Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Phân tích môi trường marketing, SOWT của doanh nghiệp NEM CTCP thương mại NEM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.27 MB, 79 trang )

GVHD: Nguyễn Phương Thu
Lớp: EC17204

Nhóm 2
Họ và tên

MSSV

Nguyễn Lâm Duy

PH14651

Nguyễn Văn Tuấn

PH15576

Nguyễn Đức Thành Đạt

PH18816

Phạm Thị Trang

PH19239

Trương Nguyễn Duy

PH23978

Nguyễn Thị Khánh Huyền

PH17611



Phạm Thị Thủy Ninh

PH19035

Trang | 1


MỤC LỤC
Chương I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ........................................................................ 5
1. Tổng quan về doanh nghiệp ...................................................................................... 5
1.1. Tên doanh nghiệp .................................................................................................. 5
1.2. Lịch sử hình thành phát triển................................................................................. 5
1.3. Lĩnh vực hoạt động ................................................................................................ 6
2. Thị trường Việt Nam.................................................................................................. 7
3. Khách hàng mục tiêu ................................................................................................. 9
3.1. Chân dung khách hàng mục tiêu ........................................................................... 9
3.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu.............................................................................. 9
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh của NEM ................................................................. 11
4.1. Thương hiệu Elise ................................................................................................ 11
4.2. Thương hiệu Seven AM ........................................................................................ 17
5. Phân tích mơi trường Marketing, SOWT của doanh nghiệp .............................. 23
5.1. Môi trường bên trong .......................................................................................... 23
5.2. Môi trường bên ngồi .......................................................................................... 24
5.3. Mơ hình SWOT .................................................................................................... 25
6. Phân tích thị trường và thống kê của Google Trend về thời trang Nữ ............... 26
6.1. Các xu hướng thời trang của phái đẹp ................................................................ 26
6.2. Thống kê của Google Trend về thời trang Nữ ..................................................... 30
Chương II. LÊN Ý TƯỞNG CHO CHIẾN DỊCH ....................................................... 33
1. Lên ý tưởng cho chiến dịch thực hiện .................................................................... 33

2. Kế hoạch Social Media Marketing cho chiến dịch Sử dụng các kênh Social:
Facebook. ...................................................................................................................... 34

Trang | 2


3. Kế hoạch Marketing sản phẩm ............................................................................... 38
3.1. Product (Sản phẩm) ............................................................................................. 38
3.2. Price (Giá) ........................................................................................................... 38
3.3. Place (Phân phối) ................................................................................................ 43
3.4. Promote (Xúc tiến) ............................................................................................... 43
4. Xác định mục tiêu, KPI, ngân sách ........................................................................ 44
Chương III. THỰC HÀNH CÁC CÔNG CỤ MẠNG XÃ HỘI .................................. 46
1. Tạo kênh truyền thông trên facebook .................................................................... 46
1.1. Tạo lập Fanpage cho NEM ................................................................................. 46
1.2. Các yếu tố cần tối ưu trên Fanpage .................................................................... 46
1.3. Xây dựng nội dung truyền thông ......................................................................... 49
2. Các nội dung đã chia sẻ lên Fanpage ...................................................................... 51
3. Cài đặt chatbox cho Fanpage .................................................................................. 53
4. Quảng bá nội dung ................................................................................................... 55
4.1. Sử dụng Facebook cá nhân để quảng bá nội dung.............................................. 55
4.2. Sử dụng Tool hỗ trợ Seeding ............................................................................... 59
4.3. Quảng cáo nội dung trả phí (Sử dụng Facebook Ads) ........................................ 61
Chương IV. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ............................ 69
1. Thống kê của Facebook Insights ............................................................................. 69
2. Kết quả của chiến dịch quảng cáo (Facebook Ads) .............................................. 70
2.1. Chiến dịch tăng lượt tiếp cận .............................................................................. 70
2.2. Chiến dịch tăng lượt tương tác ............................................................................ 72
3. Thống kê Facebook Ads Insights ............................................................................ 73
4. Phân tích và đánh giá KPI ....................................................................................... 75


Trang | 3


5. Đánh giá chung và giải pháp ................................................................................... 78

Trang | 4


Chương I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1. Tổng quan về doanh nghiệp
1.1. Tên doanh nghiệp
o Tên đầy đủ: Công ty cổ phần Thời Trang NEM
o Loại hình: Cơng ty cổ phần
o Năm thành lập: 2002
o Ngành nghề kinh doanh: May mặc
o Chủ tịch hội đồng quản trị: TRƯƠNG VIỆT BÌNH
o Tổng giám đốc: O'NEIL DRUMMOND
o Nhà thiết kế: THIERRY VINCENCE
o Tên trang web: />o Quy mô hoạt động: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Lịch sử hình thành phát triển
Năm 1997, ơng Trương Việt Bình thành lập Cơng ty TNHH Bình Lý chuyên hoạt
động bán lẻ hàng may mặc, giày dép…
Đến năm 2002, Cơng ty Bình Lý cho ra đời thương hiệu Thời trang NEM tấn công
lĩnh vực thời trang công sở nữ tại Việt Nam.
Giai đoạn 2010 – 2011, Cơng ty Bình Lý tiếp tục ra mắt thương hiệu phụ trợ như
NEM Gold, NEM Classic, NEM Luxury…cung cấp sản phẩm đa dạng hơn.
Đến nay, sau khi bán thương hiệu Thời trang NEM cho Stripe Việt Nam, Bình Lý
vẫn còn hoạt động cùng với một chi nhánh tại quận Tân Bình, TP HCM. Tuy nhiên hai chi
nhánh khác của Cơng ty Bình Lý tại Quảng Ninh và Hải Dương đã tạm nghỉ kinh doanh

có thời hạn.
Cơng ty cổ phần thời trang NEM đã khẳng định được tên tuổi của mình trong làng
thời trang với rất nhiều bộ sưu tập được trình làng, tạo được ấn tượng sâu sắc với những

Trang | 5


người đam mê thời trang cung cấp cho người tiêu dùng những mẫu thiết kế độc đáo và ấn
tượng.
1.3. Lĩnh vực hoạt động
NEM là công ty chuyên thiết kế và sản xuất trang phục dành riêng cho phái nữ. Từ
một cửa hàng bán lẻ đầu tiên được thành lập tại phố Hàng Lược - Hà Nội. Đến nay, NEM
đã trở thành một thương hiệu thời trang nữ khá nổi tiếng không những tại Hà Nội mà ở cả
thành phố Hồ Chí Minh.
➢ Dịng sản phẩm:

Hình 1: Các dịng sản phẩm nhà NEM
Dịng sản phẩm chính của NEM là Thời trang công sở. Thời trang công sở nhằm tôn
vinh nét đẹp sang trọng của phụ nữ nơi công sở. Từng đường nét cắt may chi tiết, tỉ mỉ,

Trang | 6


họa tiết đơn giản hài hòa, pha trộn khéo tạo nét thanh lịch nhưng khơng q cầu kỳ thích
hợp khí hậu theo từng mùa.
Các sản phẩm nổi bật của NEM bao gồm:
o Đầm (Giá: 349k – 1,899 triệu).
o Quần (giá: 249k – 990k).
o Chân váy (giá: 249k – 1,900 triệu).
Dòng thời trang dạ hội và thời trang dạo phố cũng là những dòng sản phẩm nổi bật

khi nhắc đến thương hiệu NEM. Với phong cách duyên dáng và sang trọng, những bộ váy
dạ hội và trang phục dạo phố của NEM cũng tạo ra cho khách hàng sự thoải mái.
2. Thị trường Việt Nam
Theo khảo sát trực tuyến gần đây của hãng Nielsen, Việt Nam là quốc gia đứng thứ
3 trên thế giới về yêu chuộng hàng hiệu, 56% người Việt sẵn sàng chi tiền mua hàng hiệu,
chỉ sau Trung Quốc (74%) và Ấn Độ (59%).
Số liệu phân tích về cơ cấu doanh thu sản phẩm thời trang Việt Nam qua các năm.
Theo cơ cấu ta thấy được quần áo được chiếm thị phần lớn trong cơ cấu ngành hàng thời
trang cho thấy được tiềm năng của quần áo tại Việt Nam vẫn còn rất lớn.

Trang | 7


Cịn theo Cơng ty nghiên cứu thị trường Statista (CHLB Đức), quy mô thị trường
thời trang Việt Nam năm 2019 ước đạt 5,6 tỷ USD, dự kiến trong giai đoạn 2019 - 2023 sẽ
đạt mức tăng trưởng 8,8% năm. Số liệu này cho thấy, điều kiện kinh tế ngày càng phát
triển, người Việt ngày càng quan tâm đến trang phục nên sức tiêu thụ mặt hàng thời trang
cũng tăng lên.

Là nước đang phát triển nên lượng người sở hữu điện thoại di động rất lớn cũng như
sử dụng các nền tảng mạng xã hội chiếm hơn 70% dân số. Cho thấy được rằng tiềm năng
rất lớn đến từ các kênh Social, với thị trường tiềm năng lớn như vậy đòi hỏi các doanh
nghiệp cần nắm bắt cơ hội và triển khai hiệu quả để có thể tạo nên bước đột phá cả về
doanh thu và tầm vóc của doanh nghiệp.

Trang | 8


Tại thị trường Việt Nam, thời trang công sở nữ hiện nay đã thay đổi đáng kể khi
đem đến những thiết kế đa dạng với nhiều kiểu dáng tinh tế và hiện đại hơn, nổi bật là

thương hiệu NEM được dân công sở vô cùng ưa chuộng với giá thành phải chăng.
3. Khách hàng mục tiêu
3.1. Chân dung khách hàng mục tiêu
o Độ tuổi: Những đối tượng khách hàng từ: 25 - 34 tuổi.
o Giới tính: Nữ.
o Nghề nghiệp: Nhân viên văn phịng, cơng việc tự do thu nhập cao, mẫu ảnh.
o Thu nhập: Có thu nhập cao và ổn định từ 10 triệu trở lên.
o Khu vực: Tập trung tại các thành phố lớn như Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, …

3.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu
Lý do lựa chọn sản phẩm/ dịch vụ: Khách hàng có nhu cầu tìm kiếm các sản phẩm
thời trang cơng sở nữ đơn giản, thanh lịch, nhẹ nhàng, sang trọng. Đầy đủ size kích cỡ đáp
ứng nhu cầu của khách hàng. Biết cách phối đồ, có gu ăn mặc đẹp, một số trang phục có
thể che đi khuyết điểm cơ thể, khiến khách hàng tự tin hơn, đẹp hơn trong mắt người đối
diện.

Trang | 9


Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng: Tâm lý thích trải nghiệm những sản
phẩm có thương hiệu, chất lượng được đảm bảo, xuất xứ rõ ràng, mang những thiết kế nhẹ
nhàng, tinh tế, đội ngũ tư vấn chăm sóc khách hàng tận tâm nhiệt tình, giá cả hợp lí.
Các nền tảng mạng xã hội thường được lựa chọn và sử dụng nhiều như: Facebook,
Instagram, …

Hình 3: Hình minh họa mức độ sử dụng nền tảng xã hội Việt Nam

Thời gian mà người dùng online trên internet là hơn 6h47p và các nền tải mạng xã
hội là hơn 2h21p. Vào những khung giờ như buổi sáng từ 9h30 – 11h30 và buổi tối từ


Trang | 10


20h – 22h30. Đây là khoảng thời gian phù hợp với nhóm đối tượng là những người đã có
cơng việc ổn định, việc làm cơng sở, văn phịng.
4. Phân tích đối thủ cạnh tranh của NEM
4.1. Thương hiệu Elise
Fanpage với hơn 1,2 triệu người theo dõi, Elise là một trong những thương hiệu thời
trang dành cho nữ lớn tại Việt Nam.

Hình 4: Trang Fanpage chính thức của Elise
Link Fanpage của Elise: />
Trang | 11


Hình 5: Website chính thức của Elise
Link Website của Elise: />❖ Sản phẩm cạnh tranh:
o Đầm (699k – 1,899 triệu)
o Áo (299k – 3,999 triệu)
o Chân váy (349k – 2,198 triệu)
o Quần (349k – 1,998 triệu)
• Ưu điểm:
o Là thương hiệu lâu đời và nổi tiếng tại Việt Nam
o Sở hữu nhiều cơ sở, trải dài hầu khắp tại các thành phố lớn
o Được sự đồng hành của nhiều doanh nghiệp lớn trong nhiều lĩnh vực
o Sở hữu đội ngũ thiết kế có bề dày về mặt kinh nghiệp và sự sáng tạo khơng
có giới hạn
o Là một thương hiệu có định hướng rõ ràng và đầy tham vọng vươn ra các thị
trường khác.
• Nhược điểm:


Trang | 12


o Do có nhiều cơ sở trên tồn quốc nên việc quản lí và phân bố nhân viên chưa
thực sự tối ưu để chất lượng phục vụ được đồng đều
o Các mẫu sản phẩm rất đa dạng nhưng lại thiếu tính đột phá, độc đáo
o Tổ chức, làm truyền thơng chưa được chú trọng, dẫn đến các thương hiệu
mới có tuổi đời trẻ hơn dễ dàng chiếm được thị phần.
❖ Phân tích mạng xã hội
➢ Phân tích bằng Fanpage Karma
✓ Chú thích:
Từ tiếng anh

Nghĩa

Fans

Người thích

Engagement

Ước định

Post interaction

Bài tương tác

Total reactions comments, shares


Tổng số các tương tác bình luận, chia sẻ

Number of comments (total)

Số lượng bình luận

Number of likes

Số lượng thích

Sum of total impressions of

Tổng của số lần hiển thị của mỗi một

single posts

bài đăng

Pots per day

Bài đăng mỗi ngày

Sum of reach of single posts

Tổng phạm vi tiếp cận của một bài đăng

Reach (total)

Phạm vi tiếp cận (Tổng số)


Page visits

Lượt truy cập trang

Trang | 13


Interaction per reached person per post

Tương tác trên mỗi người tiếp cận
trên mỗi bài đăng

Hình 6: Phân tích số liệu từ Fanpage Karma
 Theo thống kê trên Fanpage Karma ở trên ta thấy Fanpage NEM Fashion nhiều lượt
Fans hơn của Elise, tổng số bình luận tương tác và bài đăng mỗi ngày của NEM
Fashion cũng nhiều hơn Elise. Tuy nhiên về số lượt thích trong bài viết thì Elise lại
đang có phần nhỉnh hơn nhiều so với NEM Fashion.
 Từ Fanpage Karma ta nhận thấy được NEM Fashion rất chú trọng vào việc đăng bài
thường xuyên trên Fanpage của mình với tần suất 2.5 bài/ngày so với chỉ 1.7
bài/ngày của Elise, điều này cũng dễ dàng lí dải cho việc số bình luận của NEM
Fashion cao hơn nhiều so với Elise trên Fanpage.

Trang | 14


Hình 7: Top 5 bài viết hàng đầu trên Fanpage của Elise

Hình 8: Khung giờ và ngày đăng bài của Elise
 Từ phân tích ta dễ dàng nhận thấy được các bài post đứng top của Elise đều có lượt
tương tác qua Like cao tuy nhiên thì với lượt tương tác qua bình luận thì cịn rất hạn

chế, thậm chí được đánh giá là khá thấp so với nằm bằng chung trong ngành hàng
thời trang nữ.

Trang | 15


 Bài post của Elise khung thời gian nhận được lượt tương tác cao là trong khoảng
10h sáng, tại thời điểm này vào các ngày như thứ 3, thứ 4 và thứ 6 trong tuần.
➢ Thống kê Facebook Library của Elise
Trong tháng 1 năm 2022 Fanpage của Elise đã khởi chạy hơn 9 bài viết với 61 kết
quả nhận được. Trong đó chủ yếu tập trung vào chương trình sale 50% đang được áp dụng
cho tháng cuối năm. Ngoài ra cịn có một số bài chạy về những sản phẩm mới và nổi bật
của Elise.

Trang | 16


Hình 9: Những bài viết đang được chạy quảng cáo trên Fanpage của Elise
Toàn bộ các bài viết được chạy quảng cáo trên Fanpage của Elise đều đang ở dạng
là hình ảnh và text. Các bài chạy thì được đầu tư khá kĩ về hình ảnh cũng như nội dung
text. Trong các bài chạy này sẽ có gắn kèm link dẫ khách hàng đến website chính thức của
hãng để tìm hiểu kĩ hơn sản phẩm.
4.2. Thương hiệu Seven AM
Fanpage với hơn 500 nghìn người theo dõi, có lượng tương tác tự nhiên ổn. Seven
AM được đánh giá là đối thủ đáng gờm với mọi thương hiệu thời trang nữ khác trên thị
trường.

Trang | 17



Hình 10: Trang Fanpage chính thức của Seven AM
Link Fanpage của Seven AM: />
Hình 11: Website chính thức của Seven AM
Link Website của Seven AM: />❖ Sản phẩm cạnh tranh:
o Đầm (199k – 1,799 triệu)
o Áo (199k – 2,499 triệu)
Trang | 18


o Quần (249k – 949k)
• Ưu điểm:
o Là thương hiệu do người Việt sáng lập
o Chuỗi cửa hàng rộng khắp cả nước
o Sản phẩm được đánh giá là có chất lượng tốt, nhân viên tư vấn nhiệt tình
o Sản phẩm có mẫu mã và màu sắc khá đa dạng, phù hợp với phụ nữ Việt
• Nhược điểm:
o Giá thành sản phẩm khá cao trong phân khúc
o Cịn dính nhiều phốt liên quan đến nguồn gốc xuất xứ
o Chưa tự chủ hồn tồn được dây truyền sản xuất, nhập từ ngn bên ngồi
chiếm tỉ lệ lớn.
❖ Phân tích mạng xã hội
➢ Phân tích bằng Fanpage Karma

Hình 12: Phân tích số liệu từ Fanpage Karma
 Theo thống kê trên Fanpage Karma ở trên ta thấy Fanpage NEM Fashion nhiều lượt
Fans hơn gấp đôi của Seven AM, với 1,3 triệu của NEM so với chỉ hơn 500k của

Trang | 19



Seven AM. Tuy nhiên về số lượt bình luận trong bài viết thì Seven AM lại đang có
phần nhỉnh hơn nhiều so với NEM Fashion (với NEM là 11k bình luận so với 15k
bình luận của Seven AM).
 Từ Fanpage Karma ta nhận thấy được Seven AM rất chú trọng vào việc đăng bài
thường xuyên trên Fanpage của mình với tần suất 4.1 bài/ngày so với chỉ 2.5
bài/ngày của NEM Fashion, điều này cũng dễ dàng lí dải cho việc số bình luận của
Seven AM cao hơn nhiều so với NEM Fashion trên Fanpage.

Hình 13: Top 5 bài viết hàng đầu trên Fanpage của Seven AM

Trang | 20


 Ta thấy được rằng tuy tần suất đăng bài cao với 4.1 bài/ ngày nhưng chất lượng
từng bài viết của Seven AM lại không cao theo thống kê bài viết được nhiều lượt
tương tác nhất chỉ đạt 1.6k lượt like và 1.2 lượt comment.
 Nguyên nhân của việc này ta dễ dàng nhận thấy là do đối tượng nhắm đến của Seven
AM là những người có thu nhập khá, cùng với giá sản phẩm cũng ở mức khá cao
nên những bài viết của Seven AM khó có thể thu hút nhiều lượt tương tác như cũng
đối thủ.
➢ Thống kê Facebook Library của Seven AM
Trong tháng 1 năm 2022 Fanpage của Seven AM liên tục đẩy mạnh chạy các bài
quảng cáo về sản phẩm, chương trình chủ đạo trong giai đoạn này là đồng giá từ 299k đến
399k cho các sản phẩm cơ bản. Ngoài ra đối với những sản phẩm cao cấp hơn sẽ được áp
dụng chương trình sale up to từ 30-50%.

Trang | 21


Với số lượng bài viết đang được chạy quảng cáo ở mức cao là 19 bài cho ra 83 kết

quả. Cho thấy việc đẩy mạnh marketing dịp cuối năm của Seven AM đang rất được chú
trọng vì thường vào dịp này nhu cầu mua sắm của mọi người rất lớn.

Trang | 22


Hình 14: Những bài viết đang được chạy quảng cáo trên Fanpage của Seven AM
Toàn bộ các bài viết được chạy quảng cáo trên Fanpage của Seven AM đều đang ở
dạng là hình ảnh và text. Các bài chạy thì chưa được đầu tư kĩ về hình ảnh cũng như nội
dung text nhiều tuy nhiên do ngân sách chạy lớn nên các bài viết thu về lượng tương tác
khá ấn tượng.
5. Phân tích mơi trường Marketing, SOWT của doanh nghiệp
5.1. Môi trường bên trong
Nguồn nhân lực: Mỗi showroom hay 1 cửa hàng của NEM đều có từ 7-15 nhân
viên. Họ đều là những người trẻ, năng động, sáng tạo, nhiệt huyết, tận tình tư vấn cho khách
hàng, làm việc và cống hiến hết khả năng của mình.
Sản phẩm: 100% sản phẩm may mặc của NEM được sản xuất bởi chính những
người thợ may lành nghề của Việt Nam. Các chất liệu chính tạo nên sản phẩm thời trang
của NEM là thơ, kaki, len, voan, phi bóng… mang đến nên sự thoải mái và tiện dụng hơn
cho khách hàng.
Tài chính: Theo báo cáo tài chính của CTCP Thương mại NEM năm 2016, doanh
thu bán hàng của công ty đạt 219 tỷ đồng, tăng trưởng gấp rưỡi so với năm 2015. Vào năm

Trang | 23


2017 Thời trang NEM đã được Stripe Việt Nam mua lại và tiếp tục kinh doanh với số vốn
điều lệ 175 tỷ đồng.
Cơ sở vật chất: Là 1 thương hiệu lớn được thành lập từ năm 2002 đến nay NEM
đã có mình 29 hàng và show room trên tồn quốc (Theo với mỗi cửa hàng đều có từ 7-15 người với các vị trí như quản

lí, thu ngân, nhân viên, ...
Kênh phân phối: NEM hoạt động bán hàng trực tiếp tại các cửa hàng và showroom
trên toàn quốc ngoài ra NEM cũng bán hàng online trên các kênh truyền thông mạng xã
hội và trên trang thương mại điện tử: Shopee, lazada
Hoạt động marketing của doanh nghiệp:
+ Định vị thương hiệu đại chúng: xây dựng một thương hiệu thời trang Pháp với vẻ
đẹp sang trọng, quyến rũ.
+ Chiến lược “chậm mà chắc”: Chiến lược quảng cáo, khuyến mại giảm giá, ...
+ Chiến lược “NEM – vẻ đẹp quyến rũ thời trang Pháp”: Đây được đánh giá là chiến
lược thành công nhất của NEM và được làm sologan của hãng.
5.2. Môi trường bên ngoài
Kinh tế: Covid-19 khiến sức mua giảm sút, gây ra nhiều thách thức với thị trường
bán lẻ Việt Nam. Theo Tổng cục Thống kê, 10 tháng của năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng
hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng trên 3,72 triệu tỷ đồng, giảm 8,6% so với cùng kỳ năm
2020. Ngành may mặc không nằm ngoài bức tranh chung, lực cầu giảm sút khá nhiều.
Doanh thu bán lẻ hàng may mặc trong 9 tháng của năm 2021 giảm 9,6% so với cùng kỳ
năm ngối.
Chính trị: Pháp luật tác động trực tiếp tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong xu thế toàn cầu hiện nay, mối liên hệ giữa chính trị và kinh doanh khơng chỉ diễn ra
trên bình diện quốc gia mà cịn thể hiện trong các quan hệ quốc tế.

Trang | 24


Văn hóa: Độ tuổi 25-40 tuổi là nhóm đối tượng chi tiêu nhiều nhất cho thời trang,
luôn dành mối quan tâm cho vẻ ngồi và chịu đầu tư chăm sóc vẻ ngồi nhất. Bên cạnh đó,
đây cịn là nhóm tuổi nhanh chóng nắm bắt xu hướng mới và có hành vi tiêu dùng chịu
nhiều chi phối từ các phương tiện truyền thông, người nổi tiếng.
Đối thủ cạnh tranh: các thương hiệu thời trang như: Elise, Ivy Moda, Chic-land,
Marc Fashion…

5.3. Mô hình SWOT
ĐIỂM MẠNH

ĐIỂM YẾU

- Sản phẩm có nhiều mẫu mã đa dạng, - Chưa mở rộng được thị trường
thường xuyên cho ra mắt các bộ sưu tập - Chính sách thu hút khách hàng còn nhiều
mới

hạn chế

- Chất lựợng sản phẩm tốt, dịch vụ đa dạng
và uy tín
- Đội ngũ quản lý và nhân viên có năng lực,
nhiệt tình trong cơng việc có khả năng thiết
kế và phát triển sản phẩm tốt
- Có nhiều cửa hàng tại các thành phố lớn
CƠ HỘI

THÁCH THỨC

- Dân số đông và trẻ, chất lượng cuộc sống - Liên tục cập nhật và nắm bắt được xu
ngày càng được nâng cao

hướng mới về thời trang

- Sự bùng nổ của các kênh bán hàng trực - Gặp phải sự canh tranh gắt gao từ các ông
tuyến, các kênh truyền thông, mua sắm lớn trong nghành.
online


- Không chỉ phải cạnh tranh với các thương

- Sự phổ biến của influencer marketing và hiệu cao cấp có tên tuổi khác mà doanh
các video content đang thống trị các các nghiệp còn phải cạnh tranh với các mặt
phương tiện truyền thơng xã hội như hàng đa dạng và có mức giá trung bình trên
Facebook, Youtube, Instagram, TikTok… thị trường hiện nay.

Trang | 25


×