Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Tiểu luận cuối kì môn quản trị chiến lược đại học UEH phân tích thực trạng và chiến lược của Nafoods group

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG KINH DOANH UEH
KHOA QUẢN TRỊ

QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC
TIỂU LUẬN CUỐI KỲ
ĐỀ TÀI:PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ CHIẾN

LƯỢC CỦA CƠNG TY NAFOODS

MÃ HỌC PHẦN:
GIẢNG VIÊN:

ThS. Nguyễn Minh Bình Phương

TÊN SINH VIÊN:
MÃ SINH VIÊN:

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, 2022

1


MỤC LỤC
1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN..................................................................................1
1.1. Giới thiệu doanh nghiệp.....................................................................................1
1.1.1. Thơng tin chung...............................................................................................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển.................................................1
1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi.......................................................................3
1.2.1. Tầm nhìn:.........................................................................................................3
1.2.2. Sứ mệnh:..........................................................................................................3


1.2.3. Giá trị cốt lõi....................................................................................................3
1.3. Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................4
1.4. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................7
2. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG..........................................................9
2.1. Tình hình kinh doanh..........................................................................................9
2.2. Thị trường.........................................................................................................11
2.3. Khách hàng.......................................................................................................11
3. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC..........................................................13
3.1. Phân tích mơi trường bên trong........................................................................13
3.1.1. SWOT............................................................................................................13
3.1.2. Phân tích nguồn lực.......................................................................................14
3.1.3. Phân tích hoạt động chức năng......................................................................15
3.2. Phân tích mơi trường bên ngồi........................................................................20
3.2.1. Phân tích mơi trường vĩ mơ...........................................................................20
3.2.2. Phân tích mơi trường tồn cầu.......................................................................23
3.2.3. Phân tích mơi trường ngành...........................................................................23
3.3. Chiến lược dựa trên phân tích...........................................................................26
3.3.1. Chiến lược dựa trên phân tích SWOT............................................................26
3.3.2. Ma trận EFE...................................................................................................27
3.3.3. Ma trận QSPM...............................................................................................28
4. CHƯƠNG 4 ĐÁNH GIÁ....................................................................................31
5. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................32
1


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng SWOT của Nafoods

13


Bảng 3.2 So sánh một số yếu tố tài chính của Nafood từ 2018 -2021

16

Bảng 3.3 Ma trận EFE

27

Bảng 3.4 Ma trận QSPM

28

2


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Ban quản lí cơng ty những ngày đầu thành lập và sản phẩm nổi bật của
cơng ty thời điểm đó
1
Hình 1.2 Hình ảnh trụ sở cơng ty
2
Hình 1.3 Một số sản phẩm chính của cơng ty

4

Hình 1.4 Hệ thống các cơng ty con và cơng ty liên kết với Nafoods

8

Hình 2.1 Kết quả kinh doanh so với chỉ tiêu của năm 2021


9

Hình 2.2 Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021 và so sánh với 2020

9

Hình 2.3 Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2021 và so sánh với 2020

10

Hình 2.4 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm (ĐVT: %)

10

Hình 2.5 Cơ cấu lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm (ĐVT: %)

11

Hình 3.1 Các vùng ngun liệu của Nafoods

17

Hình 3.2 Vị trí các nhà máy của Nafoods

18

3



VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
KHCN: Khoa học công nghệ
NN&PTNT: Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn

4


1. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1.Giới thiệu doanh nghiệp
1.1.1.Thông tin chung
Tên cơng ty bằng tiếng Việt: CƠNG TY CỔ PHẦN NAFOODS GROUP
Tên công ty bằng tiếng Anh: NAFOODS GROUP JOINT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: NAFOODS GROUP
Địa chỉ Trụ sở chính: Số 47, Nguyễn Cảnh Hoan, Phường Quán Bàu, Thành phố
Vinh, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Địa chỉ nhận thông báo thuế: Số 47, Nguyễn Cảnh Hoan, Phường Quán Bàu, Thành
phố Vinh, Tỉnh Nghệ An, Việt Nam
Điện thoại/Fax: 0383853322
Webiste: />Đại diện pháp luật: NGUYỄN MẠNH HÙNG
Mã số thuế: 2900326375
Ngày thành lập: 26.8.1995
Vốn điều lệ: 629,230,850,000 VNĐ
Công ty được thành lập theo quyết định số:
Ngành nghề kinh doanh chính: Bán bn thực phẩm
1.1.2.Lịch sử hình thành và các giai đoạn phát triển
26.8.1995 tiền thân của Công ty cổ phần Nafoods là công ty TNHH Thành Vinh
được thành lập, lĩnh vực kinh doanh chủ yếu lúc đó là sản xuất và phân phối nước
giải khát. Sản phẩm của công ty: nước giải khát Festi đã đạt được một số thành tựu

và nhận được sự quan tâm của người tiêu dùng.
Hình 1.1 Ban quản lí cơng ty những ngày đầu thành lập và sản phẩm nổi bật của
cơng ty thời điểm đó

1


Từ 1998 thách thức trong kinh doanh ngày càng lớn bởi sự gia nhập thị trường của
các thương hiệu giải khát lớn như Coca cola, Pepsi v.v... Đứng trước các thử thách
này, ban quản trị của công ty bắt đầu chuyển hướng sang lĩnh vực sản xuất chế biến
và xuất khẩu các sản phẩm làm từ trái cây. Bắt đầu từ đây, công ty liên tục đầu tư
vào nhà máy sản xuất, thiết bị, vùng nguyên liệu để tạo ra các sản phẩm mới. Sản
phẩm chủ lực của công ty thời điểm đó là nước dứa cơ đặc và chanh leo. Tính đến
2020, nhờ sự đầu tư và khơng ngừng phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm mà
công ty đã có sự phát triển vượt bậc, đạt nhiều giải thưởng, trở thành thành viên của
Ngân hàng thế giới, nhận được vốn đầu tư từ các quỹ đầu tư lớn, là 1 trong TOP 100
doanh nghiệp Việt Nam phát triển bền vừng
Hình 1.2 Hình ảnh trụ sở cơng ty

2


1.2.Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi
1.2.1.Tầm nhìn:
Là tập đồn tiên phong phát triển chuỗi giá trị nơng nghiệp số hoá, xanh và bền
vững.
1.2.2.Sứ mệnh:
Cung cấp cho thế giới các sản phẩm nơng nghiệp tự nhiên, an tồn và đem lại cuộc
sống tốt đẹp cho mọi người, đặc biệt là cho người nơng dân.
1.2.3.Giá trị cốt lõi



Chun nghiệp

Chúng tơi phải tuân thủ kỷ luật, tuân thủ các quy trình, chỉn chu từ việc nhỏ nhất
đến lớn nhất một cách hoàn mỹ, đảm bảo sự nhất quán, hiệu quảnhằm đem lại sự
hài lịng cho nhân viên, khách hàng, cổ đơng và mọi người.


Cam kết

Chúng tơi cam kết nỗ lực hết mình cho đến khi thành cơng, cam kết ln ln gắn
bó với Tầm nhìn, Sứ mệnh và giá trị văn hóa của Nafoods, với đội ngũ và khách
hàng của Nafoods.


Hiệu quả

Chúng tơi làm việc với 100% năng lực của mình để hồn thành xuất sắc cơng việc,
đem đến kết quả tốt nhất cho Phịng ban và Cơng ty, đồng thời sử dụng thời gian và
các công cụ một cách ưu việt nhất để đạt được mục tiêu đề ra.


Trung thành

Chúng tơi trước sau một lịng một dạ, giữ trọn niềm tin, giữ trọn những tình cảm
gắn bó, những điều đã cam kết với sự chính trực và trách nhiệm. Tơi ln Trung
thành với Tầm nhìn, sứ mệnh, Văn hóa của Nafoods Group, với đội ngũ Nafoods
hiện tại và tương lai, với khách hàng, cổ đơng và bà con Nơng dân.



Chất lượng

Chúng tôi cam kết cung cấp sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn có chất lượng tốt nhất,
ln ln chủ động nghiên cứu và đưa ra những cải tiến sản phẩm cho khách hàng,
và cùng khách hàng phát triển sản phẩm mới tăng giá trị gia tăng cho khách hàng.
Chúng tôi chịu trách nhiệm cao nhất đối với chất lượng sản phẩm trong thời hạn sử
dụng cam kết.

3




Bền vững

Chúng tôi luôn kiên định phát triển Công ty theo chuỗi giá trị nông nghiệp xanh bền
vững từ khâu sản xuất cây giống, trồng nguyên liệu, sản xuất chế biến và bán hàng.
Từ đó đem đến cuộc sống hạnh phúc, cân bằng và giá trị gia tăng cho cổ đơng,
người lao động, bà con nơng dân.


Học hỏi, chia sẻ

Chúng tơi kiến tạo nét văn hóa học tập hiệu quả bằng sự chia sẻ kiến thức trong nội
bộ. Với tinh thần sẵn sàng chia sẻ và sẵn sàng học hỏi, cả người cho và người nhận
đều được nâng cao kỹ năng mềm và kiến thức chuyên môn. Chúng tôi nhận ra rằng,
chỉ cần nhiệt huyết, tinh thần sẵn sàng chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm và truyền cảm
hứng cho người khác, thì bất kỳ ai cũng đều có cơ hội trở thành giảng viên nội bộ;
Và, chỉ cần sẵn sàng học hỏi, biết lắng nghe, có tinh thần xây dựng và tính cầu thị

thì mơi trường làm việc nội bộ là giảng đường học tập tốt nhất cho bất kỳ ai.


Sáng tạo

Chúng tơi ln tư duy sáng tạo và phát triển khơng ngừng nhằm tìm tịi và học hỏi
để tìm ra ý tưởng mới, sản phẩm mới, cách giải quyết tốt nhất để đạt được hiệu quả
tốt nhất cho doanh nghiệp.


Khát vọng

Chúng tơi làm việc với niềm đam mê với chuỗi giá trị nông nghiệp xanh, bền vững
của Nafoods; khát vọng khẳng định mình và góp phần xây dựng một Nafoods
trường tồn và phát triển.

1.3.Lĩnh vực kinh doanh
Nafoods Group hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực chế biến, sản xuất, kinh doanh và
xuất khẩu các loại sản phẩm làm từ trái cây như nước ép trái cây, nước ép trái cây
cô đặc, trái cây đông lạnh, trái cây tươi, trái cây sấy, hạt dinh dưỡng và giống cây
trồng, vật tư nơng nghiệp.
Hình 1.3 Một số sản phẩm chính của cơng ty

4


5


6



1.4.Cơ cấu tổ chức

Hội đồng Quản trị (HĐQT) và Ban Giám đốc: quản lí và kiểm tra, giám sát hoạt
động của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện nghị quyết, quyết định
của HĐQT. Hội đồng quản trị ban hành cho Tổng Giám Đốc trực tiếp điều hành
công ty.
Tổng giám đốc: Tổ chức quản lý điều hành sản xuất kinh doanh tồn cơng ty, phụ
trách trực tiếp các phịng ban: quản lý nhóm R&D và nhóm sản xuất
Phó tổng giám đốc: quản lý nhóm Quản lý và nhóm Sale & Marketing
Nhóm quản lý: Mỗi phịng ban có nhóm trưởng riêng, hoạt động dưới sự điều hành
của phó tổng giám đốc.
Phịng Tổ chức hành chính: Quản lí tồn bộ nhân sự, tuyển dụng và đào tạo nhân
sự. Quản lý về các loại thủ tục giấy phép của công ty và quản lý về vấn đề mơi
trường.
Phịng Tài chính kế toán: Quản lý về ngân sách, thu chi tiền mặt, thu chi chung của
cơng ty.
Nhóm Sales và Marketing: Mỗi phịng ban có nhóm trưởng riêng, hoạt động dưới
sự điều hành của phó tổng giám đốc.

7


Phòng Sales: Quản lý về việc kinh doanh, xúc tiến việc bán hàng, đặt và xuất hàng,
quản lý thành phẩm, xây dựng kế hoạch bán hàng, kinh doanh nước ngoài, hướng
tới thị trường Nhật, giao dịch kinh doanh.
Phòng Marketing: Quản lý về việc quảng bá sản phẩm, hỗ trợ xây dựng chiến lược
bán hàng và việc bán hàng.
Nhóm R&D quản lý về việc phát triển sản phẩm, tính tốn chi phí và lập bảng quy

cách. Nhóm R&D do Tổng giám đốc quản lí chung.
Nhóm sản xuất: Điều hành sản xuất trong phân xưởng, quản đốc có nhiệm vụ quản
lí, điều hành công việc và công nhân trong phân xưởng.
Quản lý nhà xưởng, lập kế hoạch sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm, sản xuất,
bảo trì thiết bị
Quản lý nguyên liệu (đặt hàng, kho), quản lý vật liệu (Đặt hàng, kho chứa), quản lý
thành phẩm.
Hình 1.4 Hệ thống các cơng ty con và công ty liên kết với Nafoods

8


2. CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG
2.1.Tình hình kinh doanh
Theo kế hoạch đề ra cho 2021, công ty đặt mục tiêu doanh thu 1,500 tỷ đồng, lợi
nhuận sau thuế 76 tỷ đồng, tương ứng tăng 23 và 24% so với năm 2020. Tuy nhiên
trong 9 tháng đầu năm 2021, Nafoods đạt doanh thu khoảng 1207 tỷ đồng, tăng
31% so với cùng kỳ năm trước, lợi nhuận ước tính khoảng 60,5 tỷ đồng, tăng 19%.
Như vậy, chỉ sau 9 tháng, Nafoods đã hoàn thành khoảng 80% kế hoạch đề ra dù
2021 là năm có rất nhiều khó khăn và thử thách bởi dịch COVID trên tồn thế giới.
Hình 2.1 Kết quả kinh doanh so với chỉ tiêu của năm 2021 (ĐVT: Tỷ đồng)

Hình 2.2 Cơ cấu doanh thu thuần năm 2021 và so sánh với 2020 (ĐVT: Tỷ đồng)

9


Hình 2.3 Cơ cấu lợi nhuận gộp năm 2021 và so sánh với 2020 (ĐVT: Tỷ đồng)

Thị trường châu Âu là thị trường chủ lực, đóng góp nhiều nhất vào kết quả doanh

thu của cơng ty trong đó, các sản phẩm chủ lực là chanh leo, thanh long, xoài, dứa,
… Đồng thời các sản phẩm trái cây sấy và hạt dinh dưỡng đã chính thức gia nhập
thị trường của Nga. Đặc biệt, mảng kinh doanh cây giống đã đạt kế hoạch của năm
2021 chỉ sau 8 tháng.
Tình hình doanh thu của các nhóm sản phẩm trong năm 2021 so với cùng kỳ năm
trước:


Nhóm các sản phẩm cơng nghiệp đạt doanh thu 784 tỷ, tăng 7,9% so với cùng
kỳ năm trước, đóng góp 48,6% cơ cấu doanh thu



Nhóm sản phẩm nước ép cô đặc đạt doanh thu 218,1 tỷ, giảm 34,9% so với
cùng kỳ năm trước, đóng góp 13,5% cơ cấu doanh thu



Nhóm sản phẩm nước ép đạt doanh thu 299,2 tỷ, tăng 44,9% so với cùng kỳ
năm trước, đóng góp 18,5 cơ cấu doanh thu



Nhóm sản phẩm IQF đạt doanh thu 266,7 tỷ, tăng 43,9 % so với cùng kỳ năm
trước, đóp góp 16,5% cơ cấu doanh thu

10


Hình 2.4 Cơ cấu doanh thu theo nhóm sản phẩm (ĐVT: %)


Hình 2.5 Cơ cấu lợi nhuận gộp theo nhóm sản phẩm (ĐVT: %)

2.2.Thị trường
Sản phẩm của Công ty chủ yếu phục vụ các thị trường xuất khẩu. Các sản phẩm
nước ép trái cây, rau củ quả đông lạnh IQF, trái cây tươi và giá trị gia tăng (sấy, hạt)
của Nafoods Group đã chinh phục được hơn 70 thị trường các quốc gia trên thế
giới, trong đó có các thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ, Nhật Bản, Hàn Quốc,
Trung Đơng, Úc
Tại thị trường nội địa, ngồi việc đang là nhà cung cấp cây giống chanh leo số 1
trong nước, Nafoods Group hiện đang triển khai thử nghiệm kinh doanh một số sản
phẩm rau củ quả, hạt thông qua hệ thống Nafoods Store.

2.3.Khách hàng
11


60% doanh thu của Nafoods đến từ việc xuất khẩu sang các thị trường Châu Âu,
Mỹ, Trung Quốc, Nhật, Nga, v.v… Khách hàng của Nafoods là các tập đoàn, doanh
nghệp, công ty chuyên phân phối, buôn bán các loại trái cây ở mỗi thị trường, có thể
kể đến như Flaggoods, Joy Wing Mau Group, Goodfarrmer, Shanghai NongFJ Fruit
ở Trung Quốc, Sharbatly fruit ở Ả rập, Tian sheng fresh produce ở Singapore,
Pitaya plus ở Mỹ và Úc, Sun Food trading ở Thái Lan.
Đối với thị trường trong nước, mặt hàng kinh doanh chủ yếu là cây giống cho khách
bán buôn, đại lý cây giống, nông dân, công ty nông nghiệp, công ty F&B.

12


3. CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC

3.1.Phân tích mơi trường bên trong
3.1.1.SWOT
Bảng 3.1 Bảng SWOT của Nafoods
Điểm mạnh:(S)




Điểm yếu: (W)

Công ty có nhiều năm hoạt động ‒

Nguồn vốn chưa mạnh, chưa đáp

trong lĩnh vực

ứng được nhu cầu kinh doanh.

Sở hữu chuỗi giá trị nông nghiệp ‒

Sản phẩm chưa được quảng bá rộng

xanh công nghệ cao

rãi trên các phương tiện truyền

Sử dụng thiết bị máy móc hiện đại,

thơng.


cơng nghệ tiên tiến đáp ứng tiêu
chuẩn chất lượng nghiêm ngặt


Lãnh đạo có kinh nghiệm, trình độ
và đam mê.



Đầu tư cho việc nghiên cứu và phát
triển
Thách thức: (T)







Nguyên liệu đầu vào không ổn định, ‒

Việt Nam gia nhâp các hiệp định

phụ thuộc vào mùa màng, thời tiết,

thương mại tự do và các tổ chức

khí hậu.

thương mại thế giới


Sự tham gia thị trường của đối thủ ‒

Nhà nước có các cải cách hỗ trợ

mạnh.

doanh nghiệp.

Nguồn lao động trong lĩnh vực ngày ‒

Tình hình an ninh, chính trị - xã hội

càng thu hẹp

trong nước ln ổn định.

Ngành chưa thật sự phát triển, nơng ‒

Khí hậu và thổ nhưỡng tốt giúp

dân chủ yếu còn làm việc dựa trên

nguồn nguyên liệu phong phú và

kinh nghiệm nên việc áp dụng cơng

chất lượng.

nghệ cịn khó khăn



Cơ hội: (O)



Nguồn nhân lực trong lĩnh vực có

Người tiêu dùng cịn e ngại về chất

chi phí thấp, giá nguyên liệu rẻ hơn

lượng sản phẩm

so với thế giới


Người Việt Nam ngày càng quan

13


tâm đến sức khỏe
3.1.2.Phân tích nguồn lực
3.1.2.1. Nguồn lực hữu hình


Nguồn lực tài chính

Nafood group hiện đang là thành viên của tổ chức tài chính Ngân hàng thế giới, là

cơng ty về nông nghiệp thứ 2 ở Việt Nam được IFC đầu tư giai đoạn 1 và cam kết
tiếp tục đầu tư dài hạn.


Nguồn lực con người

Hiểu được nhân lực là một trong những nguồn lực quan trọng nhất, Nafoods thật sự
chú trọng và đầu tư vào mảng đào tạo nâng cao kỹ năng, tay nghề, kiến thức cho
công nhân viên. Hiện tại công ty đã thực hiện quản lý nhân sự theo phương pháp 3P.


Nguồn lực tổ chức

Việc giám sát, kiểm soát và xử lý tại các nhà máy được phối hợp môt cách bài bản,
đảm bảo chất lượng sản phẩm và hiệu quả sản xuất.
3.1.2.2. Nguồn lực vô hình


Nguồn lực mang tính cơng nghệ - đổi mới

Nafoods đã và đang đầu tư rất nhiều vào cả công nghệ nghiên cứu lẫn dây chuyền,
nhà máy sản xuất. Năm 2019 công ty là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất ở Việt
Nam tạo ra được 3 giống chanh leo được chứng nhận và cấp quyền bảo hộ. Thiết bị
máy móc và công nghệ sản xuất tại nhà máy cũng là các thiết bị, cơng nghệ tối tân
nhất.


Uy tín thương hiệu

Với hơn 20 năm trong ngành trồng trọt, chế biến và xuất khẩu trái cây, sở hữu dây

chuyền nước ép, cô đặc, đông lạnh tiên tiến hiện đại đạt yêu cầu chất lượng nghiêm
ngặt, thỏa mãn các tiêu chuẩn quốc tế như BRC, ISO 22000:2500, … Các sản phẩm
của Nafoods group có sản lượng cao và chất lượng tốt, đang dần dần chinh phục
được các thị trường khó tính như Châu Âu, Mỹ, Nhật, …


Năng lực của doanh nghiệp

Hiểu được tính chất của ngành, ban quản lý Nafoods chủ động chọn chất lượng sản
phẩm lên hàng đầu. Từ tiêu chí này, Nafoods chú trọng đầu tư vào nhân sự và công
nghệ.

14


Nafoods sở hữu ban quản lý dày dặn kinh nghiệm ln khơng ngừng học hỏi, tìm
tịi và phát triển, cơng nhân viên của công ty thường xuyên được đào tạo và đạo tạo
lại, nâng cao kiến thức và tay ngày. Từ đó có thể định hướng, đưa ra các quyết định
dẫn dắt công ty ngày các phát triển, chất lượng sản phẩm ngày càng được cải thiện.
Ngoài ra, việc hợp tác với nhiều chun gia trong và ngồi nước có sự hiểu biết sâu
sắc về ngành giúp Nafoods không chỉ có thêm những kiến thức, cơng nghệ mới mà
cịn nhận được sự hỗ trợ, tư vấn rất tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp.


Nafoods hiện sở hữu chuỗi giá trị nơng nghiệp số hóa, xanh và bền vững,

ứng dụng khoa học cơng nghệ vào quy trình trồng trọt và sản xuất, từ khâu giống,
trồng, chế biến và sản xuất, xuất khẩu. Công ty sở hữu vùng nguyên liệu từ Tây
Bắc, các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên và khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long.
Ngồi ra cịn hợp tác với nông dân, hợp tác xã, đối tác ở cả 3 miền lẫn các đối tác

tại Lào, Campuchia. Nhà máy sản xuất của Nafoods đặt tại Nghệ An và Long An,
công suất khoảng 20000 tấn sản phẩm /năm tùy dòng sản phẩm. Mỗi dòng sản
phẩm được sản xuất bằng dây chuyền tự động hiện đại bậc nhất. Ngoài ra các vườn
trồng, vườn ươm cũng có năng xuất rất tốt. Đặc biệt, Nafoods là doanh nghiệp hiếm
hoi sở hữu Viện Giống
3.1.3.Phân tích hoạt động chức năng
3.1.3.1. Nhân lực:
Tổng số nhân viên tại công ty khoảng 500 người bao gồm ban quản lý và cơng nhân
viên. Trong đó tỷ lệ cơng nhân viên có trình độ, bằng cấp là 28,6% và lao động phổ
thông là 71,4%; lao động trực tiếp chiếm 68,4% và gián tiếp chiếm 31,6%; nữ
chiếm 57,6% và nam chiếm 42,4%.
Chính sách tuyển dụng: Mục tiêu sử dụng lao động có năng lực, đáp ứng được nhu
cầu của công ty là mở rộng sản xuất kinh doanh. Vậy nên công ty thường xuyên
tuyển dụng mạng lưới nhân sự trẻ, năng động, thích nghi nhanh với mơi trường và
sử dụng lao động có trình độ vào những vị trí cao hơn.
Chính sách đào tạo: ngoài các lớp bồi dưỡng tại chỗ giúp nâng cao tay nghề và sự
hiểu biết đối với ngành hàng, người lao động có cơ hội tham gia các lớp đào tạo
chun mơn. Cơng ty có tạo điều kiện để người lao động tham gia các khóa học
trong và ngồi nước, lớp ngắn và dài hạn. Đặc biệt nhóm nhân sự chủ chốt còn được

15


cấp học bổng tham gia các khóa đào tạo thạc sỹ, hồn thiện chứng chỉ, văn bằng,
đào tạo chun sâu.
Chính sách lương, thưởng, phúc lợi: Chính sách lương 3P tiến bộ nhất hiên nay.
Ngồi ra cịn các mức thưởng dựa trên hiệu quả đóng góp, chất lượng hồn thành
cơng việc của người lao động và tập thể. Hình thức khen thưởng cũng rất đa dạng,
ngồi tiền mặt cịn là những chuyến du lịch, khen thưởng bằng cổ phiếu công ty.
Bên cạnh đó, cơng ty cũng có chế độ xử lý, kỉ luật cho những cá nhân có hành vi

gây hại. Người lao động được hưởng BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật
hiện hành
Chế độ làm việc: tùy theo vị trị đảm nhận trong công ty mà người lao động có thời
gian làm việc khác nhau, trung bình 8 tiếng/ngày và được nghỉ trưa 1,5 tiếng. Điều
kiện làm việc tại văn phịng thống mát, cơng nhân lao động trực tiếp được trang bị
đầy đủ phương tiện và công cụ làm việc, vệ sinh, sạch sẽ và an tồn.
3.1.3.2. Tài chính
Bảng 3.2 So sánh một số yếu tố tài chính của Nafood từ 2018 -2021
Các yếu tố
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp

2018
600

2019
1042

2020
1203

2021
1615

dịch vụ
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh

45
27


52
48

65
61

90
77

nghiệp
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu

5,55

8,13

8,54

9,76

bình quân (ROEA) %
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản bình

2,81

4,11

4,36

4,86


53,04
78,43

46,36
67,29

51,03
69,9
5,87

49,43
67,51
8,00

quân (ROAA)
Tỷ số Nợ trên Tổng tài sản
Tỷ số Nợ vay trên Vốn chủ sở hữu
Vòng quay hàng tồn kho (lần)

Tỷ lệ Tổng nợ phải trả trên Tổng tài sản và Vốn chủ sở hữu của Công ty năm 2021
đều giảm so với năm trước, do vốn chủ sở hữu tăng nhanh hơn tổng nợ phải trả.
Tương tự, tỷ lệ nợ vay trên vốn chủ sở hữu năm 2021 cũng giảm nhẹ so với cùng
kỳ. Doanh thu tăng, trong khi các khoản phải thu khách hàng và hàng tồn kho đều
giảm trong năm 2021 giúp cải thiện các chỉ số năng lực hoạt động so với cùng

16


kỳ.Biên lợi nhuận và năng lực hoạt động cải thiện giúp các chỉ số khả năng sinh lời

trên vốn chủ sở hữu và tổng tài sản trong năm đều tăng so với cùng kỳ.
3.1.3.3. Sản xuất
Nafoods sở hữu chuỗi giá trị nơng nghiệp số hóa, xanh và bền vững, ứng dụng
KHCN vào quy trình trồng trọt và sản xuất, từ khâu giống, trồng, chế biến và sản
xuất, xuất khẩu. Viện nghiên cứu và phát triển của Nafoods kết hợp với các chuyên
gia tại Đài Loan phụ trách nghiên cứu, cho ra giống cây trồng ưu việt nhất. Các
vùng nguyên liệu do các kỹ sư và nông dân lành nghề quản lý được đầu tư kỹ thuật
canh tác, tưới tiêu, quản lý tư động tiên tiến.
Vùng nguyên liệu của Nafoods trải dài tại 3 miền và Lào, Campuchia


Nghệ An: Viện giống 6ha và 300ha trồng chanh leo



Tây Bắc: 5000 ha trồng Chanh leo



Tây Nguyên: 3000 ha trồng Chanh leo



Bình Thuận: 10000ha trồng thanh long



Bến tre: 10000ha trồng dừa




Tây Ninh 10000 ha trồng chuối và cây có múi



Long An 10000 ha trồng Thanh Long và chanh chua



Lào Tỉnh Paksong: 400ha trồng chanh leo, tỉn Muang Nong 3000ha trồng chuối



Campuchia tỉnh Stungtreng 650ha trồng chuối
Hình 3.1 Các vùng nguyên liệu của Nafoods

Quy trình sản xuất chế biến tự động, sử dụng thiết bị, máy móc từ châu Âu, nguyên
liệu đầu vào được tuyển chọn đạt tiêu chuẩn cả về chất lượng lẫn độ an toàn, sơ chế

17


cẩn thận trước khi vào khâu sản xuất. Chuỗi nhà máy của Nafoods đặt tại Nghệ An,
Long An, Sơn La, Gia Lai và Bình Thuận. Tổng cơng suất đạt 20.000 tấn sản phẩm
mỗi năm, đáp ứng sản lượng tiêu thụ trong nước và xuất khẩu


Tỉnh Nghệ An

Nhà máy Naprod: diện tích 5 ha, cơng suất 5000 tấn nước ép cơ đặc/ năm và 2900

tấn sản phẩm IQF/năm
Viện giống Quế Phong: Liên kết với Đại học quốc gia Chung Hsing Đài Loan, công
suất 6 triệu cây giống/năm


Tỉnh Long An

Nhà máy Nasoco: diện tích 6,5 ha, cơng suất 7000 tấn nước ép cô đặc /năm và 5000
tấn sản phẩm IQF/năm, sử dụng 100,000 tấn nguyên liệu/năm


Tỉnh Sơn La

Nhà máy Nafoods Tây Bắc: diện tích 4ha dùng đẻ sơ chế, đóng gói, bảo quản trái
cây xuất khẩu, công suất 50,000 tấn nguyên liệu/năm


Tỉnh Gia Lai

Tổ hợp nông nghiệp công nghệ cao Tây Nguyên diện tích 10ha, dùng để nghiên cứu
nhân giống cây trồng cơng nghệ cao, nhà sản xuất phân loại, tách đóng gói và bảo
quản trái cây xuất khẩu


Tỉnh Bình Thuận

Nhà máy đóng gói và hệ thống kho lạnh, cơng suất 60,000 tấn ngun liệu/năm
Hình 3.2 Vị trí các nhà máy của Nafoods

18



Phân phối: các sản phẩm được đóng gói dưới nhiều hình thức và khối lượng khác
nhau tùy theo yêu cầu của khách hàng mà vẫn đảm bảo cho việc bảo quản cho sản
phẩm xuất khẩu sang 50 quốc gia trên thế giới
3.1.3.4. Nghiên cứu - phát triển
Hiện tại Nafoods đã sở hữu cho mình Viện nghiên cứ và phát triển, phịng R&D
cơng nghệ phụ trách nghiên cứu cơng nghệ chế biến thực phẩm và phịng cơng nghệ
thơng tin phụ trách nghiên cứu cơng nghệ số hóa. Mỗi phịng ban có 10-15 kỹ sư
làm việc. Hoạt động nghiên cứu và phát triển chiếm khoảng 4% doanh thu và cơng
ty có chủ trương đầu tư nhiều hơn cho hoat động này bởi ban quản lý Nafoods nhận
thức rõ giá trị của hoạt động nghiên cứu và phát triển này mang lại. Các hoạt động
nghiên cứu và phát triển cần tiêu tốn rất nhiều thời gian và cả tài chính tuy nhiên,
kết quả của hoạt động này không chỉ là các sản phẩm hữu hình mà cịn là giá trị vơ
hình về chất lượng sản phẩm, khắc phục yếu điểm của ngành trồng trọt sản xuất sản
phẩm thực phẩm, phương hướng phát triển và giá trị doanh nghiệp về sau. Vậy nên
chủ trương của ban quản lý chính là đầu tư nghiên cứu phát triển có mục tiêu, căn
cứ vào nhu cầu thị trường thực tế.
“Nafoods Group có chủ trương thành lập quỹ R&D, cũng như xây dựng các đề
tài/dự án cấp địa phương, Bộ NN&PTNT và cấp nhà nước, đồng thời có cơ chế
thưởng cho các phát minh, sáng kiến”,
Với quan điểm trên, Nafoods nghĩ đến việc đầu tư xây dựng trung tâm R&D lớn,
đặt tại khu công nghệ cao Thủ Đức, tạo môi trường nghiên cứu tốt nhất cho các giáo
sư, kỹ sư đầu ngành trong và ngoài nước, ứng dụng kết quả nghiên cứu, khoa học
kỹ thuật, công nghệ để tạo nên giá trị cho doanh nghiệp và xã hội. Nafoods đã th
một cơng ty nước ngồi đánh giá tính khả thi để có hướng phát triển phù hợp và
chính xác nhất về dự án này.
3.1.3.5. Marketing
Sản phẩm chính của Nafoods là nước ép Puree, nước ép cô đặc, trái cây đông lạnh
IQF và trái cây sấy và hạt. Các sản phẩm của công ty chủ yếu để phục vụ thị trường

xuất khẩu, hiện tại đã xuất khẩu sang hơn 70 thị trường trong đó có các thị trường
khó tính như Châu Âu, Mỹ, Nhật, Trung, v.v…

19


Vì nhắm đến thị trường xuất khẩu nên Nafoods tham gia rất nhiều các hội chợ, triển
lãm về thực phẩm, đồ uống và nguyên vật liệu sản xuất quốc tế. Sản phẩm của
Nafoods dưới cái tên Nafoods King được bày bán nhiều ở các hệ thống siêu thị lẫn
trụ sở của Nafoods đặt ở nước ngoài. Riêng ở thị phần trong nước, Nafoods chủ yếu
cung cấp cây giống, các sản phẩm của Nafoods có thể được tìm thấy tại cửa hàng
Nafoods store, cửa hàng online và các đại lý bán lẻ của cơng ty.
Hiện trong nước, Nafoods chưa có nhiều chiến dịch quảng bá đẩy mạnh thương
hiệu và sản phẩm tuy nhiên các sản phẩm của Nafoods sẽ chấm dứt sự thống lĩnh thị
trường nước ép của Vinamilk và Tân Hiệp Phát bởi sự đa dang, tiện lợi và chất
lượng thật.

3.2.Phân tích mơi trường bên ngồi
3.2.1.Phân tích mơi trường vĩ mô
3.2.1.1. Kinh tế
Dựa trên báo cáo của Tổng cục thống kê, quý I năm 2022, GDP ước tính tăng
5,03% so với cùng kì năm 2020 và 2021. Khu vực nơng, lâm nghiệp và thủy sản
tăng 2,45%, đóng góp 5,76% vào mức tăng trưởng chung, chiếm tỉ trọng 10,94%.
Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 6,38%, đóng góp 51,08%. Lạm phát cơ bản
quý I/2022 tăng 0,81% so với bình quân cùng kì năm 2021 do sự biến động giá tiêu
dùng vì giá xăng, dầu và gas tăng.
Cán cân thanh tốn của Việt Nam từ năm 2011 đến nay gần như liên tục thặng dư.
Ngun nhân chính góp phần cải thiện cán cân thanh toán thanh toán quốc tế của
Việt Nam là sự thay đổi tư duy trong việc xác định mục tiêu chính, chuyển đổi sang
mơ hình tăng trưởng bền vững.

Giai đoạn từ năm 2012-2020, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã điều hành tỷ giá
linh hoạt góp phần thúc đẩy xuất khẩu, hạn chế nhập siêu, kiềm chế lạm phát và ổn
định kinh tế vĩ mô. Nếu loại trừ những năm tăng đột biến thì trong cả giai đoạn
1995-2020 tỷ giá tăng hàng năm trong khoảng từ 0% đến 3%. Như vậy, trong giai
đoạn 1995-2020, tỷ giá có xu hướng biến động tăng thuận chiều với xuất nhập khẩu,
nhưng tương đối ổn định hơn.
Tỷ lệ tham gia lao động năm 2020 đạt 68,1% tăng 0,4 điểm phần trăm so với quý
trước. Lao động 15 tuổi trở lên tăng 132,2 nghìn người so với cùng kì năm trước.

20


×