Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Tài liệu Kết quả nghiên cứu và sản xuất thử giống đậu tương Đ2101 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.22 KB, 5 trang )

KT QU NGHIấN CU V SN XUT TH
GING U TNG 2101
guyn Vn Lõm
1
, guyn Tn Hinh
2

SUMMARY
Results of research and trial production of soybean variety 2101
The soybean variety 2101 was developed by the Food crops Research Institue from the
cross D95 x D9037. It has a maturity of 90-100 days, a good stable yield up to 2,2-2,6
tons/ha in winter crop at plant density of 40-50 plant/m
2
, and the PK dose of 40:60:40
kg/ha, respectively, In spring crop, the most suitable plant density for 2101 is 2-3 tons/ha,
and the PK dose of 40-60-40 kg/ha.
From 2008, has built a production model D2101 Test soybean seeds in several
provinces of Hai Duong, Hung Yen, Ha am, Thai Binh (orth Delta) and the province of
Son La (north mountain) and the proposal to expand and develop in the future.
Keywords: Soybean variety 2101, Breeding.
I. ĐặT VấN Đề
Theo s liu thng kờ, hng nm nc
ta phi nhp khNu hng triu tn u tng
ht ỏp
ng nhu cu
tiờu dựng trong nc. Thi gian qua,
khụng ngng gim thiu nhp khNu v tng
nhanh sn lng u tng trong nc,
Vin Cõy Lng thc v Cõy thc phNm ó
a ra nhiu ging u tng mi phc v
cho sn xut trong ú cú ging u tng


mi 2101. 2101 l ging u tng cho
nng sut cao thớch hp gieo trng cỏc
tnh ng bng v Trung du Bc B.
II. VậT LIệU V PHƯƠN G PHáP N GHIÊN
CứU
1. Vt liu nghiờn cu
Ging u tng 2101 c lai to v
chn lc ti Vin Cõy Lng thc v Cõy
thc phNm, bng phng phỏp lai hu tớnh
t t hp lai 95 x 9037.
2. Phng phỏp nghiờn cu
Vi phng phỏp lai n; chn lc
dũng thun theo phng phỏp ph h. Cỏc
thớ nghim so sỏnh ỏnh giỏ v nng sut v
cỏc bin phỏp k thut (thi v, mt ,
phõn bún ), kh nng thớch ng ca ging
mt s iu kin gieo trng khỏc nhau
c b trớ theo phng phỏp khi ngu
nhiờn hon chnh (RCBD). Cỏc ch tiờu v
phng phỏp theo dừi c quan sỏt ỏnh
giỏ ng rung v o m trong phũng, ch
chm súc theo quy trỡnh chung i vi
cõy u tng (10TCN 339-98) ca B
N ụng nghip v PTN T. Cỏc s liu c x
lý bng phng phỏp thng kờ sinh hc
theo K.A.Gomez and A.A Gomez (1984),
1
Vin Cõy Lng thc v Cõy thc phNm;
2
V Khoa hc Cụng ngh v Mụi trng, B N N & PTN T.

thc hin theo chương trình IRRISTAT4.0
và EXCEL 5.0.
III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN
1. Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống
đậu tương Đ2101
1.1. Đặc điểm sinh trưởng, phát triển và
các yếu tố cấu thành năng suất
Theo kt qu ánh giá  bng 1 cho
thy, ging u tương 2101 mang c
tính trung gian, th hin ưc s kt hp
gia ca c ging b (9037) và m
(95): Có thi gian sinh trưng 90-100
ngày, dng hình sinh trưng hu hn, tán
lá gn p, lá dng hình trng nhn, hoa
màu tím, v ht màu vàng và rn ht màu
nâu m Ging u tương 2101 có s
qu/cây t 28-42 qu, khi lưng 1000 ht
ln (170g-185g).
Bảng 1. Một số đặc điểm chính của giống đậu tương Đ2101 so vi ging b và m
STT Chỉ tiêu Con lai Đ2101 Giống Mẹ Đ95 Giống Bố Đ9037
1 Nguồn gốc Đ95 X Đ9037 CÚC XSTMARIA ĐT74 X K6870
2 Thời gian sinh trưởng (ngày)

90-100 100-105 90-95
3 Chiều cao cây (cm) 40-45 57-59 45-48
4 Số cành cấp 1 2,0-3,0 4,0-5,0 1,5-2,0
5 Dạng hình sinh trưởng Hữu hạn Hữu hạn Hữu hạn
6 Dạng hình lá Trứng nhọn Hình mác Trứng nhọn
7 Màu sắc lá Xanh trung bình Xanh đậm Xanh nhạt
8 Màu sắc hoa Tím Tím Tím

9 Màu sắc vỏ quả Nâu ttrung bình Nâu thẫm Nâu
10 Màu sắc vỏ hạt Vàng Vàng Vàng sáng
11 Màu sắc rốn hạt Nâu đậm Nâu đậm Nâu
12 Chống bệnh (điểm 1-9) *

- Bệnh gỉ sắt 1 3 1
- Bệnh phấn trắng 1 3 1
- Bệnh lở cổ rễ 3 3 1
13 Tính tách quả (điểm 1-5) 1-2 3 1
14 Tính chống đổ (điểm 1-5) 1 3-4 1
15 Số quả/cây 28-42 45-55 25-27
16 Số hạt/quả 2,3 1,7 2,3
17 Khối lượng 1000 hạt (g) 170-185 110-125 185-195
18 Chất lượng hạt (%) **

- Hàm lượng protein 41,0 39,81 41,22
- Hàm lượng Lipit 19,9 20,1 19,2
Ghi chú: Nguồn * Số liệu của Bộ môn Bảo vệ thực vật Viện CLT-CTP: Điểm 1 (tốt); Điểm 9 (kém).
**: Số liệu phân tích của Bộ môn Sinh lý sinh hóa & Chất lượng nông sản, Viện CLT-CTP.
1.2. Kết quả so sánh năng suất của giống
đậu tương Đ2101
Kết quả nghiên cứu so sánh chính quy
bộ giống đậu tương triển vọng với giống
đối chứng (ĐT74), trong điều kiện vụ xuân
và đông năm 1999-2002 tại Viện Cây
lương thực và Cây thc phNm cho thy:
Qua 6 v ánh giá ging u tương 2101
th hin là ging t năng sut cao (cao
hơn so ging i chng T74 t 12,2 n
27,5%) cao hơn hn có ý nghĩa  mc xác

sut 95% n 99%, c bit trong iu
kin v ông.
1.3. Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ
thuật (thời vụ, mật độ, phân bón)
N hm xây dng ưc quy trình k
thut thâm canh t năng sut cao, khuyn
cáo ưa ra phc v sn xut. T năm 2003
ã tin hành nghiên cu mt s bin pháp
k thut (thời vụ, mật độ, phân bón ) nh
hưng n năng sut ca 2101  các iu
kin gieo trng khác nhau. Kt qu cho
thy: Trong iu kin v xuân nên ưa vào
chân t bãi ven sông, t chuyên màu hàng
năm , v ông trên chân t 2 v lúa theo
công thc: Lúa xuân + Lúa mùa sm + u
tương ông 2101 (có th áp dng k thut
không làm t, k thut gieo vãi ang ưc
ph bin ngoài sn xut)  t ưc
năng sut cao: V xuân gieo t 20/2 n 1/3
vi mt  thích hp 20-30 cây/m
2
. V
ông gieo thi v t 15/9 n 25/9, mt 
40-50 cây/m
2
. Lưng phân bón u tư cho
1ha  c 2 v xuân và ông
40kgN :60kgP
2
O

5
:40kgK
2
O + 1 tn phân
hu cơ vi sinh.
2. Kết quả khảo nghiệm gống đậu tương
Đ2101
2.1. Kết quả khảo nghiệm giống quốc gia
(2001-2003)
T năm 2001 n 2003 ging u
tương 2101 ã ưc gi kho nghim trên
màng lưi quc gia ti các tnh vùng ng
bng, Trung du Bc B và Duyên hải Nam
Trung Bộ. Theo đánh giá của Trung tâm
Khảo kiểm nghiệm giống cây trồng Trung
ương nay là Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
ging, sn phNm cây trng và phân bón
Quc gia ti vùng ng bng và Trung du
Bc B qua 4 v  nhiu im kho nghim
gieo trng  c v xuân và v ông, ging
u tương 2101 luôn t năng sut cao và
n nh Theo Báo cáo “Kt qu Kho
nghim các ging u tương v xuân 2003”
s 145KKN /BC ngày 10/8/2003 ã kt lun
và  ngh: “Giống Đ2101, qua 4 vụ khảo
nghiệm cho thấy cây sinh trưởng phát triển
khỏe, nhiễm sâu bệnh nhẹ, hạt màu vàng
đẹp, năng suất ổn định và vượt so với giống
đối chứng qua các vụ đông và vụ xuân. Đề
nghị cho công nhận tạm thời và mở rộng

sản xuất thử”.
2.2. Kết quả khảo nghiệm sản xuất (2004-
2007)
T năm 2004 n 2007 ging u
tương 2101 ã ưa ra kho nghim sn
xut ti các tnh Hi Dương, Hưng Yên,
Thái Bình, Hà Nam và Hà Tây (cũ) Kết
quả cho thấy giống Đ2101 đều đạt năng
suất cao hơn giống đối chứng ở các địa
phương (Vụ xuân đạt từ 20,7-26,3 tạ/ha và
vụ đông đạt được từ 19,9-24,7 tạ/ha).
Từ những kết quả nghiên cứu chọn tạo
giống đậu tương Đ2101 đến kết quả khảo
nghiệm quốc gia và khảo nghiệm sản xuất
qua nhiều vụ và ở nhiều địa phương trong
cả nước. Năm 2008 giống đậu tương
Đ2101 đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT
công nhận cho sản xuất thử trong điều kiện
vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung
Bộ, Trung du ở vụ xuân và vụ đông (theo
Quyết định số 111/QĐ-TT-CC, ngày
03/6/2008).
3. Kết quả sản xuất thử giống đậu tương
Đ2101
T năm 2008-2010 ã xây dng mô
hình sn xut th ging u tương 2101
ti nhiu như tnh Hi Dương, Hưng Yên,
Hà Nam, Thái Bình (Đồng bằng Bắc Bộ) và
tỉnh Sơn La (miền núi phía Bắc), kết quả
được các địa phương nhận xét đánh giá cụ

thể ở bảng 2.
Bảng 2. Kết quả sản xuất thử giống đậu tương Đ2101 tại một số địa phương (2008-2010)
Tên địa phương
Vụ sản
xuất
Diện tích
(ha)
Năng suất
(tạ/ha)
Nhận xét đánh giá của địa phương*
Hải Dương
(các xã thuộc huyện Chí
Linh, Nam Sách, Thanh Hà,
Cẩm Giàng )
Năm 2008-2010
Vụ xuân
vụ đông
60
50
26,5
22,7
Sở Nông nghiệp &PTNT đề nghị Hội đồng
khoa học-B
ộ Nông nghiệp & PTNT xét
công nhận chính thức giống đậu tương
Đ2101 để mở rộng trong sản xuất vụ xuân
và vụ đông tại các vùng trong tỉnh
Hưng Yên
(các xã Nguyên Hòa,
Tam Đa huyện Phù Cừ )

Năm 2008-2010

Vụ xuân
vụ đông
75
55
26,8
23,5
Sở Nông nghiệp &PTNT đề nghị Hội đồng
khoa học-B
ộ NN&PTNT xét công nhận
chính thức giống để mở rộng trong sản
xuất tại các vùng trong tỉnh đặc biệt vụ
xuân (trong tháng 2) trên đất bãi ven sông
và vụ đông (15/9-5/10) trên đất 2 lúa
Hà Nam
(xã Tiên Hải,
huyện Duy Tiên)
Năm (2008-2009)
Vụ đông 15 22,1- 25,8

Giống đậu tương Đ2101 cây STPT tốt,
phân cành nhiều, sai quả, quả to, hạt màu
vàng đẹp là giống cho năng suất cao.
Thái Bình
(xã Điệp Nông,
huyện Hưng Hà)
Năm (2009-2010)
Vụ đông
2009

5 22,5 Giống đậu tương Đ2101 có khả năng
STPT tốt, khả năng chịu rét và kh
ả năng
chống đổ tốt, cứng cây hơn gi
ống đối
chứng (DT96). Giống đậu tương Đ2101 có
số quả trên cây nhiều, cỡ hạt lớn và là
giống có tiềm năng cho năng suất cao.
Vụ xuân
2010
10 25,5
Sơn La
Năm 2009-2010
Vụ xuân hè
vụ hè thu
10 22,0-25,0 Sở Nông nghiệp & PTNT đề nghị Bộ NN &
PTNT cho công nhận đưa vào m
ở rộng
phát triển các vùng trong tỉnh
Diện tích 280
Ghi chú:* Trích dn nhn xét ánh giá ca các a phương
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
Tng hp các kt qu ánh giá chung ca các a phương ging u tương 2101
sinh trưng, phát trin kho, chu hn khá, qu và ht màu vàng p, ht to và u, năng
sut t cao hơn ging ang sn xut ti a phương,  ngh cho m rng và phát trin
trong thi gian ti.
IV. KÕT LUËN Vµ §Ò NGHÞ
1. Kết luận
(1) Đã chọn tạo được giống đậu tương Đ2101 có TGST từ 90-100 ngày, có khả năng

sinh trưởng phát triển tốt, cứng cây chống đổ, chống chịu sâu, bệnh tốt. Giống Đ2101 có
số quả/cây nhiều (28-42 quả) và có khối lượng 1000 hạt lớn (170-185 g), đạt năng suất
cao (20-26 tạ/ha). Giống đậu tương Đ2101 có chất lượng hạt khá (protein 41,0% và lipid
19,9%), thích hợp trong điều kiện vụ xuân và vụ đông ở các tỉnh phía Bắc. Với kết quả
khảo nghiệm trên màng lưới quốc gia (2001-2003), kết quả khảo nghiệm sản xuất tại
nhiều địa phương (2004-2007) giống đậu tương Đ2101 đã được Bộ Nông nghiệp và
PTNT công nhận cho sản xuất thử trong điều kiện vùng Đồng bằng sông Hồng, Bắc
Trung Bộ, Trung du cho vụ xuân và vụ đông (theo Quyết định số 111/QĐ-TT-CC, ngày
03/6/2008).
(2) Năm 2008-2010, giống đậu tương Đ2101 đã được xây dựng mô hình sản xuất thử
tại nhiều tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình (Đồng bằng Bắc Bộ) và tỉnh
Sơn La (miền núi phía Bắc) với diện tích là 280ha, kết quả được các địa phương có
nhận xét đánh giá chung: Giống đậu tương Đ2101 sinh trưởng, phát triển khoẻ, chịu hạn
khá, quả và hạt màu vàng đẹp, hạt to và đều, năng suất đạt cao hơn giống đang sản xuất
tại địa phương, đề nghị cho mở rộng và phát triển trong thời gian tới.
2. Đề nghị
Hội đồng khoa học Bộ Nông nghiệp và PTNT xét công nhận chính thức cho giống
đậu tương Đ2101 và đề xuất đưa vào cơ cấu gieo trồng vụ xuân và vụ đông ở các tỉnh
phía Bắc
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tiêu chuNn ngành 10TCN 339-98 của Bộ Nông nghiệp & PTNT.
2. Statistical procedures for Agricultural research (second Edition) K.A.Gomez and A.A
Gomez (1984).
gười phản biện:
TS. Phạm Xuân Liêm

×