Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.57 KB, 21 trang )

TRUNG TÂM CƠ SỞ DỮ LIỆU & HỆ THỐNG THÔNG TIN

Giới thiệu:
QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỊA CHÍNH
(Sử dụng bộ công cụ phần mềm VILIS 2.0)
Báo cáo viên: KS. Phạm Hồng Thắng –
Hà nội 8 - 2011
I. TÀI LIỆU KỸ THUẬT
 Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02-8-2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
”Hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”
 Thông tư số 17/2010/TT-BTNMT ngày 04-10-2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường qui
định kỹ thuật về chuẩn dữ liệu địa chính
 Quyết định số 1166/QĐ-BTNMT ngày 17-06-2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành bộ đơn giá xây dựng CSDL và xây dựng phần mềm hỗ trợ việc xây dựng CSDL tài
nguyên và môi trường
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT
 Cơ sở dữ liệu địa chính phải được thành lập dựa trên dữ liệu bản đồ địa chính chính quy và
dữ liệu thuộc tính địa chính có tính pháp lý đang được sử dụng trong công tác quản lý đất
đai trên địa bàn;
 Việc lập, chỉnh lý bản đồ, hồ sơ địa chính và nội dung CSDL đất đai tuân theo những quy
định của Luật Đất Đai 2003, Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29-10-2004 về Hướng dẫn
thi hành luật Đất đai 2003; Thông tư số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02-8-2007 về ”Hướng
dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính” và các quy định của UBND tỉnh.
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
 CSDL phải được cập nhật, chỉnh lý đầy đủ theo đúng yêu cầu đối với các nội
dung thông tin của bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính địa chính theo
quy định của Thông tư 09/2007/TT-BTNMT
 Từ CSDL địa chính in ra được: giấy chứng nhận, bản đồ địa chính, sổ mục
kê và sổ địa chính, biểu mẫu TK-KK đất đai, trích lục bản đồ địa chính, trích
sao hồ sơ địa chính của một thửa đất, nhóm thửa đất


 Tìm kiếm thông tin thuộc tính của thửa đất khi biết thông tin về vị trí của
thửa đất trên bản đồ và ngược lại
 Tổng hợp trích xuất thông tin ra báo cáo theo tiêu chí hoặc nhóm các tiêu
chí
 Dữ liệu trong CSDL địa chính phải được lập theo đúng chuẩn dữ liệu địa
chính.
CƠ SỞ PHÁP LÝ VÀ YÊU CẦU KỸ THUẬT
Quy trình tổng quát xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Tài liệu không gian (bản đồ)
Bản đồ địa chính
Bản đồ hiện trạng
Bản đồ qui hoạch sử dụng đất
Bản đồ qui hoạch xây dựng
Thu thập
dữ liệu
Tài liệu thuộc tính địa chính
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận
Hồ sơ đăng ký biến động
Hồ sơ khác
Sổ dã ngoại
Bước 1
Quét hồ sơ gốc
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 1)
Thu thập dữ liệu
 Mục đích thu thập dữ liệu địa chính một cách đầy đủ nhất theo hiện trạng quản lý của
địa phương.
 Các tài liệu thu thập phải là những tài liệu có giá trị pháp lý vẫn còn giá trị sử dụng
 Các tài liệu chưa được công nhận pháp lý chỉ có giá trị tham khảo
 Tài liệu thu thập phải đảm bảo phản ánh được thực tế tình hình quản lý tại địa

phương về công tác quản lý đất đai
1. Tài liệu bản đồ
 Bản đồ địa chính
 Bản đồ, sơ đồ khác đã sử dụng trong việc cấp giấy chứng nhận
 Bản đồ hiện trạng sử dụng đất
 Bản đồ qui hoạch sử dụng đất
 Bản đồ qui hoạch xây dựng
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
2. Tài liệu hồ sơ
 Sổ địa chính
 Sổ mục kê
 Sổ cấp giấy chứng nhận
 Sổ theo dõi biến động đất đai
 Là tài liệu kiểm kê đất đai theo hiện trạng sử dụng đất. Đây là tài liệu phục vụ đối soát lại với dữ
liệu thửa đất trong bản đồ địa chính.
 Tài liệu khác có liên quan: phục vụ việc tham khảo
3. Hồ sơ gốc
Toàn bộ hồ sơ gốc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hồ sơ này có tác dụng trong việc
xây dựng kho hồ sơ số, làm thông tin đối soát và nhập bổ sung với các nguồn tài liệu có được từ
hồ sơ địa chính (bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ theo dõi biến động đất đai) và sổ
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thành phần hồ sơ gốc thu thập phải được thống nhất
trong phương án thiết kế kỹ thuật, phải đảm bảo thu thập được giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất còn giá trị pháp lý, tờ trình về việc cấp giấy chứng nhận, đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Huyện
Tỉnh

D li u b n
Chu n hóa b n nh

C p nh t bi n ng
th a t lên B C
ng b
B C & s dã ngo i 2010
Chu n hóa thông tin mô t siêu d li u
Tài li u a chính
Th ng kê, ki m tra
l c b thông tin trùng l p
Chu n hóa ngu n thông tin
theo 14 nhóm TT
T p h p thông tin mô t siêu d li u
CSDL
Bước 2
Đồng nhất thông tin 3 cấp, chuẩn hóa dữ liệu chuyển vào CSDL đất đai thành phần
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
1. Dữ liệu bản đồ
 Khối dữ liệu bản đồ cần được xử lý và đưa vào lưu trữ theo chuẩn dữ liệu địa
chính. Nhiệm vụ chính bao gồm:
 Cập nhật thông tin thuộc tính và hình thể những thửa đất biến động đủ điều
kiện (độ chính xác, tính pháp lý của thửa đất) lên bản đồ địa chính:
 Cập nhật các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận từ các nền bản đồ khác
(không phải là bản đồ địa chính chính qui) lên bản đồ địa chính chính qui
 Cập nhật các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận được đo vẽ bằng phương
pháp trích đo lên bản đồ địa chính chính qui.
 Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ địa chính trên định dạng phần mềm Microstation:
 Chuẩn hóa phân lớp đối tượng
 Đồng nhất thông tin thuộc tính với sổ dã ngoại: Thông tin đồng nhất bao gồm tên
chủ sử dụng đất, địa chỉ, diện tích pháp lý, loại đất
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
 Tạo vùng (topology) thửa đất, bao gồm cả những đối tượng chiếm đất không hình

thành thửa đất theo từng tờ bản đồ.
 Biên tập trình bày bản đồ
 Chuẩn hóa dữ liệu bản đồ qui hoạch xây dựng, qui hoạch sử dụng đất trên định dạng
số theo đúng qui định kiểu đối tượng qui hoạch ban hành trong chuẩn dữ liệu địa
chính.
 Thu nhận các đối tượng không gian và thuộc tính địa chính của đối tượng không gian
theo qui định đối tượng không gian của chuẩn dữ liệu địa chính
2. Tài liệu địa chính
Đồng nhất thông tin giữa các tài liệu thu thập:
 Sổ địa chính
 Sổ mục kê
 Sổ cấp giấy chứng nhận
 Sổ theo dõi biến động
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
3. Chuyển dữ liệu ban đầu vào CSDL
Mục đích là khởi tạo CSDL ban đầu từ những nguồn tài liệu bản đồ, hồ sơ địa chính.
Đây là nguồn tài liệu cơ sở cần thiết trong quá trình hoàn thiện CSDL đất đai sau này:
 3.1 Dữ liệu không gian và thuộc tính không gian địa chính
 Nhóm dữ liệu Thửa đất
 Ranh giới thửa đất: ranh thửa đất dạng đường
 Thửa đất topology: dạng điểm thể hiện quan hệ topology của thửa đất
 Thửa đất hình học: dạng điểm
 Nhóm dữ liệu Tài sản
 Nhà: thể hiện đối tượng nhà dạng vùng
 Công trình xây dựng: thể hiện các công trình xây dựng dạng điểm, đường, vùng
 Vườn cây: thể hiện đối tượng dạng vùng
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
 Nhóm dữ liệu giao thông
 Mép đường bộ: là đối tượng dạng đường
 Tim đường bộ: là đối tượng dạng đường

 Ranh giới đường sắt: là đối tượng dạng đường
 Đường sắt: là đối tượng dạng đường
 Cầu giao thông: là đối tượng dạng vùng
 Nhóm dữ liệu về thủy hệ
 Đường mép nước: là đối tượng dạng đường
 Đường bờ nước: là đối tượng dạng đường
 Máng dẫn nước: là đối tượng dạng đường
 Đường đỉnh đê: là đối tượng dạng đường
 Đập: là đối tượng dạng vùng
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
 Nhóm dữ liệu về biên giới, địa giới
 Đường biên giới, địa giới: là đối tượng dạng đường
 Mốc biên giới, địa giới: là đối tượng dạng điểm
 Địa phận cấp xã: là đối tượng dạng vùng
 Nhóm dữ liệu về điểm khống chế tọa độ và độ cao
 Điểm tọa độ cơ sở quốc gia: là đối tượng dạng điểm
 Điểm tọa độ địa chính: là đối tượng dạng điểm
 Nhóm dữ liệu về địa danh và ghi chú
 Địa danh: là đối tượng dạng điểm
 Nhóm dữ liệu về qui hoạch
 Chỉ giới qui hoạch
 Mốc qui hoạch
 Hành lang an toàn công trình
 Qui hoạch sử dụng đất
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 2)
 3.2 Dữ liệu thuộc tính hồ sơ địa chính
 Nhóm dữ liệu thửa đất
 Dữ liệu diện tích pháp lý
 Dữ liệu thửa biến động trước, sau
 Dữ liệu loại mục đích sử dụng đất

 Nhóm dữ liệu về người
 Loại đối tượng sử dụng, quản lý
 Địa chỉ người
 Thông tin cá nhân: tên, số chứng minh thư, năm sinh, giới tính
 Nhóm dữ liệu về tài sản
 Thông tin xây dựng
 Địa chỉ
 Nhóm dữ liệu về quyền
 Quyền sử dụng
 Giấy chứng nhận
 Hạn chế, nghĩa vụ tài chính
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Sao chép CSDL
Khai thác
CSDL
Bổ sung TT Cập nhật TT
Thông tin giấ y chứ ng nhận
Thông tin thửa đất, ĐT chiếm đất
Thông tin chủ sử dụ ng, quản lý
Thông tin tài sản, CT trên đất
Thông tin ngu n g c t, NV tài chính, giá t
Nhập hồ sơ quét lưu kho
Nhập siêu dữ liệu địa chính
CSDL
Vận hành tại VPĐK
CSDL
Vận hành tại ĐVTC
Bước 3
Nhập thông tin bổ sung từ hs gốc (hồ sơ gốc đã scan)
CSDL địa chính

T
u
â
n

th

th
e
o

1
4

n
h
ó
m

T
T
Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính(bước 3)
1. Sao chép dữ liệu chuyển cho các đơn vị
 Chuyển cho VPĐK: Mục đích là giúp VPĐK tiếp cận với CSDL, khai thác sử
dụng song song với quá trình đơn vị thi công hoàn thiện CSDL. Trong giai
đoạn này VPĐK cũng giúp cho CSDL có được những thông tin mới nhất từ
khi đơn vị thi công chốt nguồn dữ liệu.
 Chuyển cho Đơn vị thi công: tiếp tục tiến hành các bước hoàn thiện CSDL
2. Nhập thông tin bổ sung
Đơn vị thi công tiến hành nhập bổ sung thông tin vào CSDL từ khối hồ sơ

gốc. Mục đích là hoàn thiện CSDL theo tiêu chí 14 nhóm thông tin (Thông
tư 09/2007)
 Nhập thông tin vào CSDL địa chính từ hồ sơ gốc và tài liệu pháp lý khác
 Nhập file hồ sơ gốc đã scan vào Kho quản lý hồ sơ quét
 Nhập thông tin mô tả siêu dữ liệu địa chính
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Kiểm tra CSDL đối soát với VPĐK
Thông tin hồ sơ đã cấp giấ y CN
trong CSDL thiếu hs quét
Thông tin thửa đất, tài sản
chưa có đăng ký cấp GCN
Thông tin sai lệch số tờ, thửa
giữa hồ sơ vàbản đồ
Thông tin hồ sơ cótờ thửa
chưa qui đổi số tờ, số thửa chính qui
Bước 4
Kiểm tra CSDL: đối soát, bổ sung thông tin với VPĐK
CSDL
Vận hành tại ĐVTC
VPĐK
ĐVTC
Kho hs quét
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Bước 5
Đồng bộ CSDL VP đăng ký tỉnh, CSDL đơn vị thi công với CSDL huyện
CSDL đất tổ chức
CSDL đơn vị thi côngCSDL đang vận hành tại huyện
CSDL
Scan hồ sơ phát sinh
Kho hs quét

Quy trình công nghệ xây dựng CSDL địa chính (bước 5)
1. Đồng bộ dữ liệu đơn vị thi công với dữ liệu đất tổ chức tại VPĐK tỉnh
Sau khi hoàn thiện CSDL tại đơn vị thi công phải tiến hành đồng bộ thông tin với
CSDL đất tổ chức nhằm đồng bộ thông tin của tất cả các đối tượng sử dụng đất trên
một CSDL
2. Đồng bộ dữ liệu đơn vị thi công với dữ liệu tại VPĐK huyện
Bước đồng bộ này phức tạp tuy nhiên hết sức quan trọng. Xuất phát từ việc có 2
CSDL được tách ra và vận hành song song với hai nguồn dữ liệu khác nhau
 CSDL tại VPĐK huyện nhập dữ liệu hồ sơ pháp lý từ ngày chốt dữ liệu với đơn vị thi
công đến nay.
 CSDL tại đơn vị thi công nhập dữ liệu hồ sơ pháp lý từ ngày chốt dữ liệu với VPĐK
trở về trước
Sau khi đồng bộ thành công sẽ có được CSDL hoàn thiện chuyển xuống VPĐK vận
hành
Quy trình công nghệ xây dựng Cơ sở dữ liệu địa chính
Sản phẩm bàn giao
CSDL địa chính
In sổ đị a chính,
Sổ mục kê từ CSDL
Kho hồ sơ quét
Bước 6
Đóng gói sản phẩm chuyển chủ đầu tư kiểm tra, chuyển xuống Quận vận hành
TRUNG TÂM CƠ SỞ DỮ LIỆU & HỆ THỐNG THÔNG TIN

Xin chân thành cảm ơn !
Báo cáo viên: KS. Phạm Hồng Thắng –

Hà nội 8 - 2011

×