Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH tỉnh Đắk Lắk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 116 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK

ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND
Ngày 09/04/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Đắk Lắk, 2021


THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Cơ sở xác định đơn giá
- Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc ban hành định mức xây dựng kèm theo Định mức dự toán khảo sát xây dựng
cơng trình;
- Thơng tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
- Thông tư số 15/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công xây dựng;
- Thông tư số 02/2020/TT-BXD ngày 20/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
về sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Thơng tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu
tư xây dựng;
2. Nội dung đơn giá
a) Đơn giá khảo sát xây dựng cơng trình (sau đây gọi tắt là Đơn giá khảo sát
xây dựng) là chi phí cần thiết về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi cơng để hồn
thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
b) Đơn giá khảo sát xây dựng cơng trình được lập trên cơ sở Định mức dự tốn
xây dựng cơng trình ban hành kèm theo Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày


26/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng và giá vật liệu, nhân công, máy và thiết bị
thi công trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
c) Đơn giá khảo sát xây dựng cơng trình bao gồm: mã hiệu, tên cơng tác, đơn
vị tính, thành phần cơng việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các chi phí đơn giá,
trong đó:
- Thành phần cơng việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị
đến khi hồn thành cơng tác khảo sát theo điều kiện kỹ thuật, biện pháp thi công và
phạm vi thực hiện cơng việc.
- Bảng các chi phí đơn giá gồm:
+ Chi phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu khác cần thiết cho việc
hồn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo sát xây dựng.
Chi phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với các đơn vị tính của
vật liệu. Chi phí vật liệu khác được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí vật liệu chính.
Giá vật tư, vật liệu trong Bộ đơn giá được tính theo mặt bằng giá vật liệu xây
dựng tháng 8 năm 2020 tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk chưa bao gồm
khoản thuế giá trị gia tăng.
1


Trong quá trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có
thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu để tính đơn giá thì được bù trừ
chênh lệch. Các đơn vị căn cứ vào mức giá vật liệu thực tế (Mức giá chưa có thuế giá
trị gia tăng) tại từng khu vực, ở từng thời điểm do cơ quan quản lý giá xây dựng công
bố và số lượng vật liệu đã sử dụng theo định mức để tính ra chi phí vật liệu thực tế,
sau đó so sánh với chi phí vật liệu theo đơn giá để xác định mức bù trừ chênh lệch chi
phí vật liệu và đưa trực tiếp vào chi phí vật liệu trong dự tốn. Trường hợp giá vật
liệu xây dựng theo công bố giá của cơ quan quản lý giá xây dựng công bố không phù
hợp với mặt bằng giá thị trường tại nơi xây dựng cơng trình và các loại vật liệu xây
dựng khác khơng có trong cơng bố giá vật liệu xây dựng thì giá của các loại vật liệu
này được xác định trên cơ sở lựa chọn mức giá phù hợp giữa báo giá của nhà sản xuất

hoặc nhà cung ứng vật liệu xây dựng (trừ những loại vật liệu xây dựng lần đầu xuất
hiện trên thị trường và chỉ có duy nhất trên thị trường) đảm bảo đáp ứng nhu cầu sử
dụng vật liệu của cơng trình về tiến độ, khối lượng cung cấp, tiêu chuẩn chất lượng,
kỹ thuật của vật liệu và giá của loại vật liệu xây dựng có tiêu chuẩn, chất lượng tương
tự đã và đang được sử dụng ở cơng trình để làm căn cứ tính bù chênh lệch theo quy
định.
+ Chi phí nhân cơng: Là chi phí lao động của kỹ sư, cơng nhân trực tiếp cần
thiết để hồn thành một đơn vị khối lượng cơng tác khảo sát xây dựng.
Chi phí nhân cơng trong Bộ đơn giá được xác định bằng đơn giá nhân công
Quý IV năm 2020 tính cho khu vực IV (các huyện, thị xã); Đối với thành phố Buôn
Ma Thuột (Khu vực III) được tính bù chênh lệch chi phí nhân cơng và đưa trực tiếp
vào chi phí nhân cơng trong dự tốn.
Trong q trình áp dụng Bộ đơn giá nếu đơn giá nhân cơng do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền công bố chênh lệch so với đơn giá nhân công để tính đơn giá thì
được bù trừ chênh lệch chi phí nhân cơng và đưa trực tiếp vào chi phí nhân cơng
trong dự tốn.
+ Chi phí máy thi cơng: Là chi phí sử dụng máy thi cơng trực tiếp thi cơng,
máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hồn thành một đơn vị khối lượng công tác khảo
sát xây dựng.
Chi phí máy thi cơng trong Bộ đơn giá được xác định bằng giá ca máy và thiết
bị thi công Quý IV năm 2020 tính cho khu vực IV (các huyện, thị xã); Đối với thành
phố Buôn Ma Thuột (Khu vực III) được tính bù chênh lệch chi phí máy thi cơng;
đồng thời được tính bù chênh lệch giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia
tăng) và đưa trực tiếp vào chi phí máy thi cơng trong dự tốn.
Trong q trình áp dụng Bộ đơn giá nếu giá ca máy và thiết bị thi công do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền cơng bố chênh lệch so với giá ca máy và thiết bị thi
cơng để tính đơn giá thì được bù trừ chênh lệch giá ca máy và thiết bị thi công và đưa
trực tiếp vào chi phí máy thi cơng trong dự tốn.
2. Kết cấu tập đơn giá
- Đơn giá khảo sát xây dựng bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo

nhóm, loại cơng tác; cụ thể như sau:
Chương 1: Công tác đào đất, đá bằng thủ cơng để lấy mẫu thí nghiệm
2


Chương 2: Cơng tác thăm dị địa vật lý
Chương 3: Công tác khoan
Chương 4: Công tác đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Chương 5: Cơng tác thí nghiệm tại hiện trường
Chương 6: Công tác đo vẽ lập lưới khống chế mặt bằng
Chương 7: Công tác đo khống chế cao
Chương 8: Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
Chương 9: Cơng tác số hóa bản đồ
Chương 10: Cơng tác đo vẽ bản đồ.
- Ngoài thuyết minh và quy định áp dụng nêu trên, trong các chương của đơn
giá khảo sát xây dựng cịn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng
nhóm, loại cơng tác khảo sát phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi
công.
3. Hướng dẫn sử dụng đơn giá
- Ngoài thuyết minh sử dụng nêu trên, trong các chương của đơn giá khảo sát
xây dựng cịn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại cơng
tác khảo sát phù hợp với u cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát, tổ
chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn đơn giá cho phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật, điều kiện thi công và phương án khảo sát.
Trong quá trình sử dụng Bộ đơn giá xây dựng cơng trình nếu gặp vướng mắc,
đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng để nghiên cứu giải quyết./.

3



CHƯƠNG 1
CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG ĐỂ LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
CA.10000 ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CƠNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.
- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.
- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 01.
- Địa hình hố, rãnh đào khơ ráo.
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng ở trên thì chi phí nhân cơng
trong đơn giá được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi cơng: k=1,2.
- Đào mỏ thăm dị vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố
>10m: k=1,15.
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu


Nhân công

Đào đất đá bằng thủ công,
Đào không chống
♦ Độ sâu từ 0m - 2m:
CA.11110 - Cấp đất đá I-III



16.115

597.230

CA.11120 - Cấp đất đá IV-V



16.115

895.846

CA.11210 - Cấp đất đá I-III



16.115

647.000


CA.11220 - Cấp đất đá IV-V



16.115

945.615

♦ Độ sâu từ 0m - 4m

4

Máy


CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng


Đào đất đá bằng thủ cơng,
Đào có chống
♦ Độ sâu từ 0m - 2m
CA.12110 - Cấp đất đá I-III



65.065

796.307

CA.12120 - Cấp đất đá IV-V



65.065

1.094.922

CA.12210 - Cấp đất đá I-III



65.065

870.961

CA.12220 - Cấp đất đá IV-V




65.065

1.293.999

CA.12310 - Cấp đất đá I-III



65.065

1.020.269

CA.12320 - Cấp đất đá IV-V



65.065

1.542.845

♦ Độ sâu từ 0m - 4m

♦ Độ sâu từ 0m - 6m

5

Máy



CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi cơng.
- Khoan, nạp nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chun dùng hoặc nguồn
pin.
- Thơng gió, phá đá quá cỡ, căn vách, thành.
- Xúc và vận chuyển. Rửa vách, thu nhập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách vách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thơng gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá khơng có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì đơn giá nhân cơng và máy
thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Đơn giá này tính cho 10m
đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Đơn giá tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp
theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì đơn giá nhân cơng
được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào đơn giá:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: đồng/m3
Mã hiệu

Công tác xây lắp


Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Đào giếng đứng
♦ Độ sâu từ 0m - 10m:
CA.21110 - Cấp đất đá IV-V



6

506.004

2.128.309 1.390.662


CHƯƠNG 2
CƠNG TÁC THĂM DỊ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DỊ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES - 125
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.

+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một q trình hoặc một ca cơng tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dị khơng bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường
quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác
nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.

7


3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân cơng và máy thi cơng được

nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m:

k = 1,05;

- Khoảng cách giữa các cực thu 5m:

k = 1,1;

- Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,2;

- Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,4;

- Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu:

k = 1,5;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Khi độ sâu thăm dò >10-15m:

k = 1,25;

- Thăm dị địa chấn dưới sơng:


k = 1,4;

- Thăm dị địa chấn trong hầm ngang:

k = 2,0.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị địa chấn bằng
máy ES - 125
♦ Khoảng cách giữa các cực
thu 2m
CB.11110 - Cấp địa hình I - II

quan sát

4.926


758.619

27.292

CB.11120 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

5.696

950.802

34.368

CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an tồn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào
băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.

8


- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dị khơng bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường
quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác
nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho cơng tác ngồi trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k = 1,3;

- Khoảng cách giữa các cực thu 10m:


k = 1,35;

- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:

k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng
cách giữa các tâm cực thu):
> 10 m,

k = 1,09;

> 15 m,


k = 1,2;

- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.

9


Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị địa chấn bằng
máy TROSX – 12, gây dao
động bằng phương pháp
bắn súng
♦ Khoảng cách giữa các cực
thu 5m
CB.11210 - Cấp địa hình I - II


quan sát

35.707

1.132.871

90.584

CB.11220 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

36.457

1.355.399

107.270

CB.11300 THĂM DỊ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần cơng việc:
a) Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép
và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an tồn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.

- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca cơng tác.
b) Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
10


- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương
pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi
địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dị khơng bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ,
đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho cơng tác ngồi trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dị địa chất khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn:

k = 1,3;


- Khoảng thu với 2 băng ghi:

k = 1,1;

- Khoảng thu với 3 băng ghi:

k = 1,2;

- Khoảng thu với 5 băng ghi:

k = 1,4;

- Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động:

k = 1,2;

- Số lần bắn ≥ 2 lần:

k = 1,2;

- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
> 10m,

k = 1,2;

> 15m,

k = 1,4;


- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị địa chấn bằng máy
TROSX – 24, gây dao động
bằng phương pháp bắn súng
CB.11310 - Cấp địa hình I - II

quan sát

43.065

1.416.089

106.475


CB.11320 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

44.565

1.699.307

126.088

11


CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT
ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thuphát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dịng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
b) Nội nghiệp

- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm bằng 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân cơng và máy thi công được
nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến
> 50m - 100m:

k = 1,05;

> 100m - 200m:

k = 1,1;

> 200m:

k = 1,2;

> 500m - 700m:

k = 1,15;


> 700m - 1000m:

k = 1,3;

> 1000m:

k = 1,5;

- Độ dài thiết bị

12


- Phương pháp đo
+ Phương pháp nạp điện đo thế:

k = 0,8;

+ Phương pháp nạp điện đo gradien:

k = 1,15;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh:

k = 1,2;

+ Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh:

k = 1,4;


+ Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh:

k = 1,27;

+ Mặt cắt đối xứng kép:

k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Thăm dò địa vật lý điện
bằng phương pháp đo mặt
cắt điện
CB.21110 - Cấp địa hình I - II

quan sát

2.901


106.207

1.138

CB.21120 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

2.901

134.023

1.448

CB.21200 THĂM DỊ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG
THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy
đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc cịi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.

+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
13


- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện
cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực
phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo: k = 1,1;
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí:

k = 1,1;

+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí:

k = 1,2;

+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước:


k = 1,4;

- Nếu dùng phương pháp đo gradien:

k = 1,4.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị địa vật lý điện
bằng phương pháp điện
trường thiên nhiên
CB.21210 - Cấp địa hình I - II

quan sát

1.298

55.632


1.104

CB.21220 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

1.524

83.448

1.621

CB.21300 THĂM DỊ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN
ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
14


+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu,
phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường
độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính tốn (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit

kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu
chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun
6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân cơng và máy thi
công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m:

k = 1,3;

- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm:

k = 1,15;

Từ 5- 7mm:

k = 1,25;

- Đo theo phương pháp 3 cực:


k = 1,1;

- Đo trên sông, hồ:

k = 1,4;

- Đo các khe nứt:

k = 0,5.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý

Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị địa vật lý điện
bằng phương pháp đo sâu
điện đối xứng
CB.21310 - Cấp địa hình I - II

quan sát


32.571

1.706.893

15.516

CB.21320 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

32.802

2.212.639

19.998

15


CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
a) Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản
cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.

+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng ϵ z của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường ϵ z cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
b) Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm
thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính tốn các thơng số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Đơn giá chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵ z ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: đồng/quan sát địa vật lý
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân cơng

Máy

Thăm dị từ bằng máy
MF - 2 -100

CB.31110 - Cấp địa hình I - II

quan sát

56.391

854

CB.31120 - Cấp địa hình III - IV

quan sát

83.448

1.323

16


CHƯƠNG 3
CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa, lập phương án, xác
định vị trí lỗ khoan, làm đường và nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3).
- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo dưỡng trang thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.
- Khoan và lấy mẫu.
- Hạ, nhổ ống chống.
- Mơ tả địa chất cơng trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khơ ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khơ.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì đơn giá nhân cơng và máy thi
cơng được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm:

k = 1,1;

- Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan:

k = 1,1;

- Hiệp khoan > 0,5m:

k = 0,9;

- Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi cơng:

k = 1,2;

- Khi khoan trên sông nước (không bao gồm hao phí cho
phương tiện nổi)


k = 1,3.

4. Trường hợp khoan khơng ống chống: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ
số k = 0,85 và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

17


CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: đồng/m khoan
Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Khoan thủ công trên cạn
♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 10m
CC.11110 - Cấp đất đá I - III

m


80.868

566.436

10.505

CC.11120 - Cấp đất đá IV - V

m

82.775

935.630

15.758

CC.11210 - Cấp đất đá I - III

m

82.173

576.550

10.983

CC.11220 - Cấp đất đá IV - V

m


84.439

965.975

16.236

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 20m

CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mơ tả địa chất cơng trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vng góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khơ ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
18


3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân công và máy thi công được nhân với
các hệ số sau:
- Khoan ngang

k = 1,5;

- Khoan xiên

k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm

k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm

k = 1,2;

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan

k = 1,05;

- Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi cơng

k = 1,05;


- Hiệp khoan > 0,5m

k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

k = 1,05;

- Khoan khô

k = 1,15;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự : k = 1,3.
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85
và loại bỏ chi phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và
loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/m khoan
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị


Vật liệu

Nhân công

Máy

Khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu trên cạn
♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 30m
CC.21110 - Cấp đất đá I-III

m

58.828

445.056

7.364

CC.21120 - Cấp đất đá IV - VI

m

83.936

639.769

16.365


CC.21130 - Cấp đất đá VII - VIII

m

114.395

907.814

27.002

CC.21140 - Cấp đất đá IX - X

m

137.786

882.527

24.548

CC.21150 - Cấp đất đá XI - XII

m

180.923

1.196.089

38.458


19


Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 60m
CC.21210 - Cấp đất đá I-III

m

58.639

470.344

7.364

CC.21220 - Cấp đất đá IV - VI

m


83.457

675.171

17.184

CC.21230 - Cấp đất đá VII - VIII

m

111.217

953.331

29.458

CC.21240 - Cấp đất đá IX - X

m

136.781

933.101

28.640

CC.21250 - Cấp đất đá XI - XII

m


179.124

1.269.422

41.731

CC.21310 - Cấp đất đá I-III

m

58.479

513.332

8.182

CC.21320 - Cấp đất đá IV - VI

m

82.841

745.975

19.638

CC.21330 - Cấp đất đá VII - VIII

m


107.921

1.044.365

31.913

CC.21340 - Cấp đất đá IX - X

m

136.538

1.034.251

30.276

CC.21350 - Cấp đất đá XI - XII

m

177.326

1.368.043

45.822

CC.21410 - Cấp đất đá I-III

m


57.740

528.505

16.150

CC.21420 - Cấp đất đá IV - VI

m

82.246

791.492

36.705

CC.21430 - Cấp đất đá VII - VIII

m

104.830

1.127.814

63.132

CC.21440 - Cấp đất đá IX - X

m


138.259

1.112.641

58.728

CC.21450 - Cấp đất đá XI - XII

m

179.762

1.507.123

86.624

CC.21510 - Cấp đất đá I-III

m

57.276

548.734

17.618

CC.21520 - Cấp đất đá IV - VI

m


81.375

824.366

41.109

CC.21530 - Cấp đất đá VII - VIII

m

99.814

1.180.917

70.473

CC.21540 - Cấp đất đá IX - X

m

139.981

1.158.158

63.132

CC.21550 - Cấp đất đá XI - XII

m


182.199

1.570.341

95.432

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 100m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 150m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 200m

20


CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN
CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M
HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M

CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: đồng/m khoan
Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

Bơm cấp nước phục vụ
khoan xoay bơm rửa ở
trên cạn
♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 30m
CC.21610 - Cấp đất đá I-III

m

946

177.011

27.231

CC.21620 - Cấp đất đá IV - VI


m

946

240.229

54.463

CC.21630 - Cấp đất đá VII - VIII

m

946

311.034

89.121

CC.21640 - Cấp đất đá IX - X

m

946

328.735

101.498

CC.21650 - Cấp đất đá XI - XII


m

946

424.827

121.303

CC.21710 - Cấp đất đá I-III

m

946

179.540

29.707

CC.21720 - Cấp đất đá IV - VI

m

946

242.758

56.938

CC.21730 - Cấp đất đá VII - VIII


m

946

313.563

96.547

CC.21740 - Cấp đất đá IX - X

m

946

328.735

108.925

CC.21750 - Cấp đất đá XI - XII

m

946

429.884

131.205

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m

đến 60m

21


Mã hiệu

Công tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công

Máy

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 100m
CC.21810 - Cấp đất đá I-III

m

946

194.712

32.182

CC.21820 - Cấp đất đá IV - VI


m

946

265.517

71.792

CC.21830 - Cấp đất đá VII - VIII

m

946

354.022

118.827

CC.21840 - Cấp đất đá IX - X

m

946

359.080

133.681

CC.21850 - Cấp đất đá XI - XII


m

946

434.942

160.912

CC.21910 - Cấp đất đá I-III

m

946

199.770

34.658

CC.21920 - Cấp đất đá IV - VI

m

946

278.160

81.694

CC.21930 - Cấp đất đá VII - VIII


m

946

361.608

131.205

CC.21940 - Cấp đất đá IX - X

m

946

379.310

148.534

CC.21950 - Cấp đất đá XI - XII

m

946

505.746

178.241

CC.22010 - Cấp đất đá I-III


m

946

204.827

39.609

CC.22020 - Cấp đất đá IV - VI

m

946

285.746

91.596

CC.22030 - Cấp đất đá VII - VIII

m

946

369.195

146.059

CC.22040 - Cấp đất đá IX - X


m

946

389.424

165.863

CC.22050 - Cấp đất đá XI - XII

m

946

518.390

200.521

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 150m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 200m

22


CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mơ tả địa chất cơng trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vng góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Đơn giá được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao,
phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên
nhiên.
3. Những cơng việc chưa tính vào đơn giá:
- Cơng tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Chi phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện
nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì đơn giá nhân cơng và máy thi cơng được nhân với
các hệ số sau:
- Khoan xiên:


k = 1,2;

- Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm:

k = 1,1;

- Đường kính lỗ khoan > 250mm:

k = 1,2;

- Khoan khơng lấy mẫu:

k = 0,8;

- Hiệp khoan > 0,5m:

k = 0,9;

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét:

k = 1,05;
23


- Khoan khô:

k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 1m/s đến 2m/s:


k = 1,1;

- Tốc độ nước chảy > 2m/s đến 3m/s:

k = 1,15;

- Tốc độ nước chảy > 3m/s hoặc nơi có thủy triều lên xuống:

k = 1,2;

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự:

k = 1,3.

4. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Đơn giá nhân công, máy thi công được nhân với hệ số
k = 0,8 và loại bỏ chi phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: đồng/m khoan
Mã hiệu

Cơng tác xây lắp

Đơn vị

Vật liệu

Nhân công


Máy

Khoan xoay bơm rửa
bằng ống mẫu ở dưới
nước
♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 30m
CC.31110 - Cấp đất đá I-III

m

71.605

659.999

8.182

CC.31120 - Cấp đất đá IV - VI

m

99.149

938.159

19.638

CC.31130 - Cấp đất đá VII - VIII


m

131.329

1.312.411

31.913

CC.31140 - Cấp đất đá IX - X

m

155.436

1.294.710

29.458

CC.31150 - Cấp đất đá XI - XII

m

199.287

1.711.950

45.822

CC.31210 - Cấp đất đá I-III


m

71.445

690.343

9.000

CC.31220 - Cấp đất đá IV - VI

m

98.553

986.205

20.457

CC.31230 - Cấp đất đá VII - VIII

m

127.947

1.385.744

35.185

CC.31240 - Cấp đất đá IX - X


m

155.232

1.360.457

33.549

CC.31250 - Cấp đất đá XI - XII

m

198.204

1.843.444

50.733

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 60m

♦ Độ sâu hố khoan từ 0m
đến 100m

24


×