Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

ĐỊA LÝ CÁC VÙNG KINH TẾ (KIẾN THỨC TRỌNG TÂM)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.12 KB, 16 trang )

Chủ đề 4: Địa lý các vùng kinh tế
Nội dung 1: Trung du - miền núi Bắc Bộ
1- Khái quát chung:
- Là vùng có diện tích lớn nhất nước ta, trên 101 nghìn km2, số dân hơn 12 triệu người
(2006).
- Bao gồm các tỉnh: Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hồ Bình (Tây Bắc); Lào Cai, n Bái,
Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Ngun, Bắc Giang,
Quảng Ninh (Đơng Bắc).
- Có vị trí đặc biệt (tiếp giáp với Trung Quốc - Lào) mạng lưới giao thông vận tải dược đầu
tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng
nền kinh tế mở.
- Các tài nguyên thiên nhiên đa dạng, có khả năng đa dạng hố cơ cấu kinh tế, với những thế
mạnh về cơng nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện, nền nông nghiệp nhiệt đới
với những sản phẩm cận nhiệt và ôn đới, phát triển kinh tế biển và du lịch.
- Dân cư, xã hội: thưa dân, có nhiều dân tộc ít người, vùng căn cứ địa cách mạng, cơ sở vật
chất có nhiều tiến bộ, tập trung nhiều ở trung du.
2-ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh của vùng?
- ý nghĩa kinh tế:
+ Sử dụng hợp lý tài nguyên
+ Tăng nguồn lực của vùng và cả nước (thúc đẩy kinh tế của vùng phát triển, cung cấp cho
cả nước năng lượng, khống sản, nơng sản…)
+ Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng CNH- HĐH.
- ý nghĩa chính trị xã hội:
+ ý nghĩa chính trị: Củng cố khối đồn kết giữa các dân tộc, bảo vệ an ninh biên giới.
+ ý nghĩa xã hội: Nâng cao đời sống nhân dân, xoá bỏ dần chênh lệch giữa đồng bằng, miền
núi.
3- Thế mạnh về khai thác chế biến khoáng sản , thuỷ điện?
a- Khai thác, chế biến khoáng sản:
- Vùng giàu TNKS bậc nhất nước ta. Các KS chính than, sắt, thiếc, chì kẽm, đồng, Apatít, đá
vơi, cao lanh…
- KS nhiên liệu: Than tập trung ở Đông Bắc (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên). Than


Quảng Ninh (3 tỷ tấn) chất lượng tốt nhất ĐNA. Sản lượng khai thác vượt mức 10 triệu
tấn/năm. Khai thác chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, xuất khẩu.
Trong vùng có nhà máy nhiệt điện ng Bí và ng bí mở rộng cơng suất 450Mw, nhiệt
điện Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116Mw. Kế hoạch còn XD nhiệt điện Cẩm Phả 600Mw
- Nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn là mỏ sắt (Yên Bái), thiếc, bôxit, Man gan (ở Cao Bằng),
Kẽm - Chì (Bắc Kạn) Đồng, vàng (Lào Cai), thiếc Tĩnh Túc (Cao Bằng) . Mỗi năm sản xuất
khoảng 1000 tấn thiếc.
- Khống sản phi kim loại: Apalít (Lài Cai). Mỗi năm khai thác 600 nghìn tấn/ năm để sản
xuất phân lân..
- Khu Tây Bắc có một số mỏ khá lớn như mỏ Đồng, Niken ở Sơn La, đất hiếm ở Lai Châu.


* Khó khăn: Đa số các mỏ trong vùng là mỏ nhỏ nằm sâu trong lòng đất, việc khai thác địi
hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao, trong q trình khai thác cần chú ý đến
vấn đề bảo vệ môi trường.
b- Khai thác thủy điện:
- Trữ năng thuỷ điện của hệ thống Sông Hồng chiếm 37% trữ năng thuỷ điện của cả nước. (11
triệu Kw, riêng Sông Đà gần 6 triệu kw).
- Nguồn thuỷ năng này đã và đang được khai thác.
+ Đã xây dựng:
· Thuỷ điện Thác Bà (Sông Chảy) công suất 110Mw
· Thuỷ điện Hồ Bình (Sơng Đà) cơng suất 1920Mw
· Nhiều trạm thuỷ điện quy mô vừa nhà nhỏ phục vụ nhu cầu địa phương.
+ Đang xây dựng:
· Thuỷ điện Sơn la (Sông Đà) công suất 2400Mw
· Thuỷ điện Tuyên Quang công suất 342 Mw
4- Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
a- Thuận lợi:
+ Phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vơi và các đá mẹ khác, ngồi ra cịn có đất
phù sa cổ (ở trung du) Đất phù sa có ở dọc các thung lũng sơng và các cánh đồng miền núi.

+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đơng lạnh, lại chịu ảnh hưởng sâu sắc của điều kiện
địa hình vùng núi.
® thế mạnh để phát triển cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ơn đới.
* Khó khăn: Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đơng. Mạng lưới
các cơ sở công nghiệp chế biến chưa tương xứng với tiềm năng.
b-Tình hình sản xuất:
+ Cây cơng nghiệp: Chè là cây CN quan trọng nhất ở đây, tập trung 60% diện tích và sản
lượng chè cả nước. Phân bố chủ yếu Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La,
ngoài ra cịn có Quế (n Bái), hồi (Lạng Sơn).
+ Cây dược liệu, cây ăn quả, tam thất, đỗ trọng, đương quy, Hoàng Liên, Thảo quả phân bố ở
vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, vùng núi giáp biên giới ở Cao Bằng, Lạng Sơn… vùng cũng
là nơi trồng nhiều loại cây ăn quả nổi tiếng như :mận- Bắc Hà, Đào - Mẫu Sơn, Lê - Lạng
Sơn, Lào Cai, Vải-Bắc Giang, ...
+ Trồng rau vụ đông và sản xuất rau quanh năm: nổi tiếng ở Sa pa, Cao nguyên Mộc Châu,
Lạng Sơn là những nơi trồng nhiều rau ôn đới như Su hào, Bắp cải, súp lơ..
=> Như vậy đẩy mạnh cây CN và cây đặc sản sẽ cho phép phát triển nền nơng nghiệp hàng
hố có hiệu quả cao và hạn chế du canh, du cử ở trong vùng.
5- Thế mạnh về chăn ni gia súc:
* Điều kiện:
- Vùng có nhiều đồng cỏ chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600-700m, có thể phát triển
chăn ni trâu bị lấy thịt, lấy sữa và các gia súc khác như ngựa, dê.
- Khí hậu thích hợp với việc chăn ni gia súc lớn như trâu bị, ngựa .
- Có nhiều nguồn thức ăn cho gia súc như rau, hoa màu…
* Hiện trạng phát triển:
- Đàn trâu chiếm 57.5%đàn trâu cả nước (năm 2005 đạt hơn 1.7 triệu con).


- Đàn bò chiếm 16.2% đàn bò cả nước (900 nghìn con năm 2005). Bị sữa ni tập trung ở
Cao Nguyên Mộc Châu.
- Đàn Lợn có hơn 5.8 triệu con, chiếm 21% đàn lợn cả nước .

* Khó khăn: Vận chuyển sản phẩm chăn nuôi tới vùng tiêu thụ (đồng bằng châu thổ) các
đồng cỏ còn tạp, năng suất thấp.
6- Kinh tế biển:
Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.,
- Phát triển mạnh đánh bắt, nhất là đánh bắt xa bờ, nuôi trồng thuỷ sản.
- Phát triển du lịch biển đảo.
- Đang xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, tạo đà cho sự hình thành khu CN Cái Lân.

Nội dung 2:
Đồng Bằng sông Hồng
1- Các thế mạnh và hạn chế của vùng (nguồn lực).
* Thế mạnh:
-ĐBSCL bao gồm 10 tỉnh, TP (Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái
Bình, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Bắc Ninh, Ninh Bình) với diện tích 15 nghìn km2, dân số 18.2
triệu người (2006).
- Vị trí địa lý nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, giáp với các vùng TDMNBB, BTB và giáp
Biển Đông.
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất nông nghiệp chiếm 51.2% diện tích đồng bằng, đất phù sa màu mỡ chiếm 70%.
+ TN nước phong phú (nước mặt, nước dưới đất, nước nóng, nước khống).
+ Đường bờ biển dài 400km. Hầu hết vùng bờ biển có điều kiện để làm muối và ni trồng
thuỷ sản. Biển giàu hải sản, có khả năng phát triển giao thông vận tải biển và du lịch.
+ Khống sản: Đá vơi, đất sét, cao lanh, ngồi ra cịn có than nâu và tiềm năng về khí đốt.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào với truyền thống và kinh nghiệm sản xuất phong phú
+ Cơ sở hạ tầng vào loại tốt nhất so với các vùng trong cả nước. Mạng lưới giao thông phát
triển mạnh và khả năng cung cấp điện, nước được đảm bảo.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt.
+ Thị trường tiêu thụ rộng.
+ Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời.

* Hạn chế:
- Số dân đông nhất cả nước, mật độ dân số cao.
-Chịu ảnh hưởng của những tai biến thiên nhiên (bão, lũ lụt, hạn hán…)
-Một số loại tài nguyên (đất, nước… ) bị suy thối: là vùng thiếu ngun liệu cho phát triển
cơng nghiệp.
-Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
2- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính.


* Thực trạng:
- Tỷ trọng của ngành N- LN-TS giảm nhanh từ 49.5%(1986) -> 25.1% (2005).
- Tỷ trọng của ngành cơng nghiệp có xu hướng tăng nhưng chậm từ 21.5% năm 1986 lên
29.9% năm 2005.
- Tỷ trọng của ngành dịch vụ có xu hướng tăng nhanh từ 29.% năm 1986 lên 45% năm 2005.
=> Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo chiều hướng tích cực nhưng cịn
chậm.
* Các định hướng chính:
- Xu hướng chung là phải tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I, tăng nhanh tỷ trọng của khu
vực II và III., cho đến năm 2010 tỷ trọng của các khu vực tương ứng là: 20%, 34%, 46%
- Trong nội bộ từng ngành.
+ Đối với khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, thuỷ sản,
tăng dần tỉ trọng cây thực phẩm, cây công nghiệp, cây ăn quả.
+ Đối với khu vực II: Hình thành, phát triển các ngành CN trọng điểm: chế biến lương thực,
thực phẩm, dệt may, da giầy, cơ khí, kỹ thuật điện, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng.
+ Đối với khu vực III : Phát triển du lịch xứng với tiềm năng, các ngành dịch vụ khác như tài
chính, ngân sách, giáo dục đào tạo…, cũng phát triển mạnh.
3- Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH?
Sở dĩ phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, theo ngành ở ĐBSH là vì.
-Vai trị đặc biệt của ĐBSH trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
+ Là vựa lúa thứ 2, là vùng trọng điểm lương thực.

+ Là địa bàn phát triển CN và dịch vụ quan trọng của cả nước.
- Cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐBSH còn nhiều hạn chế, chưa phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội hiện tại, tương lai.
+ Trong cơ cấu ngành, nơng nghiệp vẫn giữ vị trí quan trọng.
+ Trong nơng nghiệp lúa chiếm vị trí chủ đạo, các ngành khác trong nơng nghiệp cịn kém
phát triển.
+ Cơng nghiệp tập trung ở các đô thị lớn.
+ Các ngành dịch vụ cịn chậm phát triển.
- Số dân ở ĐBSH đơng, mật độ cao việc phát triển kinh tế với cơ cấu cũ không đáp ứng được
yêu cầu về SX và đời sống.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh vốn có của
ĐBSH.( Vị trí, TNTN, trình độ dân cư… ) góp phần cải thiện đời sống nông dân.
Nội dung 3: Bắc Trung bộ
1- Phân tích thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ.?
*Bắc Trung Bộ bao gồm 6 tỉnh :Thanh Hố, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên - Huế.
a- Những thuận lợi trong phát triển kinh tế ở BTB.
* Về mặt tự nhiên.
-Đất đai: Dải ĐB ven biển phát triển lương thực, cây CN ngắn ngày. Diện tích đồi gị tương
đối lớn, có khả năng PT kinh tế vườn, rừng, chăn nuôi gia súc lớn.
- Khí hậu: mang đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh vừa. Do chịu ảnh
hưởng của gió mùa đơng bắc vào mùa đơng.


- Sơng ngịi: dày đặc với một số sơng lớn tạo nên các đồng bằng tương đối màu mỡ như: ĐB
sơng Mã, sơng Cả.
- Tài ngun rừng: Rừng có diện tích tương đối lớn 2.4ha chiếm 19.3% diện tích rừng cả
nước. Đứng thứ 2 sau Tây Nguyên; Tài nguyên biển, bờ biển dài có khả năng phát triển đánh
bắt, ni trồng thuỷ sản, du lịch biển.
- Khoáng sản: Tương đối phong phú chỉ đứng sau TDMNBB. Mỏ sắt (Thạch Khê) Trữ lượng

lớn nhất nước ta 60% trữ lượng cả nước. Mỏ cromit ở Cổ Định (Thanh Hoá), thiếc- Quỳ Hợp
(Nghệ An). Man gan, ti tan, cao lanh…
* Về kinh tế, xã hội:
- Dân cư:
+ Dân số đông, năm 2005 là 10.6 triệu người. Đây là nguồn lao động dồi dào cho phát triển
kinh tế.
+ Dân cư có truyền thống đấu tranh cách mạng và trung sống với thiên nhiên khắc nghiệt.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng và các điều kiện khác:
+ Có đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A chạy qua các tỉnh.
+ Đường Hồ Chí Minh ở phía tây.
+ Mạng lưới đơ thị và các trung tâm cơng nghiệp ven biển: Thanh Hố, Vinh, Huế.
+ Sự hình thành vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung sẽ tạo cho sự phát triển kinh tế của
BTB trong tương lai.
- Tập trung nhiều di sản thiên nhiên, văn hoá nổi tiếng (vườn quốc gia Phong Nha Kẻ Bảng,
Cố đơ Huế).
b- Những khó khăn:
- Các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển, gây ảnh hưởng mở rộng quy mô sản xuất trên diện rộng.
- Thời tiết, khí hậu khắc nghiệt nhất cả nước: Cát bay, gió lào, bão, lũ lụt, hạn hán…
- Sông ngắn, dốc ,lũ lên nhanh.
- Cơ sở hạ tầng, vật chất kỹ thuật cịn lạc hậu
2- Hình thành cơ cấu Nông-Lâm-Ngư nghiệp?
* ý nghĩa đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng.
- Góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không
gian.
- Trong khi cơ cấu kinh tế cơng nghiệp cịn nhỏ bé, thì việc hình thành cơ cấu kinh tế
N-L-NN góp phần đẩy mạnh CNH- HĐH của vùng.
- Khai thác lãnh thổ hợp lý và hiệu quả nhất.
- Ngồi ra BTB cịn vùng hẹp ngang, kéo dài, các tỉnh đều có 3 bộ phận: Đồng bằng, Đồi núi,
biển tài nguyên nhiều (Lâm nghiệp - NN- TS) nhưng vẫn ở dạng tiềm năng chưa khai thác
hết.

a- Lâm nghiệp:
Diện tích rừng của tồn vùng là 2.46 triệu ha, chiếm khoảng 20% diện tích rừng cả nước, độ
che phủ rừng là 47.8% chỉ đứng sau Tây Nguyên.
Trong rừng có nhiều loại gỗ quý: Táu, lim, sến, lát hoa… nhiều lâm sản, chim thú có giá trị.
-Phát triển trồng rừng: Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, để bảo vệ mơi trường sinh thái, chắn
gió bão, cát bay.
b- Nông nghiệp: Phát triển trên cơ sở khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng trung du và
đồng bằng và ven biển.


- Vùng đồi trước núi có thế mạnh về chăn ni gia súc (trâu, bị).
- Đất bazan tuy có diện tích khơng lớn nhưng là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây
công nghiệp lâu năm:
- Trên các ĐB phát triển vùng thâm canh lúa, cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá)
- Ven biển phát triển rừng ngập mặt, trồng cói…
c- Ngư nghiệp:
- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. Tuy nhiên tàu thuyền có cơng suất nhỏ,
đánh bắt ven bờ là chính.
+ Hiện nay việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn đang được phát triển mạnh.
3- Hình thành cơ cấu cơng nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải?
a- Phát triển ngành CN trọng điểm và các trung tâm cơng nghiệp chun mơn hố.
+ Cơng nghiệp phát triển dựa trên một số tài ngun khống sản có trữ lượng lớn, nguồn
nguyên liệu của nông- lâm- thuỷ sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
+ Có một số nhà máy xi măng lớn và một số nhà máy thuỷ điện: xi măng (Bỉm Sơn, Nghi
Sơn, Hoàng Mai), nhà máy thuỷ điện (Bản Vẽ, Rào Quán, Cửa Đạt)
+ Các trung tâm cơng nghiệp Thanh Hố, Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
b- Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải.
+ Mạng lưới GTVT: Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc- Nam, các tuyến đường ngang 7,8,9, đường
Hồ Chí Minh.
+ Mở hàng loạt cửa khẩu.

+ Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện, gắn liền với sự hình thành
các khu kinh tế cảng biển.
+ Các sân bay Phú Bài, Vinh đang được nâng cấp.
4- Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình
thành cơ cấu kinh tế của vùng?
Vì:
- BTB là vùng giàu TNTN, điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế - xã hội. Nhưng còn nhiều
hạn chế về cơ sở hạ tầng nền kinh tế chậm phát triển.
- Góp phần nâng cao vị trí cầu lối giữa khu vực phía Bắc và phía Nam.
- Phát triển các tuyến ngang, đường Hồ Chí Minh giúp khai thác tiềm năng và thúc đẩy sự
phát triển kinh tế phía tây tạo ra sự phân cơng lao động hoàn chỉnh hơn.
- Phát triển các cảng tạo ra thế mở cửa nền kinh tế, là địa bàn thu hút đầu tư hình thành các
khu cơng nghiệp tập trung, khu chế xuất và khu kinh tế mở.
-> Do đó phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh
tế, mở rộng hợp tác phát triển kinh tế - xã hội.
Nội dung 4: Duyên Hải Nam Trung bộ
1- Hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ở Duyên hải
Nam Trung Bộ?
* Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm 8 tỉnh và thành phố : Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên , Khánh Hồ, Ninh thuận, Bình Thuận.
a- Thuận lợi:
* Về điều kiện tự nhiên:


- Dải lãnh thổ hẹp, phía tây là sườn đơng Trường Sơn, phía đơng là Biển Đơng, phía bắc dãy
Bạch Mã là ranh giới tự nhiên với Bắc Trung Bộ, phía nam giáp ĐNB
- Có nhiều vũng, vịnh, bãi biển đẹp.
- Các Đồng bằng chủ yếu là đất cát pha. Một số ĐB khá trù phú như ĐB Tuy Hoà (Phú Yên).
Các vùng gò đồi thuận lợi cho việc phát triển chăn ni bị, dê, cừu.
- Vùng biển có nhiều bãi cá, bãi tôm là tiềm năng to lớn trong việc phát triển nghề đánh bắt

và nuôi trồng thuỷ sản.
- Khoáng sản chủ yếu là: cát thuỷ tinh ở Khánh Hịa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), dầu
khí ở thềm lục địa.
- Diện tích rừng năm 2005 là 1.7 triệu ha, chiếm 14% diện tích rừng cả nước. Độ che phủ
rừng là 37.6% nhưng 97% là rừng gỗ.
- Khí hậu: mang tính chất của khí hậu đơng Trường Sơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa đơng
bắc.
* Kinh tế, xã hội:
- Dân số năm 2005: 8.9 triệu người, chiếm 10.5% dân số cả nước.
- Vùng có nhiều dân tộc ít người: văn hoá đa dạng.
- Di sản văn hoá thế giới: Mỹ Sơn, và phố cổ Hội An,
- Một số đô thị khá lớn: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
-Đang thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngồi.
b- Khó khăn:
- Nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt: Hạn hán kéo dài ở Ninh Thuận, Bình thuận, Mưa địa
hình, dải hội tụ gây mưa lớn cho Đà Nẵng, Quảng Nam.
- Lũ lên nhanh ở các dịng sơng nhưng mùa khơ lại cạn.
- Tài ngun khống sản nghèo nàn
- Mạng lưới giao thơng, đơ thị, cơ sở NL, cịn nhỏ bé.
2- Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
a- Nghề cá:
+ Biển nhiều tôm, cá và các hải sản khác.
+ Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh, năm 2005 đã vượt 624 nghìn tấn (cá biển là 420 nghìn tấn
với nhiều loại cá thu, cá ngừ, các trích…
+ Bờ biển nhiều vũng vịnh thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản, nuôi tôm hùm, tôm sú đang
phát triển ở nhiều tỉnh nhất là Phú Yên, Khánh Hoà.
+ Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú.
b- Du lịch biển.
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn
(Bình Định) Nha Trang (Khánh Hoà)

- Việc phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ
dưỡng, thể thao khác nhau đang phát triển.
+ Các TT du lịch quan trọng là: Nha Trang, Đà Nẵng…
c- Dịch vụ hàng hải
+ Có nhiều địa điểm thuận lợi để XD cảng nước sâu nhất ở nước ta.
+ Có một số cảng tổng hợp lớn do TW quản lý. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, đang XD
cảng nước sâu Dung Quất, cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong.
d- Khai thác KS ở thềm lục địa và sản xuất muối.


+Hiện nay do tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đơng quần đảo Phú Q (Bình
Thuận).
+ Việc sản xuất muối cũng rất thuận lợi, các vùng SX muối nổi tiếng như Cà Ná, Sa Huỳnh.
3-Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả
năng giải quyết vấn đề này?
* Vấn đề lương thực, thực phẩm trong vùng cần được tập trung giải quyết theo cách sau:
- Tăng cường khai thác lợi thế về diện tích đất NN thuộc các ĐB ven biển như ĐB Nam Ngãi- Định đồng bằng Phú - Khánh, đồng bằng Ninh Thuận, Bình Thuận để phát triển cây
lương thực (lúa); và các cây CN ngắn ngày, câu rau đậu.
-Đẩy mạnh chăn ni vùng đồi núi phía tây với các loại gia súc, gia cầm chịu được thời tiết
khắc nghiệt như bò, dê, cừu…
- PT đánh bắt và nuôi trồng thuỷ hải sản ven biển, tăng cường thực phẩm, nâng cao hiệu quả
kinh tế hộ nông thôn.
* Khả năng giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm tại chỗ của vùng là rất lớn. Vấn đề
lương thực, thực phẩm của vùng hồn thành có thể giải quyết nhất là trong điều kiện nền kinh
tế hàng hóa như hiện nay ở nước ta.
4- Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng?
* Phát triển CN.
- Điều kiện: Khoáng sản chủ yếu là VLXD, mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh Hịa, vàng Bồng
Miêu (Quảng Nam) dầu khí đã được khai thác trên thềm lục địa cực Nam Trung bộ. Tiềm
năng thuỷ điện có thể XD các nhà máy thuỷ điện công suất vừa và nhỏ, nguồn nguyên liệu từ

lâm sản thuỷ sản là cơ sở cho ngành công nghiệp chế biến trong vùng PT.
- Hiện trạng PT và phân bố CN trong vùng.
+ DHNTB đã hình thành được chuỗi các trung tâm CN: Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Nha Trang,
Quy Nhơn, Phan Thiết.
+ CN chủ yếu là cơ khí, chế biến nông - lâm, thuỷ sản và SX hàng tiêu dùng.
+ Vấn đề năng lượng được giải quyết theo hướng sử dụng điện lực quốc gia qua đường dây
cao áp 500kv, XD một số nhà máy thuỷ điện quy mô trung bình.
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã hình thành và khu kinh tế mở Chu Lai, khu kinh tế
Dung Quất được XD sẽ tạo bước chuyển biến cho sự phát triển kinh tế của vùng trong thập
kỷ tới.
* Kết cấu hạ tầng giao thông vận tải.
- ý nghĩa:
+ Cho phép khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế của
vùng.
+ Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế với các vùng khác trong nước và trên quốc tế.
+ Phát triển các tuyến giao thông đường bộ (đặc biệt khu vực phía tây). Giúp khai thác tiềm
năng và thúc đẩy sự phát triển kinh tế khu vực phía tây, tạo ra sự phân cơng theo lãnh thổ
hồn chỉnh hơn.
+ Cho phép khai thác các thế mạnh nổi bật về kinh tế biển, phát triển cảng nước sâu, tạo thế
mở của nền kinh tế và tạo địa bàn thu hút đầu tư, hình thành các khu CN tập trung, khu chế
xuất và khu kinh tế mở .
- Hiện trạng:
+ Nâng cấp quốc lộ I và đường sắt Bắc -Nam


+ Khôi phục, hiện đại sân bay quốc tế Đà nẵng, sân bay nội địa như Chu Lai, Quy Nhơn,
Cam Ranh, Tuy Hoà.
+ Các dự án PT các tuyến đường ngang nối Tây Nguyên với các cảng nước sâu.

Nội dung 5: Tây Nguyên

1- Điều kiện tự nhiên và KTXH có thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế
ở Tây Nguyên?
a- Thuận lợi:
- TNg bao gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng với diện tích là
54.7nghìn km2, số dân 4.9 triệu người (2006).
- Vị trí địa lí: Vị trí quan trọng về quốc phịng và XD kinh tế, có tiềm năng lớn về NN, LN,
giáp DHNTB ( có tiềm năng lớn thuỷ sản, giao thơng biển) , phía nam giáp ĐNB, vùng có
nền KT PT nhất nước ta, giáp hạ Lào, và Campuchia thuận lợi cho giao lưu kinh tế.
- ĐKTN-TNTN:
+ Địa hình gồm các cao nguyên xếp tầng với bề mặt bằng phẳng, rộng lớn.
+ Đất đỏ bazan (1.4 triệu ha), có tầng phong hố sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập
trung trên các mặt bằng rộng lớn, thuận lợi để thành lập các nông trường, các vùng chun
canh quy mơ lớn.
- Khí hậu CXĐ và phân bố theo độ cao thuận lợi trồng các cây CN nhiệt đới (cà phê, cao su,
hồ tiêu) và cây cận nhiệt đới (chè).
+ Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác được trong cả
nước, rừng có nhiều loại gỗ q.
+ Khống sản có bơ xít trữ lượng hàng tỉ tấn ở Nam Tây Nguyên.
+ Trữ năng thuỷ điện khá lớn của sông Xê Xan, Đồng Nai, Xrêpok.
+ Nhiều diện tích đồng cỏ có thể cải tạo chăn ni gia súc lớn.
+ Nhiều tiềm năng về du lịch (du lịch sinh thái, du lịch văn hoá).
- Điều kiện kinh tế- xã hội.
+ Dân cư- nguồn lao động thứ nhất nước ta, là địa bàn của các dân tộc ít người, nền văn hố
độc đáo, với lễ hội cồng chiêng TNg nổi tiếng thu hút khách quốc tế và trong nước.
+ Cơ sở hạ tầng ,cơ sở vật chất kỹ thuật: công nghiệp trong giai đoạn đầu chỉ có 1 số cơ sở
CN quy mô nhỏ, chủ yếu là chế biến sản phẩm cây công nghiệp.
+ Bước đầu thu hút được vốn đầu tư nước ngồi.
+ Đường lối chính sách giao đất, giao rừng cho nhân dân, cho vay vốn phát triển sản xuất,
phát triển cây công nghiệp chủ đạo, đẩy mạnh CN chế biến.
b-Khó khăn:

- Mùa khơ kéo dài -> thiếu nước.
- Trình độ dân trí cịn thấp, thiếu LĐ lành nghề…
- Cơ sở VCKT hạ tầng còn nghèo nàn đặc biệt là GTVT thơng tin liên lạc.
2-Trình bày vấn đề PT cây CN lâu năm của T.Nguyên
* Điều kiện:
- Đất bazan: có tầng phong hoá sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố ở trên các cao nguyên
rộng lớn.


- Khí hậu: CXĐ và phân hóa theo đai cao tạo điều kiện PT cơ cấu cây công nghiệp đa dạng
(cận nhiệt, nhiệt đới)
* Tình hình sản xuất và phân bố cây CN
- Cà phê: Cây CN quan trọng số 1 của TN , chiếm 4/5 cà phê cả nước, Đắk Lắk là tỉnh có
diện tích cà phê lớn nhất. Cà phê chè phân bố ở CN cao Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng, Cà
phê vối Đắk Lắk. Cà phê Bn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao.
- Chè được trồng nhiều trên các CN ở Lâm Đồng và 1 phần Gia Lai, TNg là vùng trồng chè
lớn thứ 2 cả nước sau TDMNBB. Lâm Đồng là tỉnh có diện tích chè lớn nhất cả nước.
- Cao su là vùng trồng Cao su lớn thứ 2 sau ĐNB chủ yếu trồng ở Gia Lai, Đắk Lắk.
* Biện pháp:
-Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng cây CN có kế hoạch và có cơ
sở khoa học, đi đôi với bảo vệ vốn rừng và phát triển thuỷ lợi.
- Đa dạng hoá cơ cấu cây CN, để vừa hạn chế những rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm, vừa sử
dụng hợp lý tài nguyên.
- Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây CN và xuất khẩu .
3- Hãy trình bày các điều kiện (Tự nhiên và xã hội) đối với sự phát triển cây cà phê ở
Tây Nguyên. Nêu các khu vực chuyên canh cây cà phê và các BP để có thể PT ổn định
cây cà phê ở Vùng này?
a- Các điều kiện phát triển cà phê,
* Thuận lợi:
- Tự nhiên:

+ Đất trồng: Chủ yếu là đất bazan (1.4 triệu ha) chiếm 2/3 diện tích đất đỏ bazan của cả nước.
Đất có tầng phong hố sâu, giàu chất dinh dưỡng phân bố tập trung với những mặt bằng rộng
lớn- thuận lợi thành lập các nông trường và vùng chun canh quy mơ lớn.
+ Khí hậu: cận xích đạo với một mùa mưa, mùa khơ, mùa khô là điều kiện để phơi sấy các
sản phẩm cây CN, khí hậu cịn có sự phân hố theo độ cao, càng lên cao khí hậu càng mát
nên trồng được nhiều loại cây cà phê: cà phê chè, cà phê vối.
+ Nguồn nước trên mặt, dưới ngầm phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất cây cà phê,
- Điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Dân cư- lao động: nguồn lao động được bổ sung từ các vùng khác trong cả nước. Nhân dân
trong vùng giàu kinh nghiệm trong việc trồng cà phê.
+ Thị trường tiêu thụ: nhu cầu về cà phê trên thế giới, SX cà phê giá trị kinh tế cao, do chế
biến SP cà phê hợp thị hiếu của người Âu- Mỹ nên cà phê Việt Nam đã đứng vững trên thị
trường thế giới.
+ Cơ sở vật chất, kỹ thuật.
- Các nhà máy chế biến, bảo quản sản phẩm ngày càng phát triển góp phần vào việc nâng cao
chất lượng và SP trong vùng.
* Khó khăn:
- Mùa khơ kéo dài -> thiếu nước.
- Đất đai bị xói mịn vào mùa mưa
-Lao động thiếu.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật nhìn chung cịn nghèo nàn.
b- Các khu vực chun canh cây cà phê và biện pháp.
* Sự phân bố.


- Cà phê là cây CN quan trọng số 1 cây của Tây nguyên, chiếm 4/5 cà phê của nước.
- Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất (259 nghìn ha) ngồi ra cịn được trồng nhiều ở
Gia Lai, Đắc Nơng, KonTum, Lâm Đồng.
- Cà phê có 2 loại chính.
+ Cà phê chè: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng

+ Cà phê vối: Đắk Lắk, Đắk Nông.
- Cà phê Bn Ma Thuột nổi tiếng có chất lượng cao.
* Các giải pháp nhằm phát triển ổn định cây cà phê ở Tây Nguyên.
- Đảm bảo đủ nước tưới, giữ được nguồn nước ngầm trong mùa khô -> phát triển vốn rừng,
bảo vệ vốn rừng.
- Phát triển rộng rãi mô hình vườn, trang trại…
- Nâng cao chất lượng mạng lưới giao thông, đặc biệt là đường 14.
- Đẩy mạnh CN chế biến và xuất khẩu.
- Chính phủ ưu đãi vùng SX cà phê.
- Đảm bảo đủ lương thực, thực phẩm.
- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
4- Tại sao trong khai thác tài nguyên rừng ở Tây Nguyên , cần hết sức chú trọng khai
thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ vốn rừng?
a- TNg là vùng có TN rừng lớn nhất và rừng có vai trị rất quan trọng đối với môi trường,
kinh tế xã hội.
- Tây Nguyên là " Kho vàng xanh" của đất nước. Rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ. Rừng
TN chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước.
- Rừng có nhiều loại gỗ quý có giá trị kinh tế cao (cẩm lai, gụ, nghiến, trắc, sến… )
- Rừng TNg cịn là mơi trường sống cho nhiều loại động vật quý hiếm (voi, bị tót, gấu…)
- Rừng TNg cịn có vai trị cân bằng sinh thái, bảo vệ nguồn nước ngầm, chống xóm mòn đất
cho cả vùng.
b- Tài nguyên rừng đang bị suy giảm.
- Cuối thập kỷ 80-90 sản lượng gỗ khai thác TB là 600-700 nghìn m3/ năm. Hiện này chỉ cịn
200-300 nghìn m3/năm…
- Nguyên nhân: Khai thác bừa bãi, nạn phá rừng gia tăng, cháy rừng, mở rộng diện tích đất
nơng nghiệp…
- Hậu quả: Lớp phủ thực vật giảm sút nhanh, trữ lượng gỗ quý giảm dần, đe doạ MT sống
của các loài động vật quý hiếm, mực nước ngầm tiếp tục hạ thấp về mùa khô.
5- Hãy chứng minh rằng thế mạnh về thuỷ điện của Tây Nguyên đang được phát huy và
điều này sẽ là động lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

a- Tiềm năng thuỷ điện to lớn của Tây Nguyên đang được phát huy và sử dụng có hiệu quả
hơn.
- Tài nguyên nước của các hệ thống Sông Xê Xan, Xrêpôk, Đồng Nai, đang được sử dụng
ngày càng có hiệu quả. Hàng loạt cơng trình đã và đang được xây dựng.
+ Các nhà máy đã XD trước đây: Đa Nhim (160Mw) Đrâyhing (12Mw).
+ Từ thập kỷ 90 của thế kỷ XX trở lại đây nhiều cơng trình thuỷ điện lớn đã được xây dựng:
Thuỷ điện Yaly 720Mw, và đang tiếp tục xây dựng theo thời gian, các bậc thang thuỷ điện sẽ
hình thành trên các hệ thống sông nổi tiếng này của Tây Nguyên (Yaly, Xê xan, Xêxan 3A,
Xê xan 4….)


b- ý nghĩa đối với việc phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên:
- Thuận lợi cho việc khai thác và chế biến kim loại màu trên cơ sở giá thành thuỷ điện rẻ, đặc
biệt là khai thác và chế biến bột nhơm từ nguồn Bơ xít rất lớn của Tây Nguyên.
- Các hồ thuỷ điện còn đem lại nguồn nước tưới cho vùng chuyên canh cây CN trong mùa
khơ.
- Khai thác cho mục đích du lịch.
- Ni trồng thuỷ sản.
Nội dung 6: Đông Nam bộ
1-Các thế mạnh và hạn chế của vùng?
(Vì sao ĐNB là vùng kinh tế phát triển mạnh nhất cả nước ta)
Đông Nam Bộ bao gồm: TP Hồ Chí Minh , Bà Rịa -Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Bình
Phước, Tây Ninh với 23.6 nghìn km2, dân số 12 triệu người (2006)
a- Thế mạnh:
- Vị trí rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, nhất là trong điều kiện có
mạng lưới giao thơng vận tải hiện đại.
- Điều kiện tự nhiên -TNTN.
+ Đất: Đất bazan khá màu mỡ 40% diện tích đất của vùng, đất xám bạc màu trên phù sa cổ
phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh và Bình Dương. Đất phù sa cổ tuy nghèo dinh
dưỡng hơn đất bazan nhưng thốt nước tốt.

+ Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện PT các cây CN lâu năm (Cao Su, cà phê, Điều, Hồ
tiêu), cây ăn quả, cây ngắn ngày, (đậu tương, mía, thuốc lá...) trên quy mô lớn.
+ Gần các ngư trường lớn là Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa -Vũng Tàu và Ngư trường
Minh Hải - Kiên Giang. Có điều kiện lý tưởng XD các cảng cá. Ven biển có rừng ngập mặn,
thuận lợi để nuôi trồng thuỷ sản nước lợ.
+ Tài nguyên rừng: Cung cấp gỗ dân dụng và gỗ củi, nguyên liệu giấy có một số vườn quốc
gia trong đó có VQG Cát Tiên (Đồng Nai) nổi tiếng còn bảo tồn nhiều loài quý và khu dự trữ
sinh quyển Cần Giờ (TP. Hồ Chí Minh).
+ TNKS nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa,ngồi ra cịn có đất sét, cao lanh.
+ Hệ thống sơng Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn.
- Điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Là địa bàn thu hút mạnh lực lượng lao động có chun mơn cao TP. Hồ Chí Minh là thành
phố lớn nhất cả nước về diện tích, dân số, đồng thời cũng là TT công nghiệp, giao thông vận
tải và dịch vụ lớn nhất cả nước.
+ Là địa bàn có sự tích tụ lớn về vốn, kỹ thuật, thu hút đầu tư nước ngồi lớn nhất.
+ Có cơ sở hạ tầng PT tốt, đặc biệt là GTVT, Thông tin liên lạc.
+ Được Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư.
2- Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu?
* Khái niệm: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu được hiểu là việc nâng cao hiệu quả khai thác
lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư KHKT, vốn để khai thác tốt nhất các nguồn lực tự
nhiên, KTXH, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng KT cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề
XH và bảo vệ môi trường.
a- Trong công nghiệp:


- Cơ cấu ngành đa dạng đặc biệt là luyện kim, điện tử, chế tạo máy, tin học, hoá chất… ĐNB
có tỉ trọng CN cao nhất cả nước, năm 2005 chiếm 55.6% giá trị SXCN cả nước.
- Phương hướng khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp.
+ Tăng cường cơ sở năng lượng bằng cách.
XD các nhà máy thuỷ điện: Trị An, Thac Mơ, Cần Đơn.

XD và mở rộng nhà máy điện (Tuốc bin khí Phú Mỹ, Bà Rịa)
Nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất.
Đường dây 500kv Hồ Bình- Phú Lâm.
+ Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngồi.
+ Cần phải ln luôn quan tâm đến vấn đề môi trường, phát triển công nghiệp tránh tổn hại
đến du lịch.
b- Trong Nông, Lâm nghiệp:
-Vấn đề thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu, nhiều cơng trình thuỷ lợi đã xây dựng như Dầu Tiếng
(Tây Ninh), Thuỷ lợi Phước Hoà…
- Thay đổi cơ cấu cây trồng, trồng nhiều cây khác như: Cà phê, hồ tiêu, điều, cây mía, đậu
tương.
- Cần bảo vệ vốn rừng thượng lưu của các sông, cứu các vùng rừng ngập mặn, các vườn
quốc gia được bảo vệ nghiêm ngặt.
c- Trong dịch vụ:
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, phát triển đa dạng hoạt động dịch vụ. ĐNB dẫn đầu cả nước về sự
tăng trưởng nhanh và có hiệu quả các ngành dịch vụ.
d- Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Vùng biển và bờ biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển như
khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thái khoáng sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển.
+ Việc khai thác dầu khí với quy mơ ngày càng lớn đã tác động mạnh đến sự phát triển của
vùng.
+ Việc phát triển CN lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi
mạnh mẽ cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng.
+ Cần đặc biệt chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trong quá trình khai thác, vận
chuyển và chế biến dầu mỏ.
3- Vì sao ĐNB là vùng chuyên canh cây CN lớn nhất nước ta?
Vì ĐNB hội tụ nhiều điều kiện tự nhiên, KTXH thuận lợi .
- Về tự nhiên:
+ Đất: Đất đỏ bazan, chiếm 40% diện tích cả vùng, đất xám (phù sa cổ) tập trung thành vùng
lớn tuy nghèo dinh dưỡng hơn đất đỏ bazan nhưng thốt nước tốt, thuận lợi cho việc hình

thành các vùng chuyên canh cây CN lâu năm( Cao su, cà phê, hồ tiêu, cacao….) Cây CN
hàng năm (mía, đậu tương, thuốc lá, lạc…)
+ Khí hậu cận xích đạo ít chịu ảnh hưởng của bão (thuận lợi cho nhiều loại cây CN có NS
cao, ổn định.
+ Nguồn nước: Hệ thống sơng Đồng Nai, hồ Dầu Tiếng, cung cấp nguồn nước tương đối
phong phú.
- Về kinh tế -xã hội:
+ Lao động dồi dào, kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở VCKT: có các nhà máy chế biến, mạng lưới giao thông..


+ Thị trường tiêu thụ lớn.
+ Các điều kiện khác: Chính sách khuyến khích phát triển sản xuất, năng động trong cơ chế
thị trường, thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực trồng và chế biến cây công nghiệp…
4- CMR việc xây dựng các cơng trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng
hợp lý tài ngun nơng nghiệp của vùng.
Xây dựng các cơng trình thuỷ lợi có ý nghĩa hàng đầu trong việc sử dụng hợp lý tài ngun
nơng nghiệp của vùng.
- Cơng trình thuỷ lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu Sơng Sài Gịn là cơng trình thuỷ lợi lớn nhất
của nước ta hiện nay. Cung cấp nước tưới cho các vùng chuyên canh cây CN trong vùng
(Cung cấp nước tưới cho 170 nghìn ha đất đai thường xuyên bị thiếu nước vào mùa khô của
Tây Ninh, huyện Củ Chi… )
- Dự án thuỷ lợi Phước Hồ (Bình Dương được triển khai sẽ chia sẻ một phần nước của Sơng
Bé cho sơng Sài Gịn và sông Vàm Cỏ Tây cung cấp nước sạch cho sinh hoạt, sản xuất.
- Nhờ giải quyết nước tưới về mùa khô, tiêu nước cho các vùng thấp dọc sông Đồng Nai và
Sơng La Ngà đã góp phần:
Tăng diện tích đất canh tác, hệ số sử dụng đất trồng hàng năm .
Đảm bảo lương thực, thực phẩm khá hơn.
Thay đổi cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ…
5- ý nghĩa của phát triển tổng hợp kinh tế biển ở ĐNB và phương hướng khai thác tổng

hợp tài nguyên biển và thềm lục địa.
*ý nghĩa:
- Đẩy mạnh khai thác dầu khí, phát triển CN lọc dầu, hoá dầu và các ngành dịch vụ dầu khí
đã tác động mạnh đến sự phát triển của vùng, thúc đẩy mạnh mẽ sự thay đổi cơ cấu kinh tế và
phân hoá lãnh thổ của vùng ĐNB.
- ĐNB đang phát triển mạnh dịch vụ biển với trung tâm Vũng Tàu và các điểm du lịch như
Côn Đảo, Long Hải… du lịch đang từng bước trở thành ngành kinh tế quan trọng của vùng.
- Mở rộng cảng biển, hiện đại hóa cảng Sài Gịn sẽ tác động mạnh đến các ngành giao thông
vận tải, phát triển ngành dịch vụ hàng hải, cơ khí sửa chữa và đóng mới tàu.
- Việc khai thác TN sinh vật biển đòi hỏi sự hồn thiện CN đánh bắt và ni trồng thuỷ sản,
mở rộng CN chế biến.
Tóm lại, việc khai thác tổng hợp kinh tế điểm ở ĐNB sẽ làm tăng cường thêm sức mạnh KT
của vùng, tạo ra tăng trưởng KT của vùng và cả nước.
* Phương hướng:
- Đẩy mạnh khai thác, chế biến dầu khí.
- Tăng cường đánh bắt xa bờ, nuôi thuỷ sản.
- Tập trung khai thác, phát triển hoạt động dịch vụ tại khu vực Bà Rịa Vũng Tàu.
- Đẩy mạnh phát triển các cụm cảng nước sâu.
- Chú ý giải quyết vấn đề môi trường.
Nội dung 7:Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông cửu long.
1- Thế mạnh và hạn chế của ĐBSCL:
ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh và TP :Long An, Đồng Tháp, An Giang, Kiên Giang, Cà Mau, Bạc
Liêu, Hậu Giang, Cần Thơ, Vĩnh Long, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Sóc Trăng, với diện
tích là 40 nghìn km2, dân số 17,4 triệu người (năm 2006).


a- Thế mạnh:
- Là ĐB châu thổ lớn nhất ở nước ta.
- Đất đai màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa thích hợp với việc canh tác lúa. Đất phù sa ngọt
chiếm 1.2 triệu ha (30% diện tích của ĐB). Phân bố dọc Sông Tiền, Sông Hậu là loại đất tốt

nhất, thuận tiện cho trồng lúa, cây ăn quả…
- Khí hậu: có tính chất cận xích đạo, chế độ nhiệt cao, ổn định, mưa lớn tập trung vào mùa
mưa.
- Mạng lưới sông, kênh dày đặc tạo điều kiện cho sản xuất, giao thơng, sinh hoạt.
- Thảm thực vật: có rừng ngập mặn, rừng tràm. Động vật có giá trị hơn cả là cá và chim.
- Tài nguyên biển phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và nửa triệu ha mặt nước để ni
trồng thuỷ sản.
- Khống sản: chủ yếu có đá vơi và than bùn.
b- Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài từ tháng 12-4 năm sau dẫn đến thiếu nước làm tăng độ phèn, độ mặn trong
đất.
- Diện tích đất phèn, đất mặn (60% diện tích ĐB).
- Tài nguyên, khoáng sản hạn chế.
2- Tại sao phải đặt vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL:
* Vì những lý do sau đây:
- ĐB có vị trí chiến lược trong phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
- Lịch sử khai thác trên 300 năm, chưa bị con người can thiệp sớm như ĐBSH. Việc sử dụng,
cải tạo tự nhiên ở đây là một vấn đề hết sức cấp bách nhằm biến ĐBSCL thành một khu vực
kinh tế quan trọng của đất nước.
- Giải quyết vấn đề LTTP cho đất nước và cho xuất khẩu.
- Tiền năng to lớn như đất đai màu mỡ, khí hậu cận xích đạo, nguồn nước phong phú, sinh vật
dồi dào…
- Hạn chế và khắc phục những khó khăn về mặt tự nhiên của vùng:
- Mới ở giai đoạn đầu của quá trình CNH.
3- Vì sao ĐBSCL là vựa lúa lớn nhất của nước ta?
- Đất đai màu mỡ, chủ yếu là đất phù sa, trong đó quan trọng nhất là đất phù sa ngọt chiếm
30% diện tích.
- Có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ và độ ẩm lớn giúp cây lúa sinh trưởng và phát triển tốt.
- Có nguồn nước dồi dào, bao gồm mạng lưới sông, kênh dày đặc thuận lợi cho thau chua rửa
mặn, cung cấp nước cho lúa phát triển.

- Nguồn lao động dồi dào, năng động, thích ứng nhanh với cơ chế thị trường, sản xuất hàng
hoá.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật: bao gồm dịch vụ giống đầy đủ, cơ giới hố, cơng nghiệp chế biến
ngày càng phát triển…
- Thị trường mở rộng bao gồm thị trường trong nước và ngoài nước.
- Đảng và Nhà nước quan tâm đầu tư…
4- Biện pháp sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên của ĐBSCL:
- Nước ngọt là một vấn đề hàng đầu vào mùa khô ở ĐBSCL (để rửa phèn, rửa mặn, thuỷ lợi).
- Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng.


- Cần chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đẩy mạnh trồng cây cơng nghiệp, cây ăn quả có giá trị kinh
tế cao, kết hợp nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến.
- ở vùng biển: Kết hợp mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền để tạo nên một thể kinh tế liên
hoàn.
- Trong đời sống cần sống chung với lũ bằng các biện pháp khác nhau vơi sự hỗ trợ của Nhà
nước, đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại.
đ5- Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL cần phải giải quyết những vấn đề
chủ yếu nào?
a- Tập trung giải quyết những vấn đề hạn chế chính của vùng về mặt tự nhiên.
- Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.
- Nhiều vùng trũng ngập nước quanh năm.
- Mùa khô kéo dài làm tăng độ phèn, độ mặn trong đất.
- Diện tích ngập lũ, cường độ lũ có xu hướng tăng gây thiệt hại cho nhiều tỉnh.
- Sự xuống cấp của TNTN, môi trường do khai thác quá mức của con người và hậu quả chiến
tranh.
- Rừng ngập mặn huỷ hoại nhiều, khai thác quá mức nuôi tôm xuất khẩu. Cần phải bảo vệ
rừng ngập mặn.
b- Giải quyết các vấn đề ở các vùng sinh thái đặc thù:
- Vùng thượng châu thổ: Ngập sâu trong mùa lũ, bốc phèn và thiếu nước tưới trong mùa khơ.

Cần phải tích cực làm thuỷ lợi, phát triển cơ sở hạ tầng, làm đường giao thông vượt lũ…
- Vùng đất phù sa ngọt: Nông nghiệp thâm canh cao, tập trung công nghiệp ở các đô thị, cơ
sở hạ tầng phát triển.
- Vùng hạ châu thổ: Cần làm thuỷ lợi để rửa mặn, phát triển hệ thống canh tác thích hợp.
6- Vì sao ĐBSCL trở thành vùng ni trồng thuỷ sản lớn nhất nước ta?
-Vùng có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản lớn nhất bao gồm: cả thuỷ sản nước ngọt,
lợ, mặn.
- Diện tích rừng ngập mặn lớn có thể kết hợp ni thuỷ sản.
- Đối tượng ni trồng rất đa dạng: tơm, cá…
- Đây là vùng có truyền thống nuôi trồng thuỷ sản từ lâu đời, người dân có nhiều kinh
nghiệm, năng động trong cơ chế thị trường.
- Hàng năm khi mùa lũ tràn về mang theo một lượng lớn thức ăn, tạo thuận lợi cho nuôi trồng
phát triển…
- Các dịch vụ nuôi trồng như: dịch vụ về giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh đều phát triển.
- Nhu cầu lớn của thị trường trong nước và quốc tế.
- Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.
- Chính sách khuyến ngư và đẩy mạnh xuất khẩu.



×