Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp xây lắp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 86 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH

MƠN HỌC: KẾ TỐN DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng của nền kinh tế,
tạo ra cơ sở vật chất – kỹ thuật để thực hiện quá trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp xây lắp không chỉ có ý
nghĩa nội bộ mà cịn có ý nghĩa kinh tế - xã hội to lớn. Để quản lý tốt tình hình
và hiệu quả hoạt động xây lắp thì thơng tin kế tốn có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng. Kế tốn cung cấp nguồn thơng tin giúp cho các nhà quản trị doanh


nghiệp, các nhà đầu tư, các cơ quan chức năng của Nhà nước và các đối tượng
khác có liên quan để thực hiện việc hoạch định, kiểm soát và ra quyết định kinh
tế cần thiết, đúng đắn.
Để đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của
sinh viên, tổ bộ mơn kế tốn thuộc Khoa kinh tế - Trường cao đẳng cơ điện xây
dựng Việt xơ đã tổ chức biên soạn giáo trình kế tốn doanh nghiệp xây lắp. Nội
dung của giáo trình đã căn cứ vào Luật Kế toán, hệ thống chuẩn mực kế tốn và
các chế độ, chính sách kế tốn của Việt Nam đã ban hành trong thời gian qua,
đồng thời tham khảo nhiều giáo trình Kế tốn doanh nghiệp xây lắp của các
trường Đại học trong cả nước để tổng hợp và biên soạn. Nội dung của giáo trình
bao gồm:
Chương 1: Những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Kế toán nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ
Chương 3: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Chương 4: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chương 5: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
Giáo trình do Thạc sỹ kinh tế Nguyễn Thị Hoài, giáo viên khoa Kinh tế
làm chủ biên. Trong quá trình biên soạn tác giả đã có nhiều cố gắng, song không
thể tránh khỏi những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng
góp của bạn đọc, đồng nghiệp để giáo trình được hồn thiện hơn.
Ninh Bình, ngày 26 tháng 4 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Nguyễn Thị Hoài
2. ThS. Lê Thị Điệp Minh

2


MỤC LỤC


Trang

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
MỤC LỤC

...................................................................................................... 3

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP .............................................................................................. 7
1. Khái niệm về sản xuất xây lắp .......................................................................... 7
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp ........................................................... 7
3. Tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp xây lắp .......................................... 8
3.1. Tổ chức hạch toán ban đầu, lập và luân chuyển, xử lý chứng từ. .................. 8
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán. .............................................. 8
3.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp ............... 15
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................... 15
CHƯƠNG 2: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.............................................................. 18
1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ .................................... 18
2. Yêu cầu về quản lý và nguyên tắc kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ lao động .... 19
3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .................................................... 19
3.1. Phân loại nguyên vật liệu ............................................................................. 19
3.2. Phân loại công cụ dụng cụ ........................................................................... 20
4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ .......................................... 20
4.1. Phương pháp thẻ song song ......................................................................... 20
4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển........................................................ 20
4.3. Phương pháp sổ số dư .................................................................................. 21
5. Kế tốn tổng hợp ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ ....................................... 22
5.1. Tài khoản sử dụng, thủ tục và chứng từ ....................................................... 22

5.2. Kế toán tổng hợp (Phương pháp hạch tốn) vật liệu, cơng cụ dụng cụ ....... 25
CHƯƠNG 3: KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .............................................. 29
1. Khái niệm và phân loại tiền lương trong doanh nghiệp xây lắp ..................... 29
1.1. Khái niệm ..................................................................................................... 29
3


1.2. Phân loại tiền lương trong doanh nghiệp xây lắp. ....................................... 30
2. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .............................. 32
2.1. Tính lương và trợ cấp BHXH....................................................................... 32
2.2. Nội dung thanh toán lương........................................................................... 33
2.3. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội............................................... 33
3. Kế tốn tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ........................... 34
3.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 34
3.2. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu...................................... 36
CHƯƠNG 4: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ................................................. 38
1. Khái niệm, phân loại, đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ....................................................................... 38
1.1. Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây
lắp ........................................................................................................................ 38
1.2. Phân loại chi phí sản xuất............................................................................. 39
1.3. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất........................................................... 40
2. Các phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ... 40
2.1. Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ ............................................... 40
2.2. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................... 41
3. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ..................................... 42
3.1. Kế tốn chi phí sản xuất ............................................................................... 42
3.2. Kế tốn chi phí trả trước............................................................................... 51

3.3. Kế tốn chi phí phải trả ................................................................................ 55
CHƯƠNG 5: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .................................................... 61
1. Khái niệm thành phẩm, hàng hóa và tiêu thụ.................................................. 61
1.1. Khái niệm thành phẩm ................................................................................. 61
1.2. Khái niệm hàng hóa...................................................................................... 61
1.3. Khái niệm tiêu thụ ........................................................................................ 62
2. Kế tốn chi tiết thành phẩm, hàng hóa ............................................................ 62
3. Kế tốn tổng hợp thành phẩm, hàng hóa......................................................... 62
3.1. Kế tốn tổng hợp thành phẩm ...................................................................... 62
4


3.2. Kế tốn tổng hợp hàng hóa .......................................................................... 63
4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........................................... 66
4.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 66
4.2. Phương pháp hạch tốn ................................................................................ 67
5. Kế tốn chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp ........................................ 69
5.1. Khái niệm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..................... 69
5.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 69
5.3. Phương pháp hạch tốn ................................................................................ 70
6. Kế tốn hoạt động tài chính ............................................................................ 72
6.1. Khái niệm hoạt động tài chính ..................................................................... 72
6.2. Phân loại hoạt động đầu tư tài chính. ........................................................... 72
6.3. Kế toán hoạt động đầu tư chứng khoán ....................................................... 72
7. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh ............................................. 73
7.1. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 73
7.2. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 73
8. Kế toán phân phối lợi nhuận trong doanh nghiệp xây lắp .............................. 74
8.1. Nội dung lợi nhuận và phân phối lợi nhuận ................................................. 74

8.2. Tài khoản sử dụng ........................................................................................ 75
8.3. Phương pháp hạch toán ................................................................................ 75
BÀI TẬP LUYỆN TẬP ...................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 85

5


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Mã mơn học: MH40
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn kế tốn doanh nghiệp xây lắp là một mơn học chun ngành,
được học sau các mơn tài chính doanh nghiệp, thuế và là kiến thức bổ trợ
cho môn học thực hành kế tốn tại các cơ sở.
- Tính chất:
+ Mơn học kế toán kế toán doanh nghiệp xây lắp cung cấp những kiến
thức về nghiệp vụ kế toán sử dụng trong các doanh nghiệp xây lắp.
+ Thông qua kiến thức chuyên mơn về kế tốn doanh nghiệp xây lắp,
người học thực hiện được các nội dung về nghiệp vụ kế toán tại doanh
nghiệp xây lắp. Là một trong những công cụ quản lý điều hành và kiểm
soát các hoạt động kinh tế.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Cung cấp kiến thức, kỹ năng cơ bản về
nghiệp vụ kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được nội dung tổ chức cơng tác kế tốn trong DNXL, tài
khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế trong kế
toán doanh nghiệp xây lắp;
+ Vận dụng được các kiến thức đã học về kế toán doanh nghiệp trong việc

thực hiện các nghiệp vụ kế toán xây lắp ở vị trí cơng tác.
+ Giải quyết được những vấn đề về chun mơn kế tốn và tổ chức được
cơng tác kế toán trong doanh nghiệp xây lắp;
- Về kỹ năng:
+ Tổ chức được cơng tác kế tốn - tài chính cho phù hợp với từng loại
hình doanh nghiệp;
+ Định khoản được các nghiệp vụ kế toán trong doanh nghiệp xây lắp;
+ Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán;
+ Sử dụng được chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng
hợp;
+ Kiểm tra đánh giá được cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tuân thủ các chế độ kế toán tài chính do Nhà nước ban hành;
+ Có đạo đức lương tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật.
Nội dung của môn học:
- Chương 1: Những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp
- Chương 2: Kế tốn ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ
- Chương 3: Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
- Chương 4: Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Chương 5: Kế tốn tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh
6


CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Mã chương: MH40.01
Giới thiệu:
Xây lắp là một ngành sản xuất đặc trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm
và quá trình sản xuất ra sản phẩm. Từ đó dẫn tới cơng việc quản lý và hạch tốn
kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp có những đặc thù riêng. Để đáp ứng yêu cầu

quản lý của doanh nghiệp địi hỏi cán bộ kế tốn phải hiểu rõ bản chất, đặc điểm
và những quy định trong hạch toán tại doanh nghiệp xây lắp. Chương 1 sẽ cung
cấp cho học sinh những vấn đề chung về hạch toán trong doanh nghiệp xây lắp
như: đặc điểm hoạt động xây lắp, hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách,… sử
dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học người học có khả năng:
- Trình bày được đặc điểm của hoạt động xây lắp có liên quan đến cơng tác kế
toán;
- Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán trong doanh nghiệp xây lắp;
- Phân biệt được các hình thức ghi sổ kế tốn trong doanh nghiệp;
- Trình bày được các hình thức tổ chức bộ máy kế tốn trong doanh nghiệp;
Nội dung chính:
1. Khái niệm về sản xuất xây lắp
Sản xuất xây lắp (Xây dựng cơ bản) là ngành sản xuất vật chất quan trọng
thuộc lĩnh vực công nghiệp nhằm tạo nên cơ sở hạ tầng cho xã hội. Thông
thường công tác xây dựng cơ bản do các đơn vị nhận thầu tiến hành.
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp
Sản phẩm xây lắp là các công trình, các vật kiến trúc đáp ứng nhu cầu sử
dụng của toàn xã hội trong các lĩnh vực: dân dụng, cầu đường hoặc thủy lợi.
Ngoài ra, sản phẩm của hoạt động xây dựng cơ bản cịn có thể là các tư liệu lao
động để tiếp tục quá trình sản xuất như: nhà xưởng, xí nghiệp,…Những sản
phẩm này có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất dài. Nhưng nếu
xem xét từng sản phẩm thì ta lại bắt gặp tính đơn chiếc. Do vậy, việc tổ chức
quản lý và hạch tốn nhất thiết phải có dự tốn thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây dựng cơ bản cố định tại nơi sản xuất, đòi hỏi đặt trên một
khu vực địa lý nhất định thường được khách hàng chọn trước. Để thực hiện
được quá trình sản xuất thì các nguồn nhân lực, vật lực phải di chuyển thường
xuyên theo địa điểm thi cơng. Chính vì đặc thù như vậy làm ảnh hưởng đến cơ
cấu của doanh nghiệp xây lắp, bao gồm nhiều đơn vị nhận thầu rải rác khắp nơi,

tách rời với bộ phận kế toán của đơn vị chủ quản.
Trong ngành xây lắp, tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật của sản phẩm đã
được xác định cụ thể trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt, do vậy doanh
nghiệp xây lắp phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư về kỹ thuật, chất lượng
cơng trình.
7


Sản phẩm xây lắp là những cơng trình, vật kiến trúc…có quy mơ lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính chất đơn chiếc, thời gian xây dựng để hoàn thành sản
phẩm có giá trị sử dụng thường dài.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây dựng cơ bản ở nước ta hiện
nay phần lớn đều theo phương thức khoán gọn các cơng trình, các hạng mục
cơng trình đến các đội, các xí nghiệp xây lắp trong nội bộ doanh nghiệp theo
từng hợp đồng xây dựng đấu thầu được. Trong giá khốn gọn bao gồm cả tiền
nhân cơng, ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ thi cơng và các chi phí chung của
bộ phận nhận khoán.
Từ các đặc điểm về hoạt động kinh doanh và sản phẩm của ngành xây
dựng dẫn đến những điểm khác biệt nhất định trong từng phần hành cơng tác kế
tốn.
3. Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp xây lắp
3.1. Tổ chức hạch toán ban đầu, lập và luân chuyển, xử lý chứng từ.
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh và thực sự hoàn thành trong quá trình hoạt
động SXKD của DN đều phải lập chứng từ làm cơ sở pháp lý cho mọi số liệu
ghi chép trên các tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán.
- Chứng từ kế toán phải được lập kịp thời, theo đúng qui định nội dung và
phương pháp lập
- Hệ thống chứng từ kế toán gồm: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và
hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
- Trong các DN, kế toán trưởng phải qui định trình tự và thời gian lập, luân

chuyển và sử lý chứng từ bao gồm các khâu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài
chính vào chứng từ, kiểm tra chứng từ, luân chuyển, ghi sổ và lưu trữ chứng từ.
Việc lập, luân chuyển và xử lý chứng từ phải đảm bảo tính đầy đủ, chính
xác và kịp thời. Việc tổ chức thực hiện phải thực sự khoa học và hợp lý, đúng
với những qui định và nguyên tắc chung về chế độ chứng từ kế toán mà Nhà
nước đã ban hành.
3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản kế toán: Là danh mục các tài khoản kế toán mà đơn vị
phải sử dụng đủ để phản ánh toàn bộ tài sản của đơn vị và sự vận động của tài
sản đó trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng kinh phí, đủ để
cung cấp số liệu lập được các báo cáo tài chính.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Số SỐ HIỆU TK
TÊN TÀI KHOẢN
TT Cấp 1 Cấp 2
1

2

3

4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN

01

111
1111
1112


Tiền mặt
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
8


Số
TT
1

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2

3
1113

02

112
1121
1122
1123

03

113
1131
1132


04

121
1211
1212
1218

05

128
1281
1282
1283
1288

06
07

131
133
1331
1332

08

136
1361
1362
1363

1368

09

138
1381
1385
1388

10
11
12
13

141
151
152
153
1531
1532
1533
1534

14

154

TÊN TÀI KHOẢN
4
Vàng tiền tệ

Tiền gửi Ngân hàng
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Vàng tiền tệ
Tiền đang chuyển
Tiền Việt Nam
Ngoại tệ
Chứng khoán kinh doanh
Cổ phiếu
Trái phiếu
Chứng khoán và cơng cụ tài chính khác
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
Tiền gửi có kỳ hạn
Trái phiếu
Cho vay
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn
Phải thu của khách hàng
Thuế GTGT được khấu trừ
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc
Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
hoá
Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý
Phải thu về cổ phần hoá
Phải thu khác

Tạm ứng
Hàng mua đang đi đường
Nguyên liệu, vật liệu
Công cụ, dụng cụ
Cơng cụ, dụng cụ
Bao bì ln chuyển
Đồ dùng cho thuê
Thiết bị, phụ tùng thay thế
Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
9


Số
TT

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2

1

2

15

155

3
1551
1557


16

156
1561
1562
1567

17
18
19

157
158
161
1611
1612

20
21

171
211
2111
2112
2113
2114
2115
2118

22


212
2121
2122

23

213
2131
2132
2133
2134
2135
2136
2138

24

214
2141
2142
2143
2147

25
26
27
28

217

221
222
228

TÊN TÀI KHOẢN
4
Thành phẩm
Thành phẩm nhập kho
Thành phẩm bất động sản
Hàng hóa
Giá mua hàng hóa
Chi phí thu mua hàng hóa
Hàng hóa bất động sản
Hàng gửi đi bán
Hàng hoá kho bảo thuế
Chi sự nghiệp
Chi sự nghiệp năm trước
Chi sự nghiệp năm nay
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ
Tài sản cố định hữu hình
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dụng cụ quản lý
Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
TSCĐ khác
Tài sản cố định th tài chính
TSCĐ hữu hình th tài chính.
TSCĐ vơ hình th tài chính.
Tài sản cố định vơ hình

Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
Nhãn hiệu, tên thương mại
Chương trình phần mềm
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
TSCĐ vơ hình khác
Hao mịn tài sản cố định
Hao mịn TSCĐ hữu hình
Hao mịn TSCĐ th tài chính
Hao mịn TSCĐ vơ hình
Hao mịn bất động sản đầu tư
Bất động sản đầu tư
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Đầu tư khác
10


Số
TT
1

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2

3
2281
2288


29

229
2291
2292
2293
2294

30

241
2411
2412
2413

31
32
33

242
243
244

34
35

331
333
3331

33311
33312
3332
3333
3334
3335
3336
3337
3338
33381
33382
3339

36

334
3341
3348

37
38

TÊN TÀI KHOẢN

335
336
3361
3362
3363
3368


4
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Đầu tư khác
Dự phòng tổn thất tài sản
Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh
Dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
Dự phòng phải thu khó địi
Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang
Mua sắm TSCĐ
Xây dựng cơ bản
Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trước
Tài sản thuế thu nhập hỗn lại
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
Phải trả cho người bán
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác
Thuế bảo vệ mơi trường

Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Phải trả người lao động
Phải trả công nhân viên
Phải trả người lao động khác
Chi phí phải trả
Phải trả nội bộ
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Phải trả nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn
hố
Phải trả nội bộ khác
11


Số
TT

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2

1

2

39
40

337
338


3

3381
3382
3383
3384
3385
3386
3387
3388
41

341
3411
3412

42

343
3431
34311
34312
34313
3432

43
44
45


344
347
352
3521
3522
3523
3524

46

353
3531
3532
3533
3534

47

356
3561
3562

48

357

49

411


TÊN TÀI KHOẢN

4111
41111

4
Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
Phải trả, phải nộp khác
Tài sản thừa chờ giải quyết
Kinh phí cơng đồn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Phải trả về cổ phần hoá
Bảo hiểm thất nghiệp
Doanh thu chưa thực hiện
Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính
Các khoản đi vay
Nợ thuê tài chính
Trái phiếu phát hành
Trái phiếu thường
Mệnh giá trái phiếu
Chiết khấu trái phiếu
Phụ trội trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi
Nhận ký quỹ, ký cược
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Dự phịng phải trả
Dự phịng bảo hành sản phẩm hàng hóa
Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng

Dự phịng tái cơ cấu doanh nghiệp
Dự phòng phải trả khác
Quỹ khen thưởng phúc lợi
Quỹ khen thưởng
Quỹ phúc lợi
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ
Quỹ thưởng ban quản lý điều hành công ty
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành
TSCĐ
Quỹ bình ổn giá
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
12


Số
TT
1

50
51

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2
2


3

4

41112
4112
4113
4118

Cổ phiếu ưu đãi
Thặng dư vốn cổ phần
Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá hối đối trong giai đoạn trước hoạt
động
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí sự nghiệp
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng hóa
Doanh thu bán các thành phẩm
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu trợ cấp, trợ giá
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại
Giảm giá hàng bán
Hàng bán bị trả lại
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH
DOANH
Mua hàng
Mua nguyên liệu, vật liệu
Mua hàng hóa

412
413
4131
4132

52
53
54
55
56


414
417
418
419
421
4211
4212

57
58

441
461
4611
4612

59

466

60

511
5111
5112
5113
5114
5117
5118


61
62

515
521
5211
5212
5213

63

TÊN TÀI KHOẢN

611
6111
6112

13


Số
TT

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2

1

2


64
65
66

621
622
623

3

6231
6232
6233
6234
6237
6238
67

627
6271
6272
6273
6274
6277
6278

68
69
70

71

631
632
635
641
6411
6412
6413
6414
6415
6417
6418

72

642
6421
6422
6423
6424
6425
6426
6427
6428

73

711


74

811

TÊN TÀI KHOẢN
4
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí sử dụng máy thi cơng
Chi phí nhân cơng
Chi phí nguyên, vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao máy thi cơng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân viên phân xưởng
Chi phí nguyên, vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Giá thành sản xuất
Giá vốn hàng bán
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Chi phí nhân viên
Chi phí ngun vật liệu, bao bì
Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí bảo hành
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nhân viên quản lý
Chi phí vật liệu quản lý
Chi phí đồ dùng văn phịng
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế, phí và lệ phí
Chi phí dự phịng
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC
Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC
Chi phí khác
14


Số
TT

SỐ HIỆU TK
Cấp 1 Cấp 2

1

2

75


821

3

TÊN TÀI KHOẢN
4

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
8212 Chi phí thuế TNDN hỗn lại
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
76
911
Xác định kết quả kinh doanh
3.3. Tổ chức vận dụng hình thức kế tốn trong doanh nghiệp xây lắp
Hình thức kế tốn thực chất là hình thức tổ chức sổ kế tốn, đó là hình thức
kết hợp các loại sổ kế toán khác nhau và chức năng ghi chép, về kết cấu, nội
dung phản ánh theo trình tự nhất định trên cơ sở chứng từ gốc.
Hiện nay có các hình thức kế tốn sau:
- Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế tốn nhật ký chứng từ
- Hình thức nhật ký chung
- Hình thức nhật ký sổ cái
- Hình thức kế tốn máy
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung
Theo hình thưc này thì tồn bộ cơng việc kế tốn được thực hiện tập trung
tại phịng kế tốn DN. Tại các bộ phận và các đơn vị trực thuộc khơng tổ chức
bộ phận kế tốn riêng mà bố trí các nhân viên kế tốn làm nhiệm vụ hướng dẫn

thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng
từ về phịng kế tốn tập chung của DN.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung
Kế tốn trưởng
BP
BP
BP
BPKế tốn trưởngBP
BP
BP
BP
kế
kế tốn
kế
kế
kế
kế
kế
Tài
tốn
tiền
tốn
tốn
tốn
tốn
tốn chính
TSCĐ lương thành
tập
vốn
tổng

xây
và đầu & các phẩm, hợp
bằng
hợp
dựng
tư dài khoản
tiêu CPSX
tiền


hạn
trích
thụ và tính

kiểm
bản
theo
giá
thanh tra kế
Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc
BP
lương
BP
thành
toán
toán
BP
kế
kế
SP

kế
- Ưu điểm:
Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc
BP thốngBP
+toán
Tạo điềuBP
kiện đểtoán
kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ
nhất vàtoán
kịp thời của kế
toánTSCĐ
trưởng cũng
như lãnh
kế toán
thànhđạo của
BP DN.
kế
kế
xây
và đầu
tiền
phẩm,
kế
toán
toán dựng
15
tư dài lương
tiêu
toán
vốn

tổng

hạn
& các
thụ
tập
bằng
hợp
bản
khoản
hợp
tiền



+ Thuận tiện cho việc phân công và chuyên môn hố cơng việc đối với các
cán bộ kế tốn cũng như việc trang bị các phương tiện kỹ thuật tính tốn, sử lý
thơng tin
- Nhược điểm: Việc kiểm tra kiểm soát các hoạt động SXKD ở đơn vị phụ
thuộc, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thường bị chậm.
- Hình thức tổ chức này áp dụng đối với những DN có quy mơ vừa và nhỏ, hoạt
động tập trung trên địa bàn hẹp.
3.4.2. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức phân tán
Theo hình thức này ngồi phịng kế tốn ở doanh nghiệp, ở các bộ phận, ở
các đơn vị trực thuộc cịn có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Đinh kỳ các bộ phận
kế toán riêng này gửi số liệu, tài liệu đã hạch toán của bộ phận mình về phịng
kế tốn DN.
- Ưu điểm: Công việc chỉ đạo kiểm tra hoạt động ở các bộ phận trực thuộc một
cách nhạy bén và kịp thời.
- Nhược điểm: Số lượng nhân viên kế tốn nhiều, khó khăn cho việc chỉ đạo tập

trung thống nhất của kế toán trưởng, viêc tổng hợp số liệu lập báo cáo chung
tồn DN thường bị chậm.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thường áp dụng đối với DN có qui mơ
lớn và địa bàn hoạt động phân tán,rải rác và các bộ phận trực thuộc hoạt động
tương đối độc lập.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức phân tán
Kế tốn trưởng
Bộ phận kế
tốn hoạt
động chung
tồn DN

Kế toán trưởng
Bộ phận kế
Bộ phận kiểm
toán tổng hợp
tra kế toán
Bộ phận kế
toán tổng hợp

Bộ phận kiểm
tra kế toán

Bộ phận tài
chính doanh
nghiệp
Bộ phận tài
chính doanh
nghiệp


Bộ phận kế
Kế tốn ở các đơn vị phụ thuộc
toán hoạt
động chung
Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
tồn DN
Bộ phận
Bộ
Bộ phận
Bộ phận
Bộ phận
kế tốn
phận kế
kế tốn
kế tốn
kế tốn
tổng
tốn
tiền lương
vốn bằng
tập hợp
hợp
TSCĐ,
và các
tiền,
chi phí
vật tư
khoản
thanh
sản xuất

3.4.3. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung - phân tán.
Bộvị
phận
trichcơng
theo việc kếvàtốn
tốn các đơn
tínhởZcác bộ phận,
Theo hình thức này,
trực thuộc
kế
tốn
Bộ
lương
sản
phẩm
ở xa văn phịng thì do các bộ phận kế toán ở các bộ phận đơn vị đó thực hiện, rồi
tổng
phận kế
lương
Bộ phận
hợp
tốn
kế tốn
Bộ phận
16
TSCĐ,
vốn bằng
Bộ phận
kế tốn
vật tư

kế tốn
tiền,
tập hợp
thanh
tiền lương
chi phí


định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán DN thực hiện cùng với việc tổng
hợp số liệu chung tồn DN và lập báo cáo kế tốn định kỳ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung – phân tán
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Các
phận
phận phận
phận
phận
bộ
kế tốn kế tốn kế tốn phận kế tốn
Tài
bán
tiền
tập

chính
TSCĐ,
kế
hàng,
lương
hợp tốn ở
vật tư
thu
và các CPSX các
nhập
khoản và tính bộ

trích
giá
Bộ
phận,
phân
theo thành đơn
Bộ
phận
phối
lương
SP
Tài
phận
Kế toán vật liệu Kế toán TSCĐ vị Kế toán tiền
kết quả
chính kế tốn
trực cơng
Bộ

Bộ
TSCĐ,
Kế tốn vật liệu Kế tốn TSCĐthuộc
Bộ
phận phận
vật tư
Kế tốn tiền
phận
kế tốn kế tốn Các
cơng
kế tốn
tiền
tập
bộ
bán
lương
hợp phận
hàng,
và các CPSX kế
thu
khoản và tính tốn ở
nhập
trích
giá
các

theo thành
bộ
phân
lương

SP
phận,
phối
đơn
kết quả
vị
trực
thuộc

17

Bộ
phận
kế
tốn
tổng
hợp

Bộ
phận
kiểm
tra kế
tốn

Nhân
viên
kinh
tế ở
các
bộ

phận
trực
thuộc

Bộ
Bộ
phận
phận kiểm
Kế toán …
kế
tra kế Nhân
toán
toán
viên
Kế toán …
tổng
kinh
hợp
tế ở
các
bộ
phận
trực
thuộc


CHƯƠNG 2: KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
Mã chương: MH40.02
Giới thiệu:

Vật liệu trong doanh nghiệp xây lắp có đặc điểm chỉ tham gia vào một
chu kỳ sản xuất, bị tiêu hao toàn bộ và chuyển dịch giá trị một lần vào giá trị
công trình mới tạo ra. Bên cạnh đó, chi phí vật liệu thường chiếm tỷ trọng rất
lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, từ 70% đến 80%. Do
đó, việc quản lý và sử dụng tiết kiệm, hợp lý vật liệu là vấn đề được các nhà
quản lý quan tâm hàng đầu. Bài học cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ
bản, kỹ năng thực hành kế toán vật liệu, dụng cụ trong doanh nghiệp xây lắp đáp
ứng các yêu cầu đặt ra của thực tế.
Mục tiêu:
Sau khi học xong bài học người học có khả năng:
- Trình bày được khái niệm và nhiệm vụ của kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ;
- Phân loại được vật liệu, công cụ dụng cụ trong hoạt động xây lắp;
- Tính được giá vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong từng nghiệp vụ cụ thể;
- Xác định được các chứng từ kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ;
- Lập và phân loại được chứng từ kế tốn kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ;
- Thực hiện được các nghiệp vụ kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong hoạt động
xây lắp;
- Ghi được sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng;
- Trung thực, nghiêm túc, tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp xây lắp
Nội dung chính:
1. Khái niệm và đặc điểm của vật liệu, công cụ dụng cụ
Vật liệu xây dựng là những đối tượng lao động thể hiện dưới dạng vật
chất cụ thể, do doanh nghiệp xây lắp mua ngồi hoặc nhận của bên giao thầu
cơng trình (Bên A) dùng cho mục đích sản xuất, kinh doanh xây lắp, sản xuất
sản phẩm công nghiệp, dịch vụ liên quan đến hoạt động xây lắp. Vì vậy, vật liệu
xây dựng là cơ sở vật chất cấu thành nên sản phẩm xây lắp hoặc các lao vụ, dịch
vụ xây dựng khác.
Khi được xuất dùng vật liệu chỉ tham gia một lần vào từng cơng trình xây
lắp cụ thể, một dịch vụ xây dựng cụ thể, không sử dụng nhiều lần như công cụ
dụng cụ hoặc tài sản cố định. Vật liệu bị tiêu hao tồn bộ và thay đổi hồn tồn

hình thái vật chất ban đầu.
Về phương diện kế toán, vật liệu xây dựng xuất dùng được chuyển hết
một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản trong kỳ.
Trong xây dựng cơ bản, tiền chi phí vật liệu xây dựng thường chiếm tỷ
trọng từ 70% đến 75% giá thành xây dựng cơng trình. Do vậy, tổ chức cơng tác
kế tốn vật liệu có tác dụng và ý nghĩa quan trọng trong việc quản lý chi phí tiết
kiệm, hiệu quả và hạ giá thành sản phẩm xây dựng cũng như tăng mức doanh
lợi.
18


Bên cạnh vật liệu, hoạt động xây lắp còn thường xuyên sử dụng đến một
số tư liệu sản xuất không thuộc đối tượng lao động và cũng không thuộc tài sản
cố định, đó chính là cơng cụ dụng cụ lao động. Công cụ dụng cụ trong xây lắp là
những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng quy định
đói với tài sản cố định. Vì vậy, cơng cụ dụng cụ được quản lý và kế toán như
nguyên liệu, vật liệu.
Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây không phân biệt
tiêu chuẩn giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch tốn là cơng cụ dụng cụ:
- Các đà giáo, công cụ dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
- Các loại bao bì dùng để đựng vật liệu, hàng hóa trong q trình thu mua,
bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng nhưng trong
q trình bảo quản hàng hóa, vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính
giá trị hao mịn để trừ dần giá trị của bao bì.
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành sứ;
- Quần áo, giầy dép chuyên dùng để làm việc,….
2. Yêu cầu về quản lý và nguyên tắc kế toán vật liệu, cơng cụ dụng cụ lao động
Xuất phát từ vị trí, vai trị của vật liệu, cơng cụ dụng cụ trong hoạt động
sản xuất kinh doanh xây dựng cơ bản đã nảy sinh ra những yêu cầu về quản lý

và hạch tốn kế tốn đối với vật liệu cũng như cơng cụ dụng cụ:
- Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ từng loại, theo từng địa
điểm.
- Giá ghi hạch tốn kế tốn của ngun vật liệu, cơng cụ dụng cụ phải
tuân theo các nguyên tắc tính giá.
- Để giảm nhẹ khối lượng cơng tác kế tốn, doanh nghiệp xây lắp có thể
sử dụng giá kế hoạch hoặc một loại giá ổn định trong kỳ kế toán (gọi là giá hạch
tốn) để theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu hay công cụ dụng cụ đã
xuất kho trong kỳ.
3. Phân loại nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
3.1. Phân loại nguyên vật liệu
a. Phân loại theo nội dung kinh tế kết hợp với quy định của chế độ kế tốn:
- Ngun liệu, vật liệu chính
- Vật liệu phụ
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản
b. Phân loại theo nguồn gốc xuất sứ
- Nguyên vật liệu sản xuất trong nước
- Nguyên vật liệu nhập khẩu
c. Phân loại theo hình thái biểu hiện
- Vật liệu rắn
- Vật liệu lỏng
- Vật liệu khí
19


3.2. Phân loại công cụ dụng cụ
a. Phân loại theo nội dung kinh tế kết hợp với quy định của chế độ kế tốn:
- Cơng cụ dụng cụ

- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê
b. Theo mức độ luân chuyển giá trị
- Công cụ dụng cụ luân chuyển một lần
- Công cụ dụng cụ phân bổ hai lần
- Công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần
4. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
4.1. Phương pháp thẻ song song
a. Nội dung:
- Ở kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn VLCCDC về mặt số lượng. Định kỳ thủ kho gửi lên hoặc kế toán xuống nhận các
chứng từ nhập, xuất, tồn đã được phân loại theo từng loại VL – CCDC cho
phịng kế tốn.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng thẻ kế toán chi tiết VL – CCDC để
ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn VL – CCDC theo cả 2 chỉ tiêu giá trị và số
lượng. Sổ kế tốn chi tiết có kết cấu tương tự như thẻ kho nhưng có thêm cột ghi
chép chỉ tiêu giá trị (số tiền). Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết VL – CCDC
kiểm tra đối chiếu với thẻ kho đồng thời để có số liệu với kế tốn tổng hợp thì
kế tốn phải tiến hành lập bảng tổng hợp, nhập, xuất, tồn theo từng loại VL –
CCDC.
b. Sơ đồ kế toán VL – CCDC theo phương pháp thẻ song song.
Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Thẻ hoặc
sổ chi tiết
nguyên
vật liệu,

công cụ
dụng cụ

Bảng tổng hợp nhập
xuất tồn kho vật
liệu, dụng cụ, cơng
cụ
Kế tốn tổng hợp
ngun
Bảng
tổngvật
hợpliệu,
nhập
dụng
cụ, kho
cơngvật
cụ
xuất tồn

liệu, dụng cụ, cơng
c. Phiếu
Nhận xuất
xét: kho
Kế tốn tổng hợp
- Ưu điểm: Ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra, dễ đối chiếu. cụ
nguyên
- Nhược điểm: Việcghi chép Thẻ
trùnghoặc
lặp giữa thủ kho
và kế vật

toánliệu,
(về chỉ tiêu
số lượng). Việc kiểm tra đối chiếu thường tiến hành vàodụng
cuốicụ,
tháng
côngnên
cụ hạn chế
sổ
chi
tiết
chức năng kiểm tra và kịp thời của kế toán.
4.2. Phương pháp sổ đối chiếu luânnguyên
chuyển
vật liệu,
a. Nội dung:
công cụ
dụng cụ
20


- Ở kho: Việc ghi chép của thủ kho cũng được tiến hành trên thẻ kho
giống như phương pháp ghi thẻ song song.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn sử dụng sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán
số lượng và số tiền của từng thứ VL – CCDC theo từng kho.
+ Mỗi tháng ghi 1 lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ
nhập xuất trong tháng.
+ Mỗi loại VL – CCDC được ghi 1 dòng trên cơ sở để có số liệu ghi sổ
và đối chiếu thì kế tốn phải tiến hành lập bảng kê nhập, bảng kê xuất (Dựa vào
các chứng từ nhập xuất mà thủ kho gửi lên.
+ Cuối tháng tiến hành kiểm tra đối chiếu giữa sổ đối chiếu luân chuyển

với thẻ kho và kế toán tổng.
b. Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển.
Bảng kê nhập
Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho

Bảng kê nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Sổ đối chiếu
luân chuyển

Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp
Bảng kê nhập

c. Nhận
Phiếu
xuất xét:
kho
Bảng kê nhập
- Ưu điểm: Giảm bớt khối lượng ghi chép của vì chỉ ghi 1 lần vào cuối tháng.
- Nhược điểm: (Như phương pháp ghi thẻ song song).
4.3. Phương pháp sổ số dư
a. Nội dung
- Ở kho: Thủ kho cũng dùng thẻ kho và ghi chép như các phương pháp
trên, nhưng cuối tháng thủ kho phải ghi sổ số dư đã tính được trên thẻ kho sang

sổ số dư, xong chuyển cho phòng kế tốn.
- Ở phịng kế tốn: Kế tốn mở sổ số dư theo từng kho và chung cho cả
năm theo từng năm để theo dõi tình hình nhập xuất để tổng hợp.
+ Từ các chứng từ nhập, xuất kế toán lập bảng kê nhập, xuất để từ đó lập
bảng luỹ kế nhập, xuất.
+ Từ bảng kê luỹ kế nhập, xuất kế toán lập bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn
(ghi theo chỉ tiêu giá trị)
+ Cách ghi: Cuối thnág khi nhận được sổ số dư do thủ kho gửi lên kế toán
căn cứ vào số tồn kho cuối tháng trên sổ số dư ( do thủ kho ghi) và đơn giá để
tính ra số tiền tồn kho và ghi vào cột số tiền trên sổ số dư.
+ Việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành giữa số tiền tồn kho trên sổ số
dư với bảng tổng hợp nhập xuất, tồn.
b. Sơ đồ kế toán phương pháp sổ số dư
21


Phiếu nhập kho
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Thẻ kho

Sổ số dư
Sổ số dư
Sổ kế toán tổng
hợp

Phiếu giao nhận
chứng từ nhập
Phiếu
Bảnggiao

luỹ nhận
kế
chứng
từ
nhập
nhập, xuất, tồn
Bảnggiao
luỹ nhận
kế
Phiếu
nhập,
tồn
chứngxuất,
từ xuất

Phiếu xuất kho

Sổ kế tốn tổng
hợp
c. Nhận
Phiếu
xuất xét
kho
giaocơng
nhậnviệc
- Ưu điểm: Tránh sự ghi chép trùng lắp giữa thủ kho vàPhiếu
kế tốn
từ xuấtvà kế
ghi chép khơng dồn vào cuối tháng mà được tiến hành đều chứng
trong thnág

toán giảm bớt khối lượng ghi chép.
- Nhược điểm: Kế tốn khơng theo dõi về mặt số lượng nên khi muốn
kiểm tra phải xuống thủ kho để lấy số liệu.
5. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
5.1. Tài khoản sử dụng, thủ tục và chứng từ
Để hạch toán hàng tồn kho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có thể
hạch toán tổng hợp theo một trong hai phương pháp: Kê khai thường xuyên và
kiểm kê định kỳ.
Tuy nhiên theo quy định của Chế độ kế toán áp dụng cho các doanh
nghiệp xây lắp kèm theo Quyết định số 1864/1988/QĐ – BTC do Bộ trưởng Bộ
tài chính ký ngày 16/12/1998 thì các doanh nghiệp xây lắp chỉ áp dụng hạch
tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
a. Tài khoản sử dụng
Theo phương pháp kê khai thường xuyên kế toán cần sử dụng các tài khoản
sau:
* Tài khoản 152: “Nguyên liệu, vật liệu” được sử dụng để phản ánh giá trị
hiện có và tình hình biến động các loại nguyên liệu, vật liệu trong kho của doanh
nghiệp xây lắp. Nguyên liệu, vật liệu của doanh nghiệp xây lắp có thể do doanh
nghiệp mua ngồi, tự sản xuất hoặc nhận của bên giao thầu cơng trình (Bên A)
dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh xây lắp hoặc sản xuất các sản phẩm
công nghiệp, dịch vụ.
- Kết cấu và nội dung của TK 152:
Bên Nợ:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, nhận
ứng trước của bên giao thầu (Bên A), tự sản xuất, th ngồi gia cơng chế biến,
nhận góp vốn liên doanh, được cấp trên cấp phát hoặc từ các nguồn khác;
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê;
22



Bên Có:
+ Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, để
bán, thuê ngoài gia cơng hoặc đưa đi góp vốn;
+ Trị giá ngun liệu, vật liệu trả lại người bán hoặc được giảm giá hàng
mua;
+ Chiết khấu thương mại nguyên liệu, vật liệu khi mua được hưởng;
+ Trị giá nguyên liệu, vật liệu hao hụt, mất mát phát hiện khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.
* Tài khoản 151: “ Hàng mua đang đi đường” (Tương tự DNSX)
* Tài khoản 153: “ Công cụ dụng cụ”:
- Kết cấu và nội dung của TK 153 như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động
tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp. Công cụ, dụng cụ là
những tư liệu lao động khơng có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử
dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy cơng cụ, dụng cụ được quản lý và hạch
toán như nguyên liệu, vật liệu.
Bên Nợ:
+ Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế,
thuê ngoài gia cơng chế biến, nhận góp vốn;
+ Trị giá cơng cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
+ Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
Bên Có:
+ Trị giá thực tế của cơng cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
+ Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hượng;
+ Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán
giảm giá;
+ Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.

b. Thủ tục chứng từ

23


* Thủ tục nhập kho:
Nhận được giấy báo nhận hàng hoặc
chứng từ tương đương

Nhận được giấy báo nhận hàng hoặc
chứng
từ tương
đương
Ban kiểm
nhận tiến
hành kiểm tra thực

Tiến hành quá trình bốc
dỡ, nhập kho

tế số lượng, chất lượng, mẫu mã,…..
Ban kiểm nhận tiến hành kiểm tra thực tế số
lượng, chất lượng, mẫu mã,…..

Tiến hành quá trình
bốc dỡ, nhập kho

Lập biên bản kiểm nhận vật tư (2 bản)
trên cơ sở số liệu thực tế


Lập biên bản kiểm nhận vật tư (2
bản) trên cơ sở số liệu thực tế
Bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho (2
bản) trên cơ sở Giấy báo nhận hàng,
biên bản kiểm nhận và hóa đơn giao cho
thủ kho

Bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho
(2 bản) trên cơ sở Giấy báo nhận
Thủ
ghibản
số thực
vào

hàng,kho
biên
kiểmnhập
nhận
vàphiếu
hóa đơn
chuyển
cho
tốn làm căn cứ ghi sổ
giao cho
thủkếkho

Hồn thành q trình nhập kho

Hồn thành q trình nhập
Thủ kho ghi số thực nhập vào phiếu

Lưu ý:
khobản để bộ phận
và chuyển
kếkhơng
tốn làm
cănquy
cứ ghi
- Vậtcho
liệu
đúng
cách, phẩm chất sẽ lập biên
sổ
cung ứng làm thủ tục khiếu nại với bên bán;
- Đối với vật liệu tự chế nhập kho, vật liệu không dùng hết trả lại kho hay
phế liệu thu hồi các bộ phận đang giữ vật liệu trước khi nhập kho phải lập phiếu
nhập kho thành 3 bản ( 1 bản giao cho người nộp, 1 bản chuyển về bộ phận cung
ứng, 1 bản làm căn cứ vào thẻ kho sau đó chuyển phịng kế tốn)
- Đối với vật liệu th ngoài chế biến nhập kho: căn cứ vào phiếu giao
hàng gia công, bộ phận cung ứng lập phiếu nhập kho (3 bản) và xử lý tương tụ
như vật liệu tự chế.

24


×