Tải bản đầy đủ (.ppt) (129 trang)

NNLCB - Chương 2 Phép biện chứng duy vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.19 MB, 129 trang )

SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
Chöông II
PHEÙP BIEÄN CHÖÙNG DUY VAÄT
PHẠM QUỐC KHÁNH – XN K37
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
SU TM: PHM QUC KHNH
SU TM: PHM QUC KHNH
XN K37
XN K37
I. PHEP BIEN CHệNG VAỉ
PHEP BIEN CHệNG DUY VAT
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
1. Phép biện chứng và phép siêu hình
a. Khái niệm biện chứng, phép biện chứng
- Khái niệm biện chứng dùng để chỉ những
m i liên hệ, tương tác, chuyển hóa và vận ố
động, phát triển theo quy luật của các sự vật,
hiện tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã
hội và tư duy.
- Phép biện chứng là học thuyết nghiên
cứu, khái quát biện chứng của thế giới thành
hệ thống các nguyên lý, quy luật khoa học


nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
b.Sự đối lập giữa phương pháp biện chứng
và phương pháp siêu hình
+ Phương pháp siêu hình chỉ thấy những
sự vật riêng biệt, chỉ thấy sự tồn tại của
những sự vật mà không thấy sự phát sinh và
tiêu vong của chúng; chỉ thấy trạng thái tónh
của sự vật mà không thấy sự vận động của
chúng.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
+ Phương pháp biện chứng không chỉ thấy
những sự vật cá biệt mà còn thấy cả mối
quan hệ qua lại giữa chúng, không chỉ thấy
sự tồn tại của sự vật mà còn thấy cả sự
sinh thành và sự tiêu vong của sự vật,
không chỉ thấy trạng thái tónh của sự vật
mà còn thấy cả trạng thái động của nó.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
Tóm tắt

+ Phương pháp siêu hình là phương
pháp xem xét sự vật trong trạng thái biệt lập,
ngưng đọng với một tư duy cứng nhắc.
+ Phương pháp biện chứng là phương
pháp xem xét sự vật trong mối quan hệ ràng
buộc lẫn nhau và trong trạng thái vận động,
biến đổi không ngừng với một tư duy mềm
dẻo, linh hoạt.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
2. Các hình thức cơ bản của phép biện
chứng
a. Phép biện chứng ch t phác thời Cổ đạiấ
Phép biện chứng còn ở trình độ thấp.
Theo quan điểm biện chứng đó, thế giới là
một chỉnh thể thống nhất, giữa các bộ phận
của nó có mối quan hệ qua lại, thâm nhập
vào nhau, tác động và ảnh hưởng lẫn nhau;
thế giới và các bộ phận cấu thành nó luôn
vận động, phát triển.
Tuy nhiên, phép biện chứng cổ đại chưa
làm rõ được cái gì đang liên hệ cũng như các
qui luật nội tại của sự vận động, phát triển.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
T

H

I

C

Đ

I
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
b. Phép biện chứng duy
tâm của Hêghen
Theo Hêghen, giới tự
nhiên và xã hội loài người
chỉ là sự tồn tại khác của
ý niệm. Ý niệm nằm trong
quá trình vận động, phát
triển không ngừng.
Song, do bò chi phối bởi thế giới quan duy
tâm khách quan, Hêghen đã rút ra kết luận
hoàn toàn sai lầm là: biện chứng của ý
niệm đã qui đònh biện chứng của thế giới.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
3. Phép biện chứng duy vật

a. Khái niệm phép biện
chứng duy vật:
Đònh nghóa khái quát về
phép biện chứng duy vật, Ph.
Ăngghen cho rằng: “Phép
biện chứng… là môn khoa học
về những quy luật phổ biến
của sự vận động và sự phát
triển của tự nhiên, của xã hội
loài người và của tư duy ”.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
b. Những đặc trưng cơ bản và vai trò
của phép biện chứng duy vật của chủ
nghĩa Mác-Lênin
ặc trưng cơ bản:Đ
- Một là, phép biện chứng được xác lập
trên nền tảng của thế giới quan duy vật
khoa học.
- Hai là, có sự thống nhất giữa nội dung
thế giới quan (duy vật biện chứng) và
phương pháp luận (biện chứng duy vật), do
đó nó không dừng lại ở sự giải thích thế giới
mà còn là công cụ để nhận thức thế giới và
cải tạo thế giới.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37

XN K37
Vai trò :
Là một nội dung đặc biệt quan trọng
trong thế giới quan và phương pháp luận
triết học của chủ nghóa Mác – Lênin, tạo
nên tính khoa học và cách mạng của chủ
nghóa Mác – Lênin,
Là thế giới quan và phương pháp luận
chung nhất của hoạt động sáng tạo trong
các lónh vực nghiên cứu khoa học.

SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
II. HAI NGUYÊN LÝ CƠ BẢN
CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY
VẬT
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ
biến
a. Khái niệm mối liên hệ, mối
liên hệ phổ biến:
Khái niệm mối liên hệ dùng để
chỉ sự quy đònh, sự tác động và
chuyển hóa lẫn nhau giữa các sự vật,
hiện tượng, hay giữa các mặt, các

yếu tố của mỗi sự vật, hiện tượng
trong thế giới;
khái niệm mối liên hệ phổ biến
dùng để chỉ các mối liên hệ tồn tại ở
nhiều sự vật, hiện tượng của thế giới.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
b. Tính chất của các mối liên hệ:
- Tính khách quan của các mối
liên hệ:
ó Đ là sự quy đònh lẫn nhau, tác
động lẫn nhau và làm chuyển hóa lẫn
nhau của các sự vật, hiện tượng
(hoặc trong bản thân chúng) là cái
vốn có của nó, tồn tại độc lập không
phụ thuộc vào ý chí của con người;
con người chỉ có thể nhận thức và vận
dụng các mối liên hệ đó trong hoạt
động thực tiễn của mình.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH

SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
- Tính phổ biến của các mối liên hệ:
Theo quan điểm biện chứng thì không có
bất cứ sự vật, hiện tượng hay quá trình nào
tồn tại tuyệt đối biệt lập với các sự vật, hiện
tượng hay quá trình khác;
ồng thời cũng không có bất cứ sự vật, Đ
hiện tượng nào không phải là một cấu trúc
hệ thống, bao gồm những yếu tố cấu thành
với những mối liên hệ bên trong của nó, tức
là bất cứ một tồn tại nào cũng là một hệ
thống, hơn nữa là hệ thống mở, tồn tại trong
mối liên hệ với hệ thống khác, tương tác và
làm biến đổi lẫn nhau.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
Ví dụ:
- Bão từ diễn ra trên mặt trời sẽ tác động
đến từ trường của trái đất và do đó, tác
động đến mọi sự vật trong đó có con người;
- Sự gia tăng dân số sẽ tác động trực
tiếp đến kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế
v.v.không chỉ trong một nước mà trên toàn
thế giới;
- Môi trường ảnh hưởng to lớn đến con
người và hoạt động của con người cũng tác

động trở lại to lớn đến sự biến đổi của môi
trường.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
- Tính đa dạng, phong phú của mối liên
hệ:
Thể hiện ở chỗ: các sự vật, hiện
tượng hay quá trình khác nhau đều có
những mối liên hệ cụ thể khác nhau,
giữ vò trí, vai trò khác nhau đối với sự
tồn tại và phát triển của nó;
Đó là các mối liên hệ bên trong
và bên ngoài sự vật, mối liên hệ bản
chất và hiện tượng, mối liên hệ chủ
yếu và thứ yếu, mối liên hệ trực tiếp và
gián tiếp v.v…
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
MLH BÊN NGOÀI QTSX
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37

c. Ý nghóa phương pháp luận:
- Quan điểm toàn diện:
Quan điểm toàn diện đòi hỏi chúng
ta phải xem xét tất cả các mối liên hệ
đối với sự vật. Ngoài ra, cần xem xét
sự vật trong mối quan hệ với nhu cầu
thực tiễn của con người.
- Quan điểm lòch sử – cụ thể: đòi hỏi
chúng ta phải chú ý đúng mức tới
hoàn cảnh lòch sử đã làm phát sinh
sự vật, tức là đặt sự vật trong bối
cảnh hiện thực của nó.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
XN K37
XN K37
2. Nguyên lý về sự phát triển
a.Khái niệm: Phát triển là một phạm trù dùng
để khái quát quá trình vận động tiến lên từ
thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn về chất,
làm cho cơ cấu tổ chức, phương thức tồn tại
và vận động ngày một hoàn thiện hơn.
Trong giới hữu sinh, phát triển biểu hiện ở
việc tăng khả năng thích nghi của cơ thể
trước sự biến đổi của môi trường, ở khả
năng tự sản sinh ngày một hoàn thiện quá
trình trao đổi chất.
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH
SƯU TẦM: PHẠM QUỐC KHÁNH

XN K37
XN K37
Phát triển là quá trình biến đổi về chất
theo hướng ngày càng hoàn thiện
(Phát triển khác với tăng trưởng)
Phát triển
từ vượn thành người
Tăng dân số

×