Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Giáo trình Quản trị doanh nghiệp (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 80 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm
2019 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ)

Ninh Bình, năm 2019


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Thuật ngữ quản trị đã ra đời và được áp dụng trong thực tiễn ở tất cả các
nước có chế độ chính trị, xã hội khác nhau. Nhưng quản trị doanh nghiệp trở thành
được môn khoa học độc lập và được giảng dạy trong hầu hết các trường kinh tế,
quản trị kinh doanh trên thế giới từ những năm 1940 đến nay. Quản trị doanh
nghiệp là môn học vượt thời gian và mang tính nhân bản – nhân bản vì chính con
người làm quản trị. Mọi thành tựu của quản trị doanh nghiệp là thành tựu của nhà
quản trị. Tầm nhìn, sự tận tâm, và tính chính trực của nhà quản trị sẽ quyết định
tính đúng đắn của quản trị doanh nghiệp.Giáo trình được biên soạn nhằm trang bị


cho học sinh những kiến thức cơ bản về phương pháp luận và nghiệp vụ quản trị
doanh nghiệp phù hợp với cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định
hướng xã hội chủ nghĩa của nước ta. Trong q trình biên soạn chúng tơi đã cố
gắng tiếp cận những kiến thức mới nhất trong lĩnh vực quản trị doanh nghiệp mặt
khác cố gắng chắt lọc những vấn đề cơ bản nhất phù hợp với điều kiện quản lý
kinh tế ở Việt Nam hiện nay. Nội dung giáo trình gồm 4 chương:
Chương 1: Doanh nghiệp và tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Chương 2: Lập kế hoạch, chiến lược trong quản trị doanh nghiệp
Chương 3: Quản trị nhân sự, khoa học công nghệ trong doanh nghiệp
Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và chính sách tài chính trong doanh nghiệp
Chúng tơi tin rằng cuốn sách này sẽ giúp ích bạn đọc trong q trình học tập,
nghiên cứu và ứng dụng trong công việc.
Tập thể tác giả đã hết sức cẩn trọng trong quá trình biên soạn, song cuốn
sách chắc khơng tránh khỏi thiếu sót, chúng tơi mong nhận được ý kiến đóng góp
của các đồng nghiệp, các nhà nghiên cứu và anh chị em sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn.
Ngày 30 tháng 4 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. ThS. Trần Thị Thanh Tâm

2


MỤC LỤC
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ...................................................................................... 1
LỜI GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP .................................................................................................................... 7
1. Bản chất hoạt động kinh doanh .......................................................................... 7
1.1. Vai trò của kinh doanh ................................................................................. 7

1.2. Bản chất của hệ thống kinh doanh ............................................................... 7
1.3. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh ........................................................ 8
1.4. Các hình thức của hoạt động kinh doanh ..................................................... 8
1.5. Các loại tổ chức kinh doanh......................................................................... 9
2. Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp ............................................................ 9
2.1. Khái niệm doanh nghiệp .............................................................................. 9
2.2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp ................................................................. 9
2.3. Các hình thức tổ chức quản trị doanh nghiệp theo qui định của pháp luật 10
3. Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp ............................................................. 13
3.1 Các yêu cầu chủ yếu.................................................................................... 13
3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp ......................... 14
3.3. Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp ................................ 15
4. Bài tập .............................................................................................................. 20
CHƯƠNG 2: LẬP CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH TRONG QUẢN TRỊ DOANH
NGHIỆP ............................................................................................................... 21
1. Chiến lược ........................................................................................................ 21
1.1. Vai trò của lập chiến lược .......................................................................... 21
1.2. Các cấp chiến lược ..................................................................................... 22
2. Lập kế hoạch .................................................................................................... 22
2.1. Hoạch định mục tiêu kinh doanh ............................................................... 22
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh ................................... 23
2.3. Lập kế hoạch .............................................................................................. 24
4. Bài tập .............................................................................................................. 26
3


CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ NHÂN SỰ, KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TRONG
DOANH NGHIỆP ................................................................................................... 27
1. Nội dung của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ......................................... 27
1.1. Khái niệm quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ........................................ 27

1.2. Vai trò của quản trị nhân sự trong doanh nghiệp....................................... 30
1.3. Nguyên tắc quản trị nhân sự trong doanh nghiệp ..................................... 30
1.4. Hoạt động quản trị nhân sự ........................................................................ 30
2. Quản trị khoa học công nghệ trong doanh nghiệp .......................................... 39
2.1. Khái quát về công nghệ và quản trị khoa học công nghệ .......................... 39
2.2. Ứng dụng tiến bộ khoa học – công nghệ trong doanh nghiệp và chuyển
giao công nghệ .................................................................................................. 41
3. Bài tập .............................................................................................................. 47
CHƯƠNG 4: QUẢN TRỊ CHI PHÍ, KẾT QUẢ VÀ CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................................... 49
1. Quản trị chi phí, kết quả ................................................................................... 49
1.1. Các khái niệm cơ bản ................................................................................. 49
1. 2. Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng các chìa khố phân bổ
truyền thống ...................................................................................................... 53
1.3. Quản trị chi phí, kết quả theo phương thức sử dụng chìa khố mức lãi thơ
........................................................................................................................... 56
2. Quản trị các chính sách tài chính trong doanh nghiệp ..................................... 59
2.1. Khái niệm, vai trò và nội dung của quản trị tài chính................................ 59
2.2. Một số chính sách tài chính quan trọng của DN ........................................ 64
3. Bài tập .............................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 79

4


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Quản trị doanh nghiệp
Mã mơn học: MH20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học quản trị doanh nghiệp thuộc nhóm các mơn chun mơn của

nghề kế tốn doanh nghiệp được bố trí giảng dạy sau khi đã học xong các mơn học
cơ sở.
- Tính chất: Mơn học quản trị doanh nghiệp cung cấp những kiến thức về cung
cách tổ chức, điều hành để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh
nghiệp trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường.
Mục tiêu của mơn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được những kiến thức cơ bản của kinh doanh và quản trị doanh nghiệp
+ Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực
hiện công tác kế tốn được chính xác
+ Vận dụng các phương pháp lập kế họạch vào cơng tác tài chính kế tốn có hiệu
quả nhất
+ Vận dụng vào thực tiễn cách thức quản trị một số nội dung trong doanh nghiệp
- Về kỹ năng:
+ Lựa chọn được các cung cách tổ chức, điều hành và tham mưu cho lãnh đạo
doanh nghiệp về phương pháp, hình thức, biện pháp quản trị doanh nghiệp để nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp
+ Tổ chức được cơng tác tài chính, kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp
+ Sử dụng kiến thức đã được nghiên cứu làm cơ sở cho việc nhận thức và ứng
dụng vào hoạt động thực tiễn khi là nhân viên quản lý kinh tế tài chính của doanh
nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức học tập theo phương pháp biết suy luận, kết hợp lý luận với thực tiễn
+ Có thái độ nghiêm túc, cách tiếp cận khoa học khi xem xét một vấn đề thuộc lĩnh
vực quản trị doanh nghiệp
Nội dung của môn học:
Chương 1: Doanh nghiệp và tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
Chương 2: Lập chiến lược, kế hoạch trong quản trị doanh nghiệp
Chương 3: Quản trị nhân sự, khoa học - công nghệ trong doanh nghiệp
Chương 4: Quản trị chi phí, kết quả và các chính sách tài chính doanh nghiệp

5


6


CHƯƠNG 1: DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH20.01
Mục tiêu:
- Trình bày được khái niệm doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp
- Mô tả được các hình thức hoạt động kinh doanh
- Liệt kê được các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
- Mô tả được các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
- Nhận biết được nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của bộ máy quản trị doanh
nghiệp
- Xác định được đặc điểm của một hệ thống kinh doanh
- Giải thích được vai trị và bản chất của kinh doanh
- Giải thích được nội dung các hình thức tổ chức doanh nghiệp theo qui định của
luật pháp
- Vận dụng nghiên cứu cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong doanh nghiệp để thực
hiện công tác kế tốn được chính xác
- Nghiêm túc khi nghiên cứu
Nội dung chính:
1. Bản chất hoạt động kinh doanh
Kinh doanh là một hệ thống sản xuất hàng hóa và dịch vụ để thỏa mãn các
nhu cầu của xã hội.
1.1. Vai trò của kinh doanh
a. Khái niệm: Kinh doanh là một, một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q
trình đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên thị trường

nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Kinh doanh hiểu theo nghĩa rộng nhất là một thuật ngữ chung để chỉ tất cả
những tổ chức và hoạt động sản xuất ra hàng hóa hay dịch vụ cần thiết cho cuộc
sống hàng ngày của con người.
b. Vai trò
Các tổ chức kinh doanh sản xuất hàng hóa, cung cấp các loại dịch vụ với mục
đích thu được lợi nhuận nhằm mở rộng hơn nữa hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Để đạt được mục đích này, các doanh nghiệp phải sản xuất các loại hàng hóa
dịch vụ mà khách hàng cần, thỏa mãn những mong muốn của khách hàng.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp đảm bảo hàng hóa được bán với giá
phải chăng và chất lượng thích hợp hơn.
1.2. Bản chất của hệ thống kinh doanh
Bản thân kinh doanh có thể được coi như một hệ thống tổng thể bao gồm
những hệ thống cấp dưới nhỏ hơn các ngành kinh doanh, mỗi ngành kinh doanh
7


được được tạo bởi nhiều cơng ty có qui mơ khác nhau, sản xuất nhiều loại sản
phẩm khác nhau.
Doanh nghiệp là một tổ chức chặt chẽ, mang tính hệ thống rõ rệt



Mơi trường kinh doanh


Q trình
Đầu vào
- Tổ
chức

-Vốn
sản xuất, chế
- Nhân lực
biến
- Khoa học,
- Quản

kỹ thuật
điều hành DN →
- Máy móc, →
biến đổi các
thiết bị
nhập lượng
- Nguyên vật
liệu
- Đất đai
- Thông tin
1.3. Sự cần thiết của hoạt động kinh doanh


Đầu ra
- Sản phẩm
hàng hóa
- Dịch vụ
- Tiêu thụ
- Lợi nhuận

- Hoạt động kinh doanh nhằm thỏa mãn các nhu cầu của con người.
- Giúp con người tìm ra phương thức tồn tại và phát triển trong xã hội.
- Sự thay đổi của hoạt động kinh doanh: Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật,

sự ra đời của các phương tiện máy móc tiến bộ, hoạt động kinh doanh đã vượt ra
phạm vi biên giới của quốc gia và hình thành các công ty đa quốc gia và xuyên
quốc gia.
1.4. Các hình thức của hoạt động kinh doanh
Hoạt động kinh doanh có phạm vi rất lớn, về cơ bản nó bao gồm 3 lĩnh vực:
sản xuất, phân phối và tiêu thụ
1.4.1. Sản xuất và các yếu tố sản xuất
a. Sản xuất:
- Sản xuất bao hàm bất kỳ hoạt động nào nhằm thỏa mãn nhu cầu con người.
+ Sản xuất bậc 1 (Hay sản xuất sơ chế): Là hình thức sản xuất dựa vào khai
thác tài nguyên thiên nhiên hoặc là những hoạt động sử dụng nguồn tài ngun sẵn
có cịn ở dưới dạng tự nhiên.
+ Sản xuất bậc 2 (Hay cơng nghiệp chế tạo): Là hình thức sản xuất hay chế
tạo, chế biến các loại tài nguyên hay tài nguyên thành hàng hóa.
+ Sản xuất bậc 3 (Hay cịn gọi là dịch vụ): dịch vụ vận chuyển hàng hóa, bốc
dỡ, viễn thơng, ngân hàng, tài chính, khách sạn, nhà hàng…
- Các yếu tố sản xuất: Nguyên liệu, lao động, vốn, đội ngũ các nhà kinh doanh.
b. Phân phối sản phẩm:
8


Phân phối sản phẩm liên quan tới việc đưa hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản
xuất tới người tiêu thụ, bao gồm việc vận chuyển nguyên vật liệu từ các nhà cung
cấp tới tận dây chuyền sản xuất.
Một hệ thống phân phối tốt sẽ mở rộng thị trường tiêu thụ cho sản
phẩm.duy trì được mức tiêu thụ mạnh khi người mua có sức mua cần thiết.
c. Tiêu thụ sản phẩm
Thành công của nhà sản xuất thể hiện qua khối lượng hàng hóa, dịch vụ
của nhà sản xuất bán được trên thị trường. Nhà sản xuất chỉ có thể duy trì được
mức tiêu thụ mạnh khi người mua có sức mua cần thiết, điều này phụ thuộc vào

thu nhập và cách thức tiêu thụ của người tiêu dùng.
1.5. Các loại tổ chức kinh doanh
Chúng ta có thể phân tổ chức kinh doanh thành nhiều khu vực, đó là khu vực
sản xuất sơ chế, khu vực chế tạo và khu vực dịch vụ
- Khu vực sơ chế: bao gồm sản xuất nông nghiệp, nghề cá và khai thác mỏ.
- Khu vực chế tạo sản xuất: Có các ngành cơng nghiệp sản xuất hàng hóa: như
cơng nghiệp thức ăn, đồ uống, giày dép…
- Khu vực dịch vụ: Bao gồm vận tải, viễn thơng, các tiện ích cơng cộng bán bn
và bán lẻ…
2. Doanh nghiệp và quản trị doanh nghiệp
2.1. Khái niệm doanh nghiệp
Theo luật doanh nghiêp năm 2014 quy định:
"DN là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
định, được đăng ký KD theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện
các hoạt động KD".
Từ khái niệm trên chúng ta có thể rút ra những đặc điểm hoạt động của
doanh nghiệp như sau:
- Chức năng sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp là khơng thể tách rời nhau,
ngược lại chúng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và tạo thành một chu kỳ khép
kín trong hoạt động của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện các hoạt động
nhằm thỏa mãn nhu cầu của con người và xã hội.
- Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, qui tụ các phương tiện kinh
tế, tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất , cung
ứng, tiêu thụ…
- Doanh nghiệp là một tổ chức sống trong một thể sống (nền kinh tế) gắn liền với
địa phương nơi nó tồn tại.
2.2. Khái niệm quản trị doanh nghiệp
- Kinh doanh là công việc thực hiện một hoặc một số công đoạn từ sản xuất đến
tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời)

9


- Quản trị là quá trình thực hiện các tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng
quản lý để phối hợp hoạt động của các cá nhân và tập thể nhằm đạt các mục tiêu đó
đề ra của tổ chức.
- Quản trị là quá trình làm việc với người khác và thông qua người khác để thực
hiện các mục tiêu của tổ chức trong một môi trường luôn biến động.
- Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra họat động của
các thành viên trong tổ chức, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đến sự thành công
trong các mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.
- Theo qúa trình quản trị kinh doanh: cơng tác quản trị trong doanh nghiệp là
q trình lập kế họach, tổ chức phối hợp và điều chỉnh các hoạt động của các thành
viên , các bộ phận và các chức năng trong doanh nghiệp nhằm huy động tối đa mọi
nguồn lực để đạt được các mục tiêu đó đặt ra của tổ chức.
- QTDN là một tiến trình làm việc với con người và thông qua con người để hồn
thành mục tiêu của DN trong mơi trường ln ln thay đổi, nhằm mục đích sử
dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên có hạn". Hoặc"QTDN là sự lãnh đạo trên cơ sở
hoạch định, tổ chức nhân sự, điều khiển và kiểm tra công việc nhằm đạt các mục
tiêu KD đã đề ra.
QTDN nhằm làm cho mọi nguời lao động hoạt động thống nhất theo một mục tiêu
chung, đảm bảo quá trình sản xuất KD đạt kết quả trên cơ sở sử dụng, phối hợp có
hiệu quả con người, các yêú tố vật chất, kỹ thuật rất khác nhau trong q trình lao
động.
DN có một số đặc trưng đó là:
- DN là một tổ chức kinh tế hợp pháp, thông qua các hoạt động sản xuất hàng hoá,
hay cung cấp các loại dịch vụ để thực hiện mục đích chính là thu được lợi nhuận và
mở rộng hơn nữa hoạt động sản xuất, KD.
- DN là một chủ thể KD có quy mơ đủ lớn: Qui mơ của DN phải có độ lớn vượt
qui mơ của KD cá thể, KD hộ gia đình.

- DN là một tổ chức sống, theo nghĩa nó cũng có vịng đời với các bước thăng
trầm, những quy luật về phát triển và diệt vong...
- Bản chất của DN : như đã trình bày ở trên là một hệ thống sản xuất hàng hoá và
dịch vụ để thoả mãn như cầu của xã hội.
Dưới áp lực của cạnh tranh, các nhà sản xuất phải bằng mọi cách để có thể
sử dụng có hiệu quả hơn các yếu tố đầu vào (nguyên liệu, thiết bị và lao động...) để
tạo ra nhiều hàng hố có chất lượng tốt hơn, đạt doanh thu cao, lợi nhuận nhiều
hơn trên cơ sở phục vụ, thoả mãn tốt nhất các nhu cầu của xã hội.
2.3. Các hình thức tổ chức quản trị doanh nghiệp theo qui định của pháp luật
Theo Luật doanh nghiệp Việt Nam 2014 theo tính chất pháp lý của doanh
nghiệp thì có loại hình doanh nghiệp phổ biến nhất hiện nay là: Doanh Nghiệp tư
nhân, công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên và công
ty cổ phần, Công ty hợp danh.
10


Luật này cũng quy định rõ tính chất, trách nhiệm, cơ chế hoạt động, cơ cấu
tổ chức của từng loại hình khác nhau:
2.3.1. Doanh Nghiệp Tư Nhân.
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân khơng được phát hành bất kỳ loại chứng khốn nào.
Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân
Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý,
điều hành hoạt động kinh doanh
Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp đơn giản nhất, cơ cấu gọn
nhẹ nhất phù hợp nếu một mình bạn bỏ vốn kinh doanh trong thị trường nhỏ.
Doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho khách hàng hơn các loại hình khác do
quy định “chịu trách nhiệm bằng tồn bộ tài sản của mình”. Tất cả các loại hình

doanh nghiệp đều có quy định ngành nghề giống nhau, nhưng theo kinh nghiệm
của chúng tôi thì các ngành nghề kinh doanh sau khách hàng thường lựa chọn loại
hình doanh nghiệp tư nhân: Dịch vụ phụ vụ cà phê, nước giải khát, dịch vụ ăn
uống, bán bn, bán lẻ vật liệu xây dựng, bán tạp hóa, bán văn phịng phẩm, q
lưu niệm, bán bn, bán lẻ thực phẩm…
2.3.2. Công ty trách nhiệm hữu hạn
a. Công ty TNHH một thành viên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ
chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở
hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
 Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành
cổ phần.
 Không được giảm vốn điều lệ
Đây là loại hình khá đặc biệt và khá phổ biến ở Việt Nam nhờ cơ cấu tổ chức
gọn nhẹ, đơn giản, chủ sở hữu cũng chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn
điều lệ đã đăng ký của công ty. Chủ sở hữu có thể là cá nhân hoặc tổ chức, có thể
thuê, mướn giám đốc/ tổng giám đốc (Người đại diện theo pháp luật). Loại hình
này phổ biến với rất nhiều ngành nghề kinh doanh. Nếu bạn là 1 tổ chức muốn
thành lập 1 công ty con, hoặc cá nhân có đủ năng lực tài chính thì đây là 1 loại
hình kinh doanh phù hợp nhất.
b. Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.
Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: có 2 Thành viên có
thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; Thành viên
chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong
phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; Phần vốn góp của thành viên chỉ
được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này.
11



Cơng ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có Hội đồng thành viên,
Chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Được quyền chuyển nhượng phần vốn góp, thay đổi thành viên góp vốn
Đây là loại hình phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay, phù hợp với mọi quy
mô, lĩnh vực kinh doanh. Nếu bạn muốn hùn với với cá nhân hoặc tổ chức để kinh
doanh thì đây là sự lựa chọn thích hợp.
2.3.3. Cơng ty cổ phần
Cơng ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: Vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng
cổ đơng tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; Cổ đông chỉ chịu trách
nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi
số vốn đã góp vào doanh nghiệp; Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần
của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5
Điều 84 của Luật này.
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh.
Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khốn các loại để huy động vốn.
Cơng ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc
hoặc Tổng giám đốc
Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người đại
diện theo pháp luật của công ty được quy định tại Điều lệ cơng ty
Nếu bạn muốn mở cơng ty có ít nhất 3 cá nhân hoặc tổ chức thì cổ phần là
loại hình phù hợp. Đây là lựa chọn của đa phần các cơng ty lớn, kinh doanh những
ngành nghề địi hỏi vốn, kinh nghiệm và uy tín như; Bất động sản, khách sạn, du
lịch… Tuy nhiên nó phù hợp cho tất cả các ngành nghề kinh doanh pháp luật Việt

Nam cho phép.
2.3.4. Các tổ chức kinh tế khu vực nhà nước
a. Khái niệm: Doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do nhà nước đầu tư
vốn thành lập và tổ chức quản lý, hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động cơng ích,
nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội do nhà nước giao
b. Đặc trưng cơ bản của DNNN
- DNNN là một pháp nhân do nhà nước đầu tư vốn, thành lập và tổ chức
quản lý
- DNNN có thẩm quyền kinh tế bình đẳng với các DN khác và hạch toán
kinh tế độc lập trong phạm vi vốn do DN quản lý
- DNNN giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân, được giao chức
năng kinh doanh và chức năng hoạt động cơng ích
- DNNN có tru sở đặt tại lãnh thổ Việt Nam
c. Phân loại DNNN
- Phân theo mục đích hoạt động
12


+ DN hoạt động kinh doanh: là DNNN hoạt động chủ yếu nhằm mục đích lợi
nhuận
+ DN hoạt động cơng ích: Môi trường, vệ sinh đô thị, an ninh quốc phịng….
- Phân theo qui mơ và hình thức của DN:
+DNNN độc lập
+ DNNN thành viên
- Phân theo hình thức tổ chức và quản lý DN
+ DNNN có HĐQT
+ DNNN khơng có hoạt động quản trị
2.3.5. Các loại hình tổ chức kinh doanh khác
a. Công ty hợp danh
- Khái niệm: Là doanh nghiệp phải có ít nhất 2 thành viên là chủ sở hữu chung của

công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. Ngồi các thành viên hợp danh
cịn có các thành viên góp vốn
- Đặc điểm cơ bản:
+ Thành viên hợp danh là cá nhân, chịu trách nhiệm vơ hạn
+ Thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn
+ Có tư cách pháp nhân
+ Khơng được pháp hành bất cứ loại chứng khoán nào
b.Hợp tác xã
- Khái niệm: HTX là loại hình kinh tế tập thể, do những người lao động và các tổ
chức có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định
của pháp luật để phát huy sức mạnh của tập thể của từng xã viên nhằm giúp nhau
thực hiện có hiệu quả hơn các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện
đời sống góp phần phát triển kinh tế xã hội.
- Đặc điểm:
+ HTX vừa là tổ chức kinh tế vừa là tổ chức xã hội
+ HTX tổ chức hoạt động theo các nguyên tắc nhất định
3. Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp
3.1 Các yêu cầu chủ yếu
3.1.1 Khái niệm
Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp là tổng hợp các bộ phận khác nhau có
mối lên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hóa, được giao những
trách nhiệm, quyền hạn nhất định và được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các
chức năng quản trị và các mục tiêu của doanh nghiệp.
3.1.2 Yêu cầu
Trong phạm vi từng doanh nghiệp một bộ máy quản trị phải đáp ứng được
các nhu cầu chủ yếu sau:
- Phải đảm bảo hoàn thành những nhiệm vụ của doanh nghiệp, thực hiện
đầy đủ toàn diện các chức năng quản lý doanh nghiệp.

13



- Phải đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ một thủ trưởng, chế độ trách
nhiệm cá nhân trên cơ sở đảm bảo và phát huy quyền làm chủ của tập thể lao động
trong doanh nghiệp.
- Phải phù hợp với qui mơ sản xuất, thích ứng với những đặc điểm kinh tế
kỹ thuật của doanh nghiệp.
- Phải đảm bảo yêu cầu vừa tinh giản vừa vững mạnh trong bộ máy quản lý.
3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức doanh nghiệp
3.2.1 Các yếu tố thuộc môi trường kinh doanh
Bao gồm các nhân tố bên ngoài và bên trong tác động đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Mối quan hệ này chính là mối quan hệ giữa hệ thống con
người (doanh nghiệp) và hệ thống lớn (môi trường).
3.2.2. Mục đích, tính năng và nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp
- Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp của doanh nghiệp qui
định cơ cấu tổ chức bộ máy.
- Nhiệm vụ sản xuất (cung cấp dịch vụ) cụ thể ảnh hưởng lớn đến cơ cấu sản
xuất của doanh nghiệp nên ảnh hưởng tới cơ cấu bộ máy quản trị bao bồm cả các
cấp và các bộ phận quản trị cũng như mối quan hệ giữa chúng.
3.2.3. Qui mô và sự phân bố không gian của doanh nghiệp
Qui mô của doanh nghiệp càng lớn, không gian làm việc càng rộng thì cơ
cấu càng phức tạp, cơ cấu tổ chức sẽ bao gồm nhiều cấp, nhiều bộ phận vì vậy
quan hệ giữa các cấp các bộ phận, hệ thống thong tin cũng phức tạp hơn.
Các doanh nghiệp có qui mơ nhỏ, phân bố tập trung thì ngược lại.
3.2.4. Yếu tố kỹ thuật
Đây là cơ sở xây dựng cơ cấu sản xuất, sẽ ảnh hưởng đến lựa chọn cơ cấu tổ
chức bộ máy của doanh nghiệp.
Yếu tố này bao hàm chủng loại và kết cấu sản phẩm, công nghệ chế tạo sản
phẩm và loại hình sản xuất.
3.2.5. Trình độ đội ngũ các nhà quản trị và trang thiết bị quản trị

Đội ngũ các nhà quản trị có trình độ cao thì các nhiệm vụ quản trị giải quyết
dễ dàng hơn với năng suất cao hơn, cũng ảnh hưởng trực tiếp đến cách thức tổ
chức ở các cấp các bộ phận.
Trang thiết bị quản trị giúp các nhà quản trị nâng cao năng suất lao động
cũng như chất lượng công việc
3.2.6. Hình thức pháp lý của doanh nghiệp
Hình thức pháp lý địi hỏi một số loại hình doanh nghiệp phải tn thủ các
qui định nhất định trong cơ chế bộ máy quản trị.
VD: Trong các đơn vị nhà nước vấn đề đặt ra trong xây dựng và hoàn thiện
bộ máy quản trị là phải giải quyết thỏa đáng mối quan hệ giữa tổ chức Đảng, bộ
máy quản trị doanh nghiệp và tổ chức cơng đồn.
14


3.3. Các hệ thống tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp
3.3.1. Khái niệm
Tổ chức có nghĩa là q trình sắp xếp và bố trí cơng việc, giao quyền hạn và
phân phối các nguồn lực của tổ chức sao cho chúng đóng góp một cách tích cực và
có hiệu quả vào mục tiêu chung của doanh nghiệp
Công tác tổ chức gồm có 2 nội dung cơ bản:
- Tổ chức cơ cấu: tổ chức cơ cấu quản lý (chủ thể quản lý) và tổ chức cơ cấu
sản xuất – kinh doanh (đối tượng bị quản lý);
- Tổ chức quá trình: tổ chức quá trình quản trị và tổ chức quá trình sản xuất
– kinh doanh;
Tổ chức có nội dung rất rộng lớn liên quan đến công tác xây dựng một
doanh nghiệp như xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp (có bao nhiêu
cấp quản lý, tổ chức các phịng ban chức năng, phân cơng trách nhiệm và quyền
hạn của phòng ban cũng như của mỗi cá nhân...), xây dựng hệ thống sản xuất và
kinh doanh (có những bộ phận sản xuất kinh doanh nào, phân công chức năng và
nhiệm vụ của từng bộ phận ...).

Tổ chức về cơ cấu bộ máy là việc phân chia hệ thống quản lý thành các bộ
phận và xác định các mối quan hệ giữa chúng với nhau, tức là chúng ta xác định
chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy và lựa chọn, bố trí
cán bộ vào các cương vị phụ trách các bộ phận đó.
Tổ chức cơ cấu bộ máy gồm có các nội dung sau:
+ Xác định những hoạt động cần thiết để đạt được các mục tiêu chung của
tổ chức
+ Nhóm gộp các hoạt động này thành các phòng ban hoặc các bộ phận
+ Giao cho một người quản lý một phòng ban hoặc một bộ phận
+ Giao quyền hạn, trách nhiệm để thực hiện các hoạt động
+ Qui định các mối quan hệ theo chiều dọc và ngang bên trong tổ chức
Công tác tổ chức địi hỏi đội ngũ cán bộ có đủ trình độ, kinh nghiệm và
những phẩm chất cần thiết để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Một trong những nhiệm vụ của công tác tổ chức là xác định biên chế. Xác
định biên chế bao gồm việc bổ nhiệm và duy trì các chức vụ đó bổ nhiệm theo u
cầu đặt ra bởi cơ cấu tổ chức, nó gắn liền với việc đặt ra những yêu cầu cần làm
cho một cơng việc hoặc nghề nghiệp, và nó bao gồm cả việc tuyển chọn những
người đảm nhận các chức vụ.
Bộ máy quản trị doanh nghiệp được thiết lập ra không phải do mục đích tự
thân mà để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khi xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị doanh nghiệp, cần tính đến
những nhân tố ảnh hưởng sau:
15


-

Mơi trường hoạt động sản xuất kinh doanh

-


Mục đích, chức năng hoạt động của doanh nghiệp

-

Qui mô của doanh nghiệp

-

Các yếu tố về kỹ thuật, cơng nghệ sản xuất

-

Trình độ của người quản lý, nhân viên và trang thiết bị quản lý

Một số yếu tố khác: các qui định của pháp luật, phạm vị hoạt động
của doanh nghiệp, thị trường của doanh nghiệp...
3.3.2. Một số cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp
a. Hệ thống quản trị không ổn định
Đây là loại hình cơ cấu tổ chức khơng có mơ hình cụ thể. Phù hợp với những
doanh nghiệp qui mơ nhỏ, mới thành lập, ít nhân viên, chủ doanh nghiệp trực tiếp
điều khiển hệ thống nhân viên.
b. Cơ cấu quản trị trực tuyến
Cơ cấu quản lý trực tuyến là một kiểu tổ chức bộ máy mà một cấp quản lý
chỉ nhận mệnh lệnh từ một cấp trên trực tiếp. Hệ thống trực tuyến hình thành một
đường thẳng rõ ràng về quyền ra lệnh, trách nhiệm từ lãnh đạo cấp cao đến cấp
cuối cùng. Cơ cấu kiểu này đòi hỏi người quản trị ở mỗi cấp phải có những hiểu
biết tương đối tồn diện về các lĩnh vực.

Sơ đồ 1: Mơ hình cơ cấu kiểu trực tuyến

Hệ thống quản trị theo trực tuyến phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ vì một
người quản trị cấp trên có thể hiểu được những hoạt động của cấp dưới và ra
những mệnh lệnh trực tiếp một cách đúng đắn cho cấp dưới không cần thông qua
một cơ quan giúp việc theo chức năng nào. Đối với những doanh nghiệp hoặc tổ
chức lớn, người đứng đầu tổ chức trước khi ra mệnh lệnh cần tham khảo ý kiến của
các bộ phận chức năng.
16


c. Cơ cấu tổ chức quản lý theo chức năng
Trong cơ cấu tổ chức quản trị mà các nhiệm vụ quản trị được phân chia cho
các đơn vị riêng biệt theo chức năng quản trị và hình thành nên những người lãnh
đạo được chun mơn hóa, chỉ đảm nhận một chức năng nhất định. Đặc cơ cấu
chức năng là mối liên hệ giữa các nhân viên tổ chức rất phức tạp. Đơi khi các mệnh
lệnh này có thể trái ngược nhau hoặc mâu thuẫn với nhau, gây khó khăn cho cấp
thừa
hành.

Có thể phân chia các bộ phận theo các chức năng (sơ đồ 2-4) cơ bản như:
-

Chức năng sản xuất

-

Chức năng kỹ thuật

-

Chức năng marketing


-

Chức năng tài chính

-

Chức năng nhân sự

17


Ưu điểm của cơ cấu theo chức năng:
- Phản ánh lôgic các chức năng
- Nhiệm vụ được phân định rõ ràng
- Tn theo ngun tắc chun mơn hóa ngành nghề
- Phát huy được sức mạnh và khả năng của đội ngũ cán bộ theo từng chức năng
- Giảm chi phí và rút ngắn thời gian đào tạo
- Tạo ra các biện pháp kiểm tra chặt chẽ của cấp cao nhất
Nhược điểm của cơ cấu quản lý theo chức năng:
- Chỉ có cấp quản lý cao nhất có trách nhiệm về hiệu quả cuối cùng của tồn thể
cơng ty
- Qua chun mơn hóa và tạo ra cách nhìn hẹp với các cán bộ chủ chốt
- Hạn chế sự phát triển của người quản lý chung
- Gặp nhiều khó khăn khi cần có sự phối hợp giữa các chức năng
d. Cơ cấu tổ chức quản lý theo trực tuyến – chức năng
Do cơ cấu tổ chức quản lý theo trực tuyến và cơ cấu quản lý theo chức năng
có những ưu nhược điểm riêng nên hiện nay nhiều doanh nghiệp và tổ chức lựa
chọn kiểu cơ cấu quản lý theo trực tuyến – chức năng, tức là một cơ cấu quản lý
kết hợp.


18


Về nguyên tắc, trong hệ thống trực tuyến – chức năng, quan hệ quản lý trực
tuyến từ trên xuống dưới vẫn tồn tại, nhưng để giúp cho người quản lý ra các quyết
định đúng đắn, có các bộ phận chức năng giúp việc trong các lĩnh vực như xây
dựng kế hoạch, quản lý nhân sự, marketing, tài chính – kế tóan, quản lý kỹ thuật –
cơng nghệ sản xuất...
Ví dụ:

Ưu nhược điểm:
Cơ cấu trực tuyến - chức năng đã lợi dụng được ưu điểm của cơ cấu trực
tuyến và cơ cấu chức năng. Tuy nhiên lại xuất hiện nhược điểm mới.
- Người lãnh đạo phải thường xuyên giải quyết mối quan hệ giữa các bộ phận trực
tuyến và các bộ phận chức năng.
- Những người lãnh đạo chức năng lại có nhiều ý kiến khác nhau, người lãnh đạo
phải họp bàn, tranh luận căng thẳng, ra quyết định không kịp thời, hiệu quả quyết
định thấp.
Để khắc phục nhược điểm này, một số các doanh nghiệp áp dụng cơ cấu quản lý,
sử dụng ban tham mưu giúp việc của một nhóm chuyên gia hoặc chỉ một người trợ
lý nào đó.
19


4. Bài tập
Câu hỏi 1: Trình bày khái niệm doanh nghiệp? Cho biết các loại hình doanh nghiệp
phổ biến ở nước ta hiện nay theo pháp luật hiện hành?
Câu hỏi 2: Phân biệt công ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn?
Câu hỏi 3: Trình bày ưu, nhược điểm của từng loại cơ cấu tổ chức quản trị doanh

nghiệp đã học ? Tìm hiểu và cho một số ví dụ cụ thể trong thực tế các doanh
nghiệp áp dụng mơ hình cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp kể trên?

20


CHƯƠNG 2: LẬP CHIẾN LƯỢC, KẾ HOẠCH TRONG QUẢN TRỊ
DOANH NGHIỆP
Mã chương: MH20.02
Mục tiêu:
- Xác định được trình tự quá trình quản trị chiến lược
- Mơ tả được các loại mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
- Biết được các yếu tố ảnh hưởng đến việc lập kế họach
- Liệt kê được các loại kế hoạch trong doanh nghiệp
- Mô tả được quá trình dự thảo chiến lược kinh doanh
- Tóm tắt được các lĩnh vực kinh doanh
- Phân tích, dự báo được môi trường kinh doanh của doanh nghiệp
- Vận dụng được các phương pháp lập kế hoạch vào việc lập kế hoạch cho doanh
nghiệp
Nội dung chính:
1. Chiến lược
1.1. Vai trò của lập chiến lược
1.1.1. Khái niệm
- Lập chiến lược là quá trình xác định sứ mệnh của doanh nghiệp, đề ra những
mục tiêu và xây dựng chiến lược cho phép doanh nghiệp hoạt động thành công
trong môi trường nhất định.
- Chiến lược là tập hợp những quyết định và hành động hướng tới mục tiêu để
năng lực và nguồn lực của tổ chức có thể đáp ứng được những cơ hội và thách thức
từ bên ngồi.
1.1.2.Vai trị

- Giúp cho doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội của thị trường và tạo được lợi
thế cạnh tranh.
- Giúp cho doanh nghiệp thấy rõ mục đích, hướng đích của mình.
- Giúp doanh nghiệp tận dụng tốt cơ hội và giảm bớt nguy cơ liên quan đến điều
kiện môi trường kinh doanh.
- Giúp doanh nghiệp giảm bớt rủi ro và tăng cường khả năng tận dụng các ơ hội
kinh doanh.
1.1.3. Nội dung của chiến lược kinh doanh
- Mục tiêu của doanh nghiệp
- Kế hoạch cụ thể, hành động cụ thể nhằm cụ thể chiến lược dài hạn.
- Các chính sách, phương án để sử dụng hiệu quả nguồn lực sẵn có.
21


1.2. Các cấp chiến lược
1.2.1. Chiến lược cấp doanh nghiệp
- Là chiến lược trả lời cho câu hỏi doanh nghiệp sẽ nằm trong những ngành
kinh nào, vị trí của doanh nghiệp đối với mơi trường và vai trị của từng ngành
kinh doanh trong doanh nghiệp
- Chiến lược cấp do quản trị viên cấp cao đưa ra.
1.2.2. Chiến lược cấp kinh doanh
Là chiến lược xác định: doanh nghiệp nên cạnh tranh trong mỗi ngành kinh
doanh như thế nào.
Đối với những doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh chun mơn
hóa thì chiến lược cấp kinh doanh cũng tương tự chiến lược cấp doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong nhiều ngành kinh doanh khác nhau,
thong thường doanh nghiệp phân thành các đơn vị kinh doanh chiến lược.
1.2.3. Chiến lược cấp chức năng
Là chiến lược xác định cần phải hỗ trợ chiến lược cấp kinh doanh như thế nào.
2. Lập kế hoạch

2.1. Hoạch định mục tiêu kinh doanh
2.1.1. Khái niệm, vai trò và phân loại mục tiêu
a. Khái niệm
Mục tiêu là những trạng thái, những cột mốc, những tiêu đích cụ thể mà doanh
nghiệp muốn đạt được trong một khoảng thời gian nhất định.
b. Vai trò của mục tiêu
- Nghiên cứu và đưa ra những biện pháp thích hợp nhằm sử dụng hợp lý, có hiệu
quả mọi nguồn lực của doanh nghiệp.
- Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế xã hội
- Tăng thu nhập, tích lũy tái sản xuất mở rộng và từng bước cải thiện, nâng cao đời
sống của cán bộ công nhân viên.
c. Phân loại mục tiêu
- Phân theo cấp độ của mục tiêu
+ Mục tiêu cấp doanh nghiệp
+ Mục tiêu cấp đơn vị kinh doanh
+ Mục tiêu cấp chức năng
- Phân theo thời gian thực hiện
+ Mục tiêu dài hạn
+ Mục tiêu trung hạn
22


+ Mục tiêu ngắn hạn
2.1.2. Phân tích hệ thống mục tiêu
- Khuynh hướng đồng thuận: việc thực hiện một mục tiêu nào đó sẽ dẫn đến đạt
được các mục tiêu khác.
- Khuynh hướng đối nghịch: Việc theo đuổi mục tiêu này làm thất bại mục tiêu
khác
- Khuynh hướng vô can: Có những mục tiêu mà khi thực hiện nó khơng ảnh hưởng
đến mục tiêu khác.

2.1.3. Hoạch định mục tiêu
Khi hoạch định mục tiêu cần lưu ý:
- Phân tích các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh
- Xác định số lượng mục tiêu phù hợp với kỳ kinh doanh, phân tích mối quan hệ
giữa các mục tiêu
- Đề ra các thứ bậc mục tiêu
- Xác định đúng đắn các mục tiêu bao trùm, mục tiêu trung gian, mục tiêu điều
kiện
- Đề ra thời hạn cụ thể cho từng mục tiêu
2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến mục tiêu kinh doanh
- Đảm bảo thực hiện tốt tính tập trung và tính dân chủ
- Gắn kế hoạch với hạch toán kinh tế trên cơ sở quan hệ cung cầu trên thị trường
- Bảo đảm tính hiện thực, hiệu quả và tiên tiến
- Kế hoạch phải đi liền với giải pháp thi hành, đảm bảo huy động được tối đa
nguồn lực một cách có hiệu quả nhất.
- Cấp quản lý: Cấp quản lý càng cao thì việc lập kế hoạch càng mang tính chiến
lược
- Chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp (4 giai đoạn)
+ Giai đoạn hình thành: Những người quản trị cần phải lập kế hoạch định
hướng, thời kỳ này cần sự mềm dẻo và linh hoạt vì mục tiêu có tính thăm dị,
nguồn chưa xác định rõ, thị trường chưa có gì chắc chắn.
+ Giai đoạn tăng trưởng: các kế hoạch có xu hướng ngắn hạn và thiên về cụ thể,
mục tiêu được xác định rõ hơn.
+ Giai đoạn chin muồi, tính ổn định và tính dự đoán được của doanh nghiệp
giai đoạn này là lớn nhất, nên kế hoạch dài hạn và cụ thể giai đoạn này là thích hợp
+ Giai đoạn suy thối: Kế hoạch chuyển từ dài hạn sang ngắn hạn, từ cụ thể
sang định hướng.
- Độ bất ổn định của môi trường
23



+ Mơi trường càng bất ổn bao nhiêu thì kế hoạch càng mang tính định hướng
ngắn bấy nhiêu
+ Doanh nghiệp hoạt động trong mơi trường động có kế hoạch hướng ngoại và
ngắn hạn.
+ Doanh nghiệp hoạt động trong môi trường ổn định có kế hoạch dài hạn và
hướng ngoại, phức tạp
- Thời gian của mục tiêu đề ra
+ Kế hoạch dài ngắn phụ thuộc vào mục tiêu là gì
+ Kế hoạch cho một thời gian quá dài hay quá ngắn đều phi hiệu suất
+ Kế hoạch phải phù hợp với thời gian đặt ra cho mục tiêu
2.3. Lập kế hoạch
2.3.1.Khái niệm
Bản chất của lập kế hoạch là sự quyết định trước những việc cần phải làm trong
tương lai.
Lập kế hoạch là tiến hành ấn định mục tiêu và biện pháp tốt nhất để thực hiện
các mục tiêu đó.
2.3.2.Vai trị của lập kế hoạch
- Kế hoạch hóa là một hoạt động chủ quan, có ý thức, có tổ chức của con
người nhằm xác định mục tiêu, phương án, bước đi, trình tự và cách thức tiến hành
các hoạt động kinh doanh.
- Q trình kế hoạch hóa là q trình định hướng và điều khiển theo định
hướng đối với sự phát triển sản xuất theo qui luật tái sản xuất mở rộng.
- Kế hoạch hóa là một q trình bắt đầu bởi việc xác lập mục tiêu và xác định
các chính sách và các kế hoạch chi tiết để đạt được mục tiêu
- Kế hoạch là công cụ chủ yết trong công tác quản lý doanh nghiệp
- Kế hoạch là công cụ đắc lực trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên
trong doanh nghiệp
- Kế hoạch giúp doanh nghiệp vạch ra các chiến lược, các chương trình dự án,
là cơ sở cho những quyết định quản lý của doanh nghiệp

- Là công cụ chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
- Vạch ra con đường để huy động phối hợp, và sử dụng hiệu quả các nguồn
lực
- Là căn cứ để kiểm tra, đánh giá, tổng kết hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.3.3.Các loại kế hoạch
a. Theo thời gian thực hiện kế hoạch
- Kế hoạch dài hạn: 3 năm trở lên
- Kế hoạch trung hạn: 1-3 năm
24


×