Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Giáo trình Thống kê doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 90 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng Trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Là công cụ không thể thiếu trong hoạt động nghiên cứu và công tác thực
tiễn, giáo trình thống kê doanh nghiệp được biên soạn theo chủ trương đổi mới
nội dung, chương trình đào tạo của Trường cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xô,
nhằm trang bị những kiến thức thống kê chuyên ngành cơ bản, hiện đại cần thiết
cho học sinh, sinh viên khối ngành kinh tế.
Giáo trình biên soạn nhằm phục vụ giảng dạy, học tập của giáo viên và
học sinh sinh viên, đồng thời là tài liệu tham khảo cho tất cả những người quan
tâm đến lĩnh vực thống kê.


Giáo trình được biên soạn theo chương trình mơn học đã được Hội đồng
thẩm định Nhà trường thông qua với phương châm chú trọng thực hành, gắn kết
thực tế.
Giáo trình bao gồm các chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
Chương 2: Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương 4: Thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương 5: Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền lương trong DN
Chương 6: Thống kê giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Chương 7: Thống kê các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
Tham gia biên soạn cuốn giáo trình “Thống kê doanh nghiệp” gồm:
- Ths. Đỗ Văn Mạnh (chủ biên)
- Các giảng viên trong khoa kinh tế
Chúng tơi hy vọng cuốn giáo trình “Thống kê doanh nghiệp” sẽ phục vụ
được đông đảo bạn đọc, các giảng viên, các doanh nghiệp và sinh viên các
ngành kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh của các trường trung cấp, cao đẳng
có các nghề đào tạo này.
Mặc dù các tác giả đã rất cố gắng, song do khả năng có hạn và cùng với
những điểm mới bổ sung, nên nội dung giáo trình biên soạn khó tránh khỏi thiếu
sót và những hạn chế nhất định.
Chúng tơi mong muốn nhận được các ý kiến đóng góp của bạn đọc để
giáo trình ngày càng hồn thiện hơn.
CÁC TÁC GIẢ
2


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3

Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP. 8
1. Vai trị của thơng tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp ........................... 8
1.1. Vai trị của thơng tin đối với quá trình hình thành và phát triển của doanh
nghiệp .................................................................................................................... 8
1.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp ............................................ 9
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp ........................ 9
3. Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp .................................................. 9
3.1. Cơ sở phương pháp luận của môn học ........................................................... 9
3.2. Cơ sở lý luận của môn học ............................................................................. 9
4. Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp ....................................................... 9
4.1 Thu thập thông tin ........................................................................................... 9
4.2 Cung cấp thông tin .......................................................................................... 9
Chương 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH .................... 10
CỦA DOANH NGHIỆP ..................................................................................... 10
1. Những khái niệm cơ bản ................................................................................. 10
1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh ................................ 10
1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp ....................... 11
1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp .............. 11
1.4. Những nguyên tắc chung tính kết quả sản xuất kinh doanh của DN ........... 12
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và phương pháp tính ................................................................................ 12
2.1. Chỉ tiêu sản phẩm hiện vật của doanh nghiệp.............................................. 12
2.2. Giá trị sản xuất (GO - Gross Output ) .......................................................... 13
2.3. Chi phí trung gian (IC - Intermediate Cost) ................................................. 16
2.4. Chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA- Value Added)................................................ 17
2.5. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA- Net Value Added) ........... 17
2.6. Doanh thu bán hàng (giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ) ........................... 18
2.7. Doanh thu thuần ........................................................................................... 18
2.8. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh của doanh nghiệp....................................... 18
3. Thống kê chất lượng sản phẩm ....................................................................... 19

3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng sản phẩm của DN ............................ 19
3.2. Các phương pháp thống kê chất lượng sản phẩm ........................................ 19
3.3. Thống kê sản phẩm hỏng ............................................................................. 23
4. Phương pháp phân tích biến động kết quả sản xuất kinh doanh ..................... 23
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 23
3


Chương 3: THỐNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ......................................................................................................... 27
1. Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất 27
1.1. Khái niệm, phân loại nguyên vật liệu .......................................................... 27
1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ........... 27
2. Thống kê tình hình cung cấp nuyên vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất .... 28
2.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình cung cấp nguyên vật liệu ........................... 28
2.2. Kiểm tra, phân tích tình hình cung cấp nguyên vật liệu .............................. 28
3. Thống kê dự trữ nguyên vật liệu cho sản xuất ................................................ 29
3.1. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ ............................................ 29
3.2. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ thường xuyên ................................... 29
3.3. Chỉ tiêu lượng vật tư dự trữ bổ sung ............................................................ 29
3.4. Chỉ tiêu lượng dự trữ vật liệu bảo hiểm cho sản xuất .................................. 29
3.5. Chỉ tiêu lượng nguyên vật liệu dự trữ theo thời vụ ...................................... 29
4. Thống kê tình hình sử dụng nguyên vật liệu ................................................... 29
4.1. Các chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng ngun vật liệu ............................. 29
4.2. Kiểm tra, phân tích tình hình sử dụng ngun vật liệu ................................ 30
4.3. Phân tích mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm ............. 31
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 33
Chương 4: THỐNG KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG ............................. 36
DOANH NGHIỆP ............................................................................................ 36
1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp ............. 36

1.1. Khái niệm, phân loại tài sản cố định ............................................................ 36
1.2. Ý nghĩa của thống kê tài sản cố định ........................................................... 37
1.3. Nhiệm vụ của thống kê tài sản cố định ........................................................ 37
2. Thống kê khối lượng và kết cấu TSCĐ .......................................................... 37
2.1. Thống kê khối lượng TSCĐ ......................................................................... 37
2.2. Thống kê kết cấu TSCĐ ............................................................................... 38
3. Thống kê tình hình biến động và hiệu quả sử dụng TSCĐ ............................. 38
3.1. Thống kê tình hình tăng, giảm TSCĐ .......................................................... 38
3.2. Thống kê hiện trạng TSCĐ .......................................................................... 39
3.3. Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ ............................................................... 40
4. Thống kê thiết bị trong sản xuất...................................................................... 41
4.1. Thống kê số lượng thiết bị trong sản xuất ................................................... 41
4.2. Thống kê thời gian thiết bị sản xuất ............................................................. 42
4.3. Thống kê năng suất thiết bị sản xuất ............................................................ 45
4.4. Thống kê sử dụng tổng hợp thiết bị sản xuất ............................................... 45
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 46
Chương 5: THỐNG KÊ LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG ................. 49
4


VÀ TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .......................... 49
1. Thống kê lao động trong doanh nghiệp .......................................................... 49
1.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê lao động trong doanh nghiệp ................... 49
1.2. Thống kê số lượng lao động trong doanh nghiệp ........................................ 50
1.3. Thống kê tình hình sử dụng thời gian lao động ........................................... 54
2. Thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp .......................................... 58
2.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê năng suất lao động trong doanh nghiệp ... 58
2.2. Phương pháp xác định NSLĐ ...................................................................... 58
2.3. Thống kê sự biến động của NSLĐ ............................................................... 59
3. Thống kê tiền lương trong doanh nghiệp ........................................................ 60

3.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của thống kê tiền lương trong DN ................................. 60
3.2. Chỉ tiêu tiền lương bình quân trong doanh nghiệp và phương pháp phân tích
sự biến động ........................................................................................................ 61
3.3. Phân tích sự biến động của tổng quỹ lương ................................................. 63
3.4. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương BQ và tốc độ tăng NSLĐ
BQ ....................................................................................................................... 64
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 64
Chương 6: THỐNG KÊ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG ........................... 69
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 69
1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ......................................... 69
1.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất ............................................. 69
1.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm ................................. 71
2. Ý nghĩa, nhiệm vụ thống kê giá thành sản phẩm ............................................ 72
2.1. Ý nghĩa ......................................................................................................... 72
2.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................... 72
3. Thống kê sự biến động của giá thành sản phẩm ............................................. 72
3.1. Thống kê sự biến động giá thành sản phẩm so sánh được ........................... 72
3.2. Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch giá thành sản phẩm so sánh được.. 74
3.3. Phân tích sự biến động của tổng giá thành đối với sản phẩm so sánh được 76
4. Thống kê giá thành cho một đồng sản lượng hàng hoá .................................. 77
4.1. Khái niệm và cách xác định chỉ tiêu: ............................................................ 77
4.2. Hệ thống chỉ số giá thành một đồng sản lượng hàng hoá ............................ 77
5. Phân tích giá thành theo khoản mục chi phí ................................................... 77
5.1. Phân tích biến động khoản mục chi phí NVL ảnh hưởng đến giá thành sản
phẩm .................................................................................................................... 77
5.2. Phân tích sự biến động khoản mục chi phí tiền lương ảnh hưởng đến giá
thành sản phẩm .................................................................................................... 78
5.3. Phân tích sự biến động khoản mục chi phí sản xuất chung trong giá thành
sản phẩm .............................................................................................................. 78
5



BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 80
Chương 7: THỐNG KÊ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ............................... 82
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ........................................................... 82
1. Thống kê vốn cố định ...................................................................................... 82
1.1. Khái niệm, đặc điểm vốn cố định ................................................................ 82
1.2. Các chỉ tiêu thống kê vốn cố định ................................................................ 82
1.3. Thống kê hiệu quả sử dụng vốn cố định ...................................................... 84
2. Thống kê vốn lưu động ................................................................................... 84
2.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động .................................................... 84
2.2. Thống kê khối lượng vốn lưu động .............................................................. 85
3. Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................ 87
3.1. Thống kê doanh thu của doanh nghiệp ........................................................ 87
3.2. Thống kê lợi nhuận của doanh nghiệp ......................................................... 87
3.3. Thống kê doanh lợi của doanh nghiệp ......................................................... 88
BÀI TẬP THỰC HÀNH ..................................................................................... 89
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 90

6


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: THỐNG KÊ DOANH NGHIỆP
Mã mơn học: MH26
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học thống kê doanh nghiệp nằm trong nhóm kiến thức chun mơn
của nghề Kế tốn doanh nghiệp.
- Tính chất: Mơn học thống kê doanh nghiệp là môn học chuyên môn bắt buộc,
cung cấp những kiến thức cơ bản, nền tảng về thống kê làm cơ sở cho học sinh nhận

thức các môn chuyên mơn của nghề.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học:
+ Thống kê doanh nghiệp là một công cụ sắc bén, phục vụ đắc lực và có hiệu
quả cho cơng tác quản lý kinh tế của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường.
+ Thống kê doanh nghiệp cũng góp phần phục vụ công tác quản lý kinh tế của
ngành và tồn bộ nền kinh tế quốc dân.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày và phân tích được đối tượng nghiên cứu của thống kê
+ Trình bày được nội dung thống kê kết quả sản xuất kinh doanh, thống kê
nguyên liệu vật liệu, tài sản cố định, lao động tiền lương, giá thành và tình hình
tài chính trong doanh nghiệp sản xuất.
- Về kỹ năng:
+ Thống kê được kết quả sản xuất kinh doanh, tài sản, lao động tiền lương, giá
thành, tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
+ Ứng dụng được các kiến thức trong môn Thống kê doanh nghiệp vào thực tế
sản xuất
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Xác định đúng mục tiêu của mơn học
+ Nghiêm túc, cẩn thận và chính xác trong luyện tập
Nội dung của môn học:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
Chương 2: Thống kê kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chương 3: Thống kê nguyên vật liệu trong doanh nghiệp
Chương 4: Thống kê tài sản cố định trong doanh nghiệp
Chương 5: Thống kê lao động, năng suất lao động và tiền lương trong DN
Chương 6: Thống kê giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
Chương 7: Thống kê các hoạt động tài chính trong doanh nghiệp

7



Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG CỦA THỐNG KÊ
DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH26.01
Mục tiêu:
- Trình bày được nhiệm vụ cơng tác thống kê doanh nghiệp
- Hệ thống hoá được những vấn đề cơ bản của thống kê doanh nghiệp
- Phân tích được vai trị thơng tin của thống kê đối với quản lý
- Xác định được đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê
- Có ý thức tự học, tự nghiên cứu tài liệu.
Nội dung chính:
1. Vai trị của thông tin thống kê đối với quản lý doanh nghiệp
1.1. Vai trị của thơng tin đối với q trình hình thành và phát triển của
doanh nghiệp
1.1.1. Thông tin xác định phương hướng sản xuất kinh doanh
Trước khi xây dựng mới doanh nghiệp hoặc mở rộng quy mô sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp hoặc thay đổi phương hướng sản xuất kinh doanh
người có quyền ra quyết định phải nắm được các thông tin về:
+ Quan hệ cung - cầu về hàng hố
+ Tình hình phát triển các mặt hàng thay thế, bổ sung
+ Giá cả các yếu tố đầu vào, giá bán SP, hàng hóa, dịch vụ.
+ Trình độ phát triển của khoa học kỹ thuật đối với quá trình phát triển
SPHH trong hiện tại và tương lai.
1.1.2. Thông tin đảm bảo lợi thế cạnh tranh:
- Để chiến thắng trong cạnh tranh, một mặt địi hỏi DN phải bí mật thơng
tin về tình hình sản xuất và chi phí của mình, mặt khác lại phải nắm các thơng
tin của đối thủ cạnh tranh.
- Để giải quyết mâu thuẫn này đòi hỏi các DN vừa phải tổ chức thu thập
thông tin nội bộ DN vừa phải tổ chức các cuộc điều tra chun mơn trên thị

trường để có các thơng tin về đối thủ cạnh tranh như điều tra thị hiếu, điều tra
nhu cầu giá cả thích hợp, nhu cầu và nhu cầu có khả năng thanh tốn của dân
cư…
1.1.3. Thơng tin phục vụ tối ưu hoá sản xuất: DN phải nắm bắt các thơng tin có
liên quan đến sản xuất, giá cả các yếu tố đầu vào, tình hình tiêu thụ sản phẩm
trên thị trường.
1.1.4. Thông tin về kinh tế vĩ mô
- Đứng trên giác độ tổ chức, việc cung cấp thơng tin từ bên ngồi gồm có:
+ Thơng tin quản lý; Gồm những thông tin mới nhất về các quan điểm với
các loại ý kiến mới nhất rút ra hội thảo..
+ Thông tin kinh tế: Giá cả, thị trường tài chính, thương mại..
8


+ Thông tin về khoa học kỹ thuật
- Thông tin nội bộ là thơng tin về q trình sản xuất, kinh doanh của bản
thân doanh nghiệp phải tự tổ chức thu thập lấy.
1.2. Nguồn thông tin phục vụ quản lý doanh nghiệp
- DN tự tổ chức thu thập thông tin:
+ Trong phạm vi DN thì DN tổ chức ghi chép, tổ chức điều tra (tồn bộ
hoặc khơng tồn bộ)
+ Ngồi phạm vi DN thì tổ chức điều tra hoặc mua lại thơng tin từ các cơ
quan có liên quan
- Thơng tin sẵn có như: radiơ, truyền hình, sách báo, niên giám thống kê,
hội trợ….
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của thống kê doanh nghiệp
- Mặt lượng trong mối liên hệ mật thiết với mặt chất
- Nghiên cứu hiện tượng và quá trình kinh tế - xã hội số lớn và biểu hiện
tính qui luật kinh tế trong quá trình tái sản xuất của DN.
- Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và kỹ thuật đến quá trình

phát triển sản xuất.
3. Phương pháp luận của thống kê doanh nghiệp
3.1. Cơ sở phương pháp luận của môn học
Thống kê doanh nghiệp lấy chủ nghĩa duy vật làm cơ sở phương pháp
luận, điều đó được thể hiện trên các phương diện:
- Phương pháp xem xét và đánh giá quá trình hoạt động của DN trong
trạng thái động.
- Xem xét mối quan hệ biện chứng, quan hệ nhân quả
- Xây dựng các phương pháp đo lường, các cơng thức tính tốn mang tính
hệ thống, logíc…
3.2. Cơ sở lý luận của mơn học
- Các học thuyết kinh tế
- Đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước
4. Nhiệm vụ công tác thống kê doanh nghiệp
4.1 Thu thập thông tin
+ Liên quan đến yếu tố đầu vào (cung, cầu, giá cả)
+ Tình hình sử dụng các yếu tố đầu vào.
+ Tình hình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
4.2 Cung cấp thông tin
+ Phân tích thơng tin đã thu thập
+ Lập báo cáo thống kê định kỳ

9


Chương 2: THỐNG KÊ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH26.02
Mục tiêu:
- Mô tả được những khái niệm cơ bản liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp
- Phân tích được hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp và phương pháp tính
- Trình bày được nội dụng thống kê chất lượng sản phẩm
- Giải thích được phương pháp phân tích thống kê nhân tố ảnh hưởng đến kết
quả sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- Thống kê và tính được kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Thống kê và đánh giá được chất lượng sản phẩm trong doanh nghiệp
- Đánh giá được các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
- Đánh giá được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có những
đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp
- Có ý thái độ nghiêm túc trong học tập
- Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác trong luyện tập.
Nội dung chính:
1. Những khái niệm cơ bản
1.1. Hoạt động sản xuất và hoạt động sản xuất kinh doanh
- Giống nhau: Đó là việc sử dụng các yếu tố đầu vào để sản xuất ra sản phẩm vật
chất và dịch vụ.
- Khác nhau:
Sản xuất tự cấp, tự túc
Sản xuất kinh doanh
- Mục đích sản xuất thoả mãn nhu cầu của - Mục đích là thu lợi nhuận tối đa
người sản xuất
- Qui mô sản xuất nhỏ
- Qui mô sản xuất tuỳ thuộc vào nhu cầu
của thị trường và năng lực SX của DN
- Không cần so sánh về chất lượng, mẫu - Luôn quan tâm đến so sánh chất lượng,
mã, hình thức…

mẫu mã với các DN khác
- Không cần được xã hội thừa nhận
- Phải được xã hội thừa nhận
- Không cần phải hạch tốn kinh tế
- Ln tiến hành hạch tốn kinh tế
- Không cần quan tâm đến thông tin giá cả - Luôn quan tâm đến thông tin giá cả thị
thị trường.
trường.

10


1.2. Khái niệm về kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là những sản phẩm
mang lại lợi ích tiêu dùng xã hội được thể hiện là sản phẩm vật chất hoặc sản
phẩm phi vật chất. Những sản phẩm này phải phù hợp với lợi ích kinh tế và
trình độ văn minh của tiêu dùng xã hội. Nó phải được người tiêu dùng chấp
nhận.
Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải thoả mãn các yêu cầu:
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do lao động sản xuất
của doanh nghiệp làm ra, phải đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định cho loại sản
phẩm đó.
- Đáp ứng được một yêu cầu tiêu dùng cụ thể của cá nhân hoặc cộng
đồng.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo
lợi ích của người tiêu dùng và doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải mang lại lợi ích kinh tế
chung cho tiêu dùng xã hội.
1.3. Các dạng biểu hiện kết quả hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
* Căn cứ vào mức độ hoàn thành của sản phẩm, kết quả sản xuất bao gồm:

- Thành phẩm: là sản phẩm đã trải qua tồn bộ các khâu của q trình sản
xuất của DN, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật mà DN đề ra, đã được tiến hành kiểm tra
chất lượng và đã hoặc đang làm thủ tục nhập kho (trừ một số loại sản phẩm có
quy định riêng, khơng phải kiểm tra chất lượng sản phẩm và không phải làm thủ
tục nhập kho: sản xuất điện năng, nước sạch, nước đá…)
- Bán thành phẩm (nửa thành phẩm): là sản phẩm đã được hoàn thành ở
một hoặc một số khâu trong các công đoạn sản xuất của DN nhưng chưa đến
khâu sản xuất cuối cùng.
+ Bán thành phẩm có đủ tiêu chuẩn chất lượng của các giai đoạn cơng
nghệ đã qua chế biến có thể đem tiêu thụ được, trường hợp này được coi như sản
phẩm hồn thành.
+ Bán thành phẩm có thể tiếp tục chế biến ở các giai đoạn công nghệ tiếp
theo để trở thành sản phẩm hoàn chỉnh của DN. Bộ phận bán thành phẩm tiếp
tục chế biến coi là sản phẩm chưa hoàn thành của DN.
- Sản phẩm sản xuất dở dang: Là sản phẩm đã được hoàn thành ở một
hoặc một số khâu của quy trình sản xuất nhưng chưa đến khâu sản xuất cuối
cùng và hiện tại đang được chế biến ở một khâu nào đó. Nó khơng đem đi tiêu
thu được.
* Căn cứ vào vị trí (vai trò) của sản phẩm. Kết quả sản xuất bao gồm:
- SP chính: là SP thu được thuộc mục đích chính của qui trình sản xuất.
- SP phụ: là sản phẩm thu được thuộc mục đích phụ của qui trình sản xuất.
11


- Sản phẩm song đôi: là hai hoạc nhiều sản phẩm cùng thu được với SP
chính trong một qui trình sản xuất.
Kèm với các loại sản phẩm trên là các hoạt động của DN.
- Hoạt động sản xuất chính: là hoạt động tạo ra giá trị gia tăng nhiều nhất
của 1 đơn vị sản xuất.
- Hoạt động sản xuất phụ: Là các hoạt động của một đơn vị sản xuất được

thực hiện nhằm tận dụng các yếu tô dôi thừa của hoạt động chính để SX ra các
sản phẩm phụ nhưng giá trị gia tăng của nó phải nhỏ hơn giá trị gia tăng của
hoạt động sản xuất chính.
* Căn cứ vào đơn vị đo lường của kết quả sản xuất kinh doanh. Kết quả
sản xuất của DN gồm:
- Kết quả được đo bằng đơn vị hiện vật và đơn vị hiện vật qui ước.
- Kết quả được đo bằng đơn vị giá trị.
1.4. Những nguyên tắc chung tính kết quả sản xuất kinh doanh của DN
- Tính cho các đơn vị thường trú (là các đơn vị có thời gian hoạt động trên
lãnh thổ của quốc gia sở tại từ một năm trở lên).
- Phải là kết quả trực tiếp do lao động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp làm ra trong kỳ. Do vậy, các doanh nghiệp không tính vào kết quả sản
xuất kinh doanh của mình những kết quả thuê bên ngoài làm. Ngược lại doanh
nghiệp được tính vào kết quả của mình các hoạt động làm th cho bên ngồi.
- Khơng tính trùng giá trị ln chuyển nội bộ trong doanh nghiệp (Trường
hợp được tính trùng thì Chính phủ của từng quốc gia sẽ quy định cụ thể cho từng
DN, từng ngành).
- Chỉ tính kết quả hữu ích, tức là chỉ tính những sản phẩm đủ tiêu chuẩn
nằm trong khung chất lượng đã được quy định cụ thể cho loại sản phẩm ấy, hoặc
sản phẩm đã được người tiêu dùng chấp nhận.
- Chỉ tính các kết quả đã hồn thành trong kỳ báo cáo.
- Tính theo hai loại giá: Giá so sánh (giá cố định) và giá hiện hành.
2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và phương pháp tính
2.1. Chỉ tiêu sản phẩm hiện vật của doanh nghiệp
2.1.1 Đơn vị hiện vật: Là biểu hiện khối lượng sản phẩm sản xuất ra theo đơn vị
đo lường tự nhiên. Cái, con, chiếc, mét, lít.
- Ưu điểm:
+ Biểu hiện rõ KLSP mới do DN sản xuất và cung cấp cho nền kinh tế
quốc dân trong một thời kỳ.

+ Là cơ sở tính sản lượng bằng tiền
- Nhược điểm:
+ Không tổng hợp được kết quả chung cho nhiều loại sản phẩm.
12


+ Không đánh giá hết thành quả lao động
2.1.2 Đơn vị hiện vật qui ước (tính theo sản phẩm tiêu chuẩn): Là loại đơn vị
người ta qui nhiều loại sản phẩm có đặc tính tương tự nhau về một loại sản
phẩm chuẩn nào đó.
Cơng thức:
Q =  qihi
Đặc tính của sản phẩm cần quy đổi
hi =
Đặc tính của SP được chọn làm SP chuẩn
+ qi: Là sản lượng theo từng thứ hạng, quy cách tính bằng hiện vật
+ hi: Hệ số qui đổi của loại sản phẩm i
+ Q: Sản lượng (SP) hiện vật quy ước
- Ưu điểm : Phạm vi nghiên cứu được mở rộng hơn đơn vị hiện vật
- Nhược điểm: Làm mất đi tính rõ ràng của chỉ tiêu hiện vật
* Ví dụ: Theo tài liệu thống kê về tình hình sản xuất của 1 DN chế biến xà
phòng trong năm 2018 như sau:
Theo kế hoạch năm 2018 DN phải sản xuất 500 tấn xà phòng bột, 300 tấn
xà phòng thơm hương chanh và 200 tấn xà phòng thơm hương táo. Sản lượng
thực tế DN đã sản xuất được 600 tấn xà phòng bột, 320 tấn xà phòng thơm
hương chanh và 180 tấn xà phòng thơm hương táo.Tỷ lệ axit béo trong xà phòng
bột 75%, xà phòng chanh 60%, xà phịng hương táo 40%.
u cầu:
a. Tính sản lượng hiện vật và hiện vật quy ước của tất cả các loại sản
phẩm trên theo kế hoạch và thực tế lấy xà phòng bột làm sản phẩm chuẩn.

b. Đánh giá trình độ hồn thành kế hoạch sản xuất theo hai đơn vị hiện vật
và hiện vật quy ước.
Hướng dẫn giải
- Tính hệ số quy đổi
- Tính sản lượng hiện vật quy ước
- Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất
2.2. Giá trị sản xuất (GO - Gross Output )
- Khái niệm: GO là toàn bộ giá trị của các sản phẩm vật chất và dịch vụ
hữu ích do lao động của doanh nghiệp làm ra trong một thời kỳ nhất định,
thường là tháng, quý, năm.
- Ý nghĩa
+ Dùng để tính GO, GDP của nền kinh tế quốc dân
+ Tính VA, NVA của DN
+ Tính các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất của DN.
2.2.1. Giá trị sản xuất của DN cơng nghiệp
2.2.1.1. Ngun tắc:
- Được tính cho các đơn vị là doanh nghiệp công nghiệp thường trú
13


- Được tính tồn bộ kết quả trực tiếp, hữu ích do hoạt động sản xuất công
nghiệp của DN tạo ra.
- Tính tồn bộ giá trị thành phẩm mà DN tạo ra trong kỳ.
- Giá trị sản xuất của DN và của ngành cơng nghiệp được tính thei phương
pháp cơng xưởng, nghĩa là tính kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất của DN.
Theo phương pháp này loại trừ tình trạng tính trùng trong nội bộ DN.
- Kết quả sản xuất cơng nghiệp của thời kỳ nào thì tính vào thời kỳ đó,
khơng đem kết quả sản xuất của thời kỳ này tính cho thời kỳ khác và ngược lại.
- Giá trị sản xuất được tính theo 2 loại giá: Giá thực tế năm báo cáo (giá
hiện hành) và giá so sánh năm gốc (giá cố định)

+ Giá thực tế: Là loại giá được tính theo năm báo cáo, kỳ báo cáo
+ Giá so sánh: Là giá cả của một năm nào đó được chọn làm gốc để tính
cho tất các năm khác. Mục đích nhằm loại bỏ ảnh hưởng của giá cả khi nghiên
cứu sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế theo thời gian.
2.2.1.2. Phương pháp tính
* Theo giá cố định: có 2 cách tính
Cách 1:
GO = ∑pq
Trong đó: p: đơn giá cố định của từng loại SP
q: Khối lượng sản phẩm sản xuất
Cách 2:
GO = YT1+YT2 + YT3 +YT4 + YT5
YT1: Giá trị thành phẩm đã sản xuất được trong kỳ (bằng NVL của DN
hoặc của người đặt hàng đem đến)
YT2: Giá trị phế liệu, phế phẩm, phụ phẩm thu hồi trong quá trình sản
xuất.
YT3: Giá trị chênh lệch cuối kỳ so với đầu kỳ của bán thành phẩm, sản
phẩm dở dang, hàng tồn kho.
YT4: Giá trị cơng việc có tính chất cơng nghiệp làm thuê cho bên ngoài
hoàn thành trong kỳ.
YT5: Giá trị của hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong dây truyền
sản xuất của DN.
* Theo giá hiện hành: GO = ∑pq
Trong đó: p: Giá thực tế của từng loại SP tại thời điểm xác định
q: Khối lượng sản phẩm sản xuất.
* Hoặc tính theo cơng thức:
GO

=


Tổng chi phí sản
xuất trong kỳ

+

Thuế sản xuất
(thuế gián thu)

+

Lợi tức thuần từ
hoạt động SXKD

Thuế sản xuất bao gồm: Thuế VAT, thuế TTĐB, thuế XNK, thuế vốn, đất
và các khoản lệ phí coi như thuế…
2.2.2. Giá trị sản xuất của DN nông, lâm nghiệp
14


2.2.2.1. Nguyên tắc:
- Được phép tính trùng sản phẩm giữa trồng trọt, chăn ni và dịch vụ
nơng nghiệp khi tính tốn.
- Được tính theo hai loại giá.
2.2.2.2. Phương pháp tính
* GTSX của ngành nông nghiệp (trồng trọt và chăn nuôi) bao gồm:
- Giá trị sản phẩm trồng trọt
+ Giá trị sản phẩm chính như thóc, lúa, ngơ
+ Gía trị sản phẩm phụ của các loại cây trồng.
- Giá trị sản phẩm chăn nuôi
+ Giá trị trọng lượng thịt hơi tăng thêm trong năm của gia súc, gia cầm

(không bao gồm súc vật làm chức năng TSCĐ như nái sinh sản, đực giống, súc
vật lấy sữa)
+ Giá trị sản lượng của các loại sản phẩm chăn nuôi thu được trong năm
không phải thông qua việc giết thịt (sữa, trứng, lông cừu, mật ong)
+ Giá trị cá loại thuỷ sản nuôi trồng trong năm ở Ao, Hồ, Sông
+ Giá trị các loại sản phẩm phụ thu được trong chăn nuôi như phân bón
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất dở dang của trồng trọt và chăn
nuôi ở cuối năm so với đầu năm.
- Giá trị các dịch vụ sản xuất nơng nghiệp mà DN làm th cho bên
ngồi ( dịch vụ giống cây trồng, thú y, làm đất, tưới, tiêu, phòng trừ sâu bệnh...)
* Giá trị sản xuất lâm nghiệp: bao gồm:
- Giá trị công việc khai thác gỗ và lâm sản trên rừng trồng và rừng tự
nhiên do DN quản lý.
- Giá trị cơng việc trồng mới, chăm sóc, tu bổ rừng tự nhiên và rừng trồng
do DN thực hiện.
- Thu nhặt các nguyên liệu trong rừng gồm: nhựa cây thơm, quả có dầu và
các loại quả khác..
- Các hoạt động dịch vụ lâm nghiệp: bảo vệ rừng, nhân cây giống cho
trồng mới và trồng tái sinh rừng.
- Vận chuyển gỗ trong rừng từ nơi khai thác đến bãi II, kết hợp sơ chế gỗ
trong rừng.
- Chênh lệch giá trị sản phẩm sản xuất dở dang của hoạt động lâm nghiệp
cuối năm so với đầu năm.
2.2.3. Giá trị sản xuất của DN xây dựng
2.2.3.1. Nguyên tắc:
- Chỉ được tính thành quả trực tiếp và hữu ích trong q trình thi công xây lắp.
- Giá trị sản xuất của DN xây dựng chỉ bao gồm giá trị xây dựng và lắp
đặt thiết bị (khơng bao gồm thiết bị máy móc được đưa vào lắp đặt)
15



- Được tính theo hai loại giá.
2.2.3.2. Phương pháp tính
Giá trị sản xuất của hoạt động xây dựng bằng tổng các yếu tố sau:
GO = Doanh thu tiêu thụ sản phẩm xây lắp
+ Chênh lệch số dự cuối kỳ trừ số dư đầu kỳ về chi phí xây lắp và sửa
chữa lớn dở dang.
+ Các khoản thu do bán phế liệu, phế phẩm.
+ Doanh thu về cho thuê máy thi cơng có người điều khiển đi theo.
+ Giá trị sản xuất của hoạt động khảo sát thiết kế (tính phần thiết kế thuộc
công việc xây dựng phải làm)
+ Giá trị sản xuất của hoạt động sửa chữa lớn nhà cửa vật kiến trúc.
+ Doanh thu các hoạt động sản xuất phụ khác của đơn vị khơng có đủ cơ
sở thơng tin để tách riêng về các ngành thích hợp.
2.2.4 . Giá trị sản xuất của DN thương nghiệp
2.2.4.1. Nguyên tắc
- Chỉ tính cho các đơn vị thường trú trên lãnh thổ của quốc gia sở tại (Việt
Nam). Những hoạt động khác trong các đơn vị kinh doanh thương nghiệp khơng
tính vào kết quả sản xuất của DN thương nghiệp (chỉ tính kết quả trực tiếp do
hoạt động thương nghiệp tạo ra trong kỳ).
- Chỉ được tính phần giá trị tăng thêm giữa mua vào và bán ra.
- Tính theo hai loại giá: giá thực tế và giá so sánh.
2.2.4.2. Phương pháp tính
Phương pháp 1:
Giá trị sản
Doanh thu
Thuế hàng hóa phát
Giá vốn hàng
=
+

xuất
thuần
sinh phải nộp
bán
Phương pháp 2:
Thuế hàng hóa
Lợi tức thuần từ
Chi phí sản xuất
Giá trị sản
= phát sinh phải +
hoạt động kinh
+ kinh doanh theo
xuất
nộp
doanh
yếu tố
Chú ý: Thuế hàng hóa phát sinh phải nộp trong ngành thương nghiệp
khơng tính phần thuế nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
2.2.5. Các doanh nghiệp thuộc các ngành sản xuất khác khi tính GO cũng dựa
trên nguyên tắc và nội dung chung như đã nêu và điều chỉnh cho phù hợp với
đặc điểm của từng ngành.
2.3. Chi phí trung gian (IC - Intermediate Cost)
- Khái niệm: Là một bộ phận cấu thành của giá trị sản xuất, bao gồm tồn
bộ chi phí vật chất thường xuyên và chi phí dịch vụ được sử dụng trong quá
trình sản xuất ra của cải vật chất và dịch vụ khác của DN trong một thời kỳ nhất
định.
16


- Nội dung: Chi phí trung gian bao gồm:

+ Chi phí vật chất: NVL chính, phụ, nhiên liệu (xăng, dầu mỡ..), chi phí
văn phịng phẩm, …
+ Chi phí dịch vụ: Chi phí vận tải; cơng tác phí; tiền th nhà, MMTB; trả
tiền dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ ngân hàng; tiền công đào tạo và nâng cao tay
nghề cho cán bộ nhân viên; trả tiền thuê quảng cáo, pháp lý; chi phí dịch vụ bảo
vệ, vệ sinh mơi trường; chi phí về khách sạn, y tế; trả tiền cước phí thơng tin liên
lạc, bưu chính viễn thơng; trả tiền các dịch vụ khác: In, chụp, sao văn bản, lệ phí
ngân hàng.
Chú ý: Khơng tính vào chi phí trung gian chi phí mua sắm và khấu hao
TSCĐ.
2.4. Chỉ tiêu giá trị gia tăng (VA- Value Added)
2.4.1. Khái niệm: Giá trị gia tăng là tồn bộ kết quả lao động hữu ích của những
người lao động trong DN mới tạo ra và giá trị hoàn vốn cố định (khấu hao
TSCĐ) trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quí, năm..)
2.4.2. Phương pháp tính
- Phương pháp sản xuất:
VA = GO - IC
- Phương pháp phân phối:
VA = V + M + C1
Trong đó: V: Thu nhập lần đầu của người lao động
M: Thu nhập lần đầu của DN
C1: Khấu hao TSCĐ
* Thu nhập lần đầu của người lao động gồm:
+ Tiền lương hoặc thu nhập theo ngày công của người lao động
+ Bảo hiểm xã hội trả thay lương
+ Các khoản TN ngoài lương, ngoài TN theo NC của người lao động (chi
ăn trưa, ca ba, tiền thưởng do phát minh sáng kến, tiền chi học tập, bồi dưỡng
nghiệp vụ…)
* Thu nhập lần đầu của DN bao gồm:
+ Thuế sản xuất (trừ trợ cấp)

+ Lãi trả tiền vay ngân hàng (không gồm chi phí dịch vụ ngân hàng)
+ Tiền lãi cịn lại của DN.
* Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất vật chất và dịch vụ
2.5. Giá trị gia tăng thuần của doanh nghiệp (NVA- Net Value Added)
2.5.1. Khái niệm: NVA là chỉ tiêu biểu hiện toàn bộ giá trị mới được sáng tạo ra
trong một thời kỳ nhất định (không kể phần khấu hao TSCĐ) của tất cả các hoạt
động sản xuất và dịch vụ của doanh nghiệp.
2.5.2. Phương pháp tính
17


- Phương pháp sản xuất:
NVA = VA - C1
- Phương pháp phân phốii:
NVA = V + M
NVA là nguồn gốc để cải thiện mức sống cho người lao động, một phần
đóng góp cho XH (qua thuế VAT), phần cịn lại sử dụng cho việc mở rộng các
quỹ của DN, quỹ mở rộng sản xuất, quỹ cơng ích, quỹ khen thưởng. Vì vậy
muốn tồn tại và phát triển NVA của DN phải không ngừng tăng lên.
Sơ đồ về mối quan hệ giữa các chỉ tiêu
Giá trị sản xuất (C1 + IC + V + M)
Chi phí trung gian (IC)
Giá trị gia tăng (C1 + V + M)
Khấu hao TSCĐ (C1)
GTGT thuần (V + M)
2.6. Doanh thu bán hàng (giá trị sản lượng hàng hóa tiêu thụ)
- Khái niệm: Doanh thu bán hàng là tổng số tiền doanh nghiệp thực tế đã
thu được trong kỳ nhờ bán sản phẩm hàng hoá dịch vụ của mình.
- Nội dung:
+ Giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ hoàn thành và tiêu thụ ngay trong

kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất, dịch vụ hoàn thành trong các kỳ trước, tiêu
thụ được trong kỳ báo cáo.
+ Giá trị sản phẩm vật chất dịch vụ đã hoàn thành, đã giao cho người mua
trong kỳ trước và nhận được thanh toán trong kỳ báo.
+ Doanh thu cho thuê máy móc thiết bị thuộc dây truyền sản xuất của DN
+ Giá trị sản phẩm hàng hoá chuyển nhựng cho các cơ sở khác trong cùng
công ty, tổng cơng ty, tập đồn...
2.7. Doanh thu thuần
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán
bị trả lại, thuế VAT tính theo phương pháp trực tiếp…
2.8. Lợi nhuận (hay lãi) kinh doanh của doanh nghiệp
- Khái niệm: Lợi nhuận là chỉ tiêu phản ánh phần giá trị thặng dư hoặc
mức hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động kinh
doanh.
Lợi nhuận kinh doanh = Doanh thu kinh doanh - Chi phí kinh doanh
- Lợi nhuận kinh doanh của DN gồm 3 bộ phận:
+ Lợi nhuận từ kết quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá (lãi thu từ kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh)
+ Lợi nhuận từ kết quả hoạt động tài chính: lãi gửi tiết kiệm ngân hàng,
lãi cho vay vốn, lãi mua chứng khoán, lãi cho thuê tài sản…
18


+ Lợi nhuận từ hoạt động bất thường: là khoản lợi nhuận mà DN khơng
dự tính trước, lợi nhuận thu được bất thường không xảy ra đều đặn trong năm:
LN do nhượng bán, thanh lý TSCĐ, tiền thu được do phạt vi phạm hợp đồng…
- Tổ chức hạch toán DN thường tính các chỉ tiêu lợi nhuận sau:
+ Đối với hoạt động SXKD tiêu thụ SPHH, lợi nhuận được xác định theo

công thức:
Lợi nhuận
Doanh
Trị giá vốn
CPBH, CPQLDN phân
=
trước thuế
thu thuần
hàng bán
bổ cho hàng hóa bán ra
Hay:
Lợi nhuận
Doanh
Tổng giá thành tồn bộ
=
trước thuế
thu thuần
của SP tiêu thụ
Lợi nhuận
=
sau thuế

Lợi nhuận trước thuế -

Thuế thu nhập
doanh nghiệp

Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
3. Thống kê chất lượng sản phẩm
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng sản phẩm của DN

- Nâng cao chất lượng sản phẩm là vấn đề cơ bản quyết định khả năng tồn
tại và phát triển của DN.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm là một hình thức quảng cáo hữu hiệu cho
sản phẩm không mất tiền đối với các cơ sở sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm sẽ giảm chi phí cho việc sửa chữa sản
phẩm hỏng trong thời gian bảo hành.
- Tăng thêm khả năng tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm.
- Tăng thêm lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Như vậy, đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm là một yêu cầu khách
quan của tất cả các doanh nghiệp, các ngành sản xuất. Nghiên cứu thống kê chất
lượng sản phẩm là điều kiện cần thiết trong công tác quản lý sản xuất và quản lý
kinh tế.
3.2. Các phương pháp thống kê chất lượng sản phẩm
3.2.1. Trường hợp sản phẩm có phân cấp chất lượng sản phẩm
Để thống nhất trong quá trình nghiên cứu ta qui ước SP tốt nhất là loại 1,
trung bình là loại 2, và kém nhất là loại 3.
3.2.1.1. Phương pháp hệ số phẩm cấp:
Phương pháp này được tính riêng cho từng loại sản phẩm và thực hiện
qua các bước.
- Bước 1: Tính cấp chất lượng bình qn của từng kỳ ( C )
19


q C
q
q C
+ Kỳ báo cáo: C 
q
+ Kỳ gốc C 0 


i0

i

i0

i1

i

1

i1

qi: Sản lượng của phẩm cấp loại i
Ci: Phẩm cấp loại i (loại 1, loại 2, loại 3)
C : Cấp chất lượng bình qn
Bước 2: Tính hệ số phẩm cấp (Hc)
HC 

C1
C0

Hc < 1 Chất lượng sản phẩm tăng lên
Hc = 1: Chất lượng sản phẩm không đổi
Hc > 1: Chất lượng sản phẩm bị suy giảm
Ví dụ: Có tài liệu thống kê của một doanh nghiệp sản xuất SP X trong 2
kỳ nghiên cứu như sau:
Loại phẩm

Đơn giá
Sản lượng (tấn)
cấp
(tr.đ)
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
Loại 1
15
600
700
Loại 2
10
200
200
Loại 3
5
200
200
Hãy đánh giá chất lượng sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp
3.2.1.2. Phương pháp giá bình qn
Khi tính theo phương pháp giá bình quân phải sử dụng giá cố định.
- Bước 1: Xác định giá bình quân
 Pi q i 0
+ Kỳ gốc P 0 
 qi0


+ Kỳ báo cáo: P1 

Pi q i1

 q i1

Trong đó
P : Giá bình qn các mức độ chất lượng của 1loại SP
Pi: Đơn giá SP ở từng mức độ chất lượng
qi : Số lượng sản phẩm ở từng mức độ chất lượng
- Bước 2: Tính chỉ số giá bình quân (Ip)
+ Giá bình quân của 1 loại SP kỳ BC so với kỳ gốc
P 

P1
P0

+ Giá bình quân của nhiều loại SP kỳ BC so với kỳ gốc
20


P 

 Q
 Q
1

1

0

1

Trong đó: P1vàP0 là giá bình qn các mức độ chất lượng của từng loại

SP kỳ báo cáo và kỳ gốc.
Q1: Số lượng sản phẩm từng loại kỳ báo cáo.
Ip : Chỉ số giá bình quân (chỉ số chất lượng sản phẩm)
Trong cả 2 trường hợp:
Ip < 1: Chất lượng sản phẩm bị giảm đi
Ip = 1: Chất lượng sản phẩm không đổi
Ip > 1: Chất lượng sản phẩm tăng lên
Bước 3: Tính số tiền tăng hoặc giảm do chất lượng SP thay đổi
G   1Q1   0Q1

* Theo ví dụ trên, hãy phân tích đánh giá chất lượng sản xuất sản phẩm
của doanh nghiệp.
3.2.1.3. Phương pháp tính tỷ trọng:
Nội dung cơ bản của phương pháp này là tính số tương đối kết cấu:
q
ti  i
 qi
Trong đó: ti Tỷ trọng sản phẩm loại i trong số SP sản xuất ra
Qi Số lượng sản phẩm loại i
Sau khi tính được tỷ trọng từng loại SP chiếm trong tổng thể, ta so sánh
kỳ báo cáo so với kỳ gốc (hoặc giữa TT so với KH) để thấy được chất lượng SP
của DN là tăng lên hay giảm đi để có biện pháp quản lý hữu hiệu.
Hạn chế của phương pháp này là nếu sự biến động phức tạp thì rất khó
khăn trong việc rút ra kết luận đúng đắn.
3.2.2. Đối với DN không phân cấp chất lượng sản phẩm
3.2.2.1. Đối với 1 loại sản phẩm
Để xác định chất lượng sản phẩm khi sản phẩm không phân thành các bậc
chất lượng khác nhau, người ta xây dựng các tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá
chất lượng sản phẩm. Trên cơ sở các tiêu chuẩn này sẽ cho điểm và điểm này
gọi là điểm tiêu chuẩn kỹ thuật. Sau đó căn cứ vào điểm chất lượng thực tế của

sản phẩm để đánh giá chất lượng sản phẩm:
Bước 1: Tính chỉ số chất lượng từng mặt của SP (im) theo công thức:
Điểm chất lượng từng mặt (m) kỳ báo cáo
im =
Điểm chất lượng từng mặt (m) kỳ gốc
Bước 2: Tính chỉ số chất lượng tổng hợp của SP

iC  m im
Trong đó:

im là chỉ số chất lượng của tiêu chuẩn thứ m
21


: là ký hiệu tích số
Ví dụ: Có kết quả kiểm tra chất lượng các tiêu chuẩn sản phẩm i:
Tiêu chuẩn

Điểm chất lượng đạt được
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo

1. Chất lượng nguyên liệu
80
2. Hình thức sản phẩm
20
3. Màu sắc sản phẩm
10
4. An toàn khi sử dụng
15

Chỉ số chất lượng tổng hợp của Sp i

82
22
10
16

Chỉ số chất lượng của
tiêu chuẩn m (im)

1,025
1,1
1,0
1,066

iC  4 1,025 1,11,0 1,066  1,047
Chất lượng sản phẩm i kỳ báo cáo tốt hơn kỳ gốc.
3.2.2.2. Đối với nhiều loại sản phẩm
- Chỉ số chất lượng tổng hợp nhiều loại sản phẩm
 i c Pi q i1
Ic 
 Pi q i1
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản lượng
 Pi q i1
IQ 
 Pi q ik
- Chỉ số hồn thành kế hoạch sản lượng có liên hệ chất lượng sản phẩm
i Pq
I p   c i i1
 Pi qik


Ví dụ: Có tài liệu sau đây của 1 phân xưởng sản xuất lốp ô tô
Chỉ số Đơn giá CĐ
Số lượng SPSX
Loại SP
Đơn vị
cá biệt
(trđ)
KH
TH
Lốp 750
1.000c
1,05
321
10
12
Lốp 825
1.000c
1,02
371
10
11
Lốp 1.100
1.000c
1,04
720
5
5
Lốp 1.200
1.000c

1,00
773
6
5
- Chỉ số chất lượng tổng hợp nhiều loại sản phẩm
 i c Pi q i1  16.816,22  1,092
Ic 
15.398
 Pi q i1
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản lượng
 Pi q i1  15.398  1,015
IQ 
 Pi q ik 15.158
- Chỉ số hoàn thành kế hoạch sản lượng có liên hệ chất lượng sản phẩm
Ip 

 i Pq
 Pq

c i i1
i ik



16.816,22
 1,1008
15.158

22



Như vậy, chất lượng SP của DN có xu hướng tăng khi so sánh thực hiện
với kế hoạch.
3.3. Thống kê sản phẩm hỏng
- Phương pháp thống kê sản phẩm hỏng sử dụng chỉ tiêu tỷ lệ sản phẩm
hỏng
- Để đánh giá sự biến động của chất lượng sản phẩm, ta so sánh tỷ lệ SP
hỏng thực tế với kế hoạch (hoặc thực tế với kỳ trước). Tỷ lệ SP hỏng càng cao
thì chất lượng sp càng giảm và ngược lại. Cách tính tỷ lệ SP hỏng (t)
- Đối với từng sản phẩm:
Số lượng SP hỏng
t =
Số lượng SPSX ra
- Đối với nhiều loại sản phẩm có thể tính theo các cách:
+ Nếu tính theo giá trị:
Giá trị SP hỏng
t =
Giá trị SPSX ra
+ Nếu tính theo thời gian:
Thời gian hao phí cho SXSP hỏng
t =
Thời gian hao phí cho SX tồn bộ SP
+ Nếu tính theo chi phí:
Chi phí SXSP hỏng
t =
Tổng chi phí cho SX tồn bộ SP
4. Phương pháp phân tích biến động kết quả sản xuất kinh doanh
- Phương trình kinh tế
Giá trị
Năng suất lao động bình

Tổng số lao
=
x
sản xuất
quân 1 lao động
động
- Hệ thống chỉ số
+ Số tương đối:
GO1 W 1  T1 W 0  T1

x
GO0 W 0  T1 W 0  T0
+ Số tuyệt đối:
GO1  GO1   (W1  T1  W 0  T1 )  (W 0  T1  W 0  T0 )

BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài số 1: Theo tài liệu thống kê về tình hình sản xuất của 1 DN chế biến xà
phòng trong năm 2018 như sau:
Theo kế hoạch năm 2018 DN phải sản xuất 500 tấn xà phòng bột, 300 tấn
xà phòng thơm hương chanh và 200 tấn xà phòng thơm hương táo.
23


Sản lượng thực tế DN đã sản xuất được 600 tấn xà phòng bột, 320 tấn xà
phòng thơm hương chanh và 180 tấn xà phòng thơm hương táo.
Tỷ lệ axit béo trong xà phòng bột 75%, xà phòng chanh 60%, xà phịng
hương táo 40%.
u cầu:
1. Tính sản lượng hiện vật và hiện vật quy ước của tất cả các loại sản
phẩm trên theo kế hoạch và thực tế lấy xà phịng bột làm sản phẩm chuẩn.

2. Đánh giá trình độ hoàn thành kế hoạch sản xuất theo hai đơn vị hiện vật
và hiện vật quy ước.
Bài 2: Có số liệu sau đây của 1 DN sản xuất máy kéo nông nghiệp:
(Đơn vị tính: cái)
Máy kéo các loại
Kỳ gốc
Kỳ báo cáo
- Máy kéo công suất 5 tấn
30
40
- Máy kéo công suất 7 tấn
40
40
- Máy kéo cơng suất 12 tấn
30
20
Cộng
100
100
u cầu:
1. Tính sản lượng hiện vật quy ước của tất cả các loại máy kéo trên. Lấy
máy kéo 5 tấn làm sản phẩm chuẩn.
2. Đánh giá tình hình hồn thành kế hoạch sản xuất của DN kỳ báo cáo so
với kỳ gốc theo đơn vị hiện vật và hiện vật quy ước.
Bà số 3:
Một doanh nghiệp sản xuất cơ khí có 3 phân xưởng sản xuất chính và các bộ
phận sản xuất phụ trợ. Có tình hình sản xuất năm báo cáo như sau:
1. Phân xưởng chế tạo phôi:
Trong kỳ sản xuất được 18.000 kg phôi. Bán ra 2.000 kg với giá 12.000
đồng/kg

Chuyển sang phân xưởng gia công chi tiết 15.000 kg.
Chi phí phơi đang chế tạo dở dang đầu kỳ 5 triệu đồng, cuối kỳ 3 triệu
đồng.
2. Phân xưởng gia công chi tiết:
- Đầu kỳ còn tồn một số chi tiết trị giá 15 triệu đồng.
- Trong kỳ sản xuất một số chi tiết trị giá 480 triệu đồng.
- Đã bán một số chi tiết cho bên ngoμi trị giá 40 triệu đồng.
- Chuyển sang phân xưởng lắp ráp quạt một số chi tiết trị giá 445 triệu
đồng.
Cuối kỳ còn tồn tại phân xưởng một số chi tiết trị giá 10 triệu đồng.
Chi phí cho số chi tiết gia cơng dở dang đầu kỳ 15 triệu đồng, cuối kỳ 20
triệu đồng.
24


3. Phân xưởng lắp ráp quạt:
Quạt thành phẩm nhập kho:1.000 cái, trong đó đã bán 600 cái, giá mỗi cái
quạt 150.000 đồng.
Chi phí quạt lắp ráp dở dang đầu kỳ 22 triệu đồng, cuối kỳ 46 triệu đồng.
4. Phân xưởng dụng cụ:
Làm xong một số dụng cụ trị giá 55 triệu đồng, bán ra ngoài
5. Phân xưởng phát điện:
Sản xuất một lượng điện năng trị giá 42 triệu đồng, trong đó:
- Đã dùng cho nhu cầu sản xuất của doanh nghiệp 30 triệu đồng.
- Dùng cho nhu cầu không sản xuất cơng nghiệp 5 triệu đồng.
- Bán ra ngồi 7 triệu đồng.
6. Phân xưởng sửa chữa máy móc thiết bị (MMTB):
Giá trị sửa chữa MMTB công nghiệp của DN 35 triệu đồng.
Doanh thu sửa chữa MMTB cho bên ngoài 45 triệu đồng.
Yêu cầu: Xác định giá trị sản xuất công nghiệp của doanh nghiệp năm báo

cáo theo các yếu tố cấu thành.
Bài số 4:
Có tài liệu thống kê của một đơn vị như sau:
(Đơn vị tính: tỷ đồng)
Lĩnh vực
Chi phí
Tiền công
Khấu hao
Thu nhập của
trung gian
TSCĐ
doanh nghiệp
Công nghiệp
100
2
1
20
Xây dựng
50
1
1
10
Dịch vụ
20
1
1
5
Yêu cầu: Hãy tính VA, NVA của doanh nghiệp theo 2 phương pháp (sản
xuất, phân phối)?
Bài số 5:

Có số liệu về tình hình sản xuất sản phẩm K trong 2 quý đầu năm 2016 được
phân thành 3 loại: I, II, III như sau:
Trong quý I doanh nghiệp sản xuất được 600.000 sản phẩm, tỷ lệ giữa 3
loại I, II, III là: 3:2:1.
Trong quý II doanh nghiệp sản xuất được 720.000 sản phẩm, tỷ lệ giữa 3
loại I, II, III là: 4:3:1.
Đơn giá sản phẩm loại I: 120.000 đồng, Loại II: 3/4 loại I, Loại III: 3/5 loại I
Yêu cầu: Đánh giá tình hình sản xuất về mặt chất lượng theo phương pháp
đơn giá bình quân.
Bài số 6:
Căn cứ vào tài liệu sau hãy phân tích tình hình sản suất về mặt chất lượng sản
phẩm của doanh nghiệp X theo phương pháp đơn giá bình quân.
25


×