BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: THUẾ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT ngày 12 tháng 12 năm 2019
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô
Ninh Bình, năm 2019
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Có thể nói rằng Thuế là một phạm trù rộng và hàm chứa nhiều nội dung
phức tạp, hiểu được và vận dụng kiến thức thuế nói chung cũng như pháp luật về
thuế nói riêng trong điều kiện nền kinh tế xã hội đang phát triển từng ngày từng
giờ như hiện nay, có một ý nghĩa quan trọng đối với người dân, doanh nghiệp và
Nhà nước.
Nắm bắt kịp thời các chính sách pháp luật về thuế là sự quan tâm hàng đầu
của người làm cơng tác kế tốn – tài chính trong doanh nghiệp. Bởi sau mỗi sắc
thuế ban hành, có nhiều những chỉnh sửa, bổ sung, thay thế khiến kế toán cập
nhật liên tục. Mục tiêu của kế tốn là giúp cho doanh nghiệp mình tn thủ
đúng, chấp hành tốt chính sách thuế của Nhà nước.
Xuất phát từ mục tiêu đó, cuốn Giáo trình Thuế ra đời, đây là một tài liệu
phục vụ cho việc học và nghiên cứu của học sinh, sinh viên trình độ trung cấp
trước khi ra trường và bước vào thực tiễn công việc.
Tác giả mong muốn rằng Giáo trình Thuế sẽ là nguồn tài liệu bổ ích dành
cho các em học sinh, sinh viên. Rất mong nhận được những phản hồi từ người
đọc để cuốn giáo trình được hồn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Ngày …..tháng …. năm 20……
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Hoàng Thị Thu Vân
2. CN. Đinh Thanh Nghị
3. ThS. Vũ Thị Hường
2
MỤC LỤC
TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN .................................................................................. 1
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
MỤC LỤC ............................................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................... 8
1. Thuế và vai trò của thuế trong nền kinh tế ........................................................ 8
1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế ............................................................... 8
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế ............................................................. 8
1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế ........................................................... 9
2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế ........................................................... 11
2.1. Tên gọi của sắc thuế .............................................................................. 11
2.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế).................................................... 11
2.3. Đối tượng chịu thuế (đối tượng tính thuế) ............................................ 11
2.4. Mức thuế................................................................................................ 11
2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế................................................................. 12
3. Phân loại thuế .................................................................................................. 12
3.1. Phân loại theo đối tượng chịu thuế (Cơ sở đánh thuế) .......................... 12
3.2. Phân loại theo phương thức đánh thuế .................................................. 13
3.3. Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế ........................ 13
3.4. Phân loại theo phạm vi, thẩm quyền về thuế ........................................ 13
4. Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế .......................................................... 13
4.1. Tính cơng bằng ...................................................................................... 13
4.2. Tính hiệu quả ......................................................................................... 14
4.3. Tính rõ ràng, minh bạch ........................................................................ 14
4.4. Tính linh hoạt ........................................................................................ 14
5. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu.......................................... 15
5.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 15
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu môn học ............................................................. 15
5.3. Phương pháp nghiên cứu môn học ........................................................ 16
6. Tác động của chính sách thuế đến các hoạt động kinh tế ............................... 17
7. Câu hỏi ôn tập ................................................................................................. 17
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU ......................................... 19
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế xuất nhập khẩu...... 19
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 19
3
1.2. Đặc điểm................................................................................................ 19
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế xuất nhập khẩu ............................................. 19
1.4. Tác dụng của thuế xuất nhập khẩu ........................................................ 20
2. Nội dung cơ bản của thuế xuất nhập khẩu ...................................................... 20
2.1. Phạm vi áp dụng thuế xuất nhập khẩu .................................................. 20
2.2. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu ........................................................... 21
2.3. Phương pháp tính thuế xuất nhập khẩu ................................................. 27
2.4. Miễn thuế, xét miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế xuất nhập khẩu
...................................................................................................................... 28
2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế xuất nhập khẩu .................................. 30
3. Bài tập thực hành............................................................................................. 31
CHƯƠNG 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT ..................................................... 33
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế tiêu thụ đặc
biệt ....................................................................................................................... 33
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 33
1.2. Đặc điểm................................................................................................ 33
1.3. Nguyên tắc thiết lập............................................................................... 33
1.4. Tác dụng của thuế tiêu thụ đặc biệt ....................................................... 34
2. Nội dung cơ bản của thuế tiêu thụ đặc biệt ..................................................... 34
2.1. Phạm vi áp dụng thuế tiêu thụ đặc biệt ................................................. 34
2.2. Căn cứ tính thuế .................................................................................... 35
2.3. Phương pháp tính thuế TTĐB ............................................................... 40
2.4. Chế độ miễn, giảm, hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt .................................... 40
2.5. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ............................. 40
3. Bài tập thực hành............................................................................................. 41
CHƯƠNG 4: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........................................................ 43
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế GTGT ........ 43
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 43
1.2. Đặc điểm................................................................................................ 43
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế GTGT ........................................................... 44
1.4. Tác dụng của thuế GTGT ...................................................................... 44
2. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng ....................................................... 44
2.1. Phạm vi áp dụng .................................................................................... 44
2.2. Căn cứ tính thuế .................................................................................... 48
2.3. Phương pháp tính thuế GTGT ............................................................... 51
4
2.4. Quy định về hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hóa, dịch vụ................ 55
2.5. Chế độ hồn thuế ................................................................................... 56
2.6. Chế độ giảm thuế, miễn thuế GTGT ..................................................... 56
2.7. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế ............................. 57
3. Bài tập thực hành............................................................................................. 58
CHƯƠNG 5: THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ....................................... 61
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế TNDN ........ 61
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 61
1.2. Đặc điểm................................................................................................ 61
1.3. Nguyên tắc thiết lập của thuế thu nhập doanh nghiệp .......................... 62
1.4. Tác dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................ 63
2. Nội dung cơ bản của thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 63
2.1. Đối tượng nộp thuế ................................................................................ 63
2.2. Đối tượng chịu thuế ............................................................................... 63
2.3. Căn cứ tính thuế .................................................................................... 64
2.4. Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................... 70
2.5. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 70
2.6. Đăng ký, kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập DN ........... 72
3. Bài tập thực hành............................................................................................. 73
CHƯƠNG 6: CÁC KHOẢN THUẾ VÀ LỆ PHÍ KHÁC .................................. 75
1. Thuế bảo vệ môi trường .................................................................................. 75
1.1. Khái niệm .............................................................................................. 75
1.2. Phạm vi áp dụng ................................................................................... 75
1.3. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hồn thuế.......................................... 78
2. Thuế thu nhập cá nhân (Personal Income Tax)............................................... 79
2.1. Giới thiệu chung về thuế TNCN ........................................................... 79
2.2. Đối tượng nộp thuế ................................................................................ 82
2.3. Đối tượng chịu thuế ............................................................................... 82
2.4. Thuế suất, biểu thuế............................................................................... 84
2.5. Phương pháp tính thuế TNCN............................................................... 85
3. Thuế tài nguyên ............................................................................................... 89
3.1. Giới thiệu chung về thuế tài nguyên ..................................................... 89
3.2. Đối tượng nộp thuế ................................................................................ 89
3.3. Đối tượng chịu thuế ............................................................................... 89
5
3.4. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế .......................................... 90
3.5. Miễn, giảm thuế tài nguyên ................................................................... 93
3.6. Đăng ký, kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế ..................................... 93
4. Thuế nhà, đất ................................................................................................... 94
4.1. Giới thiệu chung về thuế nhà, đất ......................................................... 94
4.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế).................................................... 94
4.3. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế ............................................... 94
4.4. Phương pháp và căn cứ tính thuế .......................................................... 95
4.5. Miễn, giảm thuế đất ............................................................................... 96
4.6. Thủ tục kê khai, thu nộp thuế đất .......................................................... 98
5. Phí, lệ phí......................................................................................................... 98
5.1. Phí, lệ phí ............................................................................................... 98
5.2. Lệ phí mơn bài ..................................................................................... 100
6. Bài tập thực hành........................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 107
6
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: THUẾ
Mã số mơn học: MH21
Vị trí, tính chất mơn học
- Vị trí: Mơn học Thuế thuộc nhóm các mơn học chun mơn được bố trí giảng
dạy sau khi đã học xong các mơn học cơ sở. Mơn học có vị trí quan trọng trong
khoa học kinh tế quản lý nói chung và khoa học kế tốn nói riêng.
- Tính chất: Mơn học Thuế có tính chất hỗ trợ cho các mơn học nghiệp vụ của
nghề và vận dụng vào công tác thực tiễn của doanh nghiệp.
Mục tiêu mơn học
- Về kiến thức :
+ Trình bày được nội dung cơ bản của từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh
nghiệp trong nền kinh tế hiện nay.
+ Phân biệt được từng sắc thuế đang áp dụng tại các doanh nghiệp trong nền
kinh tế hiện nay.
- Về kỹ năng :
+ Tính tốn được số tiền phải nộp Ngân sách Nhà nước của từng sắc thuế liên quan
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp theo chế độ hiện hành.
+ Vận dụng những nội dung chủ yếu của thuế và kết hợp với phương pháp tính
thuế hợp lý cho từng trường hợp cụ thể và cho từng doanh nghiệp.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Thực hiện đúng những quy định và phương pháp tính của từng sắc thuế vào trong
thực tế cơng tác chuyên môn.
Nội dung môn học
Chương 1: Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt
Chương 4: Thuế giá trị gia tăng
Chương 5: Thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 6: Các khoản thuế và lệ phí khác
7
CHƯƠNG 1: ĐỐI TƯỢNG, NHIỆM VỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Mã chương: MH21.01
Mục tiêu:
- Nhận biết được tính tất yếu khách quan của sự ra đời và phát triển cũng như
vai trị của thuế đối với nền kinh tế, từ đó thấy được tầm quan trọng của nó đối
với mọi hoạt động của nền kinh tế.
- Trình bày được các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế.
- Phân biệt được các sắc thuế trong nền kinh tế hiện nay.
Nội dung chính
1. Thuế và vai trị của thuế trong nền kinh tế
1.1. Sự ra đời và phát triển của thuế
Thuế gắn liền với sự tồn tại, phát triển của Nhà nước và là một công cụ
quan trọng mà bất kỳ quốc gia nào cũng sử dụng để thực thi chức năng, nhiệm
vụ của mình.
1.2. Khái niệm và đặc điểm của thuế
1.2.1. Khái niệm
- Tuỳ thuộc vào bản chất của Nhà nước và cách thức Nhà nước sử dụng,
các nhà kinh tế có nhiều quan điểm về thuế khác nhau.
- Khái niệm tổng qt về thuế:
“Thuế là hình thức đóng góp theo nghĩa vụ do Luật quy định cho các tổ
chức và cá nhân trong xã hội nộp cho Nhà nước bằng một phần thu nhập của
mình nhằm tập trung một phần quyền lực, của cải xã hội vào Ngân sách Nhà
nước để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, thích ứng với từng giai đoạn
phát triển của đời sống kinh tế xã hội”.
1.2.2. Đặc điểm
- Thuế là một khoản thu khơng bồi hồn, khơng mang tính hồn trả trực tiếp.
- Thuế là một khoản thu mang tính bắt buộc, để đảm bảo tập trung thuế trên
phạm vi toàn xã hội.
- Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật quy định.
- Thuế gắn chặt với các hoạt động kinh tế và được xây dựng trên nền tảng
giá trị thặng dư do nền kinh tế tạo ra.
8
Cách duy nhất làm cho số thuế ngày càng tăng và ổn định chính là phát
triển kinh tế, chăm lo cho sự hưng thịnh của nền kinh tế cũng là chăm lo cho
nguồn thu tương lai của đất nước.
1.3. Vai trò của thuế trong nền kinh tế
a. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội
bộ nền kinh tế quốc dân.Tất cả các nhu cầu chi tiêu của Nhà nước đều được đáp
ứng qua các nguồn thu từ thuế, phí và các hình thức thu khác như: vay mượn,
viện trợ nước ngồi, bán tài nguyên quốc gia, thu khác..vv.. Song thực tế các hình
thức thu ngồi thuế đó có rất nhiều hạn chế, bị ràng buộc bởi nhiều điều kiện.
b. Là một cơng cụ góp phần điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô của Nhà nước
Hướng vào việc xử lý các mục tiêu của kinh tế vĩ mô là nhiệm vụ trọng tâm
của mọi chính phủ. Sự thành cơng hay thất bại của việc quản lý Nhà nước, nền
kinh tế là giải quyết các mục tiêu của kinh tế vĩ mô. Trong nền kinh tế thị trường
hiện đại, người ta thường xác định 4 mục tiêu cơ bản của kinh tế vĩ mơ mà mọi
chính phủ phải theo đuổi. Bốn mục tiêu đó là:
- Đảm bảo thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế một cách hợp lý .
- Tạo được công ăn việc làm đầy đủ cho người lao động.
- Ổn định giá cả, tiền tệ, chống lạm phát.
- Thực hiện sự cân bằng cán cân thanh toán quốc tế.
c. Thuế kích thích sự tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc làm
- Nội dung điều tiết của thuế gồn hai mặt: Kích thích và hạn chế. Nhà nước
đã sử dụng chính sách thuế một cách linh hoạt trong từng thời kỳ nhất định,
bằng việc tác động vào cung - cầu nhằm điều chỉnh chu kỳ kinh doanh - một đặc
trưng vốn có của nền kinh tế thị trường.
- Khi nền kinh tế suy thoái, tức là khi đầu tư ngừng trệ, sản xuất và tiêu dùng
đều giảm thì Nhà nước dùng thuế để kích thích đầu tư và khuyến khích tiêu dùng.
- Việc giảm thuế đánh vào sản xuất, giảm thuế đối với hàng sản xuất ra để
khuyến khích tạo lợi nhuận, kích thích việc đầu tư vào sản xuất.
- Việc giảm thuế đánh vào tiêu dùng nhằm khuyến khích tiêu dùng.
- Để hạn chế và gây áp lực đối với việc lưu giữ vốn không đưa vào đầu tư,
có thể tăng thuế đánh vào thu nhập về tiền gửi tiết kiệm và thu nhập về tài sản
dự trữ, từ đó sẽ khuyến khích việc đưa vốn vào đầu tư, sản xuất kinh doanh.
d. Thuế thực hiện vai trò tái phân phối các nguồn tài chính, góp phần đảm bảo
công bằng xã hội
9
- Kinh tế thị trường làm ra tăng sự phân hố giàu nghèo, sự phân hố này
có những khi bất hợp lý và làm giảm tính hiệu quả kinh tế - xã hội. Do vậy, cần
phải có những biện pháp phân phối lại của cải xã hội nhằm hạn chế sự phân hoá
này, làm lành mạnh xã hội.
- Nhà nước dùng thuế để điều tiết phần chênh lệch giữa người giàu và
người nghèo, thông qua việc trợ cấp hoặc cung cấp hàng hố cơng cộng. Thơng
qua thuế thu nhập, Nhà nước thực hiện vai trị điều chỉnh vĩ mơ trong lĩnh vực
tiền lương và thu nhập, hạn chế sự phân hố giàu nghèo và tiến tới cơng bằng xã
hội. Một khía cạnh khác của chính sách thuế nhằm điều chỉnh thu nhập là các
khoản thuế đánh vào tiêu dùng: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT.
- Với những hàng hóa dịch vụ thiết yếu việc giảm thuế sẽ có lợi cho người
nghèo hơn và sự chênh lệch về thu nhập cũng được giảm bớt. Trái lại những mặt
hàng xa xỉ, cao cấp việc tăng thuế sẽ góp phần phân phối lại một bộ phận thu
nhập của người giàu trong xã hội. Tuy nhiên, khi sử dụng công cụ thuế để điều
chỉnh thu nhập, mức thu nên xây dựng hợp lý tránh tình trạng điều tiết q lớn.
e. Thuế là cơng cụ kiềm chế lạm phát
- Nguyên nhân của lạm phát có thể do cung cầu làm cho giá cả hàng hố
tăng lên hoặc do chi phí đầu vào tăng. Thuế được sử dụng để điều chỉnh lạm
phát, ổn định giá cả thị trường. Nếu cung nhỏ hơn cầu thì Nhà nước dùng thuế
để điều chỉnh bằng cách giảm thuế đối với các yếu tố sản xuất, giảm thuế thu
nhập để kích thích đầu tư sản xuất ra nhiều khối lượng sản phẩm nhiều hơn.
Đồng thời tăng thuế đối với hàng hoá tiêu dùng để giảm bớt cầu. Nếu lạm phát
do chi phí tăng, gia tăng thất nghiệp, sự trì trệ của tốc độ phát triển kinh tế, giá
cả đầu vào tăng, Nhà nước dùng thuế hạn chế tăng chi phí bằng cách cắt giảm
thuế đánh vào chi phí, kích thích tăng năng suất lao động.
f. Thuế góp phần bảo hộ sản xuất trong nước và tạo điều kiện hoà nhập nền kinh
tế thế giới
- Bảo hộ hợp lý nền sản xuất trong nước tránh khỏi sự cạnh tranh khốc kiệt
từ bên ngoài được coi là hết sức cần thiết đối với các nước. Để kích thích sản
xuất trong nước phát triển, kích thích sản xuất hàng hố xuất khẩu, Nhà nước
đánh thuế rất thấp hoặc không đánh thuế vào hàng xuất khẩu.
- Hiện nay, xu hướng hội nhập kinh tế đang phát triển mạnh mẽ ở trong khu
vực và trên thế giới. Sự ưu đãi, các hiệp định về thuế, tính thơng lệ quốc tế của
chính sách thuế có thể làm gia tăng sự hoà nhập kinh tế giữa một số quốc gia với
khu vực và cộng đồng quốc tế địi hỏi hàng loạt các chính sách kinh tế, tài chính
phải thay đổi cho phù hợp, trong đó có chính sách thuế.
10
2. Các yếu tố cấu thành nên một sắc thuế
2.1. Tên gọi của sắc thuế
- Tên gọi của một sắc thuế thường phản ánh nội dung chính của nó và để
phân biệt nó với các loại thuế khác. Vì vật các nhà làm luật thường chọn tên
ngắn, gọn, để hiểu để đặt tên cho một sắc thuế và sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, sắc thuế đó sẽ được ban hành và cơng bố ra tồn xã hội.
- Cách đặt tên thuế được sử dụng phổ biến là:
+ Đặt tên theo đối tượng đánh thuế: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
GTGT …ở một số quốc gia, thuế được đặt tên cho từng mặt hàng: thuế rượu,
thuế thuốc lá, thuế khí đốt, thuế dầu lửa…
+ Đặt tên theo nội dung như: thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt…
2.2. Đối tượng nộp thuế (người nộp thuế)
- Là những pháp nhân và cá nhân có đối tượng tính thuế, không chỉ các
đơn vị kinh doanh là người nộp thuế mà bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào có đối
tượng tính thuế đều thuộc diện nộp thuế.
- Cần phân biệt người nộp thuế và người chịu thuế
+ Người nộp thuế là người đem tiền thuế nộp cho Nhà nước.
+ Người chịu thuế là người có thu nhập bị thuế điều tiết.
2.3. Đối tượng chịu thuế (đối tượng tính thuế)
- Là những căn cứ để xác định số tiền thuế phải nộp. Nói cách khác đối
tượng tính thuế là cơ sở tính thuế được thể hiện dưới dạng tiền tệ.
- Mỗi sắc thuế đều được xây dựng dựa trên một đối tượng xác định và có
ba đối tượng chính để tính thuế:
+ Giá trị hàng hố và dịch vụ được tạo ra bởi hoạt động kinh doanh.
+ Giá trị tài sản.
+ Thu nhập của doanh nghiệp hoặc cá nhân.
2.4. Mức thuế
Mức thuế là đại lượng xác định số thu trên cơ sở tính thuế và được biểu
hiện dưới hình thức thuế suất hay định suất thuế. Thuế suất có 2 loại cơ bản:
thuế suất tuyệt đối và thuế suất tỷ lệ (tương đối).
- Thuế suất tuyệt đối: Là mức thuế suất tính bằng số tuyệt đối cho đối
tượng tính thuế:
11
Ví dụ: Thuế suất bằng số tuyệt đối: 1.000.000 đồng, 2.000.000 đồng,
3.000.000 đồng… như lệ phí mơn bài; hoặc thuế sử dụng đất nơng nghiệp được
tính là số kg thóc/ha theo từng hạng đất…
- Thuế suất tỷ lệ (tương đối): Là mức thuế suất được tính bằng tỷ lệ phần
trăm (%) quy định cho mỗi đối tượng tính thuế. Loại thuế suất này rất linh hoạt
và phù hợp với nền kinh tế nhiều biến động. Có 2 loại thuế suất tương đối:
+ Thuế suất tỷ lệ cố định: Là thuế được quy định theo một tỷ lệ nhất định
như nhau trên cơ sở tính thuế:
Ví dụ: Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam năm 2019 được quy định
bằng tỷ lệ ổn định 20% trên thu nhập chịu thuế.
+ Thuế suất tỷ lệ luỹ tiến: Là mức thuế phải nộp tăng dần theo mức độ tăng
của cơ sở tính thuế. Thơng thường có 2 loại biểu thuế suất luỹ tiến: Biểu thuế
luỹ tiến từng phần và biểu thuế luỹ tiến toàn phần.
Khi xây dựng thuế suất cần chú ý 2 nguyên tắc cơ bản:
- Mức thuế phải phù hợp với khả năng nộp thuế của mội đối tượng để
người chịu thuế bớt cảm thấy gánh nặng của thuế.
- Mức thuế phải đem đến một nguồn thu dồi dào cho chính phủ mà khơng
hề cản trở, thậm chí cịn kích thích sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung, sự
tăng trưởng của doanh nghiệp nói riêng.
2.5. Chế độ giảm thuế, miễn thuế
- Miễn giảm thuế là yếu tố ngoại lệ được quy định trong một số sắc thuế.
Thực chất đó là số tiền thuế mà người nộp thuế phải nộp cho Nhà nước, song vì
lý do kinh tế, xã hội mà Nhà nước quy định cho phép không phải nộp toàn bộ
(miễn thuế) hoặc chỉ một phần (giảm thuế) số tiền thuế đó.
Ví dụ: Có thể miễn giảm thuế trong thời gian đầu mới thành lập, theo vùng,
miền khó khăn, theo ngành nghề ưu đãi…
Ngoài những yếu tố cấu thành cơ bản nói trên, tuỳ từng sắc thuế cụ thể mà
các sắc thuế cịn có thể nhưng yếu tố cấu thành cần thiết khác như: giá tính thuế,
chế độ ưu đãi…
3. Phân loại thuế
3.1. Phân loại theo đối tượng chịu thuế (Cơ sở đánh thuế)
Cơ sở đánh thuế chỉ rõ thuế đánh trên cái gì. Căn cứ vào cơ sở đánh thuế có
thể chia thuế làm 3 loại:
- Thuế thu nhập: Bao gồm các sắc thuế có cơ sở đánh thuế là thu nhập kiếm
được. Thuế thu nhập bao gồm: Thuế TNCN, thuế TNDN…
12
- Thuế tiêu dùng: Là loại thuế có sơ sở đánh thuế trên giá trị hàng hoá được
tiêu thụ như thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu…
- Thuế tài sản: Là loại thuế có cơ sở đánh thuế là giá trị tài sản của các thể
nhân, pháp nhân. Thuế tài sản bao gồm nhiều sắc thuế khác nhau như: Thuế nhà,
thuế đất và các sắc thuế đánh vào các tài sản khác.
3.2. Phân loại theo phương thức đánh thuế
Theo cách này thuế được phân thành 2 loại chủ yếu, đó là thuế trực thu và
thuế gián thu
- Thuế trực thu: Là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của
các đối tượng nộp thuế như: thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân…
- Thuế gián thu: Là loại thuế không trực tiếp đánh vào thu nhập hay tài sản
của người nộp thuế mà điều tiết gián tiếp thơng qua giá cả hàng hố, dịch vụ của
các tổ chức, cá nhân khi tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ trên thị trường như: Thuế
GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu…
3.3. Phân loại theo mối quan hệ đối với khả năng nộp thuế
Theo cách này hệ thống thuế chia làm 2 loại:
- Thuế tổng hợp: Là loại thuế đánh vào tất cả thành phần của cơ sở đánh
thuế mà không có trường hợp ngoại lệ, khơng có miễn giảm thuế.
Ví dụ thuế GTGT…
- Thuế có lựa chọn: là loại thuế chỉ đánh vào một phần nhất định của cơ sở
đánh thuế. Ví dụ: thuế thu nhập cá nhân…
3.4. Phân loại theo phạm vi, thẩm quyền về thuế
- Thuế Trung ương: Là hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền
Nhà nước ở Trung ương ban hành.
- Thuế địa phương: Là hình thức thuế do các cơ quan đại diện chính quyền
địa phương ban hành.
4. Các tiêu chí để xây dựng hệ thống thuế
Có 4 tiêu chí làm cơ sở xây dựng và đánh giá chất lượng của một hệ thống thuế ở
mỗi quốc gia:
4.1. Tính cơng bằng
Các nhà kinh tế cho rằng tính cơng bằng của hệ thống thế được xen xét trên
hai giác độ là công bằng theo chiều dọc và công bằng theo chiều ngang.
- Công bằng theo chiều ngang là sự đối xử về thuế như nhau đối với các thể
nhân, pháp nhân có tình trạng và khả năng nộp thuế giống nhau.
13
- Công bằng theo chiều dọc là sự đối xử về thuế khác nhau đối với các thể
nhân, pháp nhân có tình trạng và khả năng nộp thuế khác nhau, thể nhân, pháp
nhân nào có khả năng nộp thuế cao thì phải nộp thuế cho Nhà nước nhiều hơn.
4.2. Tính hiệu quả
- Hiệu quả can thiệp đối với nền kinh tế là lớn nhất: Trong nền kinh tế thị
trường giá cả thị trường ln đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo cho
nền kinh tế hoạt động có hiệu quả. Khi thị trường đã đạt điểm cân bằng cung cầu thì mọi sự can thiệp của chính phủ bằng thuế cũng có thể ảnh hưởng đến giá
cả và việc phân bổ nguồn lực theo giá dẫn đến sự lãng phí nguồn lực.
- Hiệu quả tổ chức thu thuế là lớn nhất: Khi thu thuế ln phát sinh các chi
phí hành thu và chi phí gián tiếp (việc tuân thủ của đối tượng nộp thuế). Hiệu quả
được thể hiện ở việc thuế thu được nhiều nhất trên cơ sở chi phí hành chính là
thấp nhất. Các khoản chi này phụ thuộc vào sự phức tạp của hệ thống thuế (miễn
giảm, số lượng, mức độ, phân biệt của thuế suất với từng đối tượng nộp thuế).
4.3. Tính rõ ràng, minh bạch
- Một hệ thống thuế thể hiện sự rõ ràng, minh bạch trước hết phải chỉ rõ ai
chịu thuế, thời hạn nộp thuế và dễ dàng xác định mức thuế phải nộp.
- Thuế trực thu (thuế TNCN) thường có tính minh bạch hơn thuế gián thu.
- Tính minh bạch sẽ dễ dàng đạt được khi chính sách thuế đơn giản. Nếu
chính sách thuế quá phức tạp sẽ dẫn đến sự tùy tiện, tạo kẽ hở trốn và tránh thuế,
đồng thời tăng chi phí hành chính thuế.
4.4. Tính linh hoạt
Hệ thống thuế phải có tính linh hoạt, được thể hiện thơng qua khả năng
thích ứng một cách dễ dàng với những hồn cảnh kinh tế thay đổi.
Nền kinh tế thị trường luôn biến động theo thời gian trong khi chính sách
thuế lại tương đối ổn định nên dễ dẫn đến sự lệch pha trong chính sách thuế và
các hoạt động kinh tế. Cơ cấu thuế nên tạo thuận lợi cho việc sử dụng chính sách
tài khóa cho sự ổn định và mục tiêu tăng trưởng.
Trong hoạch định chính sách, việc đảm bảo sự thống nhất, hài hòa giữa các
tiêu thức là rất khó khăn, đơi khi có sự mâu thuẫn địi hỏi phải có sự cân nhắc và
thận trọng về sự đánh đổi này. Ví dụ để đạt sự cơng bằng thì buộc phải giảm tính
hiệu quả, hay nền kinh tế phải chấp nhận sự phi hiệu quả do tính cơng bằng của
chính sách thuế gây ra.
Yêu cầu của chính sách thuế là phải kết hợp những tiêu thức một cách tối
ưu nhất trong hoàn cảnh kinh tế - xã hội cụ thể phù hợp với từng quốc gia trong
các giai đoạn phát triển kinh tế.
14
5. Đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của
thuế. Những đối tượng ấy là:
- Tính bắt buộc:
Đây là thuộc tính cơ bản để phân biệt thuế với các hình thức động viên tài
chính khác của Ngân sách Nhà nước. Phân phối mang tính chất bắt buộc dưới
hình thức thuế, theo đó một bộ phận thu nhập của người nộp thuế được chuyển
giao cho Nhà nước mà không kèm theo sự cấp phát hoặc quyền lợi trực tiếp nào
khác cho người nộp thuế.
- Tính khơng hồn trả trực tiếp: Thuế được hồn trả gián tiếp cho người
nộp thuế thơng qua các hàng hóa cơng cộng của Nhà nước. Sự khơng hồn trả
trực tiếp thể hiện ở cả trước và sau khi thu thuế. Trước khi thu thuế Nhà nước
không cung ứng trực tiếp một hàng hóa cơng cộng nào cho người nộp thuế. Sau
khi nộp Nhà nước cũng khơng có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế.
Đặc điểm này giúp phân biệt giữa thuế với phí, lệ phí và tín dụng Nhà nước.
- Tính pháp lý cao:
Đặc điểm này thể hiện thuế là một cơng cụ tài chính có tính pháp lý cao.
Điều này được quyết định bởi quyền lực của Nhà nước. Nhà nước là một tổ chức
chính trị đại diện cho quyền lợi của giai cấp thống trị, thi hành các chính sách
pháp luật để quản lý xã hội.
- Thuế chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, tài chính, chính trị và xã hội
trong từng thời kỳ nhất định.
Yếu tố kinh tế tác động đến thuế thường là mức độ tăng trưởng của nền
kinh tế quốc dân, thu nhập bình quân đầu người, giá cả, thị trường, sự biến động
của Ngân sách Nhà nước.
Yếu tố chính trị ảnh hưởng đến thuế thường là thể chế chính trị, tập quán
của dân cư, truyền thống văn hóa dân tộc.
- Thuế được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp
lý của Nhà nước đối với con người và tài sản.
5.2. Nhiệm vụ nghiên cứu mơn học
Thuế có 2 nhiệm vụ cơ bản:
- Huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước. Ngay từ lúc phát sinh, thuế
luôn là một phương tiện huy động nguồn tài chính cho Nhà nước. Thuế là nguồn
15
thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước. Đây là nhiệm vụ cơ bản, nhiệm vụ đầu
tiên phản ảnh nguyên nhân cho sự ra đời của thuế.
- Điều tiết kinh tế vĩ mô: Chức năng này nảy sinh từ chức năng huy động
nguồn lực tài chính. Từ đó thuế góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển, mở rộng
lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và
nền kinh tế. Đồng thời thuế góp phần đảm bảo cơng bằng, bình đẳng giữa các
thành phần trong xã hội. Tức là mọi thành phần kinh tế có điều kiện hoạt động
giống nhau, thu nhập giống nhau thì bình đẳng về quyền và nghĩa vụ thuế. Cơng
bằng được hiểu là người thu nhập cao phải đóng thuế cao hơn người có thu nhập
thấp, tuy nhiên vẫn phải khuyến khích những người chăm chỉ, làm ăn hiệu quả
và có thu nhập cao.
5.3. Phương pháp nghiên cứu mơn học
Nghiên cứu qua 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Thời kỳ trước khi thực dân pháp xâm lược
Thuế trực thu bao gồm thuế thân, thuế điền và thuế tạp dịch. Thuế gián thu
đánh một cách phân tán vào mọi hoạt động tiểu thủ cơng nghiệp.
+ Chính phú: Thuế điền thổ (tơ), thuế thân đính (dung), thuế điệu (tạp dịch).
+ Tạp phú: Thuế cảng, thuế quan tân, thuế nguồn đầm, thuế hầm mỏ, thuế
các hộ sản xuất.
- Giai đoạn 2: Thời kỳ thuộc địa, nửa phong kiến (từ năm 1875 đến tháng 8
năm 1945)
Từ năm 1875, thực dân Pháp thực hiện chế độ quan thuế hỗn hợp. Việc thu
thuế giao hoàn toàn cho nhà cầm quyền Pháp.
Đến năm 1928, chế độ đồng hóa quan thuế giữa Pháp và ba xứ của Việt
Nam mới chính thức ban hành. Chế độ này hầu như làm cho Việt Nam. Buôn
bán với Pháp, tư bản Pháp dựa vào đó bóc lột nhân dân ta.
Đầu thế kỷ XX, thực dân Pháp bắt đầu cải cách thuế: Bỏ chế độ trưng cầu
thuế quan và thuế gián thu để thay thế bằng chế độ công quản trực tiếp do người
Pháp cai quản trực tiếp.
- Giai đoạn 3: Nước Việt Nam độc lập, thống nhất và xây dựng Chủ nghĩa
xã hội.
Sau tháng 9 năm 1945, Chính phủ nước Việt nam dân chủ cộng hòa hủy bỏ
thuế thân, giảm và miễn thuế ruộng đất, thuế môn bài, bỏ công quản rượu, muối
và thuốc phiện.
16
Để có tiền chi tiêu, đầu năm 1946, Chính phủ đặt ra một số tạp thuế đánh
vào các hoạt động cao cấp, xa xỉ.
Đến năm 1961, hệ thống thu ngân sách Nhà nước chia thành hai mảng lớn:
- Đối với các xí nghiệp quốc doanh, thực hiện chế độ thuế quốc doanh
(thuế gián thu) và chế độ trích nộp lợi nhuận (thuế trực thu).
- Đối với đơn vị kinh tế quốc doanh, thực hiện chế độ thuế.
Hai mảng này tồn tại đến tháng 8 năm 1990.
6. Tác động của chính sách thuế đến các hoạt động kinh tế
- Thuế tác động lên giá cả hàng hố, dịch vụ: Khi khơng có thuế, chi phí
các yếu tố cấu thành một sản phẩm hàng hóa với giá trị đích thực của nó sẽ tạo
ra điểm cân bằng cung - cầu tương ứng trên thị trường.
Khi có thuế, mức điều tiết của thuế gián thu nằm trong giá cả hàng hóa sẽ
làm tăng chi phí đầu vào của các yếu tố sản xuất và tất yếu làm tăng giá cả hàng
hóa bán ra trên thị trường, tạo nên điểm cân bằng cung - cầu mới, thu hẹp khả
băng thanh toán của người tiêu dùng cuối cùng và cả người sản xuất.
- Thuế tác động vào tiền lương: Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ vào lương
trước khi người lao động được nhận. Do đó làm giảm thu nhập của người lao
động, hạn chế khả năng thanh toán trong tiêu dùng và tiết kiệm của người làm
công ăn lương.
- Thuế tác động vào thu nhập cá nhân: Thu nhập của doanh nghiệp, cá nhân
đều chịu ảnh hưởng bởi các loại thuế trực thu đã làm giảm thu nhập và hạn chế khả
năng thanh toán trong tiêu dùng và tiết kiệm, đầu tư của các thành phần kinh tế.
- Thuế tác động vào thương mại quốc tế: Thuế nhập khẩu làm ảnh hưởng
đến sản xuất và tiêu dùng hàng hóa trong nước. Giả sử Nhà nước đánh thuế nhập
khẩu đối với hàng hóa sẽ làm nâng giá nội địa lên so với giá quốc tế. Làm cho
người tiêu dùng phải trả nhiều hơn để mua hàng hóa đó. Cịn các doanh nghiệp
sản xuất hàng hóa trong nước sẽ tăng thu nhập.
- Chính sách thuế tác động đến hoạt động kinh tế: Chính sách thuế tác động
vào giá cả hàng hóa, dịch vụ, làm chuyển dịch quan hệ cung - cầu trên thị
trường. Giá cả hàng hóa, dịch vụ đầu vào, đầu ta của hoạt động sản xuất kinh
doanh, khi có thêm tiền thuế gián thu sẽ làm giá cả thị trường tăng lên.
7. Câu hỏi ôn tập
Câu 1: Trình bày khái niệm, đặc điểm và vai trị của thuế.
Câu 2: Trình bày các yếu tố cấu thành một sắc thuế
Câu 3: Trình bày phân loại thuế theo các tiêu thức.
17
Câu 4: Trình bày các tiêu chí để xây dựng một hệ thống
18
CHƯƠNG 2: THUẾ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Mã chương: MH21.02
Mục tiêu:
- Trình bày được những vấn đề cơ bản của thuế xuất nhập khẩu.
- Trình bày được những quy định cụ thể của thuế xuất nhập khẩu.
- Giải thích được sự ra đời của thuế xuất nhập khẩu cũng như tầm quan trọng
của sắc thuế này đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm được bài tập và tính ra đúng số thuế xuất nhập khẩu phải nộp cho Ngân sách
Nhà nước.
Nội dung chính
1. Khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc thiết lập và tác dụng của thuế xuất nhập khẩu
1.1. Khái niệm
Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (gọi chung là thuế xuất nhập khẩu) là loại
thuế đánh vào hàng hóa thực sự xuất khẩu (hoặc nhập khẩu) trong quan hệ
thương mại quốc tế.
1.2. Đặc điểm
- Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hoá được phép xuất khẩu, nhập
khẩu qua biên giới Việt Nam. Chỉ có những hàng hoá được vận chuyển một cách
hợp pháp qua biên giới Việt Nam mới là đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu.
- Là thuế gián thu: Người nộp thuế và người chịu thuế là hai đối tượng khác
nhau, tiền thuế phải nộp cấu thành trong giá cả hàng hoá.
- Thuế gắn chặt với hoạt động đối ngoại của mỗi quốc gia từng thời kỳ.
- Thuế chỉ do cơ quan Hải quan thu, hàng hoá chịu thuế xuất nhập khẩu
phải là hàng hóa được mang qua biên giới.
1.3. Nguyên tắc thiết lập thuế xuất nhập khẩu
- Chỉ đánh vào hàng hóa thực sự xuất khẩu, nhập khẩu.
- Phân biệt hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo thị trường khu vực và các cam
kết quốc tế.
- Căn cứ lợi thế so sánh thương mại và yêu cầu bảo hộ từng loại hàng hóa và
khu vực thị trường để thiết kế biểu thuế.
- Tuân thủ quy định và thông lệ quốc tế, phân loại mã hàng hóa và giá tính thuế
nhập khẩu.
19
1.4. Tác dụng của thuế xuất nhập khẩu
- Là công cụ huy động nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
- Là cơng cụ của chính sách thương mại quốc tế, góp phần bảo hộ và phát
triển nền sản xuất trong nước.
- Là cơng cụ thu hút đầu tư nước ngồi giúp giảm thất nghiệp và thực hiện
hội nhập quốc tế, khuyến khích hoạt động xuất khẩu.
- Góp phần điều tiết kinh doanh và định hướng tiêu dùng.
2. Nội dung cơ bản của thuế xuất nhập khẩu
2.1. Phạm vi áp dụng thuế xuất nhập khẩu
2.1.1. Đối tượng nộp thuế xuất nhập khẩu
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc
nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy
quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ
chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà
biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất
cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy
định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư
dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị
trường trong nước và thương nhân nước ngồi được phép kinh doanh hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng khơng chịu
thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế
theo quy định của pháp luật.
20
2.1.2. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
- Tất cả các hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.
- Hàng từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan
- Hàng được coi là xuất khẩu, nhập khẩu.
2.1.3. Đối tượng không chịu thuế xuất nhập khẩu
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng
hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu không áp dụng đối với các trường
hợp sau:
+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ khơng hồn lại;
+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngồi; hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế
quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
2.2. Căn cứ tính thuế xuất nhập khẩu
2.2.1. Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu ghi trong tờ
khai hải quan
- Số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu làm căn cứ tính thuế là số lượng
từng mặt hàng thực tế xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thực tế có chênh lệch
so với hố đơn thương mại do tính chất của hàng hố, phù hợp với điều kiện
giao hàng và điều kiện thanh tốn trong trường hợp mua bán hàng hố thì số
thuế xuất nhập khẩuphải nộp được xác định trên cơ sở trị giá thực thanh toán
cho xuất khẩu, nhập khẩu và thuế suất từng mặt hàng.
Ví dụ: Doanh nghiệp A nhập khẩu mặt hàng xăng, trong hố đơn thương mại
có ghi giá trị thực thanh tốn cho lơ hàng nhập khẩu tương ứng với số lượng là
100 lít xăng. Tuy nhiên, khi làm thủ tục hải quan thì số lượng hàng hố thực tế
nhập khẩu là 95 lít phù hợp với điển kiện giao hàng và điều kiện thanh toán trong
hợp đơng mua bán hàng hố thì trong trường hợp này số thuế nhập khẩu phải nộp
21
được xác định trên cơ sở giá trị thực thanh tốn cho lơ hàng hố nhập khẩu tương
ứng với số lượng là 100 lít và thuế suất nhập khẩu của mặt hàng xăng.
2.2.2. Trị giá tính thuế tính trên một đơn vị hàng hoá
a. Đối với hàng hoá xuất khẩu
- Trị giá tính thuế là giá bán tại cửa khẩu xuất: Giá FOB (Free On Board),
giá DAF (Deliveried At Fontier), khơng bao gồm phí bảo hiểm và phí vận tải.
- Trường hợp khơng có hợp đồng mua bán hàng hố, trị giá tính thuế xuất
khẩu là trị giá khai báo của người khai hải quan.
b. Đối với hàng hoá nhập khẩu
Bộ Tài chính ban hành Thơng tư số 205/2010/TT-BTC ngày 15/12/2010
hướng dẫn Nghị định số 40/2007/NĐ-CP ngày 16/3/2007 của Chính phủ quy
định về việc xác định trị giá hải quan đối với hàng hố xuất khẩu, nhập khẩu.
Theo đó, trị giá tính thuế là giá trị thực tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu
tiên và được xác định bằng cách áp dụng tuần tự sáu phương pháp xác định trị
giá tính thuế dưới đây và dừng ngay ở phương pháp xác định được trị giá tính
thuế.
(1). Xác định trị giá tính thuế theo trị giá giao dịch
- Trị giá giao dịch là tổng số tiền người mua đã thực trả hay sẽ phải trả ,
trực tiếp hoặc gián tiếp cho người bán để mua hàng hóa nhập khẩu sau khi đã
cộng thêm, trừ ra một số khoản điều chỉnh.
- Trị giá giao dịch bao gồm các khoản sau:
+ Giá mua ghi trên hoá đơn: Trường hợp giá mua ghi trên hố đơn có bao
gồm các khoản giảm giá cho lơ hàng nhập khẩu thì các khoản này được trừ ra để
xác định trị giá tính thuế. Các loại giảm giá bao gồm: giảm giá theo số lượng
hàng hoá mua bán, giảm giá theo hình thức và thời gian thanh toán,…
+ Các khoản tiền người mua phải trả nhưng chưa tính vào giá mua ghi trên
hố đơn. Bao gồm: tiền trả trước, tiền ứng trước, tiền đặt cọc cho việc sản xuất,
mua bán, vận tải, bảo hiểm hàng hoá…
+ Các khoản điều chỉnh
* Lưu ý: Đối với hàng hóa nhập khẩu là phương tiện trung gian (đĩa mềm,,
đĩa CD, băng từ, thẻ…) có chứa phần mềm (dữ liệu, chương trình hoặc hướng
dẫn) dùng cho các thiết bị xử lý dữ liệu. Trị giá tính thuế là giá trị thự tế đã
thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho phương tiện trung gian đó, khơng bao
gồm trị giá của phần mềm mà nó chứa đựng, với điều kiện trên hố đơn trị giá
của phần mềm được tách riêng với giá trị của phương tiện trung gian.
22
Ví dụ: Một doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa X được xác định trị giá tính
thuế theo trị giá giao dịch có số liệu liên quan đến lơ hàng nhập khẩu như sau:
- Giá mua trên hoá đơn: 3.000 triệu đồng.
- Giảm giá hàng nhập khẩu: 50 triệu đồng.
- Chi phí khơng có trong hố đơn mua hàng khi nhập khẩu.
+ Chi phí vận chuyển, bảo hiểm đến cửa khẩu nhập là 100 triệu đồng.
+ Chi phí vận chuyển từ cửa khẩu nhập về kho của doanh nghiệp là 20 triệu đồng.
- Hoa hồng bán hàng 70 triệu đồng.
Doanh nghiệp có đầy đủ các loại hố đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
Lời giải
Trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu (Trị giá tính thuế) là:
(3.000 – 50) +100 = 3.050 (triệu đồng)
- Trị giá giao dịch được áp dụng nếu thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
+ Mua không bị hạn chế quyền định đoạt hoặc sử dụng hàng hóa sau khi
nhập khẩu trừ một số hạn chế theo quy định.
+ Giá cả hoặc việc bán hàng không phụ thuộc vào những điều kiện hay các
khoản thanh toán mà vì chúng khơng xác định được trị giá của hàng hóa cần xác
định trị giá hải quan.
+ Người mua không phải trả thêm bất kỳ khoản tiền nào từ số tiền thu được
do việc định đoạt hàng hóa nhập khẩu mang lại;
+ Người mua và người bán khơng có mối quan hệ đặc biệt hoặc nếu có thì
mối quan hệ đặc biệt đó khơng ảnh hưởng đến trị giá giao dịch theo quy
(2). Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt
- Trường hợp áp dụng: Nếu không xác định được trị giá hải quan theo
phương pháp trị giá giao dịch thì trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu được
xác định theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt.
- Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu giống hệt được
thực hiện như đối với hàng hóa nhập khẩu tương tự.
(3). Phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự
- Trường hợp áp dụng: Nếu không xác định được trị giá hải quan theo các
phương pháp trên thì trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu được xác định
theo phương pháp trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự, với điều
kiện hàng hóa nhập khẩu tương tự đã được cơ quan hải quan chấp nhận xác định
23
trị giá hải quan theo phương pháp trị giá giao dịch và có cùng các điều kiện mua
bán, điều kiện về thời gian xuất khẩu với hàng hóa nhập khẩu đang xác định trị
giá hải quan.
- Điều kiện lựa chọn lô hàng nhập khẩu tương tự:
+ Thời gian xuất khẩu: cùng ngày hoặc trong khoảng thời gian 60 ngày
trước hoặc 60 ngày sau ngày xuất khẩu.
+ Lựa chọn theo thứ tự ưu tiên: cùng điều kiện về cấp độ thương mại và số
lượng; cùng cấp độ nhưng khách số lượng sau đó điều chỉnh về cùng số lượng;
cùng số lượng nhưng khách cấp độ thương mại sau đó điều chỉnh về cùng cấp độ
thương mại; khác cả về cấp độ thương mại và số lượng sau đó điều chỉnh về
cùng cấp độ thương mại và số lượng với lô hàng đang xác định trị giá hải quan.
+ Có cùng hoặc đã được điều chỉnh về cùng quãng đường và phương phức
vận tải.
+ Cùng xuất xứ, ưu tiên lơ hàng có cùng người sản xuất với lô hàng đang
xác định trị giá hải quan.
+ Khi xác định trị giá hải quan theo phương pháp này mà xác định được từ
hai trị giá giao dịch của hàng hóa nhập khẩu tương tự trở lên thì sau khi đã điều
chỉnh về cùng điều kiện mua bán với lô hàng đang xác định trị giá hải quan, trị
giá hải quan là trị giá giao dịch thấp nhất.
(4). Phương pháp trị giá khấu trừ
- Trường hợp áp dụng: Nếu không xác định được trị giá hải quan theo các
phương pháp trên thì trị giá hải quan của hàng hóa nhập khẩu được xác định
theo phương pháp trị giá khấu trừ, căn cứ vào đơn giá bán hàng hóa nhập khẩu,
hàng hóa nhập khẩu giống hệt hoặc hàng hóa nhập khẩu tương tự trên thị trường
nội địa Việt Nam và trừ các chi phí được trừ, lợi nhuận thu được sau khi bán
hàng hóa nhập khẩu.
- Điều kiện lựa chọn đơn giá bán trên thị trường Việt Nam:
+ Đơn giá bán trên thị trường Việt Nam phải là đơn giá bán của hàng hóa
nhập khẩu đang được xác định trị giá hải quan, hàng hóa nhập khẩu giống hệt
hoặc hàng hóa nhập khẩu tương tự, được bán nguyên trạng như khi nhập khẩu
+ Đơn giá bán được lựa chọn là đơn giá tương ứng với lượng hàng hóa
được bán ra với số lượng lũy kế lớn nhất ở mức đủ để hình thành đơn giá; hàng
hóa được bán ra ngay sau khi nhập khẩu, nhưng không quá 90 ngày sau ngày
nhập khẩu của hàng hóa đang được xác định trị giá hải quan; người mua hàng
trong nước và người bán khơng có mối quan hệ đặc biệt.
- Các khoản được khấu trừ khỏi đơn giá bán hàng:
24