñược niêm yết trên SGDCK Tp. HCM. Số liệu của các công ty này ñã
ñược kiểm toán, tính minh bạch trong báo cáo tài chính tốt hơn các công ty
khác. Đồng thời, công việc thu thập số liệu báo cáo tài chính của các công ty này từ
năm 2008 -2012 dễ dàng hơn.
Từ ñịnh hướng trên tác giả ñã tiến hành thu thập số liệu, phân tích, ñánh giá
hiệu quả tài chính của các CTCP ngành thủy sản Việt Nam theo danh sách như phụ
lục 20.
7. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN
- Thông qua việc phân tích thực trạng và ñánh giá dựa trên các quan ñiểm tài
chính, ñưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính cho các Công
ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM ñể khai thác tối ña ñiểm
mạnh, tận dụng cơ hội thị trường (tập trung nguồn lực, hướng tới cơ hội tốt nhất
của thị trường) với mục ñích ổn ñịnh, cân ñối nguồn tài chính lành mạnh nhằm

duy trì hoạt ñộng sản xuất kinh doanh và phát triển bền vững.
- Ứng dụng lý thuyết hiệu quả tài chính vào thực tiễn công tác quản lý tài chính
của các Công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM ñể phân tích
thực trạng hiệu quả tài chính nhằm ñưa ra các nhận xét khách quan trên cơ sở
phân tích số liệu thu thập ñược.
- Với những kết luận thu ñược từ việc phân tích tình huống cụ thể của từng công ty
niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM (chú trọng phân tích tình
hình tài chính, thực trạng hiệu quả sử dụng vốn) trong nghiên cứu này, rút ra bài
học kinh nghiệm trong việc tính toán hiệu quả quản lý vốn nói riêng và quản lý
tài chính nói chung cho các doanh nghiệp khác.
- Luận văn góp phần làm rõ lý thuyết nâng cao hiệu quả tài chính vào thực tế hoạt
ñộng tài chính của các doanh nghiệp Việt Nam, là tình huống có tính tham khảo
cho các nghiên cứu khác.
8. KẾT CẤU LUẬN VĂN
Ngoài phần mở ñầu và kết luận, luận văn ñược chia làm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của
ngành thủy sản trên thị trường chứng khoán
Mục ñích của chương này nhằm nêu rõ các lý thuyết về hiệu quả tài
chính, các nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả tài chính làm tiền ñề cho ứng dụng thực
tiễn ở chương 2.
Chương 2: Phân tích hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của ngành thủy
sản trên SGDCK Tp.HCM
Mục ñích của chương này nhằm phân tích tình hình tài chính của các
Công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM qua việc phân tích
các chỉ số tài chính của 10 công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK
Tp.HCM.
Chương 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến hiệu quả tài chính các công ty
niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM
Chương này tác giả sử dụng mô hình Dupont và mô hình kinh tế lượng
ñể ño lường mức ñộ ảnh hưởng các nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả tài chính của

các công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM.
Chương 4: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tài chính các Công ty niêm yết
của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM
Trên cơ sở xác ñịnh ñược các nhân tố tác ñộng ñến hiệu quả tài chính các
công ty niêm yết của ngành thủy sản trên SGDCK Tp.HCM ở chương 3, mục
ñích của chương này nhằm ñề xuất các giải pháp ñể nâng cao hiệu quả tài chính
của các công ty.
















-

1

-

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ TÀI

CHÍNH CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT CỦA NGÀNH
THỦY SẢN TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

1.1 Những vấn ñề chung về hiệu quả tài chính của công ty niêm yết
1.1.1 Khái niệm về CTCP niêm yết
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong ñó: Vốn ñiều lệ ñược chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; cổ ñông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ
ñông tối thiểu là ba và không hạn chế số tối ña; cổ ñông chỉ chịu trách nhiệm về các
khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn ñã góp
vào doanh nghiệp.
Công ty niêm yết là công ty có chứng khoán ñược niêm yết trên thị trường
giao dịch tập trung sau khi ñáp ứng ñủ các tiêu chuẩn niêm yết.
Ở Việt Nam, theo Điều 8, nghị ñịnh số 14/2007/NĐ-CP quy ñịnh chi tiết một
số ñiều của luật chứng khán và Nghị ñịnh số 84/2010/NĐ-CP của Chính phủ về việc
sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh số 14/2007/NĐ-CP, ñiều kiện niêm yết
cổ phiếu tại Sở Giao dịch Chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh như sau:
a) Là CTCP có vốn ñiều lệ ñã góp tại thời ñiểm ñăng ký niêm yết từ 80 tỷ
ñồng Việt Nam trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán. Căn cứ vào tình hình phát
triển thị trường, mức vốn có thể ñược Bộ Tài chính ñiều chỉnh tăng hoặc giảm trong
phạm vi tối ña 30% sau khi xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ;
b) Hoạt ñộng kinh doanh hai năm liền trước năm ñăng ký niêm yết phải có lãi
và không có lỗ luỹ kế tính ñến năm ñăng ký niêm yết;
c) Không có các khoản nợ quá hạn chưa ñược dự phòng theo quy ñịnh của
pháp luật; công khai mọi khoản nợ ñối với công ty của thành viên Hội ñồng quản trị,
Ban kiểm soát, Giám ñốc hoặc Tổng Giám ñốc, Phó Giám ñốc hoặc Phó Tổng Giám
ñốc, Kế toán trưởng, cổ ñông lớn và những người có liên quan;
d) Tối thiểu 20% cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty do ít nhất 100 cổ
ñông nắm giữ;
ñ) Cổ ñông là thành viên Hội ñồng quản trị, Ban kiểm soát, Giám ñốc hoặc
Tổng Giám ñốc, Phó Giám ñốc hoặc Phó Tổng Giám ñốc và Kế toán trưởng của

công ty phải cam kết nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 6


-

2

-

tháng kể từ ngày niêm yết và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 6 tháng tiếp theo,
không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu Nhà nước do các cá nhân trên ñại diện nắm giữ;
e) Có hồ sơ ñăng ký niêm yết cổ phiếu hợp lệ
1.1.2 Khái niệm về hiệu quả tài chính của công ty niêm yết
Khi tiến hành hoạt ñộng sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp ñều phải
quan tâm ñến vấn ñề tài chính. Doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả thì quá trình
hoạt ñộng kinh doanh của doanh nghiệp mới diễn ra liên tục, doanh nghiệp mới tồn
tại và phát triển.
Hiệu quả tài chính hay còn gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là hiệu quả kinh tế xét trong phạm vi một doanh nghiệp. Hiệu quả tài chính
phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp nhận ñược và chi phí mà
doanh nghiệp phải bỏ ra ñể có ñược lợi ích kinh tế.
Để ñánh giá hiệu quả tài chính của doanh nghiệp, ROE vẫn là một trong các
chỉ số tốt nhất. ROE là viết tắt của cụm từ tiếng Anh: return on equity, có nghĩa là
lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu. ROE ñược tính bằng cách lấy lãi ròng sau thuế chia
cho tổng giá trị vốn chủ sở hữu dựa vào bảng cân ñối tài sản cuối kỳ. Tỷ số này thể
hiện ñược mức sinh lời trên 1 ñồng vốn chủ sở hữu bỏ ra. Đây cũng là một chỉ số
ñáng tin cậy về khả năng sinh lời trong tương lai của một công ty. ROE thường ñược
các nhà ñầu tư phân tích ñể so sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ
ñó tham khảo khi quyết ñịnh mua cổ phiếu của công ty nào. Thông thường, ROE
càng cao càng chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả ñồng vốn của cổ ñông, có nghĩa là

công ty ñã cân ñối một cách hài hòa giữa vốn cổ ñông với vốn ñi vay ñể khai thác lợi
thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy ñộng vốn, mở rộng quy mô. Đây là một
chỉ tiêu hiệu quả tài chính không chỉ quan trọng với chính những người quản trị
công ty mà còn quan trọng ñối với nhà ñầu tư. Vì vậy, tác giả sử dụng chỉ tiêu ROE
ñể ñánh giá hiệu quả tài chính của các Công ty niêm yết của ngành thủy sản .
1.1.3 Tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả tài chính của công ty niêm
yết
Đánh giá hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết không chỉ quan trọng
ñối với người quản lý mà còn là mối quan tâm hàng ñầu của các nhà ñầu tư, ñể thấy
ñược hiệu quả kinh doanh của công ty, những ñiểm mạnh, yếu của công ty. Từ ñó,


-

3

-

các nhà quản lý sẽ có những ñiều chỉnh kịp thời, phù hợp ñể hoạt ñộng kinh doanh
ñược hiệu quả hơn. Đối với nhà ñầu tư thì dựa vào việc ñánh giá hiệu quả tài chính
này ñể ra quyết ñịnh có nên ñầu tư vào công ty ñó hay không.
Đánh giá hiệu quả tài chính ñể biết ñược sức khỏe của từng công ty niêm yết,
tạo cơ sở ñể các nhà quản lý vĩ mô, các cơ quan nhà nước sẽ có những chấn chỉnh
kịp thời ñể hỗ trợ cho các công ty trong ñiều kiện công ty ñó hoạt ñộng không hiệu
quả, nhằm tránh trường hợp doanh nghiệp bị thua lỗ dẫn ñến phá sản, ảnh hưởng dây
chuyền gây trì trệ ñối với nền kinh tế.
1.2 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính các công ty niêm yết của
ngành thủy sản
Việc ñánh giá hiệu quả tài chính của một công ty niêm yết cũng tương tự như
các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, do ñặc ñiểm là các công ty có chứng khoán ñược

niêm yết trên thị trường giao dịch tập trung và các chứng khoán này ñược mua bán
tự do trên thị trường nên các doanh nghiệp niêm yết luôn chịu sức ép rất lớn trong
việc ñạt ñược chỉ tiêu lợi nhuận kế hoạch ñể giữ giá cổ phiếu, tránh sức ép của cổ
ñông và thu hút thêm nhiều cổ ñông ñể tăng nguồn vốn cho hoạt ñộng kinh doanh.
Với các nhà ñầu tư, ñối với các công ty niêm yết thì ngoài việc ñánh giá các chỉ tiêu
tài chính như ñối với các doanh nghiệp thông thường thì các chỉ tiêu về tỷ số giá thị
trường (EPS, P/E, P/B) cũng ñược ñánh giá kỹ lưỡng ñể giúp nhà ñầu tư lựa chọn
ñược những cổ phiếu tốt, an toàn. Trong phạm vi của luận văn, tác giả phân tích các
chỉ tiêu tài chính thông thường và chỉ tiêu EPS ñể ñánh giá hiệu quả tài chính của
các công ty niêm yết của ngành thủy sản vì trong các chỉ tiêu về tỷ số giá thị trường
thì EPS thể hiện ñược khả năng tạo lợi nhuận của doanh nghiệp và khi kết hợp ñánh
giá với các chỉ tiêu tài chính thông thường thì các nhà ñầu tư cũng như nhà quản lý
có thể ñánh giá tổng thể hiệu quả tài chính của một công ty niêm yết.
Việc ñánh giá hiệu quả tài chính của các công ty niêm yết ngành thủy sản
cũng giống như với những doanh nghiệp niêm yết khác. Điểm khác biệt là do ảnh
hưởng của yếu tố ngành nghề nên từng chỉ tiêu ñánh giá sẽ có mức trung bình ngành
yêu cầu khác biệt so với những ngành nghề khác. Các công ty ngành thủy sản có một
số ñặc ñiểm cơ bản sau:


-

4

-

+ Trong ngành thủy sản, nguồn nguyên liệu ñầu vào (tôm, cá tra, basa, cá ngừ,
cua, nghêu,…) rất quan trọng, những mặt hàng này ñược nuôi trồng trong tự nhiên
nên lệ thuộc rất nhiều vào ñiều kiện tự nhiên.
+ Thị trường tiêu thụ chính của công ty trong ngành là xuất khẩu sang các nước

EU, Mỹ, Nhật…nên giá cả phụ thuộc nhiều vào thị trường xuất khẩu.
+ Các sản phẩm thủy sản ñược xuất khẩu vào các thị trường rất khắt khe về tiêu
chuẩn chất lượng hàng hóa (EU, Mỹ, Nhật…) nên ñòi hỏi công nghệ máy móc thiết
bị hiện ñại và ñảm bảo chất lượng sản phẩm theo yêu cầu của các thị trường nhập
khẩu.
+ Đặc thù của ngành thuỷ sản là bán hàng trả chậm nên các khoản phải thu
chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản. Kế tiếp là khoản mục hàng tồn kho do
tính thời vụ của ngành, các doanh nghiệp thường phải dự trữ nguồn nguyên liệu ñầu
vào ñể chủ ñộng cho việc chế biến.
+ Chính vì vốn lưu ñộng chậm luân chuyển do khoản mục khoản phải thu và
hàng tồn kho cao nên các doanh nghiệp này ña số huy ñộng vốn lưu ñộng từ các
ngân hàng, chính vì thế và hệ số nợ của các công ty trong ngành khá cao.
+ Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của các công ty
ngành thủy sản (80% - 90%). Ngoài ra, do hầu hết các công ty ñều sử dụng nợ vay
cao nên chi phí lãi vay khá lớn, thường chiếm khoảng 3% - 4% doanh thu thuần. Lợi
nhuận ròng của ngành ñạt khoảng 5% doanh thu.
+ Ngoài ra, các công ty ngành thủy sản có ROE cao chủ yếu là do sử dụng nợ
vay cao. Đặc trưng của ngành ñòi hỏi vốn lưu ñộng lớn trong khi nguồn vốn của các
doanh nghiệp còn hạn chế nên hầu hết các doanh nghiệp ñều sử dụng vốn vay ngắn
hạn ñể tài trợ cho hoạt ñộng kinh doanh.
1.2.1 Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Tình hình tài chính của doanh nghiệp ñược thể hiện khá rõ nét qua các chỉ
tiêu về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, phản ánh mối quan hệ tài chính giữa
các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với các khoản phải thanh toán trong kỳ.
Theo từ ñiển quản lý tài chính ngân hàng, khả năng thanh toán là khả năng
của một tài sản có thể nhanh chóng chuyển thành tiền. Thông số khả năng thanh toán
ño lường khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng các tài sản nhanh chuyển


-


5

-

hóa thành tiền để đối phó các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn. Với ý nghĩa đó, ta so sánh
các nghĩa vụ nợ ngắn hạn với các nguồn lực ngắn hạn đang sẵn sàng cho việc đáp
ứng các nghĩa vụ này. Đồng thời, ta cũng xem xét mối tương quan giữa một bên là
tài sản có tính sinh lợi thấp, có thể chuyển hóa nhanh thành tiền và một bên là các
khoản nợ với phí tổn thấp nhưng người đi vay phải thường xun đối phó với việc
thanh tốn các khoản nợ đến hạn. Với các thơng số này, ta có thể đánh giá khả năng
thanh tốn và khả năng duy trì hoạt động thanh tốn trong trường hợp bất trắc.
Có hai thơng số cơ bản để đánh giá khả năng thanh tốn là tỷ số thanh tốn hiện
hành và tỷ số thanh tốn nhanh. [4, tr.129]
Trong ngành thủy sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chính (trên 70% tổng
tài sản) trong khi nợ ngắn hạn chỉ tài trợ khoảng 50% - 60% tổng tài sản nên hệ số
thanh tốn hiện hành của các cơng ty trong ngành đều đảm bảo. Tuy nhiên, do hàng
tồn kho cao nên hầu hết các cơng ty khơng đảm bảo hệ số thanh tốn nhanh.
Tỷ số thanh tốn hiện hành: Tỷ số này được tính bằng cách lấy tài sản ngắn hạn
chia cho nợ ngắn hạn. Tỷ số này cho thấy nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng tài sản
ngắn hạn như thế nào.
Tỷ số thanh khoản hiện hành =
hạnngắnNợ
hạn
ngắn

sản

Tài


Các tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn có thời gian đáo hạn nhỏ hơn một năm)
bao gồm tiền mặt, các chứng khốn thị trường, các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Các khoản nợ ngắn hạn (nợ ngắn hạn có thời gian đáo hạn nhỏ hơn một năm) bao
gồm các khoản phải trả nhà cung cấp, các giấy nợ ngắn hạn, các khoản nợ dài hạn
đến hạn phải trả, thuế phải trả và lương phải trả. Nếu một cơng ty gặp khó khăn về
tài chính, khả năng thanh tốn của cơng ty sẽ bị chậm trễ, làm cho các khoản nợ
ngắn hạn tăng lên. Nếu nợ ngắn hạn tăng nhanh hơn tài sản lưu động, tỷ số thanh
khoản hiện hành sẽ giảm xuống và đây là dấu hiệu cho thấy cơng ty sẽ gặp khó khăn
rắc rối về tài chính.[1, tr.200]
Thơng thường, khả năng thanh tốn hiện thời càng cao cho một cảm giác là
khả năng trả nợ càng cao nhưng thơng số này chỉ được xem là một cơng cụ đo lường
thơ vì nó khơng tính đến khả năng chuyển nhượng của từng tài sản trong nhóm tài
sản ngắn hạn.


-

6

-

C s so sỏnh trc tiờn m nh phõn tớch chn l 1, k ủn l chn t s bỡnh
quõn ca ngnh.
Nu t s thanh khon hin hnh nh hn 1 thỡ kt lun kh nng thanh toỏn
ca doanh nghip rt thp, doanh nghip khụng cú ủ ti sn ủ ủm bo chi tr n
vay.
Nu t s thanh khon hin hnh ln hn 1 thỡ cú th kt lun kh nng thanh
toỏn ca doanh nghip l tt, doanh nghip cú ủ ti sn lu ủng ủm bo tr n
vay.
Tuy nhiờn, do ủc ủim ngnh sn xut kinh doanh cú nh hng ủn vic duy

trỡ t s thanh khon hin hnh nờn ngoi vic so sỏnh vi 1, chỳng ta cũn phi so
sỏnh vi t s bỡnh quõn ca ngnh.
T s thanh toỏn nhanh:
T s ny ủc tớnh bng cỏch tr hng tn kho khi cỏc ti sn lu ủng v chia
cho cỏc khon n ngn hn.
Ti sn lu ủng Tn kho
T s thanh toỏn nhanh =
N ngn hn

Hng tn kho thụng thng cú tớnh thanh khon kộm nht trong cỏc ti sn lu
ủng ca cụng ty. Vỡ th chỳng l cỏc ti sn cú kh nng ln nht b thit hi giỏ tr
trong thng hp thanh lý. Do vy, thc ủo kh nng chi tr cỏc khon n ngn hn
khụng cn ủn vic bỏn hng tn kho l mt yu t quan trng.
1.2.2 T s hot ng
T s hot ủng khon phi thu
S vũng quay cỏc khon phi thu =
thu phaỷi khoaỷnCaực

thuan

thu

Doanh


Ngy thu tin bỡnh quõn
Phi thu ca khỏch hng Phi thu ca khỏch hng
= =
Doanh thu bỡnh quõn ngy Doanh thu hng nm/365




-

7

-

T s ny ủc tớnh bng cỏch chia khon phi thu ca khỏch hng cho doanh
thu ngy; t s ny cho bit khong thi gian t khi bỏn hng cho ủn khi cụng ty
thu ủc tin.
K thu tin bỡnh quõn cú th ủỏnh giỏ ủc bng cỏch so sỏnh t s ny vi
ủiu kin v thi hn thu tin bỏn hng ca cụng ty.
S vũng quay cng cao (tc s ngy thu tin cng ngn) chng t tỡnh hỡnh
qun lý v thu n tt, doanh nghip cú khỏch hang quen thuc n ủnh v uy tớn,
thanh toỏn ủỳng hn.
Th trng tiờu th thy sn chớnh l cỏc nc EU, M, Nht cú phng thc
thanh toỏn khỏ cht ch v uy tớn thanh toỏn tt nờn k thu tin bỡnh quõn khỏ thp,
bỡnh quõn khong 70 ngy.
T s hot ủng khon phi tr
S vũng quay cỏc khon phi tr =
traỷ phaỷi khoaỷnCaực
baựn
haứng
voỏn

Giaự

K tr tin bỡnh quõn =
365 baựn/ haứngvoỏn Giaự

traỷ

phaỷi
khoaỷn
Caực

K tr n hay thi gian tr n l h s kim soỏt n. Nú ủn gin l thi gian thanh
toỏn ủi vi khon n phi tr ngi bỏn.
T s hot ủng hng tn kho
S vũng quay hng tn kho =
khoton Haứng
baựn
haứng
voỏn

Giaự

S vũng quay hng tn kho l mt tiờu chun ủỏnh giỏ cụng ty s dng hng
tn kho ca mỡnh hiu qu nh th no. T s ny cho thy cú bao nhiờu ln hng
húa ủc quay vũng trong mt nm.
S ngy tn kho bỡnh quõn =
365 baựn/ haứngvoỏn Giaự
kho
ton

Haứng

S ngy tn kho bỡnh quõn cho bit trung bỡnh hng tn kho ca cụng ty trong
kho bao nhiờu ngy, hay núi cỏch khỏc thi gian t lỳc doanh nghip mua nguyờn
vt liu ủn khi xut kho sn phm tiờu th mt bao nhiờu ngy.

Trong ngnh thy sn, do ủc thự d tr nguyờn vt liu ủ ch bin sn
phm xut khu nờn s ngy tn kho khỏ di, trung bỡnh khong 100 ngy.


-

8

-

T s vũng quay ti sn c ủnh: ủo lng hiu qu cụng ty s dng nh mỏy v
trang thit b ca mỡnh nh th no. Nú l t l ca doanh thu chia cho ti sn c
ủnh rũng (thun).
Doanh thu
T s vũng quay ti sn c ủnh =
Ti sn c ủnh thun

Ti sn c ủnh th hin trong bng cõn ủi k toỏn l giỏ tr s sỏch tr cho
khu hao. Lm phỏt lm cho giỏ tr ca nhiu ti sn ủó mua trong quỏ kh b gim
giỏ mnh. Do vy, nu so sỏnh mt cụng ty c ủó mua sm ti sn c ủnh nhiu nm
trc vi giỏ thp so vi mt cụng ty mi vi hot ủng tng t v mi mua sm
ti sn vi giỏ cao hn, ta cú th thy cụng ty c s cú vũng quay ti sn c ủnh cao
hn. [1, tr.206]
S vũng quay ti sn c ủnh cho bit 1 ủng giỏ tr bỡnh quõn ti sn c ủnh
thun to ra ủc bao nhiờu ủng doanh thu trong k.
T s vũng quay tng ti sn ủo lng doanh s trờn tng ti sn v ủc tớnh bng
cỏch chia doanh thu cho tng ti sn.
Doanh thu
T s vũng quay tng ti sn =
Tng ti sn


T s ny cho bit mi ủng ti sn to ra bao nhiờu ủng doanh thu. T s
vũng quay ca tng ti sn cng ln th hin kh nng thu hi vn ti sn ca doanh
nghip nhanh hn, to ủiu kin tớch ly, tỏi ủu t mi ci thin t liu sn xut.
1.2.3 Ch tiờu phn ỏnh c cu ti chớnh
Cỏc ch tiờu phn ỏnh c cu ti chớnh ủc s dng ủ ủỏnh giỏ ngun vn
ch s hu v n phi tr. Trong bng cõn ủi k toỏn phn ỏnh hai ngun vn ủ
doanh nghip hot ủng: ủú l ngun vn ch s hu v n phi tr. Mi quan h
ca ngun vn v n phi tr phi ủc ủỏnh giỏ bi vỡ chỳng nh hng ủn kh
nng ti chớnh ca doanh nghip v ủc ủỏnh giỏ thụng qua cỏc t s qun tr n.
T s n trờn vn c phn
T s n trờn vn c phn =
hửừu
sụỷ

chuỷ

Voỏn
nụ

Toồng
ù



-

9

-


Tỷ số này ñánh giá mức ñộ sử dụng nợ của công ty và qua ñó ño lường khả
năng tự chủ tài chính của công ty.
Tỷ số càng cao hiệu quả mang lại cho chủ sở hữu càng cao trong trường hợp
ổn ñịnh khối lượng hoạt ñộng và kinh doanh có lãi.
Hệ số càng thấp, mức ñộ an toàn càng ñảm bảo trong trường hợp khối lượng
hoạt ñộng bị giảm và kinh doanh thua lỗ.
Trong ngành thủy sản
Tỷ lệ tổng nợ trên tổng tài sản: ño lường tỷ lệ phần trăm vốn do các chủ nợ cung
cấp.
Tổng nợ
Tỷ số nợ =
Tổng tài sản

Tổng nợ bao gồm tất cả các nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Các chủ nợ thích tỷ số
nợ thấp hơn, bởi vì tỷ lệ này càng thấp thì khả năng thua lỗ của các chủ nợ trong
trường hợp công ty phá sản sẽ thấp. Mặt khác, các cổ ñông lại muốn có nợ nhiều hơn
bởi vì nợ làm tăng cao thu nhập dự tính cho các cổ ñông.
Hệ số khuyếch ñại vốn
Tổng tài sản
Hệ số khuyếch ñại vốn =
Vốn chủ sở hữu

Hệ số khuyếch ñại vốn cho biết công ty sử dụng lượng tài sản gấp bao nhiêu
lần vốn chủ sở hữu bỏ vào công ty.
Đối với ngành thủy sản, do ñặc ñiểm ngành là khoản phải thu và hàng tồn kho
cao nên các công ty phải vay nợ ngắn hạn ñể ñáp ứng ñủ vốn lưu ñộng cho hoạt
ñộng kinh doanh. Do ñó, hệ số khuyếch ñại vốn của các công ty trong ngành khá
cao.
Tỷ số thanh toán lãi vay: ñược xác ñịnh bằng cách chia thu nhập trước lãi vay và

thuế (EBIT) cho chi phí lãi vay, ño lường khả năng thanh toán tiền lãi hàng năm của
công ty.
EBIT
Tỷ số thanh toán lãi vay =
Lãi vay


-

10

-

Tỷ số thanh toán lãi vay ño lường chi tiết ñến giới hạn nào ñó thì thu nhập hoạt
ñộng có thể giảm xuống trước khi công ty không thể chi trả chi phí lãi vay hàng
năm. Không có khả năng trả lãi vay có thể làm cho các chủ nợ kiện công ty và có thể
công ty bị công bố phá sản.
1.2.4 Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời
Hầu hết các nhà ñầu tư ñều quan tâm ñến báo cáo thu nhập của công ty hơn là
bảng cân ñối kế toán bởi vì nó chỉ ra doanh nghiệp có khả năng mở rộng, phát triển
trong tương lai hay không. Hơn thế nữa, các chỉ tiêu về khả năng sinh lời nhận ñược
sự quan tâm ñặc biệt của các nhà ñầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): tỷ số này ño lường lãi ròng trên mỗi ñồng
doanh thu; ñược tính bằng cách chia lãi ròng cho doanh thu. Phản ánh một ñồng
doanh thu thuần tạo ra ñược bao nhiêu ñồng lợi nhuận sau thuế.
Lãi ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Doanh thu

Tỷ số tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu

phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh
doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là
công ty kinh doanh thua lỗ, tuy nhiên tỷ số này phụ thuộc vào ñặc ñiểm kinh doanh
của từng doanh nghiệp. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng
ngược nhau. Do ñó, khi ñánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm
hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. Tỷ số này còn thể hiện khả năng
quản trị chi phí của doanh nghiệp vì quản lý chi phí ñầu vào tốt thì mới lãi và tạo thu
nhập cho doanh nghiệp, do ñó tỷ số này càng cao càng tốt.
Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ño lường lãi ròng sau lãi vay và thuế trên tổng
tài sản.
Lãi ròng
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản =
Tổng tài sản

Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản dùng ñể xác ñịnh thu nhập trên tất cả các
nguồn ñầu tư ñược cung cấp bởi chủ sở hữu và các nhà cho vay.

×