Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu Luận văn:KHẢO SÁT GIÁ THUÊ ĐẤT KHU CÔNG NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.18 KB, 14 trang )















Đề tài:
KHẢO SÁT GIÁ THUÊ ĐẤT KHU CÔNG
NGHIỆP VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG




Nhóm thực hiện

Trần Đình Cát 1203025005
Nguyễn Đăng Khoa 1203025025
Nguyễn Trần Bảo Khoa 1203025026
Nguyễn Ngọc Tài 1203125039
Lê Thế Thành 1203025041






GVHD: Th.S Trương Bích Phương
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

CƠ SỞ II THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TẬP KINH TẾ LƯỢNG
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 2

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC

Nhóm thực hiện:
1. Trần Đình Cát 1203025005
2. Nguyễn ĐăngKhoa 1203025025
3. Nguyễn Trần Bảo Khoa 1203025026
4. Nguyễn Ngọc Tài 1203025039
5. Lê Thế Thành 1203025041



Trần Đình Cát : trình bày và hoàn tất bài tiểu luận
Nguyễn Đăng Khoa : trình bày và hoàn tất bài tiểu luận
Nguyễn Trần Bảo Khoa : thu thập và xử lý số liệu
Nguyễn Ngọc Tài : thu thập và xử lý số liệu
Lê Thế Thành : trình bày và hoàn tất bài tiểu luận
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01


Page 3

MỤC LỤC

BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC 2
MỤC LỤC 3
I. TỔNG QUAN VỀ BÀI NGHIÊN CỨU 4
1. Lý do chọn đề tài 4
2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu 4
3. Phương pháp nghiên cứu 4
II. THIẾP LẬP MÔ HÌNH HỒI QUY 5
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê đất KCN (Khu công nghiệp): 5
2. Bảng số liệu 5
3. Bảng hồi quy gốc 6
4. Ý Nghĩa các hệ số hồi quy: 7
5. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy 8
6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình 9
a. Kiểm tra đa cộng tuyến 9
b. Khắc phục đa cộng tuyến: 10
7. Kiểm tra phương sai thay đổi 12
III. Khó khăn trong quá trình thực hiện: 13
IV. Phụ lục 14

KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 4

I. TỔNG QUAN VỀ BÀI NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài


Theo Nghị định số29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ Quy định về
khu công nghiệp, khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được thành lập
theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định tại Nghị định này.

Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa ở nước ta, các khu công nghiệp đã
dần trở thành mục tiêu để các doanh nghiệp mở rộng sản xuất và quy mô kinh doanh,
và vấn đề đầu tiên các doanh nghiệp cần phải quan tâm khi muốn thuê khu công
nghiệp, đó chính là giá thuê đất.

Thực tế cho thấy, giá thuê đất ở các khu công nghiệp có sự khác nhau rõ rệt, ngay
cả đối với các khu công nghiệp trong cùng một phạm vi tỉnh thành. Vậy đâu là nguyên
nhân gây ảnh hưởng, tạo ra sự khác biệt về giá này? Các nhân tố nào gây ảnh hưởng?
Đó là mục tiêu cho chúng tôi thực hiện bài tiểu luận này.
2. Mục tiêu, phạm vi và câu hỏi nghiên cứu

Để thực hiện điều đó, nhóm chúng tôi đã tiến hành khảo sát giá thuê đất ở các khu
công nghiệp ở địa bàn tỉnh Bình Dương, Đồng Nai, Long An, Bà Rịa để tìm ra nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê. Với đối tượng nghiên cứu được đặt ra là :
giá thuê đất trung bình ở các khu công nghiệp.
3. Phương pháp nghiên cứu

 Thu thập số liệu: tiến hành khảo sát ở 36 khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dương, Đồng Nai, Long An và Bà Rịa.
 Xử lý số liệu: tiến hành hồi quy với sự trợ giúp của Eviews 6.1, MS Excel, MS Word.
 Tổng hợp kết quả và hoàn chỉnh bài viết
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 5


II. THIẾP LẬP MÔ HÌNH HỒI QUY
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê đất KCN (Khu công nghiệp):








Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê đất trung bình
2. Bảng số liệu




KCN
Giá thuê đ
ất
trung bình
(USD/thời
hạn thuê)
Giá trung
bình/năm

(USD)
Cách
TpHCM
(km)

Cách sân
bay gần
nhất (km)
Cáchcảng

gần nhất
(km)
Tổng diện

diện tích
(ha)
Chi phí
quản lý
(USD/m
2
/năm)
Bình Đường 37 0.74 27 32 15 24 0.15
Đồng An 1 55 1.10 27 32 12 133 0.15
Kim Huy 50 1.00 50 58 58 205 0.6
Mỹ Phước 35 0.65 42 62 55 6200 0.4
Nam Tân Uyên 53 1.06 30 30 5 330.5 0.5
Sóng Thấn 1 37 0.74 12 32 13 180 0
Sóng Thấn 2 38 0.76 15 35 15 442 0
Sóng Thấn 3 50 1.00 35 45 20 533 0
Tân Đông Hiệp A 32 0.73 19 23 18 47.6 0.05
Tân Đông Hiệp B 55 1.10 18 30 25 146.12 0.05
Viet Hương 1 35 0.70 20 25 18 46 0.1
Viet Hương 2 52 1.04 45 60 40 250 0.25
VSIP1 50 1.02 23 30 22 500 0.1
VSIP2 45 0.96 30 42 30 2045 0.1

Nhơn Trạch 2 45 0.90 30 40 23 347 0.3
Long Đức 50 1.11 48 50 30 283 0.03
Hố Nai 55 1.10 40 44 49 497 0.25
Giang Điền 50 1.00 50 55 50 529 0.5
Gò Dầu 40 0.80 67 72 7 184 0.2
Tam Phước 60 1.20 50 60 25 323 0.3
Amata 65 1.30 30 35 25 491 0.28
Suối Tre 30 0.6 77 80 45 150 0.05
Xuyên Á 55 1.1 22 18 25 300 0.04
Thuận Đạo 80 1.6 30 50 1 815 0.03
Thạnh Đức 68 1.36 35 37 2 256 0.025
Giá thuê đất
trung bình

Giá thuê đất
hàng năm

Khoảng cách
đến trung tâm
TpHCM

Khoảng
cách đến sân
bay gần
nhất
Khoảng cách
đến cảng gần
nhất

Tổng diện

tích KCN

Chi phí
quản lý

KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 6

Long hậu 50 1 18 26 3 288 0.2
Nhựt Chánh 90 1.8 33 28 1 159 0
Tân Kim 85 1.73 20 25 12 104 0
Bắc An Thạnh 65 1.33 45 40 50 1000 0.035
Cái Mép 55 1.1 60 62 1 607 0.2
Mỹ Xuân A 70 1.4 65 80 2 302 0.1
Mỹ Xuân A2 60 1.2 50 67 6 312 0.2
Mỹ Xuân B1 45 0.9 55 67 2 226 0.2
Phú Mỹ 1 70 1.4 75 85 2 954 0.2
Phú Mỹ 2 65 1.3 80 90 2 620 0.2
Đông Xuyên 25 0.5 125 129 37 160 0.2

Bảng 2.1: Bảng số liệu thống kê
3. Bảng hồi quy gốc
- Đặt Y : giá thuê đất trung bình (USD/m
2
/thời hạn thuê)
X
2
: giá thuê đất hàng năm (USD/m
2

/năm)
X
3
: khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp Hồ Chí Minh
X
4
: khoảng cách từ KCN đến sân bay gần nhất (km)
X
5
: khoảng cách từ KCN đến cảng gần nhất (km)
X
6
: tổng diện tích KCN (ha)
X
7
: chi phí quản lý (USD/m
2
/năm)
Hàm hồi quy mẫu có dạng:
Y = ß
1
+ ß
2
X
2
+ ß
3
X
3
+ ß

4
X
4
+ ß
5
X
5
+ ß
6
X
6
+ ß
7
X
7


















KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 7



Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 06/06/13 Time: 22:48
Sample: 1 36
Included observations: 36










Variable Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.












C -1.249034

1.236764

-1.009921

0.3209

X2 50.01639

0.812580

61.55259

0.0000

X3 -0.032651

0.036920


-0.884363

0.3838

X4 0.037655

0.036587

1.029191

0.3119

X5 -0.016358

0.015617

-1.047394

0.3036

X6 0.000260

0.000248

1.046405

0.3040

X7 3.151777


1.604542

1.964285

0.0591











R-squared 0.993838

Mean dependent var 52.83333

Adjusted R
-squared 0.992563

S.D. dependent var 15.14596

S.E. of regression 1.306118

Akaike info criterion 3.544661


Sum squared resid 49.47237

Schwarz criterion 3.852568

Log likelihood -56.80390

Hannan-Quinn criter. 3.652129

F-statistic 779.5809

Durbin-Watson stat 2.219117

Prob(F-statistic) 0.000000












Bảng 2.2: bảng kết quả Eview hồi quy gốc

Từ bảng kết quả chạy Eview ta có hàm hồi quy mẫu
Y = -1.2490 + 50,0163 X
2

– 0.0326 X
3
+ 0.0376 X
4
– 0.0163 X
5

+ 0.0002 X
6
+ 3.1517 X
7
4. Ý Nghĩa các hệ số hồi quy:


1
: giá thuê đất trung bình hàng năm là -1.2490 (USD/m
2
/năm) khi các biến X
2
, X
3
,
X
4
, X
5
, X
6
, X
7

bằng 0
- ß
2
: giá thuê đất trung bình tăng hay giảm 50.0163 (USD/m
2
thời hạn thuê) khi giá
thuê dất hàng năm tăng hay giảm 1 (USD/m
2
/năm).
- ß
3
: giá thuê đất trung bình/thời hạn thuê tăng hay giảm 0,0326 (USD/m
2
thời hạn
thuê) khi khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp Hồ Chí Minh giảm hay tăng 1 (km).
- ß
4
: giá thuê đất trung bình/thời hạn thuê tăng hay giảm 0,0376 (USD/m
2
thời hạn
thuê) khi khoảng cách từ KCN đến sân bay gần nhất tăng hay giảm 1 (km).
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 8

- ß
5
: giá thuê đất trung bình/thời hạn thuê tăng hay giảm 0,0163 (USD/m
2
thời hạn

thuê) khi khoảng cách từ KCN đến cảng gần nhất giảm hay tăng 1 (km).
- ß
6
: giá thuê đất trung bình/thời hạn thuê tăng hay giảm 0,0002 (USD/m
2
thời hạn
thuê) khi tổng diện tích KCN tăng hay giảm 1 (ha).
- ß
3
: giá thuê đất trung bình/thời hạn thuê tăng hay giảm 3.1517 (USD/m
2
thời hạn
thuê) khi chi phí quản lý KCN tăng hay giảm 1 (USD/m
2
/năm)
5. Kiểm định ý nghĩa các hệ số hồi quy
- Giả thiết H
0
: ß
2
= 0
H
1
: ß
2
≠ 0
P-value = 0.0000 <


Bác bỏ giả thiết H

0
. Giá thuê đất hàng năm thực sự ảnh hưởng đến giá thuê đất trung
bình/ thời hạn thuê
- Giả thiết H
0
: ß
3
= 0
H
1
: ß
3
≠ 0
P-value = 0.38 >


Chấp nhận giả thiết H
0
. Khoảng cách từ KCN đến trung tâm Tp Hồ Chí Minh không
ảnh hưởng đến giá thuê đất trung bình.
- Giả thiết H
0
: ß
4
= 0
H
1
: ß
4
≠ 0

P-value = 0.31 >


Chấp nhận giả thiết H
0
. Khoảng cách từ KCN đến sân bay gần nhất không ảnh hưởng
đến giá thuê đất trung bình.
- Giả thiết H
0
: ß
5
= 0
H
1
: ß
5
≠ 0
P-value = 0.30 >


Chấp nhận giả thiết H
0
. Khoảng cách từ KCN đến cảng gần nhất không ảnh hưởng đến
giá thuê đất trung bình.

KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 9

- Giả thiết H

0
: ß
6
= 0
H
1
: ß
6
≠ 0
P-value = 0.059 >


Chấp nhận giả thiết H
0
. Tổng diện tích KCN không ảnh hưởng đến giá thuê đất trung
bình.
- Giả thiết H
0
: ß
7
= 0
H
1
: ß
7
≠ 0
P-value = 0.31 >


Chấp nhận giả thiết H

0
. Chi phí quản lý KCN không ảnh hưởng đến giá thuê đất trung
bình.
6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình

- Giả thiết H
0
: R
2

= 0
H
1
: R
2

≠ 0
P-value = 0.0000 <


Bác bỏ giả thiết H0 . Vậy các biến đưa vào mô hình có sự phù hợp cao
7. Kiểm tra đa cộng tuyến

a. Ma trận tương quan

X2

X3

X4


X5

X6

X7

X2


1.000000

-
0.127154

-
0.173727

-
0.377433

-
0.150047

-
0.188679

X3

-

0.127154


1.000000


0.958469


0.12411
3


0.019972


0.243504

X4

-
0.173727


0.958469


1.000000



0.098160


0.115410


0.251201

X5

-
0.377433


0.124113


0.098160


1.000000


0.344919


0.374192

X6


-
0.150047


0.019972


0.115410


0.344919


1.000000


0.237014

X7

-
0.188679


0.243504


0.251201



0.374192


0.237014


1.000000

Bảng 2.3: bảng ma trận hệ số tương quan

Ta thấy r
34
= 0,95 > 0.8 . Vậy mô hình có hiện tượng đa cộng tuyến






KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 10

b. Khắc phục đa cộng tuyến:

Cách 1: bỏ biến X
4
và chạy lại Eview ta được

Dependent Variable: Y

Method: Least Squares
Date: 06/06/13 Time: 22:57
Sample: 1 36
Included observations: 36










Variable Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.












C -0.678989

1.106897

-0.613417

0.5442

X2 49.82052

0.790759

63.00346

0.0000

X3 0.003978

0.009832

0.404554

0.6887

X5 -0.020926

0.014988


-1.396192

0.1729

X6 0.000359

0.000229

1.562303

0.1287

X7 3.223538

1.604608

2.008926

0.0536












R-squared 0.993613

Mean dependent var 52.83333

Adjusted R
-squared 0.992549

S.D. dependent var 15.14596

S.E. of regression 1.307407

Akaike info criterion 3.524980

Sum squared resid 51.27937

Schwarz criterion 3.788900

Log likelihood -57.44964

Hannan-Quinn criter. 3.617095

F-statistic 933.4422

Durbin-Watson stat 2.264299

Prob(F-statistic) 0.000000













Bảng 2.4: bảng kết quả Eview sau khi bỏ biến X
4






















KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 11

Cách 2: sai phân cấp 1

Dependent Variable: D(Y)
Method: Least Squares
Date: 06/06/13 Time: 19:53
Sample (adjusted): 2 36
Included observations: 35 after adjustments










Variable Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.












C -0.006669

0.334959

-0.019909

0.9843

D(X2) 49.94075

0.983823

50.76195

0.0000

D(X3) -0.042682

0.042141


-1.012826

0.3198

D(X4) 0.044839

0.038731

1.157694

0.2568

D(X5) -0.007294

0.019085

-0.382169

0.7052

D(X6) 0.000301

0.000268

1.123001

0.2710

D(X7) 3.444117


2.038512

1.689525

0.1022











R-squared 0.990498

Mean dependent var -0.342857

Adjusted R-squared 0.988462

S.D. dependent var 18.25786

S.E. of regression 1.961131

Akaike info criterion 4.361776

Sum squared resid 107.6890


Schwarz criterion 4.672846

Log likelihood -69.33108

F-statistic 486.4837

Durbin-Watson stat 3.320398

Prob(F-statistic) 0.000000











Bảng 2.5: bảng kết quả Eview sai phân cấp 1

Ta thấy: khi bỏ biến X
4
: R
2
= 0.9936
khi chạy sai phân cấp 1: R
2
= 0.9904 < 0.9936

Vậy ta chọn cách 1 bỏ biến X
4
(Khoảng cách đến sân bay gần nhất)








KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 12

8. Kiểm tra phương sai thay đổi
Dùng phương pháp kiểm định White
Heteroskedasticity Test: White










F-statistic 0.489607


Prob. F(27,8) 0.9208

Obs*R-squared 22.42751

Prob. Chi-Square(27) 0.7154

Scaled explained SS 49.43593

Prob. Chi-Square(27) 0.0053












Test Equation:
Dependent Variable: RESID^2
Method: Least Squares
Date: 06/06/13 Time: 22:58
Sample: 1 36
Included observations: 36











Variable Coefficient

Std. Error

t-Statistic

Prob.











C 50.48531

48.53359

1.040214


0.3287

X2 -50.57560

60.84627

-0.831203

0.4300

X2^2 5.360059

19.55692

0.274075

0.7910

X2*X3 0.452758

1.649009

0.274564

0.7906

X2*X4 0.284278

1.444618


0.196784

0.8489

X2*X5 0.976192

0.810685

1.204157

0.2629

X2*X6 0.003253

0.030731

0.105871

0.9183

X2*X7 -41.40724

84.45024

-0.490315

0.6371

X3 -0.078094


2.592651

-0.030121

0.9767

X3^2 -0.013334

0.053568

-0.248918

0.8097

X3*X4 0.039515

0.091256

0.433012

0.6764

X3*X5 0.001749

0.026508

0.065981

0.9490


X3*X6 -0.001940

0.001211

-1.601909

0.1478

X3*X7 -2.348496

4.453811

-0.527300

0.6123

X4 -0.603953

2.343284

-0.257738

0.8031

X4^2 -0.024507

0.041227

-0.594454


0.5686

X4*X5 0.004320

0.022529

0.191753

0.8527

X4*X6 0.001287

0.001439

0.894028

0.3974

X4*X7 2.531393

3.492785

0.724749

0.4893

X5 -1.029594

1.227856


-0.838530

0.4261

X5^2 0.000755

0.007563

0.099872

0.9229

X5*X6 -0.000315

0.000793

-0.397557

0.7014

X5*X7 -0.824662

1.054883

-0.781756

0.4569

X6 0.013698


0.036090

0.379554

0.7142

X6^2 -2.92E-06

8.84E-06

-0.330749

0.7493

X6*X7 0.061071

0.065693

0.929637

0.3798

X7 -33.64796

104.6050

-0.321667

0.7559


X7^2 84.80918

83.59659

1.014505

0.3400











R-squared 0.622986

Mean dependent var 1.374232

Adjusted R
-squared -0.649435

S.D. dependent var 3.632685

S.E. of regression 4.665469


Akaike info criterion 5.969732

Sum squared resid 174.1328

Schwarz criterion 7.201358

Log likelihood -79.45518

Hannan-Quinn criter. 6.399602

F-statistic 0.489607

Durbin-Watson stat 2.116373

Prob(F-statistic) 0.920843












Bảng 2.6: bảng kết quả kiểm định White
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01


Page 13


- Giả thiết: H
0
: phương sai không đổi
H
1
: phương sai thay đổi
Prob. Chi-Square(27) = 0.715350 > α
Vậy chấp nhận H
0
: phương sai ko đổi
III. Khó khăn trong quá trình thực hiện:
- Với mô hình ước lượng trên do số quan sát còn hạn chế và số liệu thu thập được qua
internet có độ chính xác không cao và chưa được kiểm chứng. Do đó, mức ý nghĩa của
các giá trị thống kê không cao. Việc chọn các biến độc lập để đưa vào mô hình chủ
yếu dựa vào ý kiến chung của nhóm và chắc chắn là còn nhiều thiếu sót
KINH TẾ LƯỢNG – DB22 KDQT01

Page 14

IV. Phụ lục

Hình 2.1: Sơ đồ các yếu tố ảnh hưởng đến giá thuê đất trung bình
Bảng 2.1: bảng số liệu thống kê
Bảng 2.2: bảng kết quả Eview hồi quy gốc
Bảng 2.3: bảng ma trận hệ số tương quan
Bảng 2.4: bảng kết quả Eview sau khi bỏ biến X
4


Bảng 2.5: bảng kết quả Eview sai phân cấp 1
Bảng 2.6: bảng kết quả kiểm định White

Các trang web tham khảo:





×