Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đề cương vi sinh vật đại cương CHUẨN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 27 trang )

Thạch Văn Mạnh TYD-K55

MÔN: 
 -2013

1.
      
- Vk (Bacteria) là những vi sinh vật mà cơ thể chỉ gồm 1 tế bào.
- Không có màng nhân.
- Kích thước dài : 1-10mcromet, rộng : 0,2-1,5 micromet.
- Vk có hình thái riêng, đặc tính s/học riêng, đa số sống hoại sinh trong tự nhiên, 1
số có k/ n sinh kháng sinh, 1 số có k/n gây bệnh cho người, đv.
- Có thể nuôi cấy trong các mt nhân tạo và quan sát được hình thái chúng dưới
kính hiển vi quang học thông thường.
- Vk có hình thái nhất định do màng vk quyết định.
- Dựa vào bề ngoài chia vk làm 5 loại
+ Cầu khuẩn
+ Trực khuẩn
+ Cầu trực khuẩn
+ Xoắn khuẩn
+ Phẩy khuẩn
2.
        
- Là loại vk phần lớn có hình cầu, bầu dục hoặc hình ngọn nến.
VD : Lậu cầu – Neisseia gonorrhoeiae hình bầu dục
- Đường kính trong khoảng 0,5-1 micromet.
- Tùy theo lối phân chia, mặt phẳng phân cách, đặc tính rời nhau hoặc dính nhau
sau khi phân chia mà cầu khuẩn được chia thành các giống sau:
a. Vi cầu khuẩn ( Micrococcus)
- cầu khuẩn đứng riêng rẽ từng tế bào 1
- sống hoại sinh trong đất, nước, không khí.


- trong mô, cơ quan cá tươi như : Micrococcus agilis.
b. Song cầu khuẩn ( Diplococcus)
- khi phân chia cầu khuẩn phân cắt theo mắt phẳng xđ rồi dính lại với nhau
thành từng đôi 1.
- đa số sống hoại sinh trong tự nhiên
- một số ít có khả năng gây bệnh như :
+ Lậu cầu khuẩn : Neisseia gonorrhoeae.
+ Phế cầu khuẩn : Diplococcus pneumonia.
+ Não cầu khuẩn : Neisseia meningitidis.
c. Liên cầu khuẩn ( Streptococcus)
- cầu khuẩn phân cắt theo 1 mắt phẳng xđ rồi dính liền với nhau thành
từng chuỗi dài. Chiều dài chuỗi phụ thuộc mt nuôi cấy.
- Một số có k/n gây bệnh cho người, đv như :
+ Liên cầu khuẩn gây mủ : streptococcus pyogenes
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
+ Liên cầu khuẩn gây bệnh viêm hạch truyền nhiễm ở ngựa : Streptococcus
equi.
d. Tụ cầu khuẩn( Staphylococcus)
- Cầu khuẩn phân cắt theo mặt phẳng bất kì rồi dính với nhau thành đám
như chùm nho.
- đa số sống hoại sinh
- 1 số kí sinh trên da, niêm mạc miệng , mũi người.
- có k/n gây bệnh cho người và đv như Staphylococcus aureus.
e. Tứ cầu khuẩn( Tetracoccus)
- cầu khuẩn phân cắt theo 2 mặt phẳng trực giao, 4 tb dính với nhau thành
1 nhóm.
- Thường sống hoại sinh
- có 1 số loài có k/n gây bệnh cho động vật như : tetracoccus homari.
f. Bát cầu khuẩn ( Sarcina)
- cầu khuân phân cắt theo 3 mặt phẳng trực giao, 8-16 tb dính với nhau

thành 1 nhóm.
- trong không khí thường gặp Sarcina lutea, aurantiaca
- trong mô, cơ cá gặp : Sarcina alba, flava.

3.

T
    
thái
  
?

- là tên chung chỉ vk có hình que, gậy
- kích thước 0,5-1 x 1- 5 micromet.
- trực khuẩn chia 2 loại sinh và ko sinh nha bào.
* Trực khuẩn sinh nha bào có 2 giống : Bacillus và Clostridium
a. Bacillus : là trực khuẩn Gram +, sống hiếu khí . Sinh nha bào, chiều ngang nha
bào nhỏ hơn chiều ngang vk nên khi vk mang nha bào => ko biến dạng.
VD: Trực khuẩn nhiệt thán : Bacillus anthracis
b. Clostridium : là trực khuẩn Gram + , sống yếm khí. Sinh nha bào nhưng chiều
ngang nha bào lớn hơn thân vk =>khi mang nha bào sẽ bị biến đổi hình dạng.
VD: Trực khuẩn uốn ván : Clostridium tetani.
* Trực khuẩn không sinh nha bào
a. Bacterium : là vk Gram – ko sinh nha bào, có lông quanh thân, sống hiếu khí.
VD : Escherichia coli, Salmonella typhi, shigella…
b. Corybactetium : là trực khuẩn sống hiếu khí tùy tiện, không có lông.
VD: Trực khuẩn đóng dấu lợn : Erysipelothrix rhusiopathiae.
c. Pseudomonas : là trực khuẩn sống hiếu khí, không sinh nha bào ,
Gram – sinh sắc tố, có đơn mao hoặc tùng mao, có nhiều ở đất ,nước, phần lớn ko
gây bệnh . 1 số có kn gây bệnh cho người, đv.

VD : trực khuẩn mủ xanh : Pseudomonas aeruginosa.

4.

Trình

bày


     
,
 
,
 
.?

 ( Coccobactetium)
- là vk trung gian giữa cầu khuẩn và trực khuẩn.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- hình trứng hoặc hình bầu dục.
- Kích thước : 0,25 – 0,4 x 0,4 – 1,5 micromet.
- sống hiếu khí, bắt màu Gram –
Vd: vk gây tụ huyết trùng : Pasteurella multocida.
Vk gây bệnh sảy thai truyền nhiễm : brucella abortus.

- gồm các loại vk dai, mềm mại, có 2 vòng xoắn trở lên
- di động nhờ co rút ở thân
- sống rải rác trong tự nhiên, đa số ko gây bệnh chỉ 1 số ít có kn gây bệnh.
Tùy cách sắp xếp của các vòng xoắn -> có các giống sau:
+ Borrelia : vòng xoắn thưa, ko đều, ko có quy tắc, VD : xoắn khuẩn gây

tăng sinh bạch cầu ở gà : Borrelia gallinarum.
+ Treponema : nhiều vòng xoắn sát nhau , sx đều đặn, có quy tắc.
VD :xoắn khuẩn gây bệnh giang mai : treponema pallidum.
+ Leptospira : vòng xoắn hơi sát nhau, xếp lộn xộn, 2 đầu uốn cong móc
câu.
VD: Xoắn khuẩn trên chó : Leptospira canicola.

- chỉ những vk có hình que, uốn cong lên như dấu phảy, có lông hđ mạnh,
phần lớn sống hoại sinh, 1 số có kn gây bệnh
VD : phảy khuẩn gây bệnh thổ tả, Vibro cholerae.

5.
        
?

- Tế bào vk có những tính chất khác với các tế bào động, tv
- nhân ko có màng nhân, chỉ là 1 nhiễm sắc thể.
- không có bộ máy phân bào, lưới nội hạt, ty lạp thể, lục lạp, ko có chuyển
động dòng tb
Đi từ ngoài vào trong tế bào vk có cấu tạo như sau:
1. Màng tế bào
a. Đặc điểm:
 Bao học quanh vk sát màng NSC
 Chiếm từ 10-40% trọng lượng khô của tb.
 Gồm nhiều lớp khác nhau tùy loài : Vk gram + màng dày 15-30 nm.
Gồm nhiều lớp glucopeptit , một ít acid teichoit. Vk Gram – màng
dày 8-12nm. Gồm nhiều lớp , màng ngoài có tp là LPS, glucopeptit
chỉ chiếm 5-10 %.
b. Chức năng :
 Giúp vk có hình dáng ổn định.

 Chịu được áp suất thẩm thấu nội bào
 Bảo vệ tb khỏi 1 số chất có hại.
 Là nòng cốt của kháng nguyên thân O của vk đây là loại kháng
nguyên quan trọng nhất để xđ và phân loại chúng.
 ở vk gây bệnh có vai trò quyết định tới khả năng gây bệnh của vk.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 Có vai trò quyết định tính bắt màu vk khi nhuộm.
2. Màng nguyên sinh chất
a. Đặc điểm:
 Nàm phía trong màng tế bào. Bao bọc bởi khối NSC cấu trúc 50-100
Ao
 Lớp màng ngoài và trong là 2 lớp protit , giữa lớp phospholipid , sự
phân bố P-L ko đều tạo nhau thành các lỗ hổng trên màng cho các
chất đi qua 1 cách chọn lọc trên đó chứa Pr vận chuyển.
b. Chức năng:
 Vai trò rất lớn trong hđ sống của tế bào.
 Duy trì áp suất thẩm thấu của tb
 Hấp thu và thải các chất chọn lọc
 Đảm bảo việc chủ động tích lũy chất dinh dưỡng và thải sp TĐC.
 Là nơi tổng hợp enzym ngoại bào.
 Là nơi chưa 1 số enzym đặc biệt là enzym chuyển hóa hô hấp và 1
số cơ quan tử của tế bào như mezoxome, riboxome
 Là nơi xảy ra quá trình sinh tổng hợp 1 số tp của tb
 Tham gia vào quá trình phân chia tế bào.
3. Nguyên sinh chất.
 Nguyên sinh chất là tp chính của tế bào vk . nó là 1 khối keo chứa
80-90% H2O, chủ yếu là pioproteit.
 Khi tb còn non nhuộm màu ta thu được màu đồng nhất vì khi đó cấu
tạo của tb là cấu tạo đồng nhất
 Trong Nguyên sinh chất của tb trưởng thành người ta thấy có nhiều

các cơ quan tử như mezoxome, riboxome, ko bào, các hạt dự trữ, sắc
tố và cấu trúc nhân nên nhuộm màu ko đều.
Nguyên sinh chất gồm các cơ quan tử là Mezoxome và riboxome.
















Thạch Văn Mạnh TYD-K55
4. Thể nhân
Thể nhân là bộ phận chứa đựng bộ máy di truyền của tb vk có nhiều AND.
ở vk nhân ko phân hóa thành khối, ko có màng nhân nen khó quan sát, đó là
1 nhiễm sắc thể duy nhất , là 1 sợi AND xoắn, có dạng vòng tròn đóng kín,
nếu mở vòng xoắn , sợi AND dài thêm khoảng 1mm. vì chỉ có 1 nhiễm sắc
thể nên khi phân chia vk phân chia đơn giản bằng cách cắt đôi.
Chức năng : đk việc sinh tổng hợp protein, di truyền mọi tc của tb cho thế
hệ sau
5. Các cấu trúc khác : ngoài các cấu trúc trên vk còn có giáp mô, nha bào,
lông vi khuẩn.


6.
    
(
 
,
 
,
 
)?

- Ở 1 số loài vk , bên ngoài màng tb được bao bọc bởi 1 lớp vỏ được gọi là giáp
mô hay vỏ nhày
- Giáp mô có 2 loại
+ Macrocapsule dày 0,2 – 20 micromet.
+ Macrocapsule dày < 0,2 micromet.
- tp hóa học giáp mô chủ yếu là Polysaccharide và chứa 98% là nước.

- Bảo vệ vk chống lại yto bất lợi : cơ học, hóa chất gây hại
- ở vk gây bệnh nó làm tăng kn gây bệnh và giảm kn thực bào của cơ thể kí
chủ.
- là nơi tích lũy chất dự trữ và 1 số chất cần thiết.
- giúp vk dễ dàng gắn vào giá thể.
- giáp mô có thể gây hại cho cn sx thực phẩm, làm biến đổi chất lượng tp.
- Làm tích lũy chất nhày ở thiết bị lọc.

7.
     
?
        cao

?

*Sức đề kháng của nha bào.
a. Nha bào : một số loại vk trong những gđ nhất định có thể hình thành trong tế
bào những cấu trúc đặc biệt có hình cầu, bầu dục gọi là nha bào. Nha bào thường
được sinh ra trong đk khó khăn như mt thiếu TĂ, nhiệt độ, độ pH ko phù hợp, mt
tích lũy nhiều sp trao đổi chất bất lợi.
- đây là 1 hình thức sống tiềm sinh của vk giúp nó vượt qua được đk sống bất lợi
của ngoại cảnh. Chỉ có ở nhóm trực khuẩn.
- nha bào có sức đề kháng cao đối với các nhân tố vly, hóa shocj, nhiệt độ, tia cực
tím, áp suất và các chất sát trùng. Trong đk tự nhiên nó tồn tại rất lâu => là nguồn
gây bệnh nguy hiểm như nhiệt thán, uốn ván.
b. 
- Nước trong nha bào phần lớn ở trạng thái liên kết => ko làm biến tính protit khi
tăng nhiệt
- Enzyme và các chất hđ sinh học khác trong nha bào đều tồn tại ở dạng ko hđ.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Trong nha bào có 1 lượng lớn icon Ca2+ và 1 loại acid là dipicolinic protit
trong tb kết hợp với Ca2+ => phức chất protein dipicolinat canxi có tính ổn định
cao với nhiệt độ.
- Sự có mặt của các acid amin chưa lưu huỳnh như Cystein làm nha bào kháng với
tia cực tím.
- Khi gặp đk thuận lợi nha bào hít nước trương lên màng nứt ra và tạo thành vk.
Sự nảy mầm này làm đổi mới và nâng cao sức sống tb vk. Nha bào thường gặp ở 1
số giống vk như Bacillus, Clostridium…

8.

Hìn
    

?
          
.?

a. Hình thái của xạ khuẩn
- Xạ khuẩn là 1 nhóm vsv đơn bào phân bố rộng rãi trong tự nhiên thậm chí
trong cả những cơ chất mà vk và nấm mốc ko phát triển được.
- Xạ khuẩn là loại vsv trung gian giữa nấm và vk.
- Kích thước xạ khuẩn tương tự kích thước vk. Nhân giống nhân vk.
- Xạ khuẩn có cấu tạo dạng sợi , phát triển bằng phân nhánh thành những
sợi nhỏ và dài gọi là khuẩn ty.
- Mỗi khuẩn ty là 1 tế bào, tập hợn của các khuẩn ty gọi là khuẩn ty thể.
- Khuẩn ty ko có vách ngăn, có hình que.
- Bắt màu Gram +
- Khuẩn ty có đường kính từ 0.2-1.5 micromet.
- Khi già xạ khuẩn trở nên giòn , dễ dãy thành từng đoạn nhỏ.
b. Vai trò của xạ khuẩn trong tự nhiên và đời sống.
Xạ khuẩn phân bố rộng trong tự nhiên, có vai trò quan trọng về nhiều mặt.
- Hình thành tạo độ phì nhiêu của đất.
- Phân giải nhiều hợp chất hữu cơ phức tạp như : Xenlulozo, chất mùn
kitin, keratin…
- Xạ khuẩn được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất
:Enzym, Vitamin, Acid hữu cơ, acid amin…
- Đặc điểm quan trọng bậc nhất của xạ khuẩn là có tới 70% số xạ khuẩn
phân lập được có khả năng tiết kháng sinh như
+ xạ khuẩn streptomyces griceus tiết streptomycin
+ xạ khuẩn Actinomyces rimosus tiết tetracycline.
- Tuy nhiên 1 số xạ khuẩn lại có hại gây ra bệnh khó chữa ở người và
động vật Actiomycosis . VD : Bệnh xạ khuẩn ở bò Actinomyces bovis
gây ra trong phủ tạng nhiều cục viêm , mưng mủ.

- Tiết ra độc tố ức chế vsv có ích trong đất, ức chế sự phát triển của cây,

9.
    
?
          
?

a. Hình thái của nấm mốc.
Nấm mốc là tên chung dùng để chỉ tất cả các nhóm nấm ko phải là nấm men, cũng
ko phải là những nấm lớn có mũ như nấm rơm, nấm gỗ. Chúng là các vi nấm dạng
sợi.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Nấm mốc là 1 nhóm vsv có tế bào hoàn chỉnh , kích thước lớn, có thể là đơn bào
đa nhân hoặc đa bào đơn nhân.
- Nấm mốc có 2 bộ phận là khuẩn ty và bào tử.
+ Khuẩn ty hay sợi nấm : có cấu tạo dạng sợi phân nhánh, những sợi này sinh
trưởng ở đỉnh gọi là khuẩn ty . Cả đám được gọi là khuẩn ty thể hay sợi nấm.
Khuẩn ty được sinh ra từ bào tử, chiều ngang 3-10 micromet gấp 10 lần xạ khuẩn.
Tùy từng loại khuẩn ty có thể hình là xo, xoắn ốc, cái vợt, sừng hươu, cái lược,
Sợi nấm có 2 loại là sợi nấm có vách ngăn và sợi nấm ko có vách ngăn.
Phầ ,ớn các loại nấm mốc , sợi nấm có vách ngăn nên chúng có cấu tạo đa bào, 1
số loại sợi nấm bậc thấp hơn ko có vách ngăn , toàn bộ hệ sợi nấm được coi như 1
tế bào phân nhánh được gọi là cơ thể đa nhân.
- Nấm mốc có 3 loại khuẩn ty, Khuân ty cơ chất, khuẩn ty khí sinh, khuẩn ty sinh
sản.
+ Bào tử là cơ quan sinh sản chủ yếu của nấm mốc. Khi nấm mốc trưởng thành ,
các khuẩn tinh sinh sản sẽ sinh sản ra các bào tử. Bào tử được hình thành bằng
hình thức sinh sản vô tính hoặc hữu tính.
b. Vai trò của nấm mốc trong tự nhiên và đời sống.

Nấm mốc phân bố rộng rãi trong tự nhiên có nhiều tính chất có ích .
- Góp phần quan trọng trong khép kín vòng tuần hoàn vật chất.
- Phân giải mạnh mẽ các hợp chất hữu cơ phức tạp.
- Sản xuất các chế phẩm sinh học như Enzym, Kháng sinh…
- Tổng hợp các chất hữu cơ quan trong : cồn, acid lactic
- Một số nấm có khả năng tích lũy vitamin : B2…
- Sản xuất nước chấm lên men : tương, xì dầu,
Tuy nhiên một số mốc cũng gây lên 1 số tác hại: Gây 1 số bệnh khá phổ biến và
khó chữa ở người và động vật.
VD: Nấm gay hắc lào do dermantophytes .
Lang ben do malasseria fufu.
- Gia súc, gia cầm có : aspergillus fumigatus…

10.
    men
?
          
?

a. Hình thái của nấm men.
- Nấm men là nhóm vsv đơn bào
- Có cấu tạo hoàn chỉnh
- Kích thước tế bào lớn 3-5 x 5-10 micromet.
- Nấm men có nhiều hình thái
 Hình cầu – giống torula
 Hình trứng , bầu dục – giống
saccharomyces.
 Hình ống – giống pichia
 Hình tam giác – Giống
Trigonopsis

 Hình dạng sợi phân nhánh –
Giống candida

- Phân bố rộng rãi trong tự nhiên có vai trò quan trọng nhiều mặt
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- Tham gia khép kín vòng tuần hoàn vật chất.
- Hầu hết nấm men ko sinh chất độc gây hại cho người, động vật => được ứng
dụng rộng rãi trong :
Chế tạo chất hữu cơ quan trọng : cồn, axetol….
Chế biến thực phẩm : rượu, bia,…. Nước chấm…
- Sản xuất protein đơn bào.
- Dùng nấm men lên men trực tiếp thức ăn cho gia súc.
Tuy nhiên 1 số nấm men có hại : Gây bệnh cho người và gia súc như candida
albicus. Làm hỏng thực phẩm và hoa quả.

11.
         men
?

Nấm men có 2 hình thức sinh sản
- sinh sản vô tính
- sinh sản hữu tính.
a. Sinh sản vô tính :
- Bằng phương thức phân cắt. : như vk tế bào dài ra và sau đó hình thành cách
ngăn đặc biệt rồi phân cắt thành nhiều tế bào.
- Bằng phương pháp nẩy chồi.: là hình thức ss phổ biến của nấm men. Khi trưởng
thành sẽ nảy 1 chồi nhỏ, lớn lên 1 phần nhân mẹ được truyền qau đó sau tách ra
thành 1 nhân mới và hình thành vách ngăn tế bào mẹ và con giúp tế bào con có thể
tách ra hoặc ko và tiếp tục nảy sinh tế bào mới.
- Bằng cách hình thành bào tử vô tính. : hình thành bào tử vô tính trong 1 tế bào

riêng rẽ ko qua tiếp hợp.
b. Sinh sản hữu tính:
- ở 1 số loại nấm men bào tử còn được hình thành do sự tiếp hợp giữa 2 tế bào.
Các bào tử hình thành trong 1 túi do sự tiếp hợp 2 tế bào . Đầu tiên xuất hiện mấu
lồi giữa chỗ tiếp xúc sau đó màng bị phân hủy để tạo thành 1 hợp tử rồi nhân phân
chia thành 2,4,8 …mỗi phần nhân kết hợp với 1 phần nguyên sinh chất và bao bọc
bởi 1 phần màng tạo ra 1 bào tử, nhiều bào tử được bao bọc bởi 1 màng là túi bào
tử, ở đk thuận lợi , màng túi bào tử bị phá ra và bào tử được giải phóng sau đó phát
triển thành tế bào mới.

12.
      
?

Có 2 hình thức sinh sản chính
- sinh sản vô tính
- sinh sản hữu tính.
a. 
- Trực phân : giống vi khuẩn.
- Nảy chồi : giống nấm men.
- Khúc khuẩn ty : Trên cơ thể nấm mốc, khuẩn ty đứt ra rừng đoạn , mỗi
đoạn phát triển thành 1 cơ thể nấm mới.

+ bào tử noãn: giống sinh sản hữu tính.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
+ bào tử màng dày : trên các đoạn của khuẩn ty sinh sản xuất hiện những tế
bào hình tròn màng dày bao bọc hình thành bào tử.
+ bào tử nang: ở đầu khuẩn ty sinh sản phình to ra hình thành 1 bọc gọi là
nang bào tử khi nang vỡ ra bào tử được giải phóng.
+ bào tử trần:

b. 
+ bào tử noãn: ở đỉnh sợi nấm sinh ra các noãn khí trong chứa nhiều noãn
cầu và thùng khí ở gần noãn khí. Noãn khí và buồng khí tiếp xúc thùng khí
sẽ thụ tinh noãn cầu => 1 noãn bào từ. Noãn bào tử được bao bọc bởi 1
màng nhày sau 1 time phân chia giảm nhiễm sẽ tạo ra 1 khuẩn ty mới.
+ bào tử tiếp hợp: 2 khuẩn ty sinh sản khác giới tiếp giáp nhau sẽ mọc 2
mấu lồi gọi là nguyê khối nang mỗi mấu lòi sẽ xuất hiện 1 vách ngăn tạo ra
1 tế bào đa nhân. 2 bế bào của 2 mấu lồi sẽ tiếp hợp nhau tạo thành 1 hợp tử
đa nhân có màng nhày bao bọc là bào tử tiếp hợp
+ bào tử túi: Luồng khí và túi giao tử cái tiếp hợp hình thành túi trong
chứa bào tử.

13.
   
?
          
?

a. Đặc điểm của tảo.
- Tảo hiển vi là 1 nhóm vi sinh vật tự dưỡng quang năng.
- Sống chủ yếu ở dưới nước và những nơi có độ ẩm cao. Nơi có a/s mặt trời như
trên mặt đất, thân cây, tường ẩm.
- Tảo gồm 8 ngành với khoảng 1500-2000 loài.
1. Ngành tảo lam Cyanophyta hay vi khuẩn lam ( cyanobacteria)
2. Ngành Glaucophyta
3. Tảo đỏ Rhodophyta
4. Tảo lục Chlorophyta
5. Tảo mắt Eugleuophyta
6. Tảo 2 rãnh Dinophyta
7. Tảo roi không đều Heterokontophyta. Ngành này có 5 lớp.

+ Tảo vàng ánh
+ tảo silic
+ tảo vàng
+ tảo động bào tử có điểm mắt.
+ tảo nâu.
8. Ngành tảo có phần bám.
Trong 8 ngành , tảo lam có nhân chưa hoàn chỉnh nên gọi là vi khuẩn lam. Số còn
lại đều có cấu tạo tế bào hoàn chỉnh có nhân thật Eukaryota.
b. Vai trò của tảo trong tự nhiên và đời sống.
- Tảo và vk lam phân bố rộng rãi trong tự nhiên.
- đa số sống trong nước ngọt, tảo đỏ, tảo silic sống ở nước mặn hoặc nước lợ , 1 số
khác sống cộng sinh ở bèo hoa dâu.
- thời gian thế hệ ngắn 1-3 ngày, tạo nên nguồn hữu cơ lớn cho đất, nước.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
- nguồn dinh dưỡng của tảo đơn giản, CO2, muối khoáng…
- tảo có khả năng quang hợp hấp thu CO2, O2 làm khoáng khí và sạch môi trường
- Tảo có giá trị dinh dưỡng cao vì protein của tảo cao 40-50% vật chất khô.
Acid amin ko thay thế được.
- Hàm lượng vitamin A,B,K và các chất sinh trưởng cao => nguồn thức ăn rất tốt
cho động vật thủy sinh.
Tuy nhiên có 1 số loài tảo độc tiết ra độc tố gây độc nguồn nước. gây hại đv thủy
sinh => gây hại con người. Độc tố của tảo có 3 nhóm . Độc tố tan, độc tố thần
kinh, độc tố tiêu chảy…

14.
     virus
?

 Có kích thước vô cùng nhỏ bé chỉ từ hàng chục đến hàng trăm nanomet.
 Muốn quan sát phải sử dụng kính hiển vi điện tử.

 Không có cấy tạo tế bào.
 Thành phần hóa học đơn giản chỉ bao gồm protein và 1 loại acid nucleic.
 Do cấu trúc đơn giản nên vius ko có kn sinh sản trong môi trường dinh
dưỡng tổng hợp.
 Sống kí sinh nội bào bắt buộc do ko có hệ thống các enzym . Nếu tác ra
khỏi tế bào kí chủ sẽ ko thể tồn tại.
 Một số loại virus có kn tạo thành tinh thể.

15.

Trình

bày

hình

thái,
   virus
?

- Một virus thành thục có cấu trúc hoàn chỉnh, có khả năng gây nhiễm được goijlaf
1 hạt virus hay 1 virion. Virus có nhiều dạng khác nhau.
*** Virus có nhiều hình dạng khác nhau.
a. Dạng hình cầu : Bao gồm phần lớn các virus gây bệnh cho người và động vật
như virus cúm, virus quai bị, virus gây ung thư ở người và gia cầm .
Loại này có kích thước khoảng 108-158 nanomet.
b. Dạng hình que. : bao gồm các virus đốm thuốc lá, đốm khoai tây loại này có
kích thước chiều rộng khoảng 15 nanomet, chiều dài 250 nanomet.
c. Dạng hình khối : Gồm các virus hình khối đa diện có nhiều cạnh như virus đậu,
các enterovirus, adenovirus, reovirus, papilomavirus ở người và động vật: Kích

thước vào khoảng 30-358 nanomet.
d. Dạng đặc biệt: có hình giống 1 tế bào sinh dục đực – tinh trùng, đặc trưng cho
các virus kí sinh trong tế bào vk gọi là thực khuẩn thể hay bacterphage kích thước
biến động trong khoảng 47-104 đến 10 – 225 nanomet.

 Phân tử albumin lòng trắng trứng : 10nm
 virus lở mồm long móng 10-20 nm
 virus viêm não nhật bản B 22nm
 virus viêm tủy xám : 27nm
 virus dại : 250nm
 virus đậu mùa 260x300nm
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 vi khuẩn : 750 nm
 tế bào hồng cầu : 7500 nm

16.
     virus
?

Virus có cấu trúc rất đơn giản , bất kì 1 virus nào cũng có 2 tp chính là vỏ protit và
acid nucleic.
a. 
là vỏ trực tiếp bao bọc virus có bản chất là protit có cấu tạo:
- Đơn vị cấu trúc : đó là các ptu protein có phân tử lượng 18000-38000.
- Đơn vị hình thái : Các đơn vị cấu trúc trên tập hợp lại với nhau thnafh những
đơn vị có phân tử lượng cao hơn gọi là capxome hay đơn vị hình thái. Cuối
cùng các capxome lại lk với nhau => vỏ Protit bao bọc nhân virus .
Tùy theo cách sx các capxome mà capxit được chia thành 3 kiểu cấu trúc:
+ Cấu trúc xoắn : thuốc các nhóm virus có cấu trúc xoắn bao gồm virus đốm
thuốc lá, Virus sởi, Virus cúm, Virus Newcastle, Virus quai bị.

Capxit được cấu trúc như 1 ống rỗng, thành ống gồm nhiều capxome lk với
nhau => nhiều vòng xoắn các vòng xoắn này gắn chặt với nhau tạo 1 ống dài.
Bên trong ống là phân tử Acid nucleic nhân của virus. => dạng cấu trúc này
khiến đa số virus có hình que.
+ Cấu trúc đối xứng khối : capxit nào cũng bao gồm nhiều capxome ghép lại
với nhau , trong trường hợp này capxit là 1 khối đa diện có nhiều góc cạnh đối
xứng nhau rõ rệt trong là nhân acid Nucleic nằm chính giữa. Các capxome lk
chặt chẽ => khối đa diện bao xung quanh.
+ Cấu trúc phức tạp : Kiểu cấu trúc này bao gồm virus đậu mùa đặc biệt là thực
khuẩn thể T2 của vk E.coli. có dạng tinh trùng bao gồm đầu , cổ, đuôi.
 : có dạng lăng trụ 6 cạnh, vỏ là protein, nhân là AND xoắn kép.
 : nối đầu và đuôi. Có hình xoắn quanh sợi rỗng nhờ đó ptu AND của Phage
có thể thâm nhập vào tế bào vk.
: là 1 ống rỗng có cấu tạo phức tạp, các ptu protein có khả năng đàn hồi.
trong có 1 ống trụ là đuôi. Đầu mút đuôi có 1 cấu trúc 6 cạnh gọi là đĩa gốc, đĩa
gốc có 6 gai đuôi và 6 sợi protein dài là lông , đó là cơ quan cảm nhận màng tế
bào vk để virus bám vào.
:
 Bao quanh acid nucleic tạo lớp vỏ bảo vệ nhân khỏi bị phá hủy.
 Giữ cho virus có hình thái, kích thước ổn định.
 Tham gia vào sự hấp phụ của virus lên tế bào cảm thụ.
 Quyết định tính kháng nguyên đặc hiệu của virus.

 Các virus chỉ chứa 1 loại ADN hoặc ARN. Acid nuclein có thể là chuỗi
đơn hoặc chuỗi kép.
 Các virus gây bệnh ở thực vật có nhân là ARN.
 Các bacteriophage thường có nhân là ADN.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 Các virus gây bệnh cho người và động vật có thể có nhân là ADN hoặc
ARN.

* Chức năng của nhân virus :
 Mang mật mã di truyền đặc trưng cho từng virus.
 Quyết định khả năng gây nhiễm virus.
 Quyết định khả năng tái tạo của virus trong tế bào cảm thụ.
 Mang tính bán kháng nguyên đặc hiệu của virus.

 Vỏ bọc ngoài.
 Tiểu thể bao hàm.
 Enzym

17.
      virus
?
     
virus trên    
?

- Virus là sv kí sinh nội bào nên bắt buộc phải nuôi cấy vào các tổ chức sống.
- Hiện tại có các phương pháp nuôi cấy như sau:
 Nuôi cấy virus trên môi trường tế bào tổ chức
 Nuôi cấy trên phôi thai gà đang phát triển.
 Nuôi cấy trên động vật thí nghiệm.
*    virus trên    
 đây là phương pháp cổ điển đã được sử dụng với mục đích phân lập virus
nghiên cứu bệnh lý, chế tạo vaxin và kháng nguyên phục vụ chẩn đoán.
 Nhược điểm : mất time, tốn tiền, gây ô nhiễm, dễ lây lan bệnh.
 Tiến hành nuôi cấy : Đem mẫu bệnh phẩm nghi ngờ nghiền thành huyễn dịch ,
lọc , ly tâm lấy phần nước trong , xử lý kháng sinh để diệt tạp chất rồi tiêm cho
dv cảm thụ sẽ có các biểu hiện lâm sàng và bệnh tích đặc trưng để có thể xác
định sự có mặt của virus.

 Để tiến hành gây bệnh, tùy từng loại virus mà chọn đv thí nghiệm phù hợp.
 VD : Virus Newcastle chọn gà giò, Virus cúm dùng sóc, Virus dịch tả lợn dùng
lợn choai.
Tùy đặc tính gây bệnh virus mà chọn đường đưa vào khác nhau.
 Virus đường hô hấp : nhỏ mũi, tiêm khí quản.
 Virus hướng thần kinh : Tiêm vỏ não.
 Virus hướng nội bì : sát, khía trên da.
 Virus hướng tạng : Tiêm xoang bụng

18.
      virus
?
     
virus trên
p
hôi  p 
?

- Virus là sv kí sinh nội bào nên bắt buộc phải nuôi cấy vào các tổ chức sống.
- Hiện tại có các phương pháp nuôi cấy như sau:
 Nuôi cấy virus trên môi trường tế bào tổ chức
 Nuôi cấy trên phôi thai gà đang phát triển.
 Nuôi cấy trên động vật thí nghiệm.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
    virus trên
p
   
 Nuôi cấy trên phôi gà đang phát triển.
 Đa số virus đều có kn phát triển thích nghi trên phôi gà, do đó phương pháp
này được ứng dụng rộng rãi để phân lập, kiểm nghiệm , định loại virus chế

tạo kháng nguyên và các loại vacxin.
 Ưu điểm là thuận lợi, chính xác, nhanh, tiết kiệm, cùng 1 lúc có thể cấy
virus hàng loại vào phôi gà và thu được 1 lượng lớn virus.
 Để nuôi cái cần chuẩn bị hỗn dịch chứa virus, trứng có phôi đạt tiêu chuẩn,
đem ấp đến tuổi phôi cần tiêm, soi trứng chọn phôi khỏe.
 Tùy loại virus mà chọn tuổi cho phù hợp.
 Ví dụ : virus dại phôi ấp 7 ngày tuổi, virus newcastle phôi 9-11 ngày tuổi.
 Tùy loại virus mà chọn đường tiêm vào các tổ chức khác nhau của phôi
 Ví dụ : virus dại tiêm vào túi lòng đỏ, virus newcastle tiêm vào xoang niệu,
virus đậu gà tiêm vào màng niệu đệm.
 Ngoài đường tiêm còn phải chọn liều phù hợp có 2 liều tiêm.
 Liều thực tế 0,2ml/phôi và Liều cần thiết phụ thuộc chỉ số gây chết LD50.
 Tiến hành tiêm . Sau khi tiêm ấp tiếp, hàng ngày theo dõi thời gian virus
gây chết phôi. Phôi chết giữ ở nhiệt độ 4-6 . Cuối cùng mổ trứng và quan
sát bệnh tích trên phôi. Mỗi loại virus sẽ gây những bệnh tích đặng trưng
trên phôi như xuất huyết, phù phôi, còi cọc,…dựa vào đó người ta đánh giá
được sự hiện diện của virus.


19.
      virus
?
     
virus trên    
?

- Virus là sv kí sinh nội bào nên bắt buộc phải nuôi cấy vào các tổ chức sống.
- Hiện tại có các phương pháp nuôi cấy như sau:
 Nuôi cấy virus trên môi trường tế bào tổ chức
 Nuôi cấy trên phôi thai gà đang phát triển.

 Nuôi cấy trên động vật thí nghiệm.
    virus trên    
- Là phương pháp khoa học, tiên tiến, phổ biến.
- Trước tiên cần tạo các tế bào sống, phát triển trong môi trường.
- Dùng các tế bào lấy từ các mô cơ quan của người, động vật cho vào mt dinh
dưỡng và để ở nhiệt độ thích hợp. Các tế bào này sẽ ống và sinh trưởng sau đó
phân chia tạo 1 lượng lớn tế bào. Người ta sử dụng các tế bào này để gây nhiễm
virus.
- Khi virus gây xâm nhập tb nuôi chúng gây bệnh cho tế bào có tc đặc trưng.
Những biến đổi bệnh lý đặc trưng này gọi là bệnh tích hay sự hủy hoại tế bào
CPE. CPE có thể được xác định qua kính hiển vi quang học căn cứ vào đó xác
định được kết quả nuôi cấy.
CPE có các dạng sau :
Dung bào: tế bào bị tan rã hoàn toàn
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
Biến dạng : tế bào co tròn, nguyên sinh chất tan rã, chỉ còn nhân tế bào.
Tạo lên hợp bào : nhân các tế bào taoapj trung lại và được bao bọc bởi 1 màng
chung tạo ra 1 tế bào đa nhân khổng lồ.
Tạo nên tiểu thể bao hàm trong nhân trong nguyên sinh chất.

20.

Interferon



gì?
     Interferon
?


 Interferon là các chất do tế bào động vật sản sinh ra khi có sự kích thích của
các nguồn thông tin ngoại lai như virus , vi khuẩn, độc tố của vi khuẩn,
ricketsia
 Là yếu tố miễn dịch ko đặc hiệu của cơ thể.

 Sau khi tế bào bị nhiễm virus nó sinh ra interferon.
 Interferon 1 phần ở lại tế bào, 1 phần ngấm sang tế bào bên cạnh chưa nhiễm
virus , ở đó interferon hoạt hóa 1 đoạn gen của tế bào này tổng hợp ra 1 protein
kháng virus. AVP – Anti viral protein
 Chính AVP này cản trở sự tổng hợp ARNm của virus.
 Khi không có ARNm sẽ ko có quá trình tổng hợp các tp khác của virus.
 interferon chỉ có tác dụng gián tiếp lên virus và chỉ tác dụng trong tế bào.
 Nhờ có hiện tượng cảm nhiễm mà khi tiêm vacxin virus nhược độc cho
động vật , trạng thái miễn dịch được thành lập nhanh chóng do xuất hiện
interferon.
 Trong thực tế , ứng dụng hiện tượng này để ngăn chặn dịch bằng cách tiêm
thẳng vacxin vào ổ dịch.




21.
     cong    vi  trong   nuôi
 
?














Thạch Văn Mạnh TYD-K55

  pha lag.
 Giai đoạn này tính từ lúc bắt đầu cấy đến khi vk đạt tốc độ sinh trưởng cực
đại.
 Đặc điểm pha này : số lượng tb ko tăng. Thể tích tăng lên rõ rệt.
 Nguyên nhân : Lúc này vk chưa phân chia chúng phải trải qua 1 thời gian
thích nghi với đk sống mới , chuyển từ trạng thái nghỉ => trạng thái hoạt
động.
 Độ dài pha này phụ thuộc vào tuổi giống vk, dinh dưỡng , nhiệt độ.
 Giai đoạn này biến động từ 3-5h
 pha log
 Trong pha này vk sản sinh với tốc độ nhanh chóng thời gian hệ số rút ngắn,
vk sản sinh theo cấp số nhân.
 Số tế bào tính theo công thức N= No x 2
 Tế bào có kích thước điển hình , sức đề kháng cao.
 Độ dài pha phụ thuộc, tuổi giống vk, môi trường dinh dưỡng, nhiệt độ.
 Biểu đồ đi lên rõ.
c. Gia 
Đường biểu diễn gần như // trục hoành.
Số lượng tb vk sinh ra gần = số chết đi.
Sinh khối tb ổn định.

Nguyên nhân do : số lượng tb vk lớn, cạnh tranh dinh dưỡng, đồng thời sản phẩm
độc quá trình TĐC tích lũy ngày càng nhiều
Giai đoạn này kích thước tế bào ko đồng nhất.

Trong gđ này tế bào vk giảm đi theo lũy thừa , đường biểu diễn đi xuống.
Số vk sinh ra nhỏ hơn rất nhiều số vk chết đi.
Nguyên nhân: mt cạn chất dinh dưỡng. sp TĐC độc nhiều, vk ko còn kn sinh sản.
Một số ít loại vk biến đổi hình thức sống = nha bào.

22.
      cong   vi     
 
?

 Ý nghĩa : nắm được quy luật sinh trưởng và phát triển của vsv từ đó có ứng
dụng thực tiễn.
 Điều trị bệnh truyền nhiễm : phải phát hiện kịp thời , can thiệp sớm, có
hiệu quả.
 Xác định thời gian cấy chuyển thích hợp trong giữ giống và nhân giống
vsv . tạo đk cho vsv phát triển nhanh và ổn định về đặc tính sinh học.
 Trong sản xuất vacxin và chế biến các chế phẩm sinh học: xác định thời
gian thu hoạch vacxin thích hợp ở giai đoạn 2.
 Trong nuôi cấy và giữ giống vsv : cần dùng giống trẻ để có chất lượng
cao nên phải rút ngắn giai đoạn 1 và chuyển nhanh sang gđ 2 để thu
được số lượng lớn nhất có thể. Xác định thời gian thu hoạch, cấy
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
chuyển vsv thích hợp sẽ tạo ra được vsv phát triển nhanh và ổn định đặc
tính sinh học.
 Trong nghiên cứu hình thái , hoạt động vsv cũng cần phải thu hoạch vsv
ở gđ2

 Trong bảo quản nguyên liệu và thức ăn : cần ngăn chặn chúng thâm
nhập và kìm hãm sự phát triên của chúng . Có thể kéo dài pha tiềm sinh
= cách như sấy khô ở nhiệt độ thấp, chiếu xạ.
 Trong phòng bệnh và điều trị bệnh truyền nhiễm : cần tác động bằng
những procaryota hóa lý thích hợp làm giảm sống lượng của vsv và
trong trị bệnh cần phát hiện sớm và điều trị ngay.

23.
   vi     cacbon
?

Là các vsv có thể sử dụng nguồn cacbon vô cơ như CO2 và Muối cacbonat.
Dựa vào nuồn cung cấp năng lượng người ta chia kiểu tự dưỡng cacbon làm 2 loại
 
Có sắc tố quang hợp
Có kn chuyển hóa trực tiếp năng lượng asmt thành năng lượng hóa học tích lũy
trong ATP.
Sử dụng năng lượng này để chuyển cacbon vô cơ thành cacbon hữu cơ cần thiết
cho cơ thể.
























Thạch Văn Mạnh TYD-K55

























24.

Hi
u   vi     amin
?

 vsv tự dưỡng amin là loại vsv có khả năng sử dụng nguồn nito vô cơ hoặc các
hợp chất nito hữu cơ đơn giản như acid amin, protein, ure để tạo nên các acid
amin và tp chứa nito trong tế bào.
 Đối với N2 chỉ những vsv có khả năng cố định nito mới sử dụng được.Loại vsv
có hệ enzym Nitrogennaza phong phú loại này có 2 loại
 VSV cố dịnh nito ko cộng sinh như vk Azotobacte, vk Beijerinskii, vk
Clostridium.
 VSV cố định nito cộng sinh như vk nốt sần cây họ đậu, vk lam.
Các vsv tự dưỡng amin có vai trò rất quan trọng trong chu trình chuyển hóa đạm
trong tự nhiên. Nhờ có vsv lượng đạm trong tự nhiên luôn được chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác để sv có thể hấp thu và duy trì sự sống.

25.
              vi  
?






Thạch Văn Mạnh TYD-K55






























26.
Tia              vi  
?














Thạch Văn Mạnh TYD-K55























27.
    PH      vi  
?





















Thạch Văn Mạnh TYD-K55
28.
   Clo
,
  kim       
vi 
?


































29.
      
,

etanol,
CaO      vi
 
?
a. Các chất oxy hóa
 Là các chất mà tự nó cung cấp O2 hoặc gây giải phóng O2 từ các hợp
chất khác.
 Các chất oxy hóa dùng làm chất sát trùng như H2O2, KmnO4,
Ca(Ocl)2…
 Tác dụng của chất oxy hóa là sự oxy hóa mạnh của oxy mới giải

phóng làm bất hoạt các enzym có chứa nhóm SH trong tb vsv.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
b. Các etanol
 Là những chất khử trùng mạnh
 Cơ chế: hòa tan lipid ở màng tb và đông vón protein nst tác dụng khử
trùng còn phụ thuộc vào trọng lượng phân tử,
CH3OH<C2H5OH<C4H9OH<C3H7OH.
 Nồng độ có hiệu quả sát trùng cao của etanol là 70-90% .dùng 70%
để sát trùng da . 90% sát trùng dụng cụ mổ.
c. Các chất CaO
 Là vôi nung màu trắng tro .
 Khi bón xuống ao trong nước tạo CaOH và tỏa nhiệt ra xq chuyển
thành CaCO3.
 CaOH có tác dụng sát trùng
 CaCO3 có tác dụng là sốp đáy ao tạo độ thông thoáng khí tăng phân
giải các chất hữu cơ của vsv ổn định pH hơi kiềm tính cho động vật
thủy sinh.
 Ứng dụng : tiêu độc chuồng trại . máng ăn bằng nước vôi bão hòa 10-
12% khử trùng đáy ao . CaO 1000kg/ha. Khử trùng nước ao CaO 15-
20g/m3 nước.

30.

Trình

bày

các

p

  tiêu 
?

a. Tiêu độc: là biện pháp loại trừ, tiêu diệt mần bệnh hoặc các vsv có hại ở bên
ngoài cơ thể người và động vật như môi trường, dụng cụ, phương tiện bị ô nhiễm
hoặc ngăn ngừa hoạt động phá hủy của vsv trong chế biến và bảo quản thực phẩm.
=> Tiêu độc được xem như 1 bp sử dụng hóa chất, các nhân tố vật lý, sinh vật học
để hủy hoại vsv.
b. Khử trùng
- Làm cho vật được khử trùng và ko còn kn gây bệnh nhiễm trùng.
- Là bp loại trừ hoàn toàn vsv có trong mt nào đó bằng cách tiêu diệt và loại bỏ
chúng. Tiêu độc và khử trùng nhiều khi dùng cùng 1 ý nghĩa.

Gồm 4 phương pháp
-  : quét dọn, lau chùi, rửa, cạo, nạo, vét.
-  : là biện pháp hay sử dụng. Có nhiều chất có tác dụng
tiêu độc khử trùng tùy theo mục đích , đối tượng sử dụng các hóa chất khác nhau
sao cho nó có hiệu quả, có thể dùng các chất sau:
+ Cồn etylic 70 độ khử trùng da trong phẫu thuật
+ Clo và các hợp chất chứa clo khử trùng nước.
+ Cồn iod 1-5% khử trùng da.
+ Acid phenic 5% đun sôi khử dụng cụ y tế, chuồng trại.
+ Formol 40% khử trùng buồng cấy, 5% khử trùng chuồng trại…
+ Antisep , Virkon, Longlife
-  : dùng sức nóng khô ướt như đun sôi, hấp ướt, dùng các
bức xạ…
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
-  : dùng phương pháp ủ kín các chất như phân, nước tiểu
làm cho nhiệt độ lên đến 75 độ và kéo dài nhiều ngày => diệt được nhiều vsv gây
bệnh.


31.
       cao
?

Khử trùng bằng nhiệt độ cao hay sử dụng gồm
- 
+ đốt : đối với các vật dụng ko cháy như que cấy vsv, dao, kéo, đồ mổ hoặc đốt
xác chết , bông băng, đồ vật nhiễm tùng cần tiêu hủy.
+ sấy khô : dùng lò sấy, làm nóng ko khí trong lò lên nhiệt độ cao, khử trùng dụng
cụ, vật liệu ko biến dạng do nhiệt như dụng cụ thủy tinh, dao kéo, bông bắng, chất
bột, khử trùng 180 độ/30p
-  
+ Phương pháp pasteur
Pasteur nhanh sử dụng nhiệt độ 72-74 độ/15 giây
Pasteur chậm sử dụng nhiệt độ 63-65 độ/ 30 giây
Khử trùng sữa tươi.
+ Đun sôi : đun sôi trực tiếp từ 30p đến 1h :khử trùng dụng cụ thủy tinh, kim loại,
vải , môi trường.
+ Hấp ngắt quãng : Hấp bằng hơi nước 100 độ/30p/3 lần mỗi lần cách nhau 24h.
Sử dụng với những chất dễ biến tính bởi nhiệt độ : Đường, vitamin…
+ Hấp hơi nước cao áp.
Sử dụng thiết bị hấp hơi nước cao áp Autoclave
Hấp khử trùng các dụng cụ , vật liệu chịu được nhiệt độ và áp suất cao. Hấp cao áp
ở 120 độ/30p diệt được tất cả các loại vsv và nha bào của nó.

32.
u         vi  
?



Sau khi sử dụng rỗi rãi 1 loại kháng sinh nào đó trong thời gian dài người ta
đã phát hiện ngày càng nhiều loại vk có khả năng chống lại các tác dụng trị
liệu của loại kháng sinh đó.
=> hiện tượng này là tính kháng thuốc kháng sinh của vsv.
Quá trình hình thành tính kháng thuốc kháng sinh của vsv phụ thuộc vào
nhiều yếu tố.
 nồng độ và bản chất của kháng sinh
 cách sử dụng và thời gian tác động
 cơ chế tác dụng của kháng sinh
 đặc tính của vsv.
Có 2 cơ chế gây nên tính kháng thuốc :
+ do những biến đổi ở bộ máy di truyền của vsv.
+ do xuất hiện yếu tố kháng thuốc resistance plasmit.
 Những vk có chứa resistance plasmid đều có khả năng kháng lại kháng
sinh.
Thạch Văn Mạnh TYD-K55


 Tìm kiếm loại kháng sinh mới và nghiên cứu sử dụng phối hợp
nhiều loại kháng sinh trong điều trị.
 Làm thay đổi bản chất của các plasmid hoặc ngăn ngừa sự tái sinh và
sự truyền plasmid giữa các tế bào vk.
 Chỉ dùng kháng sinh để điều trị những bệnh do vk gây ra.
 Chọn kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ, ưu tiên kháng sinh có
hoạt phổ hẹp có tác dụng đặc hiệu lên vk gây bệnh.
 Dùng đủ liều và đúng liệu trình.
 Thường xuyên giám sát sự kháng kháng sinh của vk.

33.

   tiêu  vi      vi   
?

B1: Chuẩn bị phiến kính
 Chọn một phiến kính trong sáng, sạch sẽ, mỏng. Trước khi dùng
phải vô trùng (bằng cách hơ trên ngọn lửa đèn cồn).
 Dung bút viết kính đánh dấu diện tích phiết vi sinh vật ở mặt sau của
phiến kính.
B2: Phiết vi sinh vật
- Lấy vi sinh vật từ môi trường lỏng : trước khi lấy ta phải lắc nhẹ để vi sinh
vật hòa đều trong ống đựng môi trường, dùng que cấy vô trùng lấy một giọt
canh khuẩn, nhỏ lên diện tích mà ta đã đánh dấu và dàn mỏng ra.
- Lấy vi sinh vật từ môi trường đặc : dùng que cấy vô trùng, lấy một giọt
nước sinh lý, nhỏ lên diện tích phiết vi sinh vật mà ta đã đánh dấu, sau đó
dùng que 4
cấy vô trùng lấy “một ít” khuẩn lạc (chạm nhẹ), rồi trộn với nước sinh lý,
dàn mỏng ra.
- Lấy vi sinh vật từ trong bệnh phẩm :
+chuẩn bị 2 phiến kính vô trùng
+ nhỏ lên đầu phiến kính 1: 1 giọt máu
+ đặt cạnh của phiến kính thứ 2 lên giữa giọt máu nghiêng 45 độ giọt máu
sẽ
dàn nhẹ lên cạnh của phiến kính 2, rồi sau đó, lướt nhẹ phiến kính 2 trên
phiến kính 1 để máu dàn đều trên phiến kính 1. Dàn càng mỏng, càng đều
ta xem càng rõ.
B3: Cố định vi sinh vật:
+ Dùng nhiệt cố định: bằng cách hơ cao trên ngọn lửa đèn cồn
+ Dùng hóa chất: dùng cồn tuyệt đối, axeton, metanol
B4: Nhuộm màu vi sinh vật:
Có 2 cách nhuộm là nhuộm đơn và nhuộm kép tùy thuộc vào loại vsv và

mục đích nghiên cứu chọn cách nhuộm phù hợp.

34.
    
gì?
 
.?

Thạch Văn Mạnh TYD-K55
 : là phương pháp nhuộm vsv chỉ sử dụng 1 loại thuốc nhuộm
trong toàn bộ quá trình nhuộm. Dùng thuốc nhuộm mà vsv bắt màu chính
thuốc nhuộm đó. VD : đỏ fucsin, xanh metylen, tím gentian.

 Nhuộm đơn tiêu bản nấm men bằng đỏ fucsin
 Nhỏ dung dịch thuốc nhuộm ngập tiêu bản để 2-5p đổ thuốc nhuộm
đi, Rửa nước, vảy khô và soi kính.

35.
     
?
  Gram
.?

a. Định nghĩa : là phương pháp nhuộm mà trong quá trình làm sử dụng từ
2 thuốc nhuộm trở lên .
b. Cách nhuộm Gram :
 Bước 1 : nhỏ dung dịch tím gentian lên chỗ cố định vk , để 1-2p rửa
nước, vảy khô.
 Bước 2 : nhỏ dung dịch lugol để 1-2p rửa nước , vảy khô
 Bước 3 : Tảy màu bằng cồn acetol 96 độ trong 20-30s chảy qua thật

nhanh chỗ phiết vk , rửa sạch bằng nước, vảy khô.
 Bước 4 : Nhỏ dung dịch đỏ fucsin loãng để 1-2p , rửa nước, vảy
khô.
Kết quả :
 VK gram – bắt màu hồng do vách tế bào mỏng
 Vk gram + bắt màu tím do vách tế bào có iod trong thành phần
nguyên sinh chất nên được cố định bởi lugol.

36.
     
?
  Giemsa
.?

a. Định nghĩa : là phương pháp nhuộm mà trong quá trình làm sử dụng từ
2 thuốc nhuộm trở lên .
b. Cách nhuộm Giemsa
*Tiêu bản máu gà. Nhỏ 1 giọt máu lên phiến kính dùng 1 phiến kính khác
đè lên giọt máu nghiêng góc 30-45 độ và kéo lướt nhẹ trên phiến kính ta
được tiêu bản máu gà.
 Nhuộm tiêu bản máu gà .
 Tiêu bản máu để khô
 Cố định bằng cồn 10p , rửa nước , vảy khô.
 Nhỏ dung dịch giemsa để 20-30o , rửa nước, vảy khô.
 Đem soi kính hiển vi ta thấy:
+ Hồng cầu : NSC bắt màu hồng, nhân bắt màu tím
+ Bạch cầu : NSC bắt màu xanh, nhân bắt màu tím

37.
      môi  nuôi  vi  

.?

a. Khái niệm: Bao gồm những chất dinh dưỡng cần thiết được phối hợp
theo yêu
Thạch Văn Mạnh TYD-K55
cầu sinh trưởng, phát triển của vi sinh vật cho phù hợp với điều kiện và
hoàn
cảnh sống.
b. Quy trình điều chế môi tr
ư
ờng gồm có 6 bước.
B1: Phối hợp và hòa tan nguyên liệu
Mỗi môi trường có các nguyên liệu và tỷ lệ nhất định, không
được tự ý thay đổi
thành phần, số lượng, phẩm chất
Ví dụ: Chế môi trường nước thịt có thành phần như sau:
- Nước thịt: 1000 ml
- Pepton: 10g
- Muối NaCl: 5g
B2: Đo và điều chỉnh độ pH của môi trường
- Môi trường nuôi cấy nấm men: pH:5-6
Trong khi điều chế môi trường cần phải điều chỉnh độ pH cho
thích hợp (dùng máy để đo pH, dùng NaOH và HCl để điều
chỉnh pH)
B3: Lọc môi trường, chia môi trường vào các dụng cụ thủy tinh
- Lọc môi trường để tạo môi trường trong suốt dễ quan sát
- Chia môi trường ra chai, lọ, bình, ống nghiệm (không được
quá 2/3 dung lượng
của vật đựng để khi khử trùng)


- Các môi trường thường được khử trùng ở 120oC/ 15 phút
- Một số môi trường không khử trùng được ở nhiệt độ cao
như môi trường đường,
môi trường gelatin vì đường và gelatin sẽ bị hỏng khử
trùng ở nhiệt độ
khoảng 100oC/20- 30 phút.
B5: Kiểm tra vô trùng
- Lấy ngẫu nhiên một số ống môi trường, đem nuôi cấy trong
tủ ấm
37oC/24-48h để kiểm tra vô khuẩn, nếu không có vi khuẩn
mọc là
môi trường tốt.
B6: Bảo quản
Môi trường sau khi khử trùng cần được bảo quản ở nhiệt độ
thấp, tốt
nhất là bảo quản trong tủ lạnh, nhưng cũng không được để lâu
quá.

38.
     lên    vi 
.

a.Nguyên lý:

×