Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Tài liệu LUẬN VĂN: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHI NHÁNH CÀ MAU pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----o0o-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CÀ MAU

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiên:

TRƯƠNG CHÍ TIẾN

TRẦN KIM CHI

MSSV: 4043406
Lớp: Tài chính 02 – K30

Cần Thơ - 2008
i


MỤC LỤC
Trang

Chương 1: GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Sự cần thiết của đề tài ................................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2


1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 3
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 3
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 3
1.4. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 3
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ......................................................................... 4
2.1. Khái quát về tín dụng.................................................................................. 4
2.1.1. Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng ........................................ 4
2.1.2. Chức năng của tín dụng ....................................................................... 5
2.1.3. Vai trị của tín dụng .............................................................................. 5
2.1.4. Phân loại tín dụng ................................................................................ 5
2.1.5. Các hình thức huy động vốn ................................................................ 6
2.1.6. Một số vấn đề trong hoạt động của ngân hàng ..................................... 8
2.2. Một số khái niệm liên quan đến đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng...... 11
Chương 3: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CÀ MAU ............................. 13
3.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau ..................................................... 13
3.2. Giới thiệu khái quát về NHCTVN Chi nhánh Cà Mau ............................. 14
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau ... 14
3.3.2. Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 14
3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 – 2007) .......................... 17
3.3.1. Về doanh thu ....................................................................................... 19
3.3.2. Về chi phí ........................................................................................... 20
3.3.3. Về lợi nhuận ....................................................................................... 20
3.4. Thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ....................... 21
ii



Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
CƠNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU .............................................................. 24
4.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn của Ngân hàng.......................................... 24
4.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn .................................. 30
4.3. Phân tích hoạt động tín dụng tại NHCT Cà Mau ....................................... 31
4.3.1. Phân tích doanh số cho vay ................................................................. 31
4.3.2. Phân tích doanh số thu nợ ................................................................... 33
4.3.3. Tình hình dư nợ .................................................................................. 40
4.3.4. Phân tích tình hình nợ q hạn ............................................................ 44
4.4. Nh ững bài học kinh nghiệm ..................................................................... 52
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
TÍN DỤNG TẠI NHCT CÀ MAU ............................................................... 53
5.1. Tăng khả năng huy động vốn .................................................................... 53
5.1.1. Chính sách marketing ......................................................................... 53
5.1.2. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn ........................................... 55
5.1.3. Thực hiện điều chỉnh lãi suất linh hoạt ................................................ 56
5.1.4. Đào tạo trình độ nghiệp vụ .................................................................. 56
5.1.5. Nâng cao công nghệ ngân hàng ........................................................... 57
5.2. Một số giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả đầu tư tín dụng ....................... 56
5.2.1. Tăng doanh số cho vay........................................................................ 56
5.2.2.Tăng doanh số thu nợ ........................................................................... 58
5.2.3. Giảm nợ quá hạn ................................................................................. 59
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 66
6.1. Kết luận .................................................................................................... 66
6.2. Kiến nghị.................................................................................................. 67

iii


DANH MỤC BIỂU BẢNG


Trang

Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm (2005 -2007) ..18
Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm (2005 – 2007) ................ 26
Bảng 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .............................................. 33
Bảng 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế............................................ 35
Bảng 5 : Tình hình thu nợ theo thời hạn tín dụng .............................................. 38
Bảng 6 : Tình hình thu nợ theo thành phần kinh tế............................................. 40
Bảng 7: Dư nợ theo thời hạn tín dụng ................................................................ 42
Bảng 8: Dư nợ theo thành phần kinh tế.............................................................. 44
Bảng 9: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tín dụng......................................... 45
Bảng 10: Tình hình nợ q hạn theo thành phần kinh tế ....................................47
Bảng 11 Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng ........................................ 49

iv


DANH MỤC HÌNH
Trang
Sơ đồ 1: Quy trình xét duyệt cho vay.................................................................9
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức .................................................................................... 15
Hình 1: Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................. 19
Hình 2: Cơ cấu nguồn vốn của NHCT Cà Mau 3 năm ( 2005 – 2007) ............... 27
Hình 3: Doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng .............................................. 33
Hình 4: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ............................................ 36
Hình 5: Doanh số thu nợ theo thời hạn tín dụng................................................. 39
Hình 6: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế .............................................. 40
Hình 7: Tình hình dư nợ theo thời hạn tín dụng ................................................. 42
Hình 8: Tình hình dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................... 44

Hình 9: Tình hình nợ q hạn theo thời hạn tín dụng ......................................... 46
Hình 10: Tình hình nợ quá hạn theo thành phần kinh tế .....................................47

v


CÁC TỪ VIẾT TẮT

 NHCT :

Ngân Hàng Công Thương

 NHCTVN:

Ngân Hàng Công Thương Việt Nam

 NHTM:

Ngân hàng thương mại

 NQH:

Nợ quá hạn

 HĐKD:

Hoạt động sản xuất kinh doanh

 TCKT:


Tổ chức kinh tế

 TPKT:

Thành phần kinh tế

 DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

 VNĐ:

Việt Nam đồng

vi


CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Có thể nói sự kiện gia nhập WTO đã tạo ra nhiều cơ hội và thách thức buộc
ngành Ngân hàng tài chính phải vận động nhiều hơn. Thực trạng trên đòi hỏi các
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Ngân Hàng Cơng Thương Việt
Nam nói riêng phải đứng vững. Bằng những nỗ lực phát triển theo các chuẩn
mực quốc tế, xây dựng năng lực cạnh tranh, hiện đại hố cơng nghệ ngân hàng…
cùng những đóng góp tích cực với nền kinh tế quốc dân và cộng đồng,
VietinBank tự hào là một trong 100 ngôi sao vàng năm cánh đang bay lên trên
bầu trời đất Việt.
Nắm bắt cơ hội này, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau quán triệt phương châm chỉ

đạo của Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam: “Phát triển, an tồn, hiệu quả và hội
nhập” cũng đã sẵn sàng đương đầu với thử thách mới trong sự cạnh tranh khốc
liệt từ chính các tổ chức đồng nghiệp của mình từ trong và ngoài nước. Cũng như
các Ngân hàng thương mại khác, NHCTVN Chi nhánh Cà Mau kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ với chức năng chủ yếu là huy động vốn để cho vay. Trong những
năm qua thông qua hoạt động tín dụng chi nhánh đã đóng một vai trị quan trọng,
tác động toàn diện trên các lĩnh vực sản xuất, góp phần phát triển kinh tế của tỉnh
Cà Mau nói chung và thành phố Cà Mau nói riêng. Nhằm hiểu rõ hơn hoạt động
tín dụng của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau đạt hiệu quả như thế nào, gặp phải
những rủi ro gì? Và những nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động tín dụng
cũng như Ngân hàng đã áp dụng những giải pháp gì để hạn chế, em đã chọn đề
tài “Phân tích hoạt động tín dụng tại Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh
Cà Mau” làm đề tài nghiên cứu của mình.
Hơn nữa, hoạt động cho vay để phục vụ sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
vừa là hoạt động gắn liền với hướng phát triển kinh tế của Tỉnh và tình hình sản
xuất của người dân, nên việc nghiên cứu đề tài này sẽ tạo cho em có điều kiện
tiếp cận thực tế một cách dễ dàng hơn.

1


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tín dụng là một nghiệp vụ quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong tồn bộ tài
sản của Ngân hàng. Vì vậy, đề tài chun sâu nghiên cứu về tình hình tín dụng
qua 3 năm ( 2005 – 2007) tại NHCTVN Chi nhánh Cà Mau. Nhằm tìm ra tìm ra
và phát huy những mặt mạnh, phát hiện và khắc phục những tồn tại yếu kém
trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
 Phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, tình hình nợ quá hạn

tại Ngân hàng theo thời hạn tín dụng và theo thành phần kinh tế.
 Phân tích một số chỉ tiêu về hoạt động tín dụng.
 Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng và khả năng
đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thơng qua các báo cáo tài chính do NHCTVN Chi nhánh Cà
Mau cung cấp về doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ cho vay, nợ quá hạn,
kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm (2005-2007).
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
 Dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối, số tương đối để đánh giá về hoạt
động tín dụng của Ngân hàng.
* Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị
số của kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế.
∆y = y1 - yo
Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước
y1 : chỉ tiêu năm sau
∆y : là phần chệnh lệch tăng, giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp này sử dụng để so sánh số liệu năm tính với số liệu năm
trước của các chỉ tiêu xem có biến động khơng và tìm ra ngun nhân biến động
của các chỉ tiêu kinh tế, từ đó đề ra biện pháp khắc phục.

2


* Phương pháp so sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia giữa
trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế.
y1
∆y =


*100 - 100%
yo

Trong đó:
yo : chỉ tiêu năm trước.
y1 : chỉ tiêu năm sau.
∆y : biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp dùng để làm rõ tình hình biến động của mức độ của các chỉ
tiêu kinh tế trong thời gian nào đó. So sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa
các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Từ đó tìm ra ngun
nhân và biện pháp khắc phục.
 Dùng biểu đồ, biểu bảng để biểu diễn sự thay đổi của hoạt động tín dụng.
 Dùng các chỉ số để đánh giá tình hình tín dụng của Ngân hàng.
1.3.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1.1. Phạm vi thời gian
 Số liệu sử dụng cho việc nghiên cứu đề tài từ năm 2005 đến năm 2007.
 Đề tài được nghiên cứu trong thời gian khoảng từ 11/02/2008 đến
25/04/2008.
1.3.1.2. Phạm vi không gian:
Đề tài được thực hiện chủ yếu tại Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Chi
nhánh Cà Mau
1.4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích hoạt động tín dụng, một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong vịng 3 năm (2005 – 2007).

3


CHƯƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Khái quát về tín dụng
2.1.1. Khái niệm liên quan đến hoạt động tín dụng
 Tín dụng: Là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay
hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một
thời gian nhất định. Trong quan hệ này được thể hiện qua các nội dung sau:
+ Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất
định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật như hàng hố, máy
móc, trang thiết bị.
+ Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong
một thời gian nhất định. Sau khi hết hạn sử dụng (theo thỏa thuận) người đi vay
phải có nghĩa vụ hồn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn giá trị ban
đầu.
 Cho vay: Là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHCTVN Chi nhánh
Cà Mau giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hồn trả cả gốc lẫn lãi.

 Khách hàng vay: Bao gồm pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh
nghiệp tư nhân và cá nhân có đủ điều kiện vay vốn tại tổ chức tín dụng theo qui
định của pháp luật.
 Thời hạn cho vay: Là khoản thời gian được tính từ khi khách hàng bắt
đầu nhận vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vay đã được thõa thuận
trong hợp đồng tín dụng giữa Ngân hàng với khách hàng.

 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay không kể đến việc món vay đó thu được hay
chưa trong một thời gian nhất định.
 Doanh số thu nợ: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng thu về được vào một thời điểm nhất định nào đó.

 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay chưa đến
hạn thu hồi và chưa thu được vào một thời điểm nhất định.

4


2.1.2. Chức năng của tín dụng
a) Chức năng phân phối lại tài nguyên
Tín dụng là sự chuyển nhượng vốn từ chủ thể này sang chủ thể khác.
Thông qua sự chuyển nhượng này tín dụng góp phần phân phối lại nguồn tài
nguyên thể hiện ở chỗ:
 Người cho vay có một số tài ngun tạm thời chưa dùng đến thơng
qua tín dụng, số tài nguyên đó được phân phối lại cho người đi vay.
 Ngược lại người đi vay cũng thông qua quan hệ tín dụng nhận được
phần tài nguyên được phân phối lại.
b) Chức năng thúc đẩy lưu thông hàng hóa và phát triển sản xuất
 Tín dụng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất kinh doanh
được thực hiện bình thường, liên tục và phát triển.
 Tín dụng tạo nguồn vốn để đầu tư mở rộng phạm vi và quy mơ sản
xuất kinh doanh.
 Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh tốn góp phần thúc
đẩy lưu thơng hàng hóa bằng việc tạo ra tín tệ và bút tệ.
2.1.3. Vai trị của tín dụng
Trong điều kiện nền kinh tế của nước ta hiện nay, tín dụng có vai trị quan
trọng sau:
 Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất được liên tục,
đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế.
 Thúc đẩy quá trình tập trung vốn, tập trung sản xuất.
 Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ thanh toán kinh tế của
các doanh nghiệp.

 Tạo điều kiện để phát triển các quan hệ kinh tế với nước ngồi.
2.1.4. Phân loại tín dụng
2.1.4.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng
 Tín dụng ngắn hạn: Là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.

5


 Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1 đến 5 năm dùng
để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
 Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, được sử
dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ
lớn.
2.1.4.2. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
 Tín dụng có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm như
thế chấp hoặc cầm cố, hoặc phải có sự bảo lãnh của người thứ ba. Sự đảm bảo
này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ sung cho
nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
 Tín dụng khơng bảo đảm: Là loại cho vay khơng có tài sản thế chấp,
cầm cố hoặc sự bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng.
2.1.5. Các hình thức huy động vốn
2.1.5.1. Các loại tiền gửi
 Tiền gửi không kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi gửi vào, khách hàng gửi
tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào mà không cần phải báo trước cho Ngân hàng, và
Ngân hàng phải thỏa mãn yêu cầu đó của khách hàng. Loại tiền gửi này tuy biến
động thường xuyên nhưng nó vẫn có được số dư ổn định do việc gửi tiền vào và

rút tiền ra có sự chênh lệch về thời gian, số lượng, nên Ngân hàng có thể huy
động số dư đó làm nguồn vốn tín dụng để cho vay.
 Tiền gửi có kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào có sự
thỏa thuận về thời hạn rút ra giữa Ngân hàng và khách hàng. Như vậy, theo
nguyên tắc khách hàng gửi tiền chỉ được rút tiền ra theo thời hạn đã thỏa thuận.
Tuy nhiên, trên thực tế do yếu tố cạnh tranh, để thu hút tiền gửi, các Ngân hàng
thường cho phép khách hàng được rút tiền ra trước thời hạn nhưng phải chịu
hưởng theo lãi suất không kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là một nguồn vốn mang tính ổn định. Ngân hàng có thể
sử dụng tiền này một cách chủ động làm nguồn vốn kinh doanh, vì vậy Ngân
hàng thường chú trọng các biện pháp khuyến khích khách hàng gửi tiền. Các
ngân hàng thương mại thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng
6


u cầu gửi tiền của khách hàng, thơng thường có các loại kỳ hạn: 1 tháng, 3
tháng, 6 tháng, 9 tháng ...Với mỗi kỳ hạn Ngân hàng áp dụng một mức lãi suất
tương ứng theo nguyên tắc kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao.
 Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động truyền thống của Ngân
hàng. Trong hình thức huy động này, người gửi tiền được cấp một sổ tiết kiệm, sổ
này được coi như giấy chứng nhận có tiền gửi vào quỹ tiết kiệm của Ngân hàng.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được chia làm hai loại:
+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn.
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
2.1.5.2. Phát hành các chứng từ có giá
Gồm Kỳ phiếu ngân hàng và Trái phiếu ngân hàng và lãi suất của hai loại
này thường cao hơn các loại tiền gửi khác.
 Kỳ phiếu ngân hàng: Là công cụ huy động vốn tiết kiệm vào ngân hàng,
do ngân hàng phát hành nhằm vào những mục đích kinh doanh trong từng thời kỳ
nhất định.

 Trái phiếu ngân hàng: Là công cụ huy động vốn trung và dài hạn vào
ngân hàng. Trái phiếu ngân hàng cũng được coi là sản phẩm của thị trường chứng
khoán, được giao dịch mua bán trên thị trường chứng khoán.
2.1.5.3. Vốn đi vay
 Vay các tổ chức tín dụng khác: Trong quá trình kinh doanh của bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng có lúc cũng có lúc phát sinh tình trạng tạm thời thừa và
thiếu vốn. Hoạt động của ngân hàng không tránh khỏi tình trạng đó. Đối với ngân
hàng cũng có lúc tập trung huy động được vốn nhưng không cho vay hết , trong
khi đó vẫn phải trả lãi tiền gửi. Tương tự có thời điểm nhu cầu vay vốn lớn,
nhưng nguồn vốn ngân hàng huy động được không đáp ứng đủ. Vì vậy, trong
những trường hợp đó ngân hàng cũng có thể gửi vốn tạm thời chưa sử dụng vào
ngân hàng khác để lấy lãi, hoặc đi vay ở các ngân hàng khác có phát sinh tình
trạng thừa vốn để nhằm khơi phục khả năng thanh tốn của ngân hàng mình.
 Vay từ Ngân hàng Trung Ương: Ngân hàng Trung Ương đóng vay trị là
Ngân hàng của các ngân hàng, là người cho vay cuối cùng của nền kinh tế. Vì
vậy, khi có nhu cầu các Ngân hàng thương mại được Ngân hàng Trung Ương
cho vay vốn.
7


Việc cho vay vốn của Ngân hàng Trung Ương đối với các Ngân hàng thương
mại thơng qua các hình thức tái cấp vốn, bổ sung thanh toán bù trừ giữa các
Ngân hàng. Trong trường hợp đặc biệt, khi được chính phủ chấp thuận, Ngân
hàng Trung Ương còn cho vay với các tổ chức tín dụng tạm thời mất khả năng
thanh tốn. Khoản vay này sẽ được ưu tiên hồn trả trước tất cả các khoản nợ
khác của tổ chức tín dụng.
2.1.6. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng
 Các nguyên tắc của tín dụng
 Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận
trên hợp đồng tín dụng.

Ý nghĩa:
 Đối với người vay: Giúp họ trả được nợ cho Ngân hàng
 Đối với ngân hàng: Giúp Ngân hàng thu hồi nợ đúng hạn
 Đối với nến kinh tế: Ưu tiên cho vay phù hợp với thế mạnh kinh
tế của vùng.


Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi

đúng hạn đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Ý nghĩa:
 Đối với người vay: Giúp cho người vay sử dụng vốn có hiệu
quả và trả nợ đúng hạn.
 Đối với ngân hàng: Bảo đảm yếu tốt vật chất để ngân hàng tồn
tại và phát triển.
 Đối với nền kinh tế: Bảo đảm đồng vốn quay vòng nhanh nhằm
cung cấp vốn cho nền kinh tế
 Điều kiện vay vốn
Ngân hàng xem xét và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
 Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết.

8


 Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi
và có hiệu quả, hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù

hợp với quy định của pháp luật .
 Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính
Phủ, Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam, và hướng dẫn của NHCT Việt Nam.
 Qui trình cho vay tại NHCTVN Chi nhánh Cà Mau

(2)

(1)
Khách
hàng

CBTD

Trưởng Phịng tín
dụng

(4a)

(3)

(6)
P.Kế tốn,

Giám
đốc

Ngân quỹ

(5)


(4b)

Sơ đồ 1: QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHO VAY
Chú thích:
CBTD: Cán bộ tín dụng
Giải thích sơ đồ:
(1) Khách hàng có nhu cầu vay vốn lập hồ sơ vay vốn nộp cho cán bộ tín
dụng.
(2) Cán bộ tín dụng xem xét hồ sơ, tiến hành thẩm định các điều kiện vay
vốn theo qui định, báo cáo thẩm định đề xuất cho vay trình lên Trưởng Phịng tín
dụng.
(3) Trưởng Phịng tín dụng kiểm tra tính hợp pháp của hồ sơ cho vay và
báo cáo thẩm định của cán bộ tín dụng lập, tiến hành xem xét, tái thẩm định (nếu
có ) và trình lên Giám đốc quyết định.

9


(4a) Giám đốc ngân hàng nơi cho vay sau khi xem xét hồ sơ và báo cáo
thẩm định quyết định cho vay và gửi hồ sơ lại cho Phịng tín dụng.
(4b) Giám đốc ngân hàng nơi cho vay từ chối cho vay và gửi thông báo từ
chối cho vay đến khách hàng bằng văn bản, ghi rõ lí do khơng cho vay.
(5) Sau khi nhận lại hồ sơ từ Giám đốc, Trưởng Phịng tín dụng chuyển hồ
sơ cho vay đến phịng kế tốn, ngân quỹ thực hiện nghiệp vụ.
(6) Phịng kế toán, ngân quỹ tiến hành giải ngân cho khách hàng
 Các khoản thu nhập v à chi phí của Ngân hàng bao gồm các khoản:
 Thu nhập:
a) Thu từ lãi của hoạt động tín dụng (thu lãi cho vay, thu lãi chiết
khấu, phí cho thuê tài chánh, phí bảo lãnh...)
b) Thu ngoài lãi bao gồm các khoản thu từ : dịch vụ thanh toán,

ngân quỹ (thu lãi tiền gửi, thu dịch vụ thanh toán, dịch vụ ngân quỹ...) và thu từ
các hoạt động khác như:
-

Thu lãi góp vốn, mua cổ phần

-

Thu về mua bán chứng khoán

-

Thu về kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý

-

Thu về nghiệp vụ uỷ thác, đại lý

-

Thu dịch vụ Ngân hàng khác (bảo quản cho thuê két sắc,

-

Các khoản thu khác bất thường

cầm đồ...)

 Chi phí kinh doanh của Ngân hàng
a) Chi phí trả lãi huy động vốn

- Trả lãi tiền gửi
- Trả lãi tiền tiết kiệm
- Trả lãi tiền vay
- Trả lãi kỳ phiếu, trái phiếu...
b) Chi ngoài lãi bao gồm các khoản chi:
- Chi về dịch vụ thanh toán
- Chi về ngân quỹ (vận chuyển, kiểm đếm, bảo vệ, đóng gói...)
- Cước phí bưu điện về mạng viễn thơng
- Chi về dịch vụ khác
10


- Chi về các hoạt động khác (Chi về mua bán chứng khoán, chi
kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, chi nộp thuế các khoản phí, lệ phí, chi cho
nhân viên…)
 Lợi nhuận của Ngân hàng thương mại bao gồm hai chỉ tiêu:
Lợi nhuận trước thuế = Tổng thu nhập - Tổng chi phí
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập
2.2. Một số khái niệm liên quan đến đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng

 Phân tích cơ cấu nguồn vốn: Chỉ số này giúp ta biết được cơ cấu nguồn
vốn của Ngân hàng. Mỗi một khoản nguồn vốn có yêu cầu khác nhau về chi phí,
tính thanh khoản, thời hạn hồn trả khác nhau… Do đó Ngân hàng cần quan sát,
đánh giá chính xác từng loại nguồn vốn để kịp thời có chiến lược huy động tốt
nhất trong từng thời kỳ nhất định phục vụ cơng tác đầu tư tín dụng của Ngân
hàng.
Cơng thức tính:
Số dư từng khoản mục nguồn vốn
Tỷ trọng (% )


=

từng khoản nguồn vồn

x 100%
Tổng nguồn vốn

 Doanh số cho vay: Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà
Ngân hàng cho khách hàng vay trong một thời gian nhất định bao gồm vốn đã
thu hồi hay chưa thu hồi.

 Dư nợ: Là chỉ tiêu phản ánh số nợ mà Ngân hàng đã cho vay và chưa thu
được vào một thời điểm nhất định.
Cơng thức tính:
DN cuối kỳ = DN cuối kỳ + DSCV trong kỳ + Thu nợ trong kỳ
Để xác định được dư nợ, Ngân hàng sẽ so sánh giữa hai chỉ tiêu doanh số
cho vay và doanh số thu nợ.

 Nợ quá hạn: Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ đến hạn mà khách hàng
khơng có khả năng trả nợ cho Ngân hàng mà khơng có lý do chính đáng. Khi đó
Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản khác gọi là tài khoản nợ
quá hạn.

11


 Hệ số thu nợ: Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ
của Ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó với doanh số cho vay nhất
định, Ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Hệ số này càng cao được đánh
giá càng tốt. Cơng thức tính:

Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh số cho vay

 Dư nợ trên vốn huy động: Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của
một đồng vốn huy động, so sánh được khả năng cho vay của Ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
Tổng dư nợ
Dư nợ trên vốn huy động (lần) =
Vốn huy động

 Vịng quay tín dụng: Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín
dụng của Ngân hàng, phản ánh số vốn đầu tư được quay vòng nhanh hay chậm.
Nếu số lần vịng quay vốn tín dụng càng cao thì đồng vốn của Ngân hàng quay
càng nhanh, luân chuyển liên tục đạt hiệu quả cao.
Cơng thức tính:
Doanh số thu nợ
Vịng quay vốn tín dụng (vịng) =
Dư nợ bình qn
Trong đó dư nợ bình qn được tính theo cơng thức sau:
Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối kỳ
Dư nợ bình quân =
2

 Nợ quá hạn trên tổng dư nợ: Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động
tín dụng của Ngân hàng, nó cho thấy khả năng trả nợ của khách hàng cao hay
thấp. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt.
Cơng thức tính:
Nợ q hạn
Nợ q hạn trên tổng dư nợ (% )


=

x 100%
Tổng dư nợ
12


CHƯƠNG 3

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CÀ MAU
3.1.Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Cà Mau (2005- 2007)
a) Thuận lợi :
 Tình hình kinh tế xã hội của tỉnh ổn định và có chiều hướng phát triển
tốt. tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh góp phần nâng
cao hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng. Đặc biệt là các ngành chế biến
xuất khẩu thủy sản, nông sản đều đạt và vượt kế hoạch, đồng thời tăng so với
cùng kỳ kim ngạch xuất khẩu 2005 là 520 triệu USD, trong đó xuất khẩu thủy
sản đạt 509 triệu USD tăng 12% so với 2004 tình hình này đã tạo điều kiện cho
Ngân hàng mở rộng tín dụng nhất là tín dụng ngắn hạn.
 Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại dịch vụ xây dựng và các
doanh nghiệp vừa và nhỏ, hộ kinh doanh cá thể trở thành khách hàng chính của
Ngân Hàng Cơng Thương, hầu hết khối khách hàng này làm ăn hiệu quả.
b) Khó khăn :
 Thiên tai, dịch bệnh, việc áp dụng khoa học kỹ thuật kém phát triển
trong nông nghiệp, thủy sản cũng gây ảnh hưởng cho Ngân hàng.
 Tình hình xuất khẩu gạo năm 2005 gặp nhiều khó khăn, giá gạo xuất
khẩu giảm liên tục, các khách hàng nhập khẩu kéo dài thời gian nhận hàng, làm
cho đa số doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu.

 Tình hình tơm chết kéo dài, các ngành chức năng chưa có giải pháp
hữu hiệu, như chuyển dịch quá nhanh từ trồng lúa sang nuôi nhưng vấn đề thủy
lợi không giải quyết đồng bộ, nhiều hộ dân nuôi tôm nhờ vào may rủi, bị mất
mùa liên tục, thu nhập bấp bênh không trả được lãi, vốn kịp thời làm phát sinh nợ
quá hạn hàng loạt ảnh hưởng xấu, đến chất lượng tín dụng và phải trích dự phịng
rủi ro lớn, làm giảm lợi nhuận dự toán của Chi nhánh. Nợ khó địi trong cho vay
nơng nghiệp phát sinh nhiều, nhưng việc xử lý tài sản là quyền sử dụng đất gặp
phải khó khăn mất nhiều thời gian. Gây tâm lý chây ỳ, để nợ tồn đọng kéo dài.
 Mặt khác, tình hình xuất khẩu thủy sản trong 6 tháng đầu năm gặp
nhiều khó khăn do vụ kiện chống bán phá giá tôm của Mỹ và việc Hải quan Hoa
13


Kỳ áp đặt quy định ký Bond cho hàng nhập khẩu bị kiện, đã làm cho các doanh
nghiệp không xuất được hàng hoặc xuất rất chậm hoặc phải xuất sang nước thứ
ba, phương thức thanh toán chủ yếu là D/P, D/A và trả chậm TTR có nhiều rủi ro.
Đây là khó khăn bao trùm của ngành chế biến xuất khẩu thủy sản trong thời kỳ
này làm ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của Ngân Hàng Cơng Thương Cà
Mau.
 Tình hình lạm phát có dấu hiệu tăng trong năm 2007 gây ảnh hưởng
đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
3.2. Giới thiệu khái quát về NHCTVN Chi nhánh Cà Mau
3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng
Do yêu cầu phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế của tỉnh và cùng với sự
lớn mạnh của hệ thống Ngân Hàng Công Thương trong phạm vi cả nước, theo
quyết định số 15/NHCT - Quyết định ngày 17/12/1996 của Chủ tịch Hội đồng
quản trị Ngân Hàng Công Thương Việt Nam, Ngân Hàng Công Thương Minh
Hải (được thành lập 1/10/1988) thành hai chi nhánh Cà Mau, Bạc liêu.
Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cà Mau là một trong 76 chi nhánh cấp I
của Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam, có trụ sở đặt tại số 94 Lý Thường Kiệt,

Phường 7, Thành phố Cà Mau, với tên giao dịch là Incombank Ca Mau (ngày
14/04/2008 NHCTVN chính thức khai trương thương hiệu mới là VietinBank)
Industrial and comercial bank of Ca Mau, là doanh nghiệp quốc doanh, kinh
doanh trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, có đại diện pháp nhân, có con dấu riêng và
được phép hoạt động như một ngân hàng thương mại, huy động vốn với nhiều
hình thức, để cho vay ngắn, trung, dài hạn và thực hiện các nghiệp vụ sinh lợi
khác…
Sau gần 20 năm đổi mới, hoạt động của NHCTVN Chi nhánh Cà Mau đã
khẳng định được vị thế của mình, khơng ngừng đổi mới về cơng nghệ về phát
triển toàn diện về con người, cũng như các nghiệp vụ tại Ngân hàng .
3.2.2. Cơ cấu tổ chức
Ngân Hàng Công Thương Cà Mau thực hiện theo cơ chế phân quyền, đơn vị
hạch toán phụ thuộc, trực thuộc Ngân Hàng Công Thương Việt Nam được ủy
quyền thực hiện cac hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ theo quy định

14


của pháp luật, đồng thời chỉ đạo trực tiếp các Ngân Hàng Công Thương Chi
nhánh huyện, thị trấn.
3.2.2.1. Sơ đồ tổ chức

GIÁM ĐỐC

PHĨ GIÁM ĐỐC

P. Kế
tốn

PHĨ GIÁM ĐỐC


PHĨ GIÁM ĐỐC

P. Kinh
doanh

P. Tiền tệ
Ngân quỹ

Các P.
Giao dịch

P. KD
đối
ngoại

P. Tổ chức
hành chánh

P. Kiểm
soát

Sơ đồ 2 : CƠ CẤU TỔ CHỨC NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
CHI NHÁNH CÀ MAU
3.2.2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phịng ban
 Ban Giám đốc : gồm có 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc
* Giám đốc : có nhiệm vụ điều hành mọi hoạt động của Ngân hàng.
Được quyền quyết định các vấn đề có liên quan đến việc tổ chức, bổ nhiệm hoặc
khen thưởng, kỷ luật các cán bộ, nhân viên của đơn vị. Hướng dẫn giám sát việc
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của cấp trên đã giao

hoặc giao dịch với khách hàng để ký hợp đồng.

15


* Phó Giám đốc : Hỗ trợ Giám đốc, trong các mặt nghiệp vụ, giúp
Giám đốc chỉ đạo điều hành một số mặt công tác, do Giám đốc phân công, ký
thay Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Tham gia bàn bạt với Giám đốc trong việc điều chỉnh các mặt công tác của Chi
nhánh.
 Phòng tổ chức – Hành chánh : Sắp xếp và bố trí, đội ngũ cán bộ phù
hợp với mỗi giai đoạn, xác định rõ chức năng nhiệm vụ, quyền hạn quản trị điều
hành từng cấp, từng bộ phận cán bộ.
+ Xây dựng quy chế quản lý chặc chẽ, nâng cao năng suất lao động.
Phân phối tiền lương, tiền thưởng theo lao động hợp lý, công bằng.
+ Ký kết đầy đủ các hợp đồng với công nhân viên chức, xây dựng
nội dụng lao động đúng luật lao động Nhà nước đã ban hành.
+ Bố trí sắp xếp nơi làm việc sạch đẹp, tận dụng hết cơ sở vật chất,
kỹ thuật hiện có phục vụ cơng tác kinh doanh.
+ Trang bị, tu sửa thường xuyên các phương tiện làm việc đảm bảo
mọi hoạt động của Ngân hàng.
+ Thực hiện các công tác văn phòng như: đánh máy văn thư, lập
bảng lương…
 Phịng Kiểm sốt : Thực hiện các chương trình kiểm tra, kiểm sốt của
Ngân Hàng Cơng Thương Việt Nam : chứng từ, hợp đồng tín dụng để đảm bảo
an tồn cho Ngân hàng. Kiểm tra giám sát việc chấp hành các chủ trương, chính
sách của Nhà nước về hoạt động của Ngân hàng, về cơng tác tài chính, tín dụng.
 Phòng Kinh doanh đối ngoại : Thực hiện chi trả kiều hối, thanh toán
séc du lịch, thanh toán thẻ Visa card, Master Card…
+ Thanh toán L/C xuất nhập khẩu, phương thức nhờ thu.

+ Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ.
+ Thực hiện quan hệ với các đại lý, tổ chức quốc tế.
 Phịng kế tốn tài chính : Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quy
trình thanh tốn như thu, chi. Theo yêu cầu của khách hàng, mở tài khoản cho
khách hàng, theo dõi thông báo số dư của khách hàng trên tài khoản, kiểm tra
chứng từ khi phát sinh, xử lý kịp thời những sai sót trong hạch toán, tổng hợp số
phát sinh trên bảng cân đối kế toán…
16


 Phòng Tiền tệ - Ngân quỹ : Chịu trách nhiệm về lương tiền mặt, ngân
phiếu thanh tốn có trong kho hàng ngày và thu chi tiền mặt theo yêu cầu khách
hàng.
 Phòng Kinh doanh : Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục vay vốn. Trực
tiếp kiểm tra quy trình sử dụng vốn của người vay, kiểm tra tài sản thế chấp, bảo
đảm nợ, mở sổ theo dõi việ thu nợ, thu lãi. Thực hiện chức năng sử dụng nguồn
vốn có hiệu quả. Lập kế hoạch kinh doanh, quản lý dự án, quản lý nguồn vốn.
 Phòng Giao dịch thành phố Cà Mau, Tắc Vân, Sông Đốc : Thực hiện các
nghiệp vụ cho vay, huy động vốn, thanh toán, chi trả kiều hối.
3.3. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng từ năm
2005 – 2007
Hoạt động của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường là hoạt động
kinh doanh tiền tệ với mục đích là lợi nhuận. Muốn được lợi nhuận cao thì vấn đề
then chốt là quản lý tốt các khoản mục tài sản có, nhất là khoản mục cho vay và
đầu tư, cùng các hoạt động trung gian khác.
Trong ba năm qua, trước những thách thức và cơ hội, NHCT Cà Mau với sự nổ
lực vượt bậc của mình đã vượt qua khó khăn, hồn thành những nhiệm vụ cấp
trên giao phó và đạt được những kết quả khả quan. Điều đó được thể hiện trong
bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của trong ba năm (2005- 2007) như
sau :


17


Bảng 1 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG

Đvt: Triệu đồng
Chênh lệch
Khoản mục

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

2006/2005

Số tiền

%

Số tiền

%

Số tiền

%


1. Thu nhập

87.303

100,00

117.648

100,00

130.625

100,00

30.345

34,76

12.977

11,03

Thu lãi

81.437

93,28

104.743


89,03

102.125

78,18

23.306

28,62

2.618

-2,50

5.866

6,72

12.905

10,97

28.500

21,82

7.039

120,00


2.690

20,84

2. Tổng chi phí

83.037

100,00

107.122

100,00

125.128

100,00

24.085

29,01

18.006

16,81

Chi trả lãi

54.971


66,20

76.915

71,80

84.835

67,80

21.944

39,92

7.920

10,30

Chi ngoài lãi

28.066

33,80

30.207

28,20

40.293


32,20

2.141

7,63

10.086

33,39

3. Lợi nhuận

4.266

100,00

10.526

100,00

5.497

100,00

6.260

146,74

-5.029


-47,78

Thu ngoài lãi

Số tiền

2007/2006
%

Số tiền

Thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận

2005
2006

2007

18

%


Thu nhập
Tổng chi phí
Lợi nhuận

2005

2006

2007

Hình 1 : KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
Qua bảng tổng kết trên ta thấy tổng thu nhập của Ngân hàng năm 2005 là 87.303
triệu đồng, năm 2006 đạt 117.648 triệu đồng tổng chi phí là 107.122 triệu đồng,
trong đó chi phí trích dự phòng rủi ro là 17.142 triệu đồng. Đến năm 2007 thu
nhập tăng ở mức 126.625 triệu đồng, tức 8.977 triệu đồng tương ứng tăng 0,08%
so với năm 2006. Nhưng năm 2007 tốc độ tăng chi phí lại lớn hơn tốc độ tăng
của thu nhập năm 2006, đã làm cho năm 2007 lợi nhuận bị giảm xuống ở mức
5.497 triệu đồng, giảm 5.029 triệu đồng tức 47,78% so với cùng kỳ năm trước.
Cụ thể như sau:
3.3.1. Về doanh thu
Tổng thu tăng là do thu lãi tăng và các khoản thu dịch vụ và thu khác cũng
tăng. Điều này chứng tỏ chủ trương đầu tư hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng của
Ngân Hàng Công Thương bước đầu gặt hái được nhiều kết quả. Cơ cấu tỷ trọng
cũng dịch chuyển theo hướng tăng dần tỷ trọng các khoản thu dịch vụ đây là
hướng tăng của các ngân hàng hiện đại.
 Thu lãi cho vay : Chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng qua 3 năm cụ thể năm
2005 là 81.437 triệu đồng chiếm 93,28% trong tổng thu, năm 2006 là 117.648
triệu đồng chiếm 89,03% trong tổng nguồn thu năm 2006 tăng 23.306 triệu đồng
tương ứng tăng 28,62% so với năm 2005. Ta thấy thu lãi cho vay năm 2006 tăng
mạnh do Ngân hàng mở rộng hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng ngắn hạn.
Trong năm 2007 khoản thu này là 102.125 triệu đồng chiếm 78,18% trong tổng
thu năm 2007, giảm 2.618 triệu đồng tương ứng giảm 2,5% so với 2006. Mặt dù
năm 2007 do lãi suất có dấu hiệu tăng nên doanh số cho vay giảm xuống kéo thu

19



×