Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hiệu quả hoạt động vay vốn với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Agribank Hà đông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (428.31 KB, 76 trang )

Mục lục
Lời nói đầu...................1
Chơng 1. cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay
của nhtm đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .....................3
1.1 Tín dụng ngân hàng đối víi doanh nghiƯp nhá vµ võa…....…....…....…....…....…....…........3
1.1.1 Tỉng quan vỊ doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................. . .....3
1.1.2 Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................8
1.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa...................................................................................................................11
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa............................................................................................................. . .....12
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa............................................................................................................... . ...12
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay ................................ 14
1.2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối víi doanh
nghiƯp nhá vµ võa cđa NHTM …....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…...... .....16
1.3 Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối víi doanh nghiƯp
nhá vµ võa ë mét sè níc…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…..........21
1.3.1 Kinh nghiệm ở các nớc...........................................................................21
1.3.2 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam..................................................25
Kết luận chơng 1............................................................................................25
Chơng 2 thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh nhno&ptnt hà đông................26

2.1 Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông......................................26
2.1.1 Lịch sử hình thành .................................................................................26
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và nhân sự..................................................................... .27
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà
Đông................................................................................................................27
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Hà
Đông................................................................................................................ 35


2.1.5 Các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thành phố Hà Đông.............36
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông ...........................................................37
2.2.1 Tình hình cho vay, thu nợ ®èi víi DNNVV…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....…....37


2.2.2 Tình hình d nợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................43
2.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV.................................47
2.2.4 Tình hình nợ quá hạn đối với DNNVV.................................................. 48
2.2.5 Sè DNNVV cã quan hƯ tÝn dơng víi NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Đông................................................................................................................49
2.2.6 Chỉ tiêu mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV............................. 51
2.3 Đánh giá hiệu quả hoạt ®éng cho vay ®èi víi doanh nghiƯp nhá vµ võa tại
chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông.................................................................52
2.3.1 Những kết quả đạt đợc............................................................................52
2.3.2 Những tồn tại cần khắc phục..................................................................54
2.3.3 Nguyên nhân của những tồn tại..............................................................56
Kết luận chơng 2............................................................................................59
Chơng 3 giảI pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi nhánh nhno&ptnt hà
đông.........................................60

3.1 Định hớng và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông trong thời
gian tới.............................................................................................................60
3.1.1 Mục tiêu tổng quát..................................................................................60
3.1.2 Mục tiêu cụ thể.......................................................................................60
3.1.3 Một số chỉ tiêu cụ thể............................................................................. 60
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại chi nhánh NHNo& PTNT Hà Đông ...............................................63
3.2.1 Đảm bảo quy trình tín dụng đặc biệt là nâng cao chất lợng công tác thẩm

định đối với khách hàng là DNNVV...............................................................64
3.2.2 Tăng cờng biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng.........................................65
3.2.3 Củng cố và hoàn thiện mạng lới thu thập thông tin về các
DNNVV...........................................................................................................67
3.2.4 Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng.................................. 69
3.2.5 Đảm bảo sự bình đẳng thực sự giữa các khách hàng là các doanh nghiệp
nhỏ và vừa đến xin vay vốn............................................................................. 70
3.2.6 Xây dựng chiến lợc khách hàng phù hợp................................................71
3.2.7 Đa dạng hoá hình thức tín dụng cho DNNVV........................................71
3.2.8 Tăng cờng các mối quan hệ giữa Ngân hàng và các Hiệp hội................72
3.3 Kiến nghị...................................................................................................72
3.3.1 Đối với Chính phủ...................................................................................72


3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam...................................................74
3.3.3 NHNo&PTNT Việt Nam........................................................................75
3.3.4 Kiến nghị với doanh nghịêp nhỏ và vừa................................................. 77
Kết luận chơng 3............................................................................................79
Kết luận....................................................................................................80
danh mục tài liệu tham khảo.....................................................81


Lời cam đoan
Tôi xin cam đoan khoá luận này là của riêng tôi. Một số tài
liệu tôi sử dụng trong bài là chính xác, trung thực xuất phát từ
chính thực tiễn hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông.
Sinh viên thùc hiƯn

TrÞnh ThÞ Thanh



Ký hiệu viết tắt
DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

NHTM

: Ngân hàng thơng mại

TD

: Tín dụng

NHNo&PTNT

: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

PGD

: Phòng giao dịch

NHNN

: Ngân hàng nhà níc


Danh mục các bảng biểu
Bảng 2.1
Bảng 2.2

Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 2.7
Bảng 2.8
Bảng 2.9
Bảng 2.10
Bảng 2.11
Bảng 2.12
Bảng 2.13
Bảng 2.14
Biểu đồ 2.1
Biểu đồ 2.2
Biểu đồ 2.3
Biểu đồ 2.4

Tình hình huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT
Hà Đông
Tình hình sử dụng vốn năm 2005 -2007
Nợ quá hạn tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông
Tình hình cho vay đối với DNNVV
Tình hình thu nợ DNNVV tại chi nhánh NHNo &
PTNT Hà Đông
Tình hình d nợ cho vay đối với DNNVV tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
D nợ cho vay đối với DNNVV theo thời gian
Tình hình d nợ cho vay DNNVV theo đảm bảo
D nợ mét sè ngµnh kinh tÕ cđa DNNVV cã quan hƯ tín
dụng với chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông

Tốc độ tăng trởng d nợ cho vay đối với DNNVV
Vòng quay vốn tín dụng đối với DNNVV tại chi
nhánh NHNo&PTNT Hà Đông
Tình hình nợ quá hạn đối với DNNVV tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
Số DNNVV có quan hệ tín dụng tại chi nhánh NHNo
&PTNT Hà Đông
Mức sinh lời từ hoạt động cho vay DNNVV
Kết quả kinh doanh của Ngân hàng 2005-2007
Doanh số cho vay DNNVV ngắn hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
Doanh số cho vay DNNVV trung dài hạn tại chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông
Tỷ trọng DNNVV của NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Đông so với DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Đông

28
31
34
38
41
43
44
45
45
46
47
48
49
51

35
39
40
50


1

Lời nói đầu
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay hội nhập kinh tế quốc tế là vần đề tất yếu đối với tất cả các
quốc gia và Việt Nam cũng không là ngoại lệ. Hội nhập đà đem lại rất nhiều
cơ hội nhng cũng không ít những khó khăn cho các doanh nghiệp trong đó có
DNNVV. Để giúp các DNNVV đứng vững trên thị trờng thì hệ thống NHTM
đóng một vai trò không nhỏ.
Tuy mới thành lập đợc 3 năm nhng thời gian qua chi nhánh
NHNo&PTNT Hà Đông đà có nhiều đóng góp tích cực trong việc hỗ trợ các
DNNVV trên địa bàn thành phố Hà Đông. Nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng
đà góp phần quan trọng trong việc giúp các DNNVV có vốn để đầu t sản xuất
kinh doanh, táí sản xuất mở rộng. Tuy nhiên các DNNVV vẫn gặp rất nhiều
khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn đó. Làm thế nào để có vốn và sử dụng
vốn có hiệu quả là một bài toán khó mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn
có lời giải. HiƯu qu¶ sư dơng vèn cđa doanh nghiƯp cao hay thấp không chỉ
ảnh hởng đến doanh nghiệp mà còn ảnh hởng tới nhà tài trợ vốn trong đó có
các NHTM. Để mở rộng cho vay và nâng cao hiệu quả của hoạt động cho vay
cũng là bài toán khó đối với các ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế đó và qua thời gian nghiên cứu công tác tín dụng
đối với DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông nên tôi quyết định
chọn đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông nhằm hoàn thiện hơn nữa

chất lợng của các khoản cho vay đối với DNNVV và đặc biệt là vì sự phát
triển bền vững của Ngân hàng
2. Mục đích nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề có tính lý luận cơ bản về DNNVV. Phân tích
và đánh giá thực trạng chất lợng cho vay của ngân hàng đối với DNNVV tại
chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông qua các năm 2005, 2006, 2007
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lợng cho vay
của ngân hàng đối với DNNVV tại chi nhánh NHNo&PTNT Hà Đông qua các
năm 2005, 2006, 2007
3. Đối tợng phạm vi nghiên cứu và phơng pháp nghiên cứu
* Đối tợng nghiên cứu của đề tài: Chủ yếu tập trung nghiên cứu nâng
cao hiệu quả của hoạt động cho vay của ngân hàng ®èi víi DNNVV


2

* Phạm vi nghiên cứu: Đợc thực hiện tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà
Đông qua các năm 2005, 2006, 2007
* Phơng pháp nghiên cứu: Đề tài vận dụng tổng hợp các phơng pháp
nghiên cứu khoa học kinh tế chủ yếu, từ phơng pháp duy vật biện chứng và
duy vật lịch sử, cho đến phơng pháp tổng hợp phân tích, so sánh, phơng pháp
toán học. Đề tài cũng sử dụng các bảng biểu và biểu đồ minh hoạ, qua đó rút
ra kết luận tổng quát về vấn đề cần nghiên cứu
4. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu,
danh mục tài liệu tham khảo, đề tài bao gồm 3 chơng:
Chơng 1 Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chơng 2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Đông

Chơng 3 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Đông


3

Chơng 1
Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay
của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các
ngân hàng thơng mại
1.1 Tín dụng ngân hàng đối víi doanh nghiƯp nhá vµ võa
1.1.1 Tỉng quan vỊ doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa
Khi nói đến DNNVV là nói đến quy mô của doanh nghiệp. DNNVV là
những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
DNNVV có thể chia thành 3 loại cũng căn cứ vào quy mô, đó là doanh nghiệp
siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của Nhóm
Ngân hàng Thế giới, doanh nghiệp siêu nhỏ là doanh nghiệp có số lợng lao
động dới 10 ngời, doanh nghiệp nhỏ có số lợng lao động từ 10 đến 50 ngời,
còn doanh nghiƯp võa cã tõ 50 ®Õn 300 lao ®éng. ë mỗi nớc ngời ta có tiêu
chí riêng để xác định DNNVV ở nớc mình. Có thể một doanh nghiệp đối víi
qc gia nµy lµ doanh nghiƯp võa vµ nhá nhng đối với nớc khác là doanh
nghiệp lớn. Tuy nhiên không thể áp dụng khuôn mẫu cho tất cả các nớc mà
còn tuỳ vào sự phát triển kinh tế của nớc ®ã, t tõng lÜnh vùc ngµnh nghỊ vµ
t tõng giai đoạn nhất định. Có thể đa ra khái niệm chung nhất về DNNVV
nh sau: DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh có t cách pháp
nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong
những giới hạn nhất định tính theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh
thu, giá trị gia tăng thu đợc trong từng thời kì theo quy định của từng
quốc gia.

Theo Điều 3 Nghị định 90/2001/NĐ-CP, ngày 23/11/2001 của Chính
phủ về trợ giúp phát triển DNNVV thì Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở sản
xuất, kinh doanh độc lập, đà đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có
vốn đăng ký không quá 10 tỉ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm
không quá 300 ngời. Theo cách xác định trên thì hiện nay nớc ta có khoảng
270.000 doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể là DNNVV, chiếm tới 90%
tổng số doanh nghiệp trên toàn quốc.
Theo Nghị định 90/CP thì DNNVV gồm các loại sau: Doanh nghiệp t
nhân, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh, doanh nghiệp Nhà nớc, hợp tác xÃ,
hộ kinh doanh cá thể đăng kí kinh doanh theo Nghị định số 02/2000/NĐ - CP
ngày 03/02/2000 của Chính phủ về đăng kí kinh doanh.


4

1.1.1.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNNVV là một loại hình doanh nghiệp nên nó mang đầy đủ đặc điểm
của một doanh nghiệp. Ngoài ra DNNVV còn có đặc điểm riêng sau:
* Các DNNVV là những doanh nghiệp cần vốn đầu t ban đầu thấp, quy
mô sản xuất kinh doanh nhỏ, khả năng thu hồi vốn nhanh, hiệu quả kinh tế
cao. Vì loại hình DNNVV có quy mô vừa phải nên yêu cầu về vốn đầu t sản
xuất không quá lớn hơn nữa chu kỳ sản xuất kinh doanh thờng ngắn, vòng
quay của mỗi đồng vốn nhanh. Chính vì thế mà quy mô cấp tín dụng cho loại
hình doanh nghiệp này cũng không lớn.
* Các DNNVV thờng là doanh nghiệp có năng lực tài chính thấp, thực
hiện quá trình sản xuất và tái sản xuất mở rộng chØ b»ng sè vèn tù cã cđa mét
hc mét sè cá nhân. Với lợng vốn ít nh vậy doanh nghiệp gặp rất nhiều khó
khăn trong việc đổi mới dây chuyền công nghệ, tăng năng suất, nâng cao chất
lợng và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
* Về cơ cấu tổ chức thì DNNVV là doanh nghiệp có quy mô nhỏ, cơ

cấu tổ chức đơn giản gọn nhẹ, có tính linh hoạt cao nên dễ thích nghi với sự
thay đổi của môi trờng kinh doanh. Cơ cấu gọn nhẹ là điều kiện thuận lợi để
chủ doanh nghiệp quản lý, giám sát chặt chẽ tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, đồng thời làm giảm thiểu sai lệch thông tin do giảm bớt cấp
trung gian. Vì có tính linh hoạt cao nên các DNNVV có thể nhanh chóng điều
chỉnh các mục tiêu và chiến lợc kinh doanh để thích ứng với tình hình thị trờng. Tuy nhiên tính ổn định trong sản xuất kinh doanh của DNNVV không
cao gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thẩm định và theo dõi khoản vay.
* DNNVV có khả năng nắm bắt và ứng dụng khoa học công nghệ hiện
đại và thờng có những sáng kiến đổi mới công nghệ để phù hợp với quy mô
nhỏ và vừa của mình. Trong thời đại bùng nổ khoa học công nghệ nh hiện nay
thì các doanh nghiệp không chỉ phải cạnh tranh về sản phẩm, về thị phần tiêu
thụ mà còn phải cạnh tranh gay gắt về công nghệ kỹ thuật. Việc đổi mới dây
chuyền công nghệ của DNNVV đòi hỏi nguồn vốn bổ sung không nhiều lại có
thể thu hồi vốn nhanh. Lợi thế này giúp cho các DNNVV nâng cao chất lợng
sản phẩm, hạ giá bán giúp tồn tại trên thị trờng. Tuy nhiên do tài chính thấp
nên các DNNVV khó có thể tiếp cận đợc với công nghệ mới, các sản phẩm đa
ra thị trờng không có tính cạnh tranh.
* Năng lực quản trị điều hành của chủ DNNVV kém, còn thói quen
điều hành quản trị theo kiểu gia đình. Đôi khi, việc tách bạch giữa các bộ


5

phận không rõ ràng, những ngời quản lý các bộ phận cũng thờng tham gia trực
tiếp vào quá trình sản xuất. Các chủ doanh nghiệp thờng là những ngời cha đợc qua đào tạo về quản lý, phần lớn thiếu hiĨu biÕt vỊ ph¸p lt. Mét sè Lt
nhiỊu doanh nghiƯp không nắm đợc nh: Luật Doanh nghiệp, Luật Đất đai,
Luật Xây dựng, Luật Thơng mại, Luật Cạnh tranh. Chính vì vậy nhiều doanh
nghiệp vi phạm pháp luật mà cán bộ quản lí không biết.
1.1.1.3 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vai trò rất quan trọng trong quá trình phát triển của nền

kinh tế. Vai trò của DNNVV đợc thể hiện trên các mặt sau:
* DNNVV góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm mới cho ngời lao
động, giảm bớt áp lực về việc làm và thất nghiệp. Hiện nay, giải quyết việc
làm cho ngời lao động góp phần ổn định trật tự xà hội là vấn đề nan giải và
cấp thiết cho nhiều quốc gia. Tỷ lệ lao động trong các doanh nghiệp Nhà nớc
và cơ quan hành chính sự nghiệp có chiều hớng giảm. Trong hoàn cảnh này
các DNNVV ngoài quốc doanh trở thành nơi giải quyết nhu cầu về việc làm
cho số lao động đợc tinh giảm trong các doanh nghiệp và hệ thống hành chính
Nhà nớc. Các DNNVV còn là nơi tạo ra việc làm cho số lợng lớn những ngời
mới tham gia vào lực lợng lao động hàng năm. Nhìn chung các DNNVV là
nguồn chủ yếu tạo ra việc làm trong tất cả các lĩnh vực. Các DNNVV thờng đợc dễ dàng thành lập với quy mô vốn không lớn, mặt khác nó có khả năng đáp
ứng đợc nhu cầu thay đổi của thị trờng. Vì thế, tuy số lợng lao động trong các
DNNVV là ít nhng theo quy luật số đông với số lợng rất lớn các DNNVV nh
vậy đà tạo ra công ăn việc làm cho hàng triệu ngời lao động.
* DNNVV tham gia vào quá trình tạo lập sự phát triển công bằng
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo vùng, lÃnh thổ. Một thực tế hiện nay là
các doanh nghiƯp lín thêng tËp trung chđ u ë c¸c thành phố, thị xà lớn,
chính xu hớng đó đà gây ra tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về trình độ
phát triển kinh tế, văn hoá xà hội giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng
miền trong cả nớc. Sự phát triển của loại hình DNNVV là một giải pháp cho
việc tạo lập lại sự cân bằng về trình độ phát triển giữa các vùng miền và sự
phát triển đồng đều giữa các lĩnh vực của nền kinh tế, ®ång thêi thu hót lao
®éng trong x· héi. ViƯc nhiỊu doanh nghiệp, chủ yếu là DNNVV đợc thành
lập tại các vùng nông thôn, vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa ®· h¹n chÕ sù


6

chuyển dịch lao động từ nông thôn ra thành thị tìm việc làm, đồng thời làm
giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.

* DNNVV cung cấp ra thị trờng khối lợng sản phẩm hàng hoá, đa
dạng và phong phú về mẫu mÃ, chủng loại, góp phần thúc đẩy tăng trởng
kinh tế. Mặt khác, do đặc tính linh hoạt, mềm dẻo các DNNVV có khả năng
đáp ứng các nhu cầu ngày càng cao của thị trờng. Bên cạnh đó, ở phần lớn các
nền kinh tế, các DNNVV là những nhà thầu phụ cho những nhà thầu lớn. Sự
điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời điểm cho phép nền kinh tế có đợc sự
ổn định. Vì thế, DNNVV đợc ví là thanh giảm sóc cho nền kinh tế.
* Sự ra đời của các DNNVVđà tạo ra môi trờng cạnh tranh thúc
đẩy phát triển sản xuất kinh doanh và gia tăng nguồn hàng xuất khẩu.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra với tốc độ ngày càng nhanh và
với mức độ ngày càng sâu, rộng vì thế các DNNVVphải đối mặt với sự cạnh
tranh gay gắt không chỉ với các doanh nghiệp trong nớc mà còn phải cạnh
tranh với các doanh nghiệp nớc ngoài. Do áp lực cạnh tranh mạnh mẽ nh vậy
buộc các doanh nghiệp phải thờng xuyên cải tiến công nghệ, đổi mới mẫu mÃ
chủng loại, nâng cao chất lợng sản phẩm để có thể cạnh tranh thành công.
Hơn nữa, các DNNVV dành đợc u thế trong cạnh tranh do biết nắm bắt cơ
hội, lựa chọn đầu t đúng hớng và là ngời đi tiên phong trong việc áp dụng các
phát minh mới về công nghệ đà tạo ra một nguồn hàng lớn xuất khẩu ra thị trờng quốc tế. Do đó đem lại nguồn thu nhập lớn cho doanh nghiệp, đồng thời
thu về một khối lợng lớn ngoại tệ cho dự trữ ngoại hối quốc gia.
* Bên cạnh đó, DNNVV còn góp phần quan trọng trong việc thu
hút vốn đầu t trong dân c, đồng thời khai thác và sử dụng tối u các nguồn
lực của địa phơng. Với quy mô hoạt động nhỏ và vừa thì DNNVV là mô hình
đầu t phù hợp cho những chủ thể có nguồn vốn và trình độ hạn chế muốn tham
gia kinh doanh. Trong quá trình hoạt động của mình, các DNNVV có khả
năng huy động vốn từ họ hàng, ngời thân, từ bạn bè...đây đợc coi là phơng tiện
hiệu quả trong việc huy động vốn từ các tầng lớp dân c. Số lợng các DNNVV
đông và thờng phân tán ở hầu khắp các địa phơng, chính vì thế sẽ tận dụng đợc lao động, nguyên nhiên vật liệu, các sản phẩm phụ, phế liệu ở các địa phơng.


7


1.1.2 Tín dụng Ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1 Khái niệm
Theo Mác, tín dụng là sự chuyển nhợng tạm thời một lợng giá trị từ ngời sở h÷u sang ngêi sư dơng, sau mét thêi gian nhÊt định quay về với một lợng
giá trị lớn hơn lợng giá trị ban đầu.
Trên cơ sở khái niệm tín dụng có thể khái niệm về tín dụng ngân hàng
nh sau: Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay
(ngân hàng thơng mại hoặc các định chế tài chính khác) và bên đi vay
(cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay
chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc
và lÃi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng
a. Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Tín dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển
của doanh nghiệp trong đó có các DNNVV. Tuy nhiên khu vực này đang gặp
khó khăn về vốn. Đa phần các DNNVV có quy mô sản xuất kinh doanh nhỏ
lại luôn trong tình trạng thiếu vốn, khát vốn cho mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh, đầu t cải tiến máy móc, trang thiết bị mới. Nhng vốn huy động từ
các dự án, hay nguồn vốn tài trợ của nớc ngoài là rất hiếm hơn nữa vốn huy
động từ thị trờng chứng khoán thì các DNNVV không đủ điều kiện. ChÝnh v×
vËy, DNNVV chØ cã thĨ tiÕp cËn ngn vèn duy nhất là vốn tín dụng ngân
hàng để mở rộng sản xuất và phát triển hoạt động kinh doanh. Nhng việc tiếp
cận nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng đang gặp nhiều trở ngại. DNNVV
đang khát vốn ngân hàng, chứng tỏ tín dụng ngân hàng có vai trò vô cùng to
lớn đối với DNNVV. Điều đó đợc thể hiện trên các khía cạnh sau:
- Tín dụng ngân hàng giúp các DNNVV mở rộng sản xuất kinh
doanh. Ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động của mình thông qua việc huy
động nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế để tài trợ cho các thành
phần kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói riêng. Tín dụng ngân hàng

giúp các doanh nghiệp duy trì sản xuất, tái sản xuất mở rộng, phát triển các
ngành nghề mũi nhọn. Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ khác
cho doanh nghiệp nh dịch vụ bảo lÃnh, mở LC, tài trợ xuất nhập khẩu, nâng
cao năng lực hoạt động đem lại ngày càng nhiều lợi nhuận cho doanh nghiệp.


8

- Góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNNVV. Đặc trng của tín dụng ngân hàng không chỉ là cung cấp một lợng giá trị trên cơ sở
lòng tin mà còn phải hoàn trả lợng giá trị đó trên nguyên tắc phải hoàn trả cả
gốc và l·i. V× vËy khi doanh nghiƯp sư dơng vèn vay của các ngân hàng phải
tìm mọi biện pháp để đồng vốn đó sinh lời. Doanh nghiệp phải đảm bảo sử
dụng tiết kiệm vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận
lớn hơn lÃi suất đi vay của ngân hàng thì doanh nghiệp mới có khả năng trả đợc nợ và có lợi nhuận.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh của DNNVV. Trong điều kiện nền
kinh tế có sự cạnh tranh gay gắt nh hiện nay, các DNNVV muốn tiếp tục đứng
vững và phát triển thì phải không ngừng cải tiến công nghệ, giảm chi phí,
nâng cao chất lợng sản phẩm để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Muốn làm đợc những điều đó thì điều kiện tiên quyết là doanh nghiệp
phải có đủ vốn. Nhng các DNNVV lại có vốn ít, trong khi đó trình độ tổ chức
lại yếu kém, lao động có tay nghề không cao vì thế buộc các doanh nghiệp
phải tìm đến tín dụng ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng sẽ đem lại cho
doanh nghiệp nguồn lợi ích to lớn với mức lÃi suất phù hợp đảm bảo cho
doanh nghiƯp kinh doanh cã l·i, gióp doanh nghiƯp thùc hiƯn đợc mục đích
của mình, mở rộng sản xuất kinh doanh, chiếm lĩnh thị phần.
b. Đối với sự phát triển kinh tế
Trong nền kinh tế thị trờng khi mà các mối quan hệ hàng hoá tiền tệ
ngày càng đợc mở rộng thì nhu cầu giao lu kinh tế - xà hội giữa các nớc trên
thế giới ngày càng trở nên cần thiết và cấp bách. Việc phát triển kinh tế của
mỗi quốc qia luôn gắn chặt với sự phát triển của nỊn kinh tÕ thÕ giíi vµ lµ mét

bé phËn cÊu thành nên sự phát triển đó. Vì vậy, nền tài chính của mỗi nớc
cũng phải hoà nhập với nền tài chính quốc tế và ngân hàng thơng mại cùng
các hoạt động kinh doanh của mình đà đóng một vai trò quan trọng trong sự
hoà nhập này.Với các hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng thơng mại
đà tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thơng không ngừng đợc mở rộng. Thông qua
các hoạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các
ngân hàng thơng mại nớc ngoài, hệ thống ngân hàng thơng mại đà thực hiện
vai trò điều tiết nền tài chính trong nớc phù hợp với nền tài chính quốc tế.
Bên cạnh đó, bằng hoạt động tín dụng và thanh toán giữa các ngân hàng
thơng mại trong hệ thống, các ngân hàng thơng mại đà góp phần mở rộng khối
lợng tiền cung ứng trong lu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các


9

ngành trong nền kinh tế, ngân hàng thơng mại thực hiện việc dẫn dắt các
luồng tiền, tập hợp và phân chia vốn của thị trờng, điều khiển chúng một cách
có hiệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô: Nhà nớc điều tiết
ngân hàng, ngân hàng dẫn dắt thị trờng.
Tín dụng ngân hàng còn là kênh tài trợ vốn cho nền kinh tế. Muốn có
nhiều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng hợp lý. Để
tăng thu nhập quốc dân tức là phải mở rộng quy mô theo chiều rộng lẫn chiều
sâu của sản xuất và lu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành
trong nền kinh tế và muốn làm đợc điều đó cần thiết phải có vốn. NHTM là
chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. NHTM đứng ra
huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành
phần kinh tế và thông qua hoạt động tín dụng sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt
động kinh tế và đáp ứng các nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái
sản xuất.
c. Đối với ngân hàng

Nghiệp vụ tín dụng là nghiệp vụ chiếm tỷ trọng lớn đồng thời là nghiệp
vụ sinh lời chủ yếu của ngân hàng. Các NHTM đang và sẽ chú trọng đến đối tợng khách hàng là các DNNVV. Với số lợng đông đảo trong nền kinh tế thì
loại hình doanh nghiệp này mang đến cho các ngân hàng rất nhiều cơ hội.
Việc cấp tín dụng cho DNNVV một cách hợp lý sẽ giúp ngân hàng mở rộng
khả năng cho vay, nâng cao uy tín và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của mình. Ngoài ra, ngân hàng còn có cơ hội để phát triển các sản phẩm dịch
vụ đi kèm để thoả mÃn nhu cầu của khách hàng giúp ngân hàng thu hút nhiều
khách hàng, xây dựng thơng hiệu hình ảnh của mình trên thị trờng.
1.1.3 Đặc điểm của hoạt động cho vay ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.1.3.1 Về quy mô và tốc độ tăng trởng d nợ
Các DNNVV ngày càng phát triển cả về số lợng và chất lợng. Song vấn
đề nổi lên hiện nay đó là giải quyết vấn đề vốn cho DNNVV. Trên thực tế, các
NHTM đang cạnh tranh mạnh mẽ để mở rộng cho vay đối với loại hình
DNNVV, đặc biệt là trong nhu cầu vốn tín dụng để mở rộng sản xuất kinh
doanh. Tuy nhiên việc tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của các doanh
nghiệp gặp rất nhiều trở ngại do thiếu tài sản thế chấp, thủ tục phức t¹p, l·i


10

suất cao.... Hiện nay có ít DNNVV đợc vay vốn ngân hàng, nhng chủ yếu là
tín dụng ngắn hạn, không đáp ứng đợc nhu cầu đầu t lớn và dài hạn.
1.1.3.2 Về nợ quá hạn
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi
ro. DNNVV vay vốn của ngân hàng thờng có nhiều rủi ro hơn các doanh
nghiệp lớn. Tuy nhiên rủi ro đó thờng nhỏ và không mang tính hệ thống, khó
gây ra phá sản cho ngân hàng vì các khoản vay của DNNVV thờng là khoản
vay nhỏ và thờng đi kèm với tài sản đảm bảo khi gặp rủi ro ngân hàng sẽ phát
mại tài sản đảm bảo để thu hồi khoản nợ. Rủi ro đối với cho vay DNNVV chỉ

ảnh hởng đến thu nhập của ngân hàng, không dẫn đến phá sản nh trong hoạt
động tín dụng đối với doanh nghiệp lớn.
1.1.3.3 Khả năng sinh lời
Ngân hàng có thể thu đợc nguồn lợi lớn từ việc cho vay đối với
DNNVV. Đây chính là thị trờng tốt để các ngân hàng hoạt động. LÃi suất đối
với cho vay DNNVV thờng cao hơn so với cho vay đối với doanh nghiệp lớn,
nếu tính trên một doanh nghiệp thì lợng chênh đó là không đáng kể nhng tính
trên tổng các khoản vay của DNNVV thì rất lớn. Ngoài thu lợi từ khoản cho
vay đối với DNNVV, các ngân hàng còn thu thêm đợc nhiều khoản khác đi
kèm nhờ cung cấp thêm các dịch vụ: bảo lÃnh, thanh toán, chuyển tiền, L/C...
1.1.3.4 Chi phí thẩm định
Chi phí thẩm định của một khoản vay đối với DNNVV thờng đợc coi là
cao vì khoản vay có giá trị thấp nhng vẫn phải tiến hành đầy đủ các bớc của
quy trình tín dụng. Thời gian để cán bộ tín dụng thẩm định một DNNVV thờng ít hơn doanh nghiệp lớn vì số lợng giao dịch ít, tài liệu lu ít nên dễ dàng
cho các cán bộ tín dụng. Chính vì thế, trong ngân hàng thì một cán bộ tín
dụng có thể quản lý nhiều khoản vay, giao dịch của nhiều DNNVV.
1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
1.2.1 Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
Ngay từ buổi đầu sơ khai, hoạt động của các NHTM ®· tËp trung chđ
u vµo nghiƯp vơ nhËn tiỊn gưi và cho vay để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn
tạm thời của các cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế... Ngày nay khi
nền kinh tế phát triển cao, môi trờng kinh doanh đà có nhiều thay đổi song
cho vay vÉn lµ nghiƯp vơ chiÕm tû träng lín nhất và mang lại nhiều thu nhập


11

nhất cho các ngân hàng. Tại hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay chiếm

quá nửa giá trị tổng tài sản, tạo ra 1/2 đến 1/3 nguồn vốn thu của ngân hàng,
tỷ trọng cho vay chiếm 70% tổng tài sản Có.
Hiệu quả của hoạt động cho vay không chỉ giới hạn trong lĩnh vực của
hoạt động ngân hàng mà còn thực hiện thông qua hiệu quả sử dụng vốn vay
của khách hàng vay vốn, qua sự tăng trởng và phát triển của các ngành kinh
tế.
Hiệu quả của hoạt động cho vay có thể đợc hiểu nh sau:
Hiệu quả của hoạt động cho vay là kết quả tổng hoà những thành
tựu hoạt động tín dụng thể hiện ở sự phát triển ổn định vững chắc của
nền kinh tế quốc dân, của ngân hàng và của khách hàng. Hiệu quả hoạt
động cho vay đợc hiểu đúng nghĩa là ngân hàng đáp ứng đợc nhu cầu vay
vốn của khách hàng, đồng thời khách hàng vay vốn hoàn trả đúng thời
hạn đầy đủ cả gốc và lÃi cho ngân hàng. Đối với khách hàng vay vốn thì
hiệu quả của hoạt động cho vay đó chính là khách hàng có thể bù đắp kịp
thời nhu cầu thiếu hụt vốn, trang trải đợc các chi phí hoạt động, đem lại
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Ta xem xét từ các giác độ sau:
- Từ góc độ ngân hàng: Các khoản cho vay của ngân hàng đối với
DNNVV đợc coi là có hiệu quả khi ngân hàng có thể thu hồi đợc khoản nợ,
khoản vay đó phù hợp với khả năng của ngân hàng và mang lại lợi nhuận cho
ngân hàng. Chính vì vậy, trớc khi cho vay ngân hàng phải thẩm định kĩ
DNNVV vay vốn đồng thời tính toán một mức lÃi suất cho vay hợp lý để có
thể mang lại nguồn thu cho ngân hàng.
- Từ phía DNNVV: Để hoạt động cho vay có thể diễn ra thì không thể
thiếu khách hàng vay vốn hay nói cụ thể là các DNNVV. Nếu DNNVV thấy
khoản vay đó không có hiệu quả thì khoản vay đó không thể đợc coi là có hiệu
quả. Khoản vay là hiệu quả khi nó đáp ứng kịp thời nhu cầu thiếu hụt vèn víi
l·i st hỵp lý, thđ tơc nhanh gän, thn tiện tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tổ chức sản xuất kinh doanh cã hiƯu qu¶.
- Tõ phÝa nỊn kinh tÕ: Hoạt động của NHTM luôn đặt trong mối quan

hệ chặt chÏ víi nỊn kinh tÕ. HiƯu qu¶ cđa tÝn dơng ngân hàng đó là đảm bảo
nền kinh tế đi lên theo đúng hớng, góp phần giải quyết việc làm cho ngời lao
động, khai thác có hiệu quả các tiềm năng sẵn có của đất nớc... góp phần làm
cho nền kinh tế tăng trởng và phát triển bền vững.


12

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay
(1) Doanh sè cho vay: Lµ sè tiỊn mµ ngân hàng đà thực sự giải ngân
cho khách hàng đợc tính trong một khoảng thời gian nhất định. Doanh số cho
vay là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả của hoạt động cho vay. Đây là
vốn ngân hàng giúp doanh nghiệp trong đầu t, cải tiến máy móc thiết bị, ứng
dụng công nghệ mới, mở rộng sản xuất kinh doanh. Con số và tốc độ của
doanh số cho vay qua các năm phản ánh quy mô và xu hớng của hoạt động tín
dụng là đang mở rộng hay thu hẹp.
(2) Doanh số thu nợ: Phản ánh lợng vốn mà ngân hàng đà thu hồi đợc
từ các khách hàng vay vốn trong một thời kỳ nhất định.
(3) D nợ cho vay: Chỉ tiêu này đợc đo bằng số tuyệt đối giữa doanh số
cho vay và doanh số thu nợ, nó phản ánh lợng vốn mà khách hàng còn nợ
ngân hàng tại một thời điểm cụ thể. Tổng d nợ thấp phản ánh hiệu quả cho vay
thấp, nó chỉ ra ngân hàng không có khả năng mở rộng hoạt động cho vay, khả
năng tiếp thị khách hàng kém, thị phần thấp...Tuy nhiên khi xem xét chỉ tiêu
này không nên xem xét trong một thời kì riêng lẻ mà phải xem xét trong cả
quá trình trên cơ sở phân tích các yếu tố bên ngoài để chỉ tiêu này phản ánh
một cách có hiệu quả nhất.
(4) Tổng d nợ quá hạn: Khả năng hoàn trả của ngời vay là yếu tố quan
trọng nhất để cấu thành hiệu quả của hoạt dộng cho vay. Khi đến hạn trả nợ
mà khách hàng không chủ động trả, trên tài khoản tiền gửi không có tiền hoặc
không đủ tiền để thu nợ nếu sau khi xem xét mà ngân hàng thấy nguyên nhân

chậm trả là do khuyết điểm chủ quan của khách hàng gây nên thì khoản nợ đó
sẽ bị chuyển sang nợ quá hạn với lÃi suất bằng 150% lÃi suất vay vốn.
Nợ quá hạn đợc chia làm hai loại:
- Nợ quá hạn có khả năng thu hồi: Là những khoản nợ mà khách hàng
vẫn có khả năng trả đợc nợ cho ngân hàng. Đây là loại nợ quá hạn do định kỳ
trả nợ ngắn hơn chu kì sản xuất kinh doanh hoặc vì một lý do nào đó mà
khách hàng cha thu hồi đợc khoản tiền bán hàng nên khách hàng cha trả đợc
nợ đúng hạn cho ngân hàng và khoản nợ đó bị chuyển sang nợ quá hạn.
Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi: Đây là loại nợ quá hạn do
khách hàng vay vốn bị phá sản do kinh doanh thua lỗ hoặc bị lừa đảo hoặc
khách hàng vay vốn bị chết không còn khả năng trả nợ cho ngân hàng. Khi đó
ngân hàng buộc phải chuyển khoản vay này sang nợ quá hạn để chờ xử lý, khả


13

năng thu hồi đợc khoản vay vốn này là rất ít. Thờng thì các ngân hàng sử dụng
quỹ dự phòng rủi ro để bù bắp cho khoản nợ quá hạn này.
(5) Tỷ lệ nợ quá hạn: Để đánh giá về khoản nợ quá hạn, ngời ta thờng
xem xét chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn
x100
Tổng d nợ

Chỉ tiêu này phản ánh rõ nhất về hiệu quả cho vay của ngân hàng, nếu
tỷ lệ nợ quá hạn cao thì chứng tỏ ngân hàng đó hoạt động kém hiệu quả và ngợc lại. Tỷ lệ nợ quá hạn phụ thuộc vào tổng d nợ bị chuyển sang nợ quá và
tổng d nợ tại một thời điểm, thờng là ngày cuối quý hoặc cuối năm. Vì vậy,
chỉ tiêu này cũng không phản ánh chính xác trong một thời gian dài. Để giảm

tỷ lệ nợ quá hạn các ngân hàng thờng giảm số tuyệt đối nợ quá hạn nếu d nợ
cho vay tăng không đáng kể hoặc vừa giảm nợ quá hạn vừa tăng d nợ. Trờng
hợp không thể giảm đợc nợ quá hạn hoặc giảm không đáng kể, các ngân hàng
thờng tăng tổng d nợ cho vay tức là tăng quy mô d nợ cho vay. Theo thông lệ
quốc tế, tỷ lệ nợ quá hạn ở các ngân hàng phải dới 5% trên tổng d nợ là có thể
chấp nhận đợc, tỷ lệ này càng thấp càng tốt. Tuy nhiên, có trờng hợp tỷ lệ nợ
quá hạn ở dới mức cho phép song vẫn không đợc đánh giá là tốt nếu số nợ quá
hạn không thể thu håi chiÕm tû träng lín trong tỉng sè nỵ quá hạn hoặc giá trị
tài sản thế chấp không đủ để thu hồi nợ.
(6) Vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ
D nợ b ì nh quâ n

Chỉ tiêu số vòng quay tín dụng cho biết trong một thời gian nhất định
vốn tín dụng quay đợc mấy vòng. Vòng quay vốn tín dụng càng cao chứng tỏ
vốn của ngân hàng luân chuyển càng nhanh. Việc đánh giá chỉ tiêu trên thờng
đợc so sánh giữa các kỳ khác nhau. So với kỳ trớc, nếu vòng quay vốn tín
dụng càng nhiều chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn tín dụng trong kỳ tăng nhanh
và ngợc lại.
(7) Mức sinh lời
Mức sinh lời =

Lợi nhuận
D nợ b ì nh quâ n

* Ngoài các chỉ tiêu định lợng trên, hiệu quả của hoạt động cho vay còn
đợc thể hiện qua một số chỉ tiêu định tính nh: Việc tổ chức thực hiện các quy
chế, cơ chế lÃi suất, công tác thẩm định khoản vay. Mỗi chỉ tiêu dù định tính



14

hay định lợng đều có tầm quan trọng riêng, bởi vậy khi xem xét, đánh giá hiệu
quả hoạt động cho vay phải sử dụng tổng hợp một hệ thống các chỉ tiêu.
1.2.3 Các nhân tố ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động cho vay đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa của NHTM
1.2.3.1 Các nhân tố khách quan
a. Môi trờng kinh tế
Hoạt động ngân hàng rất dễ nhạy cảm với mỗi sù thay ®ỉi tèt hay xÊu
cđa nỊn kinh tÕ. Khi nền kinh tế tăng trởng, các ngân hàng cũng có xu hớng
tăng trởng theo và ngợc lại. Ngày nay, trong quá trình hội nhập kinh tế quốc
tế, các ngân hàng không những chịu ảnh hởng của môi trờng kinh tế trong nớc
mà còn bị ảnh hởng rất nhiều từ môi trờng nớc ngoài. Đó là các biến động của
nền kinh tế nh: chu kì kinh tế, tỷ lệ lạm phát, mức độ ổn định của giá cả, lÃi
suất, tình trạng thất nghiệp, tốc độ tăng tởng GDP, triển vọng của các ngành
nghề kinh tế có sử dụng vốn vay của ngân hàng....Những yếu tố này có ảnh h ởng trực tiếp đến việc mở rộng và nâng cao chất lợng tín dụng ngân hàng đối
với DNNVV.
Khi nền kinh tế trong giai đoạn tăng trởng ổn định, sản xuất cũng phát
triển là lúc nhu cầu vay vốn ngân hàng của các DNNVV để đầu t, mở rộng sản
xuất kinh doanh tăng lên. Đây là cơ hội cho các ngân hàng mở rộng hoạt động
cho vay, nâng cao chất lợng của các khoản vay, thu hồi các khoản nợ đến hạn
đợc thuận lợi và đây là giai đoạn ngân hàng thu đợc mức lợi nhuận cao nhất.
Bên cạnh đó, lạm phát cũng là nhân tố ảnh hởng đến chất lợng cho vay
đối với DNNVV. Lạm phát luôn luôn bắt nguồn từ sự mất cân đối giữa tổng lợng hàng hoá và tổng lợng tiền cung ứng ra thị trờng. Lạm phát hay nói cách
khác chính là đồng tiền bị sụt giảm giá trị. Lạm phát làm gia tăng chi phí đầu
vào của các DNNVV, làm tăng giá bán của sản phẩm ảnh hởng đến doanh
thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Điều đó là yếu tố ảnh hởng đến khả năng
trả nợ ngân hàng của khách hàng vay vốn. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng

lạm phát khiến các ngân hàng phải đối mặt với rủi ro tín dụng.
Biến động của lÃi suất cũng là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với
chất lợng của khoản cho vay. Việc tăng giảm lÃi suất có ảnh hởng trực tiếp
đến lợng cho vay của ngân hàng đến các DNNVV. Khi lÃi suất trên thị trờng
tăng buộc các ngân hàng phải tăng lÃi suất cho vay đối với các doanh nghiệp
nói chung và các DNNVV nói riêng. Việc tăng lÃi suất cho vay để trang trải
chi phí huy động vốn và đạt đợc mức lợi nhuận dự kiến. Tuy nhiên khi lÃi suất



×