Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Trí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.81 KB, 20 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜINÓIĐẦU
Nền kinh tế nước ta đang hòa nhập mạnh mẽ vào kinh tế khu vực và
thế giới,mức độ tăng trưởng kinh tế cao, cần đòi hỏi có nguồn nhân lực được
trang bị kiến thức ,cũng như tay nghề vững để tham gia vào hoạt động kinh
tế. Nền tài chính Việt Nam đang phát triển với tốc độ nhanh về cả quy mô
cũng như chất lượng.Chính vì vậy ,đểđáp ứng được công việc sau khi ra
trường, với cử nhân chuyên ngành Kế toán –Tài chính, thực tập tốt nghiệp ở
các doanh nghiệp có vai trò củng cố nâng cao kiến thức chuyên ngành
đãđược trang bị trong trường đại học,cũng nhưđể bổ sung kiến thức thực tế.
Hệ thống các doanh nghiệp kinh tếđang giữ một vai trò to lớn trong
quá trình phát triển kinh tế nước ta hiện nay. Đểđi sâu tìm hiểu về thực tế
doanh nghiệp kinh tế vàđặc biệt được sựđồng ý của ban giám đốc, em đã
thực tập tại công ty TNHH Trí Minh.
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH Trí Minh, được sự giúp đỡ tận
tình của cô giáo Ths Nguyễn Thị Minh Hạnh và các cô chú, anh chị trong
công ty em đã bổ sung vốn kiến thức tổng quan về doanh nghiệp và bộ máy
kế toán của công ty.
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 1
GIỚITHIỆUTỔNGQUANVỀDOANHNGHIỆP
1.1. Quá trình hoạt động vàđặc điểm kinh doanh của Công ty
1.1.1. Khái quát lịch sử thành lập:
Đăng ký lần đầu ngày 12 tháng 02 năm 2004
Đăng ký thay đổi lần thứ ngày 31 tháng 05 năm 2006.
Tên công ty: Công ty TNHH TRI MINH
Tên giao dịch: TRI MINH Company limited
Tên viết tắt : TMG PRO _ Grand co,ltd
Địa chỉ trụ sở chính: Số 65- phố hàng bông - phưòng hàng gai - quận
hoàn kiếm - thành phố hà nội


Điện thoại: 7150044
Fax:
Email:TMG co @ vnn. vn
Website:
1.1.2Nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Mua bán máy móc, thiết bị và phụ tùng thay thế
- Sản xuất, gia công, buôn bán thiết bị văn phòng, giấy các loại
- Sản xuất, gia công, buôn bán thủ công mỹ nghệ, đồ lưu niệm
- Dịch vu thương mại
- Buôn bán các loại hoá chất(trừ những loại nhà nứoc cấm)
1.1.3.Đối tượng vàđịa bàn kinh doanh của doanh nghiệp:
Doanh nghiệp bán buôn và bán lẻ rộng rãi trong nước và nhập khẩu
thêm một số mặt hàng. Doanh nghiệp chủ yếu tổ chưcs sản xuất và kinh
doanh giấy, can, bìa. Từ khi thành lập đến nay doanh thu của doanh thu của
doanh nghiệp luôn tăng, doanh nghiệp đang thể hiện vai trò quan trọng của
mình trong nền kinh tế.
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Do đặc thù sản xuất kinh doanh mà các bộ phận kinh doanh của công
ty được chia ra thành các tổ, đội khác nhau. Chúng ta có thể khái khoát bộ
máy quản lý của công ty theo sơđồ sau:
Sơđồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Trí Minh
3
Ban giám đốc
Bộ phận kinh
doanh
Phòng kế toán -
tài chính
Bộ phận

sản xuất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
PHẦN 2
CÔNGTÁCTÀICHÍNHDOANHNGHIỆP
2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
2.1.1 Khái quát về tình hình và kết cấu chi tiết tài sản của doanh nghiệp
Đơn vị:VNĐ
TT Chỉ tiêu
Năm
2005 2006
So sánh
ST TT(%) ST TT(%) ST TL(%) TT(%)
1. A.Tài sản ngắn
hạn
615837800 28.32 457605070 21.66 -158232730 -25.69 -6.66
2. 1.Tiền và tương
đương tiền
79000000 3.63 67543000 3.19 -11457000 -14.50 -0.44
3. Các khoản phải
thu
239500000 11.01 200301000 9.48 -39199000 -16.36 -1.53
4. Hàng tồn kho 215543230 9.9 183040000 8.67 -32503230 -15.08 -1.23
5. Tài sản lưu động
khác
81794570 3.76 6721070 0.318 -75073500 -91.78 -3.442
6. B.TSCĐ
vàĐTDH
1558659700 71.67 1654745000 78.34 960853000 6.16 6.67
7. TSCĐ hữu hình 1015000000 46.67 1200000000 56.80 185000000 18.23 10.13
8. TSCĐ thuê tài

chính
501000000 23.04 400011000 18.9 -100989000 -20.16 -4.14
9. TSCĐ vô hình 42659700 1.96 54734000 2.59 12074300 28.30 0.63
10. Tổng tài sản 2174497500 100 2112357500 100 -62140000 2.8
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.1.2 Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp qua mấy năm gần
đây
Đơn vị: VNĐ
stt Chỉ tiêu
Năm
2005 2006
So sánh
ST TT(%) ST TT(%) ST TL(%) TT(%)
1 Nguồn vốn-
quỹ
105964750
0
100 116965750
0
100 11001000
0
1.03
2 Nguồn vốn
kinh doanh
900300000 84.96 911000000 77.89 10700000 1.18 -7.07
3 Quỹđầu tư
phát triển
67524000 6.37 69325000 5.93 1801000 2.67 -0.44
4 Quỹ dự

phòng tài
chính
8213500 0.77 9315200 0.79 1101700 13.4 0.02
5 Lãi chưa
phân phối
59647500 5.63 90569522 7.74 30922022 51.84 2.11
6 Quỹ phúc
lợi
12014700 1.13 13024500 1.11 1009800 8.4 -0.02
7 Nguồn vốn
đầu tư xây
dựng cơ bản
11947800 1.13 76423280 6.53 64475480 539.64
3
5.4
2.1.3 Khái quát các nguồn vốn huy động của doanh nghiệp
Đơn vị : VNĐ
Stt Chỉ tiêu
Năm
2005 2006
So sánh
ST
TT
(%)
ST TT(%) ST TL(%) TT(%)
1 Vốn trong
thanh toán
543420000 53.96 551510000 64.64 8090000 1.5 10.68
2 Vốn tín
dụng

404022720 40.1 211165000 24.75 -192857720 -47.73 -15.35
3 Vốn tự bổ
sung
59647.552 5.9 90569522 10.61 30921970 51.84 4.71
Tổng 1007090200 100 853244522 100 -153845700 15.28
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét:
Qua bảng trên ta thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp năm 2006 giảm
so với năm 2005 là 25.69% tương ứng giảm 158232730 đ. Tài sản cốđịnh
vàđầu tư dài hạn tăng là6.16% tương ứng tăng 96085300 đ
Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm 2006 tăng lên so với năm
2005 là 110010000đ, điều đó chứng tỏ khả năng tự chủtài chính của doanh
nghiệp ngaỳ một tăng.
Tình hình huy động vốn của doanh nghiệp năm 2006 so với năm 2005
giảm 153845700đ. Đó là do vốn tín dụng giảm so với năm 2005 là
192857720đ .
2.2. Tình hình tài chính của doanh nghiệp
2.2.1. Các chỉ tiêu về hiệu quả vốn kinh doanh
Stt Chỉ tiêu
Năm So sánh
2005 2006 CL tỷ lệ(%)
1 I.Hiệu quả vốn kinh
doanh
2 1.Vòng quay vốn kinh
doanh
3.9 4.3 0.4 10.25
3 2.Hệ số phục vụ của
vốn kinh doanh
4.9 5.07 0.17 3.5

4 3.Hệ số sinh lợi của vốn
kinh doanh
0.066 0.099 0.033 50
5 II.Hiệu quả chi phí sản
xuất, kinh doanh
6 1.Tỉ suất chi phí, giá
thành
0.9865 0.977 -0.0065 -0.65
7 2.Hệ số phục vụ của chi
phí, giá thành
1.014 1.023 0.006 0.6
8 3.Hệ số lợi nhuận của
chi phí, giá thành
0.01367 0.02 0.00633 46.3
9 III.Công tác bảo toàn và
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
tăng trưởng vốn kinh
doanh
10 1.Mức bảo toàn vốn
trong năm
6336100 25238200 18902100 298.3
11 2.Tốc độ tăng trưởng
vốn trong năm
0.006 0.02 0.014 233.33
Nhận xét:
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp tốt.Vòng quay vốn
kinh doanh ,Hệ số phục vụ của vốn kinh doanh đều >4 lần,các chỉ tiêu dánh
giá hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh năm 2006 đều tăng so với năm2005.
Các chỉ tiêu đánh giá Hiệu quả chi phí sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp tốt. Tỷ suất ,chi phí ,giá thành năm 2006 giảm so với năm 2005 là
0,65%.Hệ số phụ vụ của CP,GTnăm 2006 tăng so với năm 2005 là 0.6%.Hệ
số lợi nhuận của CP,GT năm 2006 tăng so với năm 2005 là 46.3%
Công tác bảo toàn và pháp triển vốn kinh doanh của doanh nghiệp
tốt.Sau khi loại trừ sự biến biến động của giá, vốn kinh doanh của doanh
nghiệp không những được bảo toàn mà có sự tăng trưởng cao.
2.2.2 Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước
Công ty TNHH Trí Minh thành lập từ năm 2004 được miễn thúê
TNDN trong hai năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế; giảm 50% trong
3 năm tiếp theo.
Tình hình thanh toán với ngân sách nhà nước của công ty được minh
hoạ qua bảng sau:
ĐVT: VNĐ
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
ST
T
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2005 2006 ST TL(%)
1 Thuế môn bài 2000000 2000000 0 0
2 Thuế TNDN 0 12679733.08 12679733.08 -
3 Thuế GTGT bán hàng nội
địa
(121187713) (198053232) 76865519 63.43-
4 thuế nhập khẩu 394161879 402556723 8394844 2.13
5 Các khoản phải nộp khác. 1839000 2320000 481000 26.16
Nhận xét:
 Phương pháp nộp thuế :theo phương pháp khấu trừ.
 Định kỳ nộp thuế:hàng quý.Quyết toán thuế vào cuối năm tài

chính.
 Chất lượng công tác nộp và quyết toán thuế với Ngân sách Nhà
nước: Với mức tăng trưởng của công ty dẫn đến các khoản nộp
cho ngân sách cũng tăng
theo. Hàng năm công ty luôn hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình với
nhà nước.
2.3.Công tác kiểm tra kiểm soát tài chính của doanh nghiệp.
2.3.1 Công tác kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên và các cơ quan
hữu quan của nhà nước đối với doanh nghiệp.
Công ty TNHH Trí Minh là một doanh nghiệp kinh doanh hạch toán
kinh tếđộc lập,tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh ,chếđộ sổ
sách chứng từ kế toán đều do công ty tự chịu trách nhiệm trước các cơ quan
chủ quản.
Cuối năm kế toán của công ty lập hồ sơ quyết toán cho Cục thuế, cơ
quan thống kê, phòng đăng ký kinh doanh , sau đó cơ quan thuế cử cán bộ
xuống quyết toán với công ty.Trong năm Cục thuế cử cán bộ chuyên quản
xuống kiểm tra bất thường xem có sai phạm gì trong kinh doanh cũng như
thực hiện nghĩa vụđối với Nhà nước.
8

×