Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giáo trình Lý thuyết kế toán (Nghề: Quản trị kinh doanh - Cao đẳng): Phần 1 - Trường CĐ Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 108 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: LÝ THUYẾT KẾ TỐN
NGÀNH, NGHỀ: QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

(Ban hành kèm theo Quyết định Số: 185 /QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày 22 tháng 8 năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.


LỜI GIỚI THIỆU
Quá trình biên soạn:
Trên cơ sở tham khảo các giáo trình, tài liệu về lý thuyết kế tốn, các văn
bản luật dƣới luật về kế toán về thuế, các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán
hiện hành kết hợp với kinh nghiệm thực tế nghề nghiệp của nghề Kế tốn Doanh
nghiệp, giáo trình này đƣợc biên soạn có sự góp ý tích cực của các thành viên
trong câu lạc bộ kế tốn trƣởng có nhiều năm kinh nghiệm, cùng với những
ý kiến đóng góp quý báu của các giảng viên có thể gọi là chuyên gia về lĩnh vực


kế toán.
Mối quan hệ của tài liệu với chƣơng trình mơ đun:
Căn cứ vào chƣơng trình đào tạo nghề kế toán cung cấp cho ngƣời học
những Kiến thức về hệ thống văn bản pháp luật về công tác kế toán đối tƣợng,
nhiệm vụ, yêu cầu của kế toán, kết cấu tài khoản và hệ thống tài khoản, hệ thống
báo cáo đƣợc sử dụng trong doanh nghiệp, giúp học sinh sinh viên hình thành
các kỹ năng nhƣ lập đƣợc các chứng từ, mở sổ, ghi chép vào sổ, khóa sổ và
chỉnh sửa sổ kế toán cũng nhƣ hạch toán đúng các số nghiệp vụ kinh kế phát
sinh trong doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ và sản xuất theo chế độ kế tốn
hiện hành.
Cấu trúc chung của giáo trình lý thuyết kế toán bao gồm 6 chƣơng:
Chƣơng 1: Một số vấn đề chung về cơng tác kế tốn.
Chƣơng 2: Hệ thống tài khoản và ghi sổ kép.
Chƣơng 3: Chứng từ, sổ sách kế tốn và các hình thức kế tốn.
Chƣơng 4: Báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
Chƣơng 5: Hạch tốn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại doanh nghiệp
thƣơng mại, dịch vụ và sản xuất.
Chƣơng 6: Tổ chức cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp.
Sau mỗi bài đều có các bài tập để củng cố kỹ năng cho ngƣời học. Giáo
trình đƣợc biên soạn trên cơ sở các văn bản quy định của Nhà nƣớc và tham
khảo nhiều tài liệu liên quan có giá trị. Song chắc hẳn q trình biên soạn khơng
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả mong muốn và thực sự cảm ơn
những ý kiến nhận xét, đánh giá của các chuyên gia, ngƣời sử dụng lao động, kế
toán các doanh nghiệp, các thầy cơ đóng góp cho việc chỉnh sửa để giáo trình
ngày một hồn thiện hơn.
Đồng Tháp, ngày

tháng

năm 2017



Chủ biên

TS. La Ngọc Giàu


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................ 1
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ i
CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC ........................ Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN.......... 1
1. Một số văn bản phát luật về cơng tác kế tốn ................................................. 2
1.1. Luật kế tốn .................................................................................................. 2
1.2. Chuẩn mực kế toán....................................................................................... 2
1.3. Chế độ kế tốn doanh nghiệp. ...................................................................... 3
1.4. Chi phí, tài chính. ......................................................................................... 4
1.5. Giao dịch liên kết. ........................................................................................ 5
2. Đối tƣợng kế toán. ........................................................................................... 5
2.1. Tài sản .......................................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm tài sản ....................................................................................... 6
2.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp ........................................................ 6
2.1.2.1. Tài sản ngắn hạn..................................................................................... 7
2.1.2.2.Tài sản dài hạn......................................................................................... 7
2.2. Nguồn vốn .................................................................................................... 8
2.2.1. Khái niệm .................................................................................................. 8
2.2.2. Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp ................................................. 8
2.3. Mối quan hệ giữa tài sản – nguồn vốn ......................................................... 9
3. Các khái niệm và các nguyên tắc kế toán. ................................................... 13

3.1. Khái niệm kế toán. ..................................................................................... 13
3.2. Một số khái niệm khác liên quan đến cơng tác kế tốn. ............................ 13
3.3. Phân loại kế toán ........................................................................................ 14
4. Các phƣơng pháp kế toán .............................................................................. 15
5. Nhiệm vụ và các yêu cầu của kế toán ........................................................... 16
5.1. Nhiệm vụ của kế toán ................................................................................. 16
5.2. Yêu cầu kế toán .......................................................................................... 17
6. Những hành vi bị cấm ................................................................................... 17
7. Chuẩn mực đạo đức nghề kế toán ................................................................. 18
8. Nguyên tắc kế toán ........................................................................................ 19
8.1. Nguyên tắc giá gốc ..................................................................................... 19
8.2. Nguyên tắc phù hợp ................................................................................... 20
8.3. Nguyên tắc nhất quán: ................................................................................ 21
8.4. Nguyên tắc thận trọng ................................................................................ 21
8.5. Nguyên tắc trọng yếu ................................................................................. 23
i


8.6. Nguyên tắc cơ sở dồn tích: ......................................................................... 23
8.7. Nguyên tắc hoạt động liên tục.................................................................... 23
CHƢƠNG 2: HỆ THỐNG TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP .......................... 31
1.
Giới thiệu về hệ thống tài khoản kế toán ................................................ 31
2. Nội dung và kết cấu của tài khoản ................................................................ 42
2.1. Tài khoản .................................................................................................... 42
2.2. Kết cấu chung của tài khoản kế toán.......................................................... 43
3.Nguyên tắc ghi chép vào các tài khoản .......................................................... 44
3.1. Nguyên tắc ghi chép nhóm tài khoản tài sản ( nhóm 1,2) ......................... 45
3.2. Nguyên tắc ghi chép nhóm tài khoản nguồn vốn ( nhóm 3,4) ................... 47
3.3. Nguyên tắc ghi chép nhóm tài khoản chi phí ( nhóm 6,8) ......................... 48

3.4. Nguyên tắc ghi chép nhóm tài khoản doanh thu( nhóm 5,7) ..................... 48
3.5. Nguyên tắc ghi chép nhóm tài xác định kết quả KD( nhóm 9) ................. 49
4. Các loại định khoản ....................................................................................... 49
5. Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết ................................................................. 52
5.1. Kế toán tổng hợp ........................................................................................ 52
5.2. Kế toán chi tiết ........................................................................................... 53
CHƢƠNG 3: CHỨNG TỪ SỔ SÁCH KẾ TỐN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ
TỐN ................................................................................................................ 59
1.Chứng từ kế toán ............................................................................................ 59
1.1. Khái niệm chứng từ kế toán ....................................................................... 59
1.2. Phân loại chứng từ kế toán ......................................................................... 60
1.2.1. Chứng từ gốc: .......................................................................................... 61
1.2.2. Chứng từ ghi sổ ....................................................................................... 61
1.2.3. Sử dụng quản lý và ký chứng từ kế........................................................ 65
2. Sổ kế toán ...................................................................................................... 70
2.1. Khái niệm và ý nghĩa sổ kế toán ................................................................ 70
2.2. Các loại sổ kế toán ..................................................................................... 70
2.3. Nguyên tắc sổ kế toán ................................................................................ 74
2.4. Ghi sổ kế toán ............................................................................................. 75
2.4.1. Mở sổ kế tốn .......................................................................................... 75
2.4.2. Ghi sổ kế tốn.......................................................................................... 76
2.4.3. Khóa sổ .................................................................................................... 76
2.5. Sửa chữa sai sót trong sổ kế tốn ............................................................... 76
3. Hình thức kế tốn .......................................................................................... 78
3.1. Khái niệm hình thức kế tốn ...................................................................... 78
3.2. Các hình thức kế tốn ................................................................................. 78
3.2.1. Hình thức nhật ký chung ......................................................................... 79
ii



3.2.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái ........................................................ 80
3.3.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ......................................................... 82
3.3.4. Hình thức sổ kế tốn Nhật ký - Chứng từ ............................................... 84
3.3.5. Hình thức kế tốn trên máy vi tính.......................................................... 86
3.3. Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 123
CHƢƠNG 4: BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ............. 133
1. Tổng quan về báo cáo tài chính................................................................... 133
1.1. Mục đích của Báo cáo tài chính ............................................................... 134
1.2. Kỳ lập Báo cáo tài chính ........................................................................ 134
1.3 Đối tƣợng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính .... 134
1.4. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp ......................................... 135
2. Bảng cân đối kế toán ................................................................................... 136
2.1. Khái niệm ................................................................................................. 136
2.2. Kết cấu của bảng cân đối kế toán ............................................................. 136
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ....................................................... 143
3.1. Khái niệm ................................................................................................. 143
3.2. Kết cấu của bảng báo cáo kế quả hoạt động kinh doanh ......................... 143
4. Giới thiệu một số báo cáo tài chính khác .................................................... 145
4.1. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ....................................................................... 145
4.2 Thuyết minh báo cáo tài chính .................................................................. 149
CHƢƠNG 5 HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
TẠI DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI, DỊCH VỤ VÀ SẢN XUẤT ......... 180
1. Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ và sản xuất .... 180
1.1. Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp thƣơng mại .................................. 180
1.2. Đặc điểm kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ và sản xuất ..................... 181
2.Nghiệp vụ mua bán hàng hóa ....................................................................... 182
2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng ....................................................................... 182
2.1.1.Chứng từ ................................................................................................. 182
2.1.2. Sổ sách sử dụng ..................................................................................... 183
2.1.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................. 183

2.1.4. Phƣơng pháp hạch tốn ......................................................................... 190
2.1.4. 1. Mơ tả nghiệp vụ ................................................................................ 190
2.1.4.2. Phƣơng pháp kế toán mua bán hàng hóa trong nƣớc nhập kho ......... 190
2.1.4.3. Nghiệp vụ chi phí hoạt động kinh doanh ........................................... 192
2.1.5.4.Cuối kỳ kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh ................... 194
2.2. Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 195
3. Nghiệp vụ tính giá thành sản phẩm............................................................. 198
3.1. Hạch tốn chi phí sản xuất ....................................................................... 199
iii


3.2. Hạch toán thành phẩm .............................................................................. 200
3.3. Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 202
4. Tính giá hàng tồn kho ................................................................................. 205
4.1. Các phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho .................................................. 205
4.2. Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 208
5. Kế tốn chi phí hoạt động kinh doanh. ....................................................... 209
5.1. Chi phí bán hàng ...................................................................................... 209
5.2. Chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................................. 211
5.3. Bài tập ứng dụng ...................................................................................... 212
1. Khái niệm, vài trò tổ chức cơng tác kế tốn................................................ 217
1.1. Khái niệm tổ chức cơng tác kế tốn ......................................................... 217
1.2. Vài trị tổ chức cơng tác kế tốn............................................................... 218
2. Ngun tắc và nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn...................................... 219
2.1. Ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................... 219
2.2.Nhiệm vụ tổ chức cơng tác kế tốn ........................................................... 219
3. Nội dung của tổ chức cơng tác kế tốn ....................................................... 220
3.1. Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán .......................................................... 220
3.1.1.Tổ chức lập chứng từ kế toán ................................................................. 220
3.1.2.Tổ chức kiểm tra, phân loại chứng từ kế toán........................................ 221

3.1.3.Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán .................................................. 221
3.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán ......................................................... 222
3.3.Tổ chức hệ thống sổ kế tốn ..................................................................... 223
4.Tổ chức các quy trình quản lý các phần hành kế toán ................................. 224
5. Tổ chức bảo quản, lƣu trữ và hủy bỏ chứng từ kế toán .............................. 224
6.Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán ................................................................ 225
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 226
1.Luật kế toán và các văn bản hiện hành. ....................................................... 226
2.Thông tƣ 200/20145/TT-BTC : Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp. 226

iv


CHƢƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: LÝ THUYẾT KẾ TỐN
Mã môn học: KT205
Thời gian thực hiện môn học: 60giờ; (Lý thuyết: 30 giờ;bài tập: 28giờ; Kiểm
tra 2 giờ)
I. Vị trí, tính chất của mơn học:
- Vị trí: Mơn học Lý thuyết kế tốn bắt buộc, thuộc nhóm các mơn học cơ sở
đƣợc bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các môn học các môn học đại cƣơng
nhƣ là pháp luật, chính trị, tin học, giáo dục thể chất, giáo dục quốc phịng.
- Tính chất: Mơn học Lý thuyết kế tốn là mơn cơ sở nền tảng cho việc học các
mơn học khác có liên quan đến kế tốn. Môn học này bao gồm các khái niệm,
qui định, chức năng ... và các nội dung về hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán,
định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.
II. Mục tiêu môn học:
- Kiến thức:
+ Biết đƣợc các văn bản pháp luật chi phối cơng tác kế tốn.
+ Hiểu đƣợc những nội dung trong kế : Khái niệm, đối tƣợng, nhiệm vụ,

yêu cầu của kế toán và hệ thống tài khoản đƣợc sử dụng trong doanh nghiệp
+ Phân biệt đƣợc các hình thức kế toán và xác định đƣợc các loại sổ sách
cần thiết cho từng hình thức kế tốn và báo cáo tài chính trong doanh nghiệp.
+ Vận dụng đƣợc phƣơng pháp hạch toán một số nghiệp vị kinh kế pháp
sinh, ghi chép các nghiệp vụ vào sổ sách kế toán.
- Kỹ năng:
+ Hạch toán đƣợc một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đế tăng
giảm tài sản và nguồn vốn trong doanh nghiệp.
+ Ghi chép đƣợc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ sách kế toán đúng
biểu mẫu qui định.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức tích cực, chủ động trong q trình học tập.
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực,
chính xác, khoa học.
+ Chủ động hơn trong việc cập nhật văn bản pháp luật hiện hành.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
v


Thời gian (giờ)
Số TT

1

Thảo
Tổng Lý
Kiểm
luận, bài
số thuyết

tra
tập

Tên chƣơng, mục

Chƣơng 1: một số vấn đề chung về cơng
tác kế tốn
1.1. Một số văn bản phát luật về cơng tác
kế tốn
1.2. Đối tƣợng kế toán
1.3. Các khái niệm và các nguyên tắc kế 10
toán

6

4

6

8

7

3

4

23

11


10

1.4. Các phƣơng pháp kế toán
1.5. Nhiệm vụ và các yêu cầu của kế
toán
1.6. Những hành vi bị cấm
2

Chƣơng 2: Tài khoản và sổ kép
2.1. Giới thiệu về hệ thống tài khoản kế
toán
2.2. Nội dung và kết cấu của tài khoản
2. 3.Nguyên tắc ghi chép vào các tài 14
khoản
2.4. Ghi sổ kép
2.5. Các loại định khoản
2.6. Kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết

3

Chƣơng 3: Chứng từ và sổ sách kế tốn
3.1. Chứng từ kế tốn
3.2.Sổ kế tốn
3.3. Hình thức sổ kế toán

4

Chƣơng 4 Kế toán một số nghiệp kinh tế
phát sinh và thực hành ghi chép chứng tƣ

vi

2


Thời gian (giờ)
Thảo
Tổng Lý
Kiểm
luận, bài
số thuyết
tra
tập

Tên chƣơng, mục

Số TT
sổ sách

4.1. Trình tự hạch tốn một số nghiệp vụ
kế tốn.
4.2. Thực hành ghi chép sổ sách chứng
từ kế toán.
5

Chƣơng 5: Báo cáo tài chính
5.1. Tổng quan về báo cáo tài chính
5.2. Bảng cân đối kế toán
5.3. Báo cáo kết quả kinh doanh
5.4. Giới thiệu một số báo cáo tài chính

khác

6

4

2

60

30

28

5.5. Các khái niệm và nguyên tắc chi
phối việc lập và trình bày báo cáo tài
chính
Cộng

vii

2


CHƢƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
Mã chƣơng 1: MH12KX6340301.01
* Giới thiệu: Trong chƣơng này bên cạnh các văn bản pháp luật có liên quan
đến cơng tác kế tốn, ngƣời học sẽ đƣợc cung cấp một số kiến thức cơ bản về
đối tƣợng kế toán, một số khái niệm thƣờng gặp trong kế toán, các nguyên tắc
kế toán cần tuân thủ cũng nhƣ hành vi bị cấm trong cơng tác kế tốn kể cả đạo

đức của ngƣời làm kế toán cũng đƣợc đề cập trong chƣơng này. Một phần quan
trọng phải kể đến trong chƣơng này là giới thiệu chi tiết đối tƣợng của kế tốn
đó là tài sản và sự vận động của tài sản.
* Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ Liệt kê chính xác một số văn bản pháp luật về cơng tác kế tốn và trình bày
đƣợc các chuẩn mực đạo đức nghề làm kế tốn theo quy định của pháp luật.
+ Trình bày đúng những nội dung nhƣ: Khái niệm, đối tƣợng, nhiệm vụ, u cầu
của kế tốn.
+ Trình bày đƣợc khái niệm tài sản, nguồn vốn và mối quan hệ giữa tài sản và
nguồn vốn.
- Kỹ năng:
+ Hệ thống hóa đƣợc các văn bản pháp luật phục vụ cho công tác kế toán.
+ Phân biệt đƣợc tài sản và nguồn vốn
+ Sử dụng phƣơng trình cân bằng trong cơng tác kế tốn để xác định đƣợc tổng
nguồn vốn và tài sản trong doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ những yêu cầu về phẩm chất của nghề kế tốn là trung thực, chính
xác, khoa học.
+ Chủ động hơn trong việc cập nhật văn bản pháp luật hiện hành.

1


1. Một số văn bản phát luật về công tác kế toán
1.1. Luật kế toán
Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015 quy định về
nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, ngƣời làm kế toán, hoạt động
kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nƣớc về kế toán và tổ chức nghề nghiệp
về kế toán.

Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn độc lập
Nghị định 25/2017/NĐ-CP về Báo cáo tài chính Nhà nƣớc
Nghị định 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật kế toán
Nghị định 105/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn độc lập
Thông tƣ 297/2016/TT-BTC về cấp, quản lý và sử dụng giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế tốn
Thơng tƣ 296/2016/TT-BTC hƣớng dẫn về cấp, thu hồi và quản lý giấy
chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế tốn
Thơng tƣ 292/2016/TT-BTC hƣớng dẫn cập nhật kiến thức hàng năm cho
kế toán viên hành nghề và ngƣời đăng ký hành nghề dịch vụ kế tốn
Thơng tƣ 271/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp phí thẩm
định cấp giấy chứng nhận đăng ký hành nghề, giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ kế toán, kiểm toán
1.2. Chuẩn mực kế toán.
VAS 01 - Chuẩn mực chung.
VAS 02 - Hàng tồn kho.
VAS 03 - Tài sản cố định hữu hình.
VAS 04 - Tài sản cố định vơ hình.
VAS 05 - Bất động sản đầu tƣ.
VAS 06 - Thuê tài sản.
VAS 07 - Kế toán khoản đầu tƣ vào công ty liên kết.
VAS 08 - Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh.
VAS 10 - Ảnh hƣởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái.
2


VAS 11 - Hợp nhất kinh doanh.
VAS 14 - Doanh thu và thu nhập khác..

VAS 15 - Hợp đồng xây dựng.
VAS 16 - Chi phí đi vay.
VAS 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
VAS 18 - Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng.
VAS 19 - Hợp đồng bảo hiểm.
VAS 21 - Trình bày Báo cáo tài chính.
VAS 22 - Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ
chức tài chính tƣơng tự.
VAS 23 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
VAS 24 - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
VAS 25 - Báo cáo tài chính hợp nhất và kế tốn khoản đầu tƣ vào cơng ty
con.
VAS 26 - Thông tin về các bên liên quan.
VAS 27 - Báo cáo tài chính giữa niên độ.
VAS 28 - Báo cáo bộ phận.
VAS 29 - Thay đổi chính sách kế tốn, ƣớc tính kế tốn và các sai sót.
VAS 30 - Lãi trên cổ phiếu.
Thông tƣ 210/2009/TT-BTC - Hƣớng dẫn áp dụng chuẩn mực kế tốn
quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thơng tin đối với cơng cụ
tài chính.
1.3. Chế độ kế tốn doanh nghiệp.
Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC - hƣớng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp.
Thông tƣ 75/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung điều 128 thơng tƣ
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 hƣớng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp.
Thông tƣ 53/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của bộ tài chính hƣớng dẫn chế độ kế tốn
doanh nghiệp.
Thơng tƣ 202/2014/TT-BTC hƣớng dẫn phƣơng pháp lập và trình bày báo
cáo tài chính hợp nhất.
3



Thơng tƣ 133/2016/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ kế tốn doanh nghiệp nhỏ
và vừa.
1.4. Chi phí, tài chính.
Thơng tƣ 45/2018/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, tính hao mịn, khấu
hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nƣớc
giao cho doanh nghiệp quản lý khơng tính thành phần vốn Nhà nƣớc tại doanh
nghiệp.
Thông tƣ 28/2017/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số
45/2013/TT-BTC và Thông tƣ số 147/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng
dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Thơng tƣ 147/2016/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ
số 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và
trích khấu hao tài sản cố định.
Thơng tƣ 162/2014/TT-BTC quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài
sản cố định trong các cơ quan Nhà nƣớc, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ
chức có sử dụng ngân sách Nhà nƣớc.
Thơng tƣ 45/2013/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định.
Thơng tƣ 48/2019/TT-BTC hƣớng dẫn việc trích lập và xử lý các khoản
dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ, nợ phải thu khó địi
và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, cơng trình xây dựng tại doanh nghiệp.
Thơng tƣ 89/2013/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tƣ số 228/2009/TTBTC của Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự
phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải thu
khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hố.
Thơng tƣ 34/2011/TT-BTC sửa đổi Thơng tƣ số 228/2009/TT-BTC của
Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm
giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải thu khó địi và bảo
hành sản.

Thơng tƣ 228/2009/TT-BTC hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các
khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ
phải thu khó địi và bảo hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp tại doanh
nghiệp.

4


1.5. Giao dịch liên kết.
Nghị định 20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp
có giao dịch liên kết
Thông tƣ 41/2017/TT-BTC hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 20/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về
quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 8 Nghị định
20/2017/NĐ-CP quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên
kết
2. Đối tƣợng kế tốn.
Để thực hiện cơng tác kế tốn thì vấn đề đầu tiên, quan trọng là phải đƣợc
xác định đúng đắn những nội dung mà kế tốn cần phải phản ánh và giám đốc,
hay nói cách khác hai chức năng: phản ánh và giám đốc đƣợc thực hiện với cái
gì? ở đâu? Lúc nào? Trong trạng thái nào? Xác định những điều đó cịn đƣợc gọi
là xác định đối tƣợng kế toán.
Ta biết rằng bất cứ đơn vị nào, dù thuộc lĩnh vực sản xuất hoặc thuộc lĩnh
vực phi sản xuất mn duy trì hoạt động của mình thì nhất thiết phải có các loại
tài sản nhất định, bao gồm nhiều loại khác nhau.
Các loại tài sản trên thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị nhằm
thực hiện những nhiệm vụ sản xuât kinh doanh cũng nhƣ các nhiệm vụ khác
theo những mục tiêu đƣợc xác định và đƣợc qui định (sau đây gọi tắt là tài sản
thuộc quyền quản lý và sƣ dụng của đơn vị gọi là tài sản sở hữu).

Trong quá trình hoạt động của đơn vị, các loại tài sản thƣờng xuyên biến
động (tăng, giảm). Sự biến động này phát sinh không ngừng và tác động đến hầu
hết các loại tài sản trong đơn vị. Nhƣ vậy rõ ràng các loại tài sản sở hữu và sự
biến động của nó là cơ sở của mọi hoạt động trong đơn vị. Cho nên để theo dõi,
kiểm tra và đánh giá đƣợc tình hình và kết quả hoạt động, tình hình sử dụng vốn
của một loại đơn vị nào đó thì nhất thiết phải nắm đƣợc tình hình tài sản và sự
biến động của tài sản trong quá trình hoạt động của đơn vị. Công việc theo dõi
này đƣợc thực hiện bởi cơng tác kế tốn và nhƣ vậy, có thể hiểu đối tƣợng của
kế toán nhƣ sau: Đối tƣợng của kế toán là tài sản sở hữu và sự biến động của tài
sản đó trong qua trình hoạt động của đơn vị.

5


2.1. Tài sản
2.1.1. Khái niệm tài sản
Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 xác định nhƣ sau: "Tài sản là vật, tiền,
giấy tờ có giá và quyền tài sản”.
Vật chính là đối tƣợng của thế giới vật chất theo nghĩa rộng bao gồm cả
động vật, thực vật và mọi vật khác vói ý nghĩa vật lí ở mọi trạng thái (rắn, lỏng,
khí).
Với ý nghĩa là một phạm trù pháp lí, vật là bộ phận của thế giới vật chất
có thể đáp ứng đƣợc một nhu cầu nào đó (vật chất) của con ngƣời. Tuy nhiên,
không phải bất cứ bộ phận nào của thế giới vật chất đều đƣợc coi là vật. Vì vậy,
có những bộ phận của thế giới vật chất ở dạng này thì đƣợc coi là vật nhƣng ở
dạng khác lại không đƣợc coi là vật.
Quyền tài sản hiểu theo nghĩa rộng là quyền của cá nhân, tổ chức đƣợc
pháp luật cho phép thực hiện hành vi xử sự đối với tài sản của mình và yêu cầu
ngƣời khác phải thực hiện một nghĩa vụ đem lại lợi ích vật chất cho mình. Xét
theo ý nghĩa này thì quyền sở hữu cũng là quyền tài sản (vật quyền). Quyền yêu

cầu ngƣời khác thực hiện nghĩa vụ tài sản (trái quyền) cũng là quyền tài sản.
Điều 115 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định quyền tài sản là quyền trị giá
đƣợc bằng tiền. Vậy, theo quy định này thì quyền tài sản là quyền yêu cầu ngƣời
khác thực hiện nghĩa vụ có giá trị bằng một khoản tiền nhất định nhƣ trả nợ, bồi
thƣờng thiệt hại hoặc yêu cầu ngƣời khác chuyển giao giá trị của một vật. Ví dụ:
quyền u cầu thanh tốn giá trị tài sản chung.
Một ví dụ điển hình là bất động sản và động sản là hai tiêu chí để phân
loại tài sản trong quyền sở hữu.
Trong doanh nghiệp tài sản là tất cả những nguồn lực do doanh nghiệp
kiểm soát, nắm giữ và có thể thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử
dụng tài sản đó. Tài sản của doanh nghiệp đƣợc biểu hiện dƣới hình thái vật chất
nhƣ nhà xƣởng, máy móc, thiết bị, vật tƣ hàng hóa hoặc khơng thể hiện dƣới
hình thái vật chất nhƣ bản quyền, bằng sáng chế.
2.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Doanh nghiệp có nhiều loại tài sản, kế tốn cần phải phân loại chúng mới
quản lý đƣợc. Có một cách phân loại là căn cứ vào thời gian đầu tƣ, sử dụng và
thu hồi, toàn bộ tài sản trong một doanh nghiệp. Tài sản sẽ đƣợc chia thành hai
loại là tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

6


2.1.2.1. Tài sản ngắn hạn
Là những tài sản có giá trị thấp, thời gian sử dụng ngắn trong vòng 12
tháng hoặc 1 chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp và thƣờng xuyên
thay đổi hình thái giá trị trong quá trình sử dụng. Trong DN tài sản ngắn hạn bao
gồm:
Tiền và những khoản tương đương tiền: gồm Tiền mặt (tiền Việt Nam,
ngoại tệ), tiền gửi ngân hàng, kho bạc, tiền đang chuyển và các khoản tƣơng
đƣơng tiền(giá trị các loại chứng khốncó thời gian đáo hạn trong vịng 3 tháng,

vàng, bạc, đá quy, kim khí)
Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là những khoản đầu tƣ ra bên ngoài với mục
đích kiếm lời có thời gian thu hồi trong vịng 1 nhƣ: góp vốn liên doanh ngắn
hạn, cho vay ngắn hạn, đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn…
Các khoản phải thu ngắn hạn: là bộ phận tài sản của DN nhƣng đang bị
các cá nhân hoặc đơn vị khác chiếm dụng một cách hợp pháp hoặc bất hợp pháp
và DN phải có trách nhiệm thu hồi về trong vịng 12 tháng bao gồm : các khoản
phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, trả trƣớc cho ngƣời bán, phải thu về thuế
GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ…
Hàng tồn kho: là bộ phận tài sản của DN đang trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc đƣợc chờ để bán, hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản của DN, gồm: hàng mua đang đi đƣờng, nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, hàng hoá và hàng gửi đi bán.
Tài sản ngắn hạn khác: là toàn bộ những tài sản cịn lại ngồi những tài
sản kể trên bao gồm: các khoản kí quỹ, kí cƣợc ngắn hạn, các khỏan ứng trƣớc,
các khoản chi phí trả trƣớc ngắn hạn.
2.1.2.2.Tài sản dài hạn
Là những tài sản của đơn vị có thời gian sử dụng, luân chuyển và thu hồi
dài (hơn 12 tháng hoặc trong nhiều chu kỳ kinh doanh) và ít khi thay đổi hình
thái giá trị trong quá trình kinh doanh. Tài sản dài hạn bao gồm:
Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu
dài (>1năm), tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, trong quá trình sử
dụng bị hao mịn dần. Tài sản cố định phải đảm bảo đủ các điều kiện theo luật
định mới đƣợc công nhận là TSCĐ. Tài sản cố định gồm có 02 loại :
+ TSCĐ hữu hình: Là những tài sản của đơn vị thoả mãn điều kiện là
TSCĐ và có hình thái vật chất cụ thể, bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc; máy móc

7



thiết bị; phƣơng tiện vận tải truyền dẫn; thiết bị chuyên dùng cho quản lý; cây
lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
+ TSCĐ vơ hình : Là những tài sản của đơn vị thoả mãn điều kiện là
TSCĐ nhƣng khơng có hình thái vật chất cụ thể, thể hiện một lƣợng giá trị đã
đƣợc đầu tƣ, chi trả nhằm có đƣợc quyền sử dụng hợp pháp từ số tiền đã đầu tƣ,
chi trả đó, gồm: quyền sử dụng đất, bản quyền, bằng phát minh sáng chế, nhãn
hiệu hàng hố, phần mềm máy tính, giấy phép khai thác và chuyển nhƣợng,
thƣơng hiệu DN…
Đầu tư tài chính dài hạn: Là những khoản đầu tƣ ra bên ngồi với mục
đích kiếm lời có thời gian thu hồi trong vịng 1 trở lên, nhƣ: đầu tƣ vào công ty
con, đầu tƣ vào cơng ty liên kết, góp vốn liên doanh dài hạn, cho vay dài hạn.
Các khoản phải thu dài hạn: Là lợi ích của đơn vị hiện đang bị các đối
tƣợng khác tạm thời chiếm dụng, có thời hạn thu hồi trên 1 năm, nhƣ: phải thu
khách hàng dài hạn, trả trƣớc dài hạn cho ngƣời bán…
Bất động sản đầu tư: bao gồm nhà, đất đầu tƣ vì mục đích kiếm lời. Là
giá trị của toàn bộ quyền sử dụng đất, nhà hoặc 1 phần của đất, nhà do DN nắm
giữ với mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để
sử dụng trong sản xuất kinh doanh hoặc để bán trong chu kì kinh donah bình
thƣờng của DN.
Tài sản dài hạn khác: là giá trị các tài sản ngoài các tài sản kể trên và có
thời gian thu hồi hoặc thanh tốn trên 1 năm nhƣ: chi phí trả trƣớc dài hạn, chi
phí đầu tƣ xây dựng cơ bản dở dang và ký cƣợc, ký quỹ dài hạn.
2.2. Nguồn vốn
2.2.1. Khái niệm
Nguồn vốn là những quan hệ tài chính mà thơng qua đó đơn vị có thể khai
thác hay huy động một số tiền nhất định để đầu tƣ tài sản cho đơn vị. Nguồn vốn
cho biết tài sản của đơn vị do đâu mà có và đơn vị phải có những trách nhiệm
kinh tế, pháp lý gì đối với tài sản đó, từ đó cho thấy rằng nguồn vốn là nguồn
hình thành nên Tài sản
2.2.2. Phân loại nguồn vốn trong doanh nghiệp

Dựa theo nguồn gốc hình thành, Nguồn vốn đƣợc phân thành hai loại:
Nguồn vốn chủ sở hữu (là nguồn vốn tự có): Là nguồn vốn ban đầu do
chủ doanh nghiệp bỏ ra để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc lợi
8


nhuận thu đƣợc từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Nguồn vốn chủ sở hữu là
nguồn sử dụng dài hạn, khơng cam kết phải thanh tốn.
Nợ phải trả (là nguồn vốn đi vay): Là nghĩa vụ hiện tại của doanh
nghiệp, phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã qua mà doanh nghiệp phải
có trách nhiệm thanh tốn bằng nguồn lực của mình. Nợ phải trả là nguồn vốn
sử dụng có thời gian kèm theo nhiều ràng buộc, nhƣ phải có thế chấp, phải có
lãi,…
Ngn vốn chủ sở hữu đƣợc chia thành 03 loại:
+ Nguồn vốn kinh doanh: đƣợc hình thành do các bên tham gia góp vốn
và đƣợc bổ sung từ lợi nhuận sau thuế (LNST).
+ Vốn do Chủ doanh nghiệp bỏ ra kinh doanh từ số tiền đã góp cổ phần,
đã mua cổ phiếu, … tùy từng loại hình doanh nghiệp mà có Nguồn vốn kinh
doanh khác nhau.
+ Lợi nhuận chƣa phân phối: Là phần lợi nhuận sau thuế chƣa chi cho chủ
sở hữu hoặc chƣa trích lập các quỹ
Các loại quỹ chuyên dùng: Bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên
dùng của đơn vị kế tốn đƣợc hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi nhuận,
bao gồm: quỹ đầu tƣ phát triển, quỹ dự phịng tài chính, quỹ khen thƣởng phúc
lợi, nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản, chênh lệch tỷ giá hối đối, …
Nợ phải trả, có 02 loại nợ phải trả:
+ Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dƣới 01 năm hoặc
dƣới một chu kỳ kinh doanh.
VD: vay ngắn hạn, phải trả ngƣời bán ngắn hạn, tiền đặt trƣớc ngắn hạn
của ngƣời mua, các khoản phải trả, phải nộp NSNN, các khoản phải trả công

nhân viên, các khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, …
+ Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 01 năm hoặc
một chu kỳ kinh doanh trở lên.
VD: vay dài hạn, nợ dài hạn về thuê tài chính TSCĐ, các khoản nhận ký
quỹ dài hạn, nợ do mua tài sản trả góp dài hạn, phải trả ngƣời bán dài hạn, tiền
đặt trƣớc dài hạn của ngƣời mua, …
2.3. Mối quan hệ giữa tài sản – nguồn vốn
Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau, biểu hiên ở việc
nguồn vốn hình thành nên tài sản

9


Bất kỳ một tài sản nào cũng đƣợc hình thành từ một hoặc 1 số nguồn nhất
định hoặc ngƣợc lại 1 nguồn vốn nào đó bao giờ cũng là nguồn đảm bảo cho 1
hoặc 1 số tài sản.
Xét trên quan điểm nghiên cứu triết học duy vật biện chứng, tài sản và
nguồn vốn là hai mặt của đối tƣợng gọi chung là “TÀI SẢN”
Thuật ngữ “tài sản” khơng hồn tồn đồng nhất với thuật ngữ tài sản trƣớc
đó. Nó đƣợc sử dụng ở đây để chỉ một thực thể đang thực tế tồn tại, thực tế này
có thể biểu hiện dƣới dạng vật chất hoặc phi vậy chất. khi đứng trƣớc sự tồn tài
tại một “Tài Sản” nhƣ thế ta phải nghĩ đến 2 mặt đó là:
+ Giá trị của “Tài Sản” bằng bao nhiêu?. Trả lời câu hỏi này chính là biểu
hiện cuả mặt tài sản
+“Tài Sản”này đƣợc hình thành từ nguồn vốn nào? Hoặc do đâu mà có?
Phục vục cho mục đích gì, sử dụng cho bộ phận nào? Trả lời cho các câu hỏi
này chính là biểu hiện của mặt nguồn vốn. Xuất phát từ việc phân tích mối quan
hệ giữa tài sản và nguồn vốn nhƣ trên, ta có các phƣơng trình kế tốn nhƣ sau:
PHƢƠNG TRÌNH KẾ TỐN TỔNG QT
Tổng giá trị tài sản = tổng nguồn vốn (1)

Tổng giá trị tài sản= tổng nguồn vốn chủ sở hữu + tổng nợ phải trả (2)
PHƢƠNG TRÌNH KẾ TỐN CƠ BẢN
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu = Tổng giá trị tài sản- Tổng nợ phải trả (3)
Phƣơng trinh số (3) đƣợc gọi là phƣơng trình kế tốn cơ bản bởi vì qua
phƣơng trình này ta có thể đánh giá đƣợc khả năng tự chủ về tài chính của một
doanh nghiệp.
Việc phản ánh và giám đốc các loại tài sản, nguồn vốn và sự biến động
của các đối tƣợng tài sản, nguồn vốn nhƣ trên vừa là nội dung cơ bản vừa là yêu
cầu khách quan của cơng tác kế tốn. Thơng qua đó kế tốn sẽ cung cấp cho nhà
quan lý cũng nhƣ các đối tƣợng khac một cách thƣờng xuyên và hệ thống những
số liệu cần thiết về tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị.
TÀI SẢN
Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền.

NGUỒN VỐN

-

Tài sản
ngắn hạn

- Đầu

tƣ tài chính ngắn

Nợ phải
trả
10


- Vay
- Nợ

ngắn hạn

dài hạn đến hạn trả.

- Phải

trả ngƣời bán


TÀI SẢN
hạn
- Các

NGUỒN VỐN
- Khách

khoản phải thu ngắn

- Thuế

hạn
- Hàng
- Tài

tồn kho

sản ngắn hạn khác


Tài sản
dài hạn

sản cố định

- Đầy

tƣ tài chính dài hạn

- Các

khoản phải thu dài

hạn
- Bất

động sản đầu tƣ

- Tài

sản dài hạn khác

Nguồn
vốn chủ
sở hữu

phải nộp Nhà nƣớc

- Phải


trả cơng nhân viên

- Phải

trả nội bộ

- Chi

phí phải trả.

- Cay

dài hạn

- Nợ

- Tài

hàng trả trƣớc

dài hạn

- Trái

phiếu phát hành

- Vốn

góp


- Lãi

chƣa phân phối

- Vốn

chủ sở hữu khác

Theo luật kế tốn hiện hành thì đối tƣợng kế tốn thuộc hoạt động kinh
doanh gồm:Tài sản; Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; Doanh thu, chi phí kinh
doanh, thu nhập và chi phí khác; Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà
nƣớc;Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh;Tài sản, các khoản
phải thu, nghĩa vụ phải trả khác có liên quan đến đơn vị kế tốn.
Ví dụ: Hãy phân biệt tài sản và nguồn vốn
Tiền mặt tồn quỹ

Thành phẩm tồn kho

Tiền gửi ngân hàng

Quỹ phát triển đầu tƣ
LN sau thuế chƣa phân phối

Phải thu khách hàng M
Phải trả ngƣời bán X

Phải trả ngƣời lao động

Tạm ứng


Thuế GTGT phải nộp

Ngun liệu A tồn kho

Nhà văn phịng

Cơng cụ,dụng cụ trong kho

Vốn đầu tƣ của chủ sở
hữu
Hao mòn tài sản cố định
11


Nguồn vốn

Tài sản
Tiền mặt tồn quỹ

Phải trả ngƣời bán X

Tiền gửi ngân hàng

Quỹ phát triển đầu tƣ

Phải thu khách hàng M

LN sau thuế chƣa phân phối


Tạm ứng

Phải trả ngƣời lao động

Nguyên liệu A tồn kho

Thuế GTGT phải nộp

Công cụ,dụng cụ trong kho

Hao mòn tài sản cố định

Nhà văn phòng

Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

Hao mòn tài sản cố định
Thành phẩm tồn kho
Ví dụ: hãy dùng phƣơng trình cân bằng tổng quát để tìm X

Stt

Khoản mục

số tiền (đ)

1

Tiền mặt


120.000.000

2

Tiền gửi ngân hàng

342.509.000

3

Phải thu khách hàng

234.000.000

4

Phải trả cho ngƣời bán

354.729.000

5

Thành phẩm

125.000.000

6

nguyên vật liệu


125.671.890

7

Khấu hao

120.000.000

8

TSCĐ hữu hình

9

Thuế GTGT phải nộp

43.000.567

10

Phải trả ngƣời lao động

56.000.000

11

Nợ vay ngân hàng

12


Nguồn vốn Kinh doanh

13

Lợi nhuận chƣa phân phối

12

1.200.000.000

800.000.000
2.000.000.000
x


3. Các khái niệm và các nguyên tắc kế toán.
3.1. Khái niệm kế tốn.
Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kế toán. Tuy nhiên cần nhận thức
rằng kế toán vừa là một môn khoa học vừa là một nghề nghiệp nên để hiểu kế
tốn là gì cần phải gắn liền với đặc điểm này.
- Là một môn khoa học thì kế tốn là một hệ thơng thơng tin thực hiện
việc phản ánh và giám đốc mọi diễn biến của quá trình hoạt động thực tế liên
quan đến lĩnh vực kinh tế - tài chính của một tổ chức cụ thế (doanh nghiệp,
trƣờng học...) thông qua một số các phƣơng pháp riêng biệt gắn liền với việc sử
dụng 3 loại thƣớc đo: tiền, hiện vật và thời gian lao động trong đó thƣớc đo bằng
tiền là chủ yếu.
- Là nghề nghiệp thì kế tốn đƣợc hiểu đó là nghệ thuật tính tốn và ghi
chép bằng con số mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị để
cung cấp một cách tồn diện và nhanh chóng các thơng tin về tình hình và kết
quả hoạt động của đơn vị, tình hình sứ dụng vơn của đơn vị.

Đế hiểu một cách cụ thể hơn, có thế phân tích trên các mặt sau:
+ Về hình thức, kế tốn là việc tính tốn và ghi chép bằng con số mọi
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị vào các loại chứng từ số sách
có liên quan và qua đó lập ra đƣợc các báo cáo kế toán cần thiết.
+ Về nội dung, kế toán là việc cung cấp thơng tin về tồn bộ diễn biến
thực tế trong quá trình hoạt động của đơn vị đế phục vụ cho yêu cầu kiểm soát,
đánh giá và ra các quyết định kinh tế.
+ Về trạng thái phản ánh, kế toán phản ánh cả hai trạng thái tĩnh và động
nhƣng động là trạng thái thƣờng xuyên và chủ yếu.
- Theo Luật Kế tốn số 88/2015/QH13 thì kế tốn là việc thu thập, xử lý,
kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dƣới hình thức giá trị,
hiện vật và thời gian lao động. Cũng theo luật này kế toán căn cứ vào đối tƣợng
sử dụng kế tốn đƣợc chi thành kế tốn tài chính và kế toán quản trị.
3.2. Một số khái niệm khác liên quan đến cơng tác kế tốn.
Báo cáo tài chính là hệ thống thơng tin kinh tế, tài chính của đơn vị kế
tốn đƣợc trình bày theo biểu mẫu quy định tại chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán.

13


Chế độ kế toán là những quy định và hƣớng dẫn về kế toán trong một lĩnh
vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán hoặc
tổ chức đƣợc cơ quan quản lý nhà nƣớc về kế toán ủy quyền ban hành.
Giá gốc là giá trị đƣợc ghi nhận ban đầu của tài sản hoặc nợ phải trả. Giá
gốc của tài sản đƣợc tính bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận chuyển, lắp ráp,
chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác theo quy định của pháp luật đến
khi đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Giá trị hợp lý là giá trị đƣợc xác định phù hợp với giá thị trƣờng, có thể
nhận đƣợc khi bán một tài sản hoặc chuyển nhƣợng một khoản nợ phải trả tại

thời điểm xác định giá trị.
Hình thức kế tốn là các mẫu sổ kế tốn, trình tự, phƣơng pháp ghi sổ và
mối liên quan giữa các sổ kế toán.
Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt
đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế tốn để
lập báo cáo tài chính.
Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng,
giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán.
Phƣơng pháp kế toán là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội
dung cơng việc kế tốn.
Phƣơng tiện điện tử là phƣơng tiện hoạt động dựa trên công nghệ điện,
điện tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn khơng dây, quang học, điện từ hoặc cơng
nghệ tƣơng tự.
Tài liệu kế tốn là chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo
kế tốn quản trị, báo cáo kiểm toán, báo cáo kiểm tra kế toán và tài liệu khác có
liên quan đến kế tốn.
3.3. Phân loại kế tốn
- Căn cứ vào cách ghi chép, thu nhận thông tin, hạch toán kế toán đƣợc
chia thành kế toán đơn và kế toán kép
+ Kế toán đơn là loại hạch toán kế tốn mà cách phân ghi chép, thu nhận
thơng tin về các hoạt động kinh tế tài chính đƣợc tiến hành một cách riêng biệt,
độc lập.
+ Kế toán kép là loại hạch toán kế toán mà cách ghi chép, thu nhận thơng
tin về các hoạt động kinh tế tài chính đƣợc tiến hành trong mối quan hệ mật thiết
với nhau.
14


×