Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 1 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1006.24 KB, 50 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CƠ ĐIỆN XÂY DỰNG VIỆT XƠ

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
NHỎ VÀ VỪA
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
Ban hành theo theo Quyết định số: 979/QĐ-CĐVX-ĐT, ngày 12 tháng 12
năm 2019 của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng cơ điện xây dựng Việt Xơ

Ninh Bình, năm 2019
1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể đƣợc
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, thế giới chúng ta đang kinh doanh và
sinh sống ngày càng phẳng hơn, rộng lớn hơn rất nhiều khơng chỉ trong lĩnh vực
kinh tế mà cịn trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, chính trị, an ninh, quốc phòng…
Tham gia các Hiệp định Thƣơng mại Tự do (FTA), các bên tham gia sẽ tự do
hơn rất nhiều trong lãnh vực có cam kết theo ngun tắc bình đẳng cho tất cả
các bên mặc dù trình độ phát triển của mỗi nƣớc tham gia rất khác nhau. Trong
đó, Việt Nam thuộc nhóm thấp hơn. Đây là bối cảnh khái quát nhất của Việt
Nam trong thời kỳ hội nhập và trong bối cảnh đó, vai trị vị trí của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) Việt Nam sẽ có những nét đặc thù riêng nên


chúng ta cần hiểu rõ để có chiến lƣợc và phƣơng thức phát triển phù hợp.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam hiện nay chiếm khoảng 98 % tổng số doanh
nghiệp đang hoạt động trên cả nƣớc, trong đó số doanh nghiệp vừa chỉ chiếm
2,2%, doanh nghiệp nhỏ chiếm 29,6% và còn lại 68,2% là siêu nhỏ. Nhƣng trên
thực tế, DNNVV đóng vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
DNNVV là nơi tạo ra việc làm chủ yếu và tăng thu nhập cho ngƣời lao động,
giúp huy động các nguồn lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm
nghèo…Hàng năm các DNNVV đã tạo ra trên một triệu lao động mới; sử dụng
tới 51% lao động xã hội và đóng góp hơn 40% GDP cho đất nƣớc.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một trong những thành phần kinh tế quan trọng,
góp phần lớn vào sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nƣớc. Do vậy, để hỗ trợ
hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, đặc biệt là trong lĩnh vực kế tốn, quản
lý tài chính, thời gian qua Bộ tài chính đã ban hành Thơng tƣ số 133/2016/TTBTC ngày 26/08/2016 hƣớng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (thay
thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ số 138/2011/TT-BTC). Giáo
trình kế tốn doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc biên soạn dựa vào Thông tƣ số
133/2016/TT-BTC gồm cách hạch toán những nghiệp vụ cơ bản của các phần
hành kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2


Giáo trình này chúng tơi đã cố gắng bổ sung, hồn chỉnh về cơ bản để giáo trình
đáp ứng đƣợc tốt nhất yêu cầu của ngƣời học, song không tránh khỏi những
thiếu sót. Chúng tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các đồng nghiệp,
các nhà nghiên cứu và anh chị em sinh viên.
Xin chân thành cảm ơn!
Ninh Bình,ngày 30 tháng 7 năm 2019
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên: ThS. Lê Thị Điệp Minh

3



MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. 2
CHƢƠNG I: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG................................. 9
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................................... 9
1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................ 9
1.1. Khái niệm ................................................................................................... 9
1.2. Nhiệm vụ của kế toán DN nhỏ và vừa ...................................................... 10
2. Nội dung và yêu cầu của công tác kế toán trong DN nhỏ và vừa ................... 10
2.1. Nội dung ................................................................................................... 10
2.2. Yêu cầu ..................................................................................................... 10
2.3. Một số quy định chung ............................................................................. 10
3. Tổ chức bộ máy kế toán trong DN nhỏ và vừa ............................................... 11
3.1. Nguyên tắc tổ chức bộ máy kế toán ......................................................... 11
3.2. Kế toán trưởng và bộ máy kế toán ........................................................... 11
4. Tổ chức nghiệp vụ kế toán trong DN Nhỏ và vừa .......................................... 14
4.1. Chứng từ kế toán ...................................................................................... 14
4.2. Hệ thống tài khoản kế tốn ...................................................................... 15
4.3. Hình thức ghi sổ kế tốn .......................................................................... 18
CHƢƠNG 2: KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ - DỤNG CỤ.................... 24
1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ .......................... 24
1.1. Khái niệm ................................................................................................. 24
1.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 24
2. Phân loại và phƣơng pháp tính giá VL – CCDC ............................................ 25
2.1. Phân loại .................................................................................................. 25
2.2. Nguyên tắc tính giá và phương pháp tính giá .......................................... 26
3. Kế toán chi tiết NVL - CCDC ......................................................................... 27
3.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng .......................................................... 27
3.2. Phương pháp hoạch toán kế toán chi tiết NVL – CCDC ......................... 27

4. Kế toán tổng hợp NVL - CCDC theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ... 30
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................. 30
4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 30
4.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 31
5. Phƣơng pháp hạch toán NVL - CCDC theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ .. 34
5.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán ............................................................. 34
4


5.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 34
5.3. Phương pháp hạch tốn ........................................................................... 35
6. Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho ....................................................... 36
6.1. Khái niệm và nguyên tăc kế toán ............................................................. 36
6.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 36
6.3. Phương pháp hạch tốn ........................................................................... 36
CHƢƠNG 3: KẾ TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH................................................... 37
1. Tổng quan về tài sản cố định........................................................................... 37
1.1. Khái niệm, tiêu chuẩn và đặc điểm của TSCĐ ........................................ 37
1.2. Nhiệm vụ kế toán TSCĐ ........................................................................... 37
1.3. Phân loại và đánh giá TSCĐ ................................................................... 38
2. Kế toán chi tiết tài sản cố định ........................................................................ 40
2.1. Chứng từ và sổ kế toán sử dụng ............................................................... 40
2.2. Tổ chức kế tốn chi tiết tại phịng kế tốn ............................................... 40
2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp tại nơi sử dụng................................................ 40
3. Kế toán tổng hợp tài sản cố định ..................................................................... 40
3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 40
3.2. Kế toán tăng tài sản cố định .................................................................... 41
3.3. Kế toán giảm tài sản cố định .................................................................... 43
4. Kế tốn hao mịn tài sản cố định ..................................................................... 45
4.1. Khái niệm và nguyên tắc kế tốn ............................................................. 45

4.2. Cách tính khấu hao .................................................................................. 45
4.3. Phương pháp kế toán khấu hao ............................................................... 48
5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định ..................................................................... 49
5.1. Kế toán sửa chữa nhỏ tài sản cố định ...................................................... 49
5.2. Kế toán sửa chữa lớn tài sản cố định ...................................................... 49
CHƢƠNG 4: KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG ............................................................................................................... 51
1. Ý nghĩa nhiệm vụ của kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng....... 51
1.1. Ý nghĩa...................................................................................................... 51
1.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 51
2. Hình thức tiền lƣơng, quỹ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ................... 52
2.1. Các hình thức tiền lương .......................................................................... 52
2.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ................................. 53
5


3. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ........................... 55
3.1. Ngun tắc kế tốn ................................................................................... 55
3.2. Chứng từ sổ sách kế toán sử dụng ........................................................... 55
3.3. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 55
3.4. Phương pháp kế tốn ............................................................................... 57
CHƢƠNG 5: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH ........ 59
1. Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ....................... 59
1.1. Chi phí sản xuất........................................................................................ 59
1.2. Giá thành sản phẩm ................................................................................. 60
2. Phƣơng pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang ............................................ 60
2.1 Đánh giá SPLD theo phương pháp CPNVLTT hoặc CP trực tiếp. .......... 60
2.2. Đánh giá SPLD theo sản lương SP hoàn thành tương đương. ................ 60
2.3. Đánh giá SPLD theo CPSX định mức ...................................................... 61
3. Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xun ......................... 61

3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 61
3.2. Kế toán chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................... 62
3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................................ 62
3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................................ 63
4. Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ......................... 63
4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................................................. 63
4.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ......................................................... 63
4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung ................................................................ 63
4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành............................................ 63
CHƢƠNG 6: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ ................. 64
1. Kế toán thành phẩm......................................................................................... 64
1.1.Nhiệm vụ của kế tốn ................................................................................ 64
1.2.Tính giá thành phẩm ................................................................................. 65
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm ..................................................................... 65
1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm .................................................................. 65
2. Kế toán bán hàng ............................................................................................. 66
2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng ................................................ 66
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng ................................................... 67
2.3. Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng .............................................. 67
6


3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ................................................................ 71
3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 71
3.2. Phương pháp hạch tốn ........................................................................... 71
4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................... 72
4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính .................................................... 72
4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ......................................................... 75
5. Kế tốn thu nhập và chi phí khác ................................................................... 79
5.1. Kế tốn thu nhập khác.............................................................................. 79

5.2. Kế tốn chi phí khác ................................................................................. 81
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 82
6.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................... 82
6.2. Phương pháp hạch toán ........................................................................... 83
CHƢƠNG 7: BÁO CÁO TÀI CHÍNH ................................................................... 84
1. Mục đính và tác dụng của báo cáo tài chính ................................................... 84
1.1. Mục đích ................................................................................................... 84
1.2. Tác dụng ................................................................................................... 84
2. Yêu cầu của báo cáo tài chính ......................................................................... 85
3. Hệ thống báo cáo tài chính .............................................................................. 85
4. Phƣơng pháp lập báo cáo tài chính ................................................................. 86
4.1. Bảng cân đối tài khoản ............................................................................ 86
4.2. Bảng cân đối kế toán ................................................................................ 87
4.3. Báo cáo kết quả kinh doanh ..................................................................... 99

7


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Mã mơn học: MH 38
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Mơn học kế tốn DN nhỏ và vừa là một mơn học chun ngành, đƣợc
học sau các mơn kế tốn doanh nghiệp, thuế và là kiến thức bổ trợ cho mơn học
thực hành kế tốn tại các cơ sở.
- Tính chất:
+ Mơn học kế tốn DN nhỏ và vừa cung cấp những kiến thức về nghiệp vụ kế
toán sử dụng trong các DN nhỏ và vừa.
+ Thông qua kiến thức chun mơn về kế tốn DN nhỏ và vừa, ngƣời học thực
hiện đƣợc các nội dung về nghiệp vụ kế tốn tại DN nhỏ và vừa. Là một trong

những cơng cụ quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế.
Mục tiêu của môn học
- Kiến thức:
+ Vận dụng đƣợc các kiến thức đã học về kế toán DN nhỏ và vừa trong việc
thực hiện thực hiện nghiệp vụ kế toán đƣợc giao
+ Giải quyết đƣợc những vấn đề về chun mơn kế tốn và tổ chức đƣợc cơng
tác kế tốn trong doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kỹ năng:
+ Tổ chức cơng tác kế tốn tại doanh nghiệp nhỏ và vừa
+ Lập đƣợc chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán ;
+ Sử dụng đƣợc chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán chi tiết và tổng hợp;
+ Lập đƣợc các báo cáo tài chính theo quy định
+ Kiểm tra đánh giá đƣợc cơng tác kế tốn trong DN nhỏ và vừa
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành
+ Có đạo đức lƣơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật, sức khỏe giúp
cho ngƣời học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm kiếm việc làm tại các DN
Nội dung của môn học:

8


CHƢƠNG I: TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN TRONG
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Mã chƣơng: MH 38.01
Giới thiệu:
Tổ chức công tác kế toán là tổ chức việc thực hiện các chuẩn mực và chế
độ kế tốn để phản ánh tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh. Sắp xếp, tổng hợp, phân bổ các yếu tố của hệ thống thơng tin kế tốn bao
gồm: Thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế tài chính

dƣới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động bằng báo cáo kế toán cho
đối tƣợng có nhu cầu sử dụng thơng tin.
Do vậy, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp nhỏ
và vừa giúp cho việc tổ chức thu nhận, cung cấp thông tin kịp thời đầy đủ về
tình hình tài sản, biến động của tài sản, tình hình doanh thu, chi phí, kết quả hoạt
động kinh doanh, qua đó làm giảm bớt khối lƣợng cơng tác kế tốn trùng lắp,
tiết kiệm chi phí , đồng thời giúp cho việc kiểm kê, kiểm soát tài sản, nguồn vốn,
hoạt động kinh tế, đo lƣờng và đánh giá hiệu quả kinh tế, xác định lợi ích của
nhà nƣớc, của các chủ thể trong nên kinh tế thị trƣờng…
Tóm lại, việc tổ chức cơng tác kế tốn khoa học và hợp lý tại doanh nghiệp nhỏ
và vừa không những đảm bảo cho việc thu nhận, hệ thống hố thơng tin kế toán
đầy đủ, kịp thời, đáng tin cậy phục vụ cho cơng tác quản lý kinh tế, tài chính mà
còn giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ tài sản của doanh nghiệp, ngăn ngừa
những hành vi làm tổn hại đến tài sản của doanh nghiệp.
Mục tiêu:

+ Trình bày đƣợc yêu cầu nhiệm vụ và nội dung của công tác kế tốn DN nhỏ và
vừa
+ Phân biệt đƣợc hình thức ghi sổ kế tốn trong DN Nhỏ và vừa
+ Trình bày đƣợc hình thức tổ chức bộ máy kế tốn trong DN nhỏ và vừa
+ Vẽ đƣợc sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo quy định
+ Tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành
Nội dung chính:

1. Khái niệm và nhiệm vụ của kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1. Khái niệm
- Theo thông tƣ Số 16/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2013 thì doanh
nghiệp có quy mô nhỏ và vừa bao gồm cả chinh nhánh, đơn vị trực thuộc nhƣng
hạch toán độc lập, hợp tác xã (sử dụng dƣới 200 lao động làm việc toàn bộ thời
gian và có doanh thu năm khơng q 20 tỷ đồng) đƣợc gọi chung là doanh

nghiệp quy mô nhỏ và vừa.
- Theo Điều 3 nghị định 56/2009 Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng
9


tổng tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế tốn của doanh nghiệp) hoặc số
lao động bình qn năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể nhƣ sau:
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp vừa
Khu vực
Tổng NV
Số lao động
Tổng NV
Số lao động
20 tỷ đồng trở Từ 10-200
Từ 20-100 tỷ Từ trên 200 –
Nông, lâm
xuống
ngƣời
đồng
300 ngƣời
nghiệp và thủy sản
Từ 20-100 tỷ Từ trên 200 –
Công nghiệp 20 tỷ đồng trở Từ 10-200
xuống
ngƣời
đồng
300 ngƣời

và xây dựng
Thƣơng mại và 10 tỷ đồng trở Từ 10-50 ngƣời Từ 10 -50 tỷ Từ trên 50 –
xuống
đồng
100 ngƣời
dịch vụ
1.2. Nhiệm vụ của kế toán DN nhỏ và vừa
- Tổ chức khoa học và hợp lý cơng tác kế tốn trong DN
- Phản ảnh, ghi chép các nghiệp vụ KT-TC một cách đầy đủ, chính xác và
kịp thời, đúng phƣơng pháp qui định. Cung cấp những thông tin cần thiết về
HĐSXKD của DN cho các đối tƣợng sử dụng thông tin
- Tổng hợp số liệu, lập và phân tích báo cáo tài chính theo qui định
- Từng bƣớc trang bị, SD phƣơng tiện kỹ thuật tính tốn, thơng tin hiện đại
vào cơng tác kế tốn, bồi dƣỡng nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ, nhân viên kế
tốn.
2. Nội dung và u cầu của cơng tác kế toán trong DN nhỏ và vừa
2.1. Nội dung
- Kế toán TSCĐ và đầu tƣ dài hạn
- Kế toán VL – CCDC
- Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
- Kế tốn thành phẩm, tiêu thụ, thu nhập, xác định và phân phối kết quả.
- Kế toán vốn bằng tiền, đầu tƣ ngắn hạn, các khoản phải thu, ứng và trả
trƣớc.
- Kế toán nguồn vốn
- Lập báo cáo kế toán
2.2. Yêu cầu
- Số liệu, thơng tin kế tốn cung cấp phải đảm bảo tính trung thực, khách
quan.
- Số liệu, thơng tin kế toan cung cấp phải đảm bảo tính kịp thời, đầy đủ

tồn bộ hoạt động SXKD của DN.
- Số liệu, thông tin kế tốn cung cấp phải đảm bảo tính rõ ràng, minh bạch
và cơng khai.
- Cơng tác kế tốn phải đảm bảo yêu cầu tiết kiệm, hiệu quả và thiết thực.
2.3. Một số quy định chung
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế tốn doanh
nghiệp ban hành theo Thông tƣ số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ
Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế nhƣng phải thông báo
10


cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm
tài chính. Trƣờng hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp
nhỏ và vừa theo Thơng tƣ này thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải
thơng báo lại cho cơ quan Thuế.
- “Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”;
ký hiệu quốc tế là “VND”) đƣợc dùng để ghi sổ kế tốn, lập và trình bày Báo
cáo tài chính của doanh nghiệp. Trƣờng hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi
bằng ngoại tệ, đáp ứng đƣợc các tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Thơng tƣ này thì
đƣợc chọn một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
3. Tổ chức bộ máy kế toán trong DN nhỏ và vừa
3.1. Nguyên tắc tổ chức bộ máy kế toán
Khi tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị kinh tế cơ sở phải đảm bảo những
nguyên tắc sau:
- Tổ chức bộ máy kế toán một cấp. Tức là mỗi đơn vị kinh tế cơ sở chỉ có
một bộ máy kế tốn thống nhất đứng đầu là kế toán trƣởng. Trƣờng hợp dƣới
đơn vị kinh tế cơ sở có các bộ phận có tổ chức kế tốn thì những đơn vị này là
đơn vị kế tốn phụ thuộc.
- Bảo đảm sự chỉ đạo toàn diện, thống nhất và tập trung cơng tác kế tốn,
thống kê và hạch toán kinh tế của kế toán trƣởng về những vấn đề có liên quan

đến kế tốn hay thơng tin kinh tế.
- Tổ chức gọn, nhẹ, hợp lý theo hƣớng chun mơn hố, đúng năng lực.
- Tổ chức bộ máy kế toán phải phù hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh và
yêu cầu quản lý của đơn vị.
3.2. Kế toán trưởng và bộ máy kế toán
a. Kế toán trưởng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đều bố trí ngƣời làm kế toán trƣởng hoặc phụ trách
kế toán. Khi thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa phải bố trí ngay ngƣời làm kế
toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán. Trƣờng hợp khuyết kế tốn trƣởng hoặc phụ
trách kế tốn thì ngƣời có thẩm quyền phải bổ nhiệm ngay kế toán trƣởng hoặc
phụ trách kế tốn mới. Doanh nghiệp có thể bổ nhiệm kế toán trƣởng, hoặc phụ
trách kế toán hoặc thuê kế toán trƣởng.
Khi thay đổi kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán, ngƣời đại diện theo
pháp luật của đơn vị kế tốn phải tổ chức bàn giao cơng việc và tài liệu kế toán
giữa kế toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán cũ và kế toán trƣởng hoặc phụ trách
kế tốn mới, đồng thời thơng báo cho các bộ phận có liên quan trong đơn vị và
cho ngân hàng nơi mở tài khoản giao dịch biết họ, tên và mẫu chữ ký của kế
toán trƣởng hoặc phụ trách kế toán mới . Kế tốn trƣởng mới chịu trách nhiệm
về cơng việc làm của mình kể từ ngày nhận bàn giao cơng việc. Kế tốn trƣởng
hoặc phụ trách kế tốn cũ vẫn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ,
khách quan của thơng tin, tài liệu kế tốn trong thời gian mình phụ trách.
- Tiêu chuẩn và điều kiện của kế tốn trƣởng
Ngƣời đƣợc bố trí làm kế tốn trƣởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có
11


phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết; có ý thức chấp hành
pháp luật; chun mơn, nghiệp vụ về kế toán từ bậc trung cấp trở lên và có thời
gian cơng tác thực tế về kế tốn ít nhất là ba năm.
Ngƣời đƣợc bố trí làm kế tốn trƣởng doanh nghiệp nhỏ và vừa phải có các

điều kiện sau đây:
- Không thuộc các đối tƣợng không đƣợc làm kế toán quy định tại Điều 51
của Luật Kế toán;
- Đã qua lớp bồi dƣỡng kế toán trƣởng và đƣợc cấp chứng chỉ bồi dƣỡng kế
toán trƣởng theo quy định của Bộ Tài chính.
b. Bộ máy kế tốn
b1. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung
Theo hình thƣc này thì tồn bộ cơng việc kế tốn đƣợc thực hiện tập trung
tại phịng kế tốn DN. Tại các bộ phận và các đơn vị trực thuộc không tổ chức
bộ phận kế tốn riêng mà bố trí các nhân viên kế toán làm nhiệm vụ hƣớng dẫn
thực hiện hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ và định kỳ gửi chứng
từ về phịng kế tốn tập chung của DN.
Sơ đồ hình thức tổ chức cơng tác kế toán tập trung
Kế toán trƣởng
BP
BP
BP
BP
kế toán kế toán kế toán kế toán
TSCĐ
tiền
thành tập hợp
và đầu lƣơng và phẩm, CPSX
tƣ dài
các
tiêu thụ và tính
khoản
giá
hạn
phải trích

thành
theo
SP

BP
kế
tốn
vốn
bằng
tiền và
thanh
tốn

BP
kế
tốn
tổng
hợp và
kiểm
tra kế
tốn

BP
kế
tốn
xây
dựng
cơ bản

BP

Tài
chính

Nhân viên kinh tế ở các bộ phận trực thuộc
- Ƣu điểm:
+ Tạo điều kiện để kiểm tra chỉ đạo nghiệp vụ thống nhất và kịp thời của
kế toán trƣởng cũng nhƣ lãnh đạo của DN.
+ Thuận tiện cho việc phân công và chun mơn hố cơng việc đối với các
cán bộ kế toán cũng nhƣ việc trang bị các phƣơng tiện kỹ thuật tính tốn, sử lý
thơng tin
- Nhƣợc điểm: Việc kiểm tra kiểm soát các hoạt động SXKD ở đơn vị phụ
thuộc, luân chuyển chứng từ và ghi sổ kế toán thƣờng bị chậm.
- Hình thức tổ chức này áp dụng đối với những DN có quy mơ vừa và nhỏ,
hoạt động tập trung trên địa bàn hẹp.
b2. Tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức phân tán
Theo hình thức này ngồi phịng kế tốn ở doanh nghiệp, ở các bộ phận, ở
các đơn vị trực thuộc cịn có tổ chức bộ máy kế toán riêng. Đinh kỳ các bộ phận
kế toán riêng này gửi số liệu, tài liệu đã hạch tốn của bộ phận mình về phịng
kế tốn DN.

12


- Ƣu điểm: Công việc chỉ đạo kiểm tra hoạt động ở các bộ phận trực thuộc
một cách nhạy bén và kịp thời.
- Nhƣợc điểm: Số lƣợng nhân viên kế tốn nhiều, khó khăn cho việc chỉ
đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng, viêc tổng hợp số liệu lập báo cáo
chung tồn DN thƣờng bị chậm.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thƣờng áp dụng đối với DN có qui
mơ lớn và địa bàn hoạt động phân tán,rải rác và các bộ phận trực thuộc hoạt

động tƣơng đối độc lập
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán
Kế toán trƣởng
Bộ phận kế toán
hoạt động
chung tồn DN

Bộ phận
kế tốn
tổng hợp

Bộ phận
kiểm tra
kế tốn

Bộ phận
tài chính
doanh nghiệp

Kế toán ở các đơn vị phụ thuộc
Bộ phận
kế toán
TSCĐ,
vật tƣ

Bộ phận kế
toán tiền
lƣơng và
các khoản
trich theo


Bộ phận kế
toán tập hợp
chi phí sản
xuất và tính
Z sản phẩm

Bộ phận
kế tốn
vốn bằng
tiền, thanh
toán

Bộ phận
kế toán
tổng hợp

b3. Tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung - phân tán.
Theo hình thức này, cơng việc kế tốn ở các bộ phận, các đơn vị trực thuộc
ở xa văn phịng thì do các bộ phận kế toán ở các bộ phận đơn vị đó thực hiện, rồi
định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phịng kế tốn DN thực hiện cùng với việc tổng
hợp số liệu chung toàn DN và lập báo cáo kế toán định kỳ.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn theo hình thức tập trung – phân tán
Kế tốn trƣởng

Bộ
phận
Tài
chính


Bộ phận
kế tốn
TSCĐ,
vật tƣ

Kế tốn vật liệu

Bộ phận
kế tốn
tiền
lƣơng
và các
khoản
trích
theo
lƣơng

Các bộ
phận
kế tốn
ở các
bộ
phận,
đơn vị
trực
thuộc

Bộ phận
kế tốn
tập hợp

CPSX
và tính
giá
thành
SP

Kế tốn TSCĐ

13

Bộ phận
kế tốn
Bộ
bán
phận
hàng,
kế tốn
thu
tổng
nhập và
hợp
phân
phối kế
quả

Kế tốn tiền cơng

Bộ
phận
kiểm

tra
kế tốn

Kế tốn …

Nhân
viên
kinh
tế
ở các
bộ
phận
trực
thuộc


4. Tổ chức nghiệp vụ kế toán trong DN Nhỏ và vừa
4.1. Chứng từ kế toán
4.1.1. Khái niệm chứng từ
- Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài chính đã phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế tốn.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ và ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan
vào chứng từ kế toán.
4.1.2. Kiểm tra và xử lý chứng từ
Tất cả các chứng từ kế toán do đơn vị lập ra hoặc từ bên ngồi vào, đều
phải tập trung vào bộ phận kế tốn của đơn vị để kiểm tra và xác minh là đúng
thì mới đƣợc dùng để ghi sổ. Nội dung của việc kiểm tra chứng từ kế toán bao
gồm:
- Kiểm tra tính chính xác của số liệu thơng tin trên chứng từ

- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Kiểm tra tính đấy đủ, rõ ràng, trung thực các chỉ tiêu phản ánh trên chứng
từ.
- Kiểm tra việc chấp hành quy chế quản lý nội bộ, kiểm tra xét duyệt đối
với từng loại nghiệp vụ kinh tế tài chính.
Luân chuyển chứng từ là giao chuyển chứng từ lần lƣợt tới các bộ phận có
liên quan, để những bộ phận này nắm đƣợc tình hình, kiểm tra, phê duyệt, lấy số
liệu ghi vào sổ kế tốn. Tùy theo từng loại chứng từ mà có trình tự luân chuyển
phù hợp, theo nguyên tắc tổ chức luân chuyển chứng từ phải đạt đƣợc nhanh
chóng, kịp thời khơng gây trở ngại cho cơng tác kế tốn.
Vì chứng từ kế tốn là tài liệu gốc, có giá trị pháp lý nên sau khi dùng làm
căn cứ vào sổ, chứng từ kế tốn phải đƣợc sắp xếp theo trình tự, đóng gói cẩn
thận và phải đƣợc bảo quản lƣu trữ để khi cần có cơ sở đối chiếu, kiểm tra.
Trƣớc khi đƣa vào lƣu trữ, chứng từ đƣợc sắp xếp phân loại để thuận tiện
cho việc tìm kiếm và bảo đảm khơng bị hỏng, mất.
Thời gian lƣu trữ ở phịng kế tốn khơng q một năm, sau đó đƣa vào nơi
lƣu trữ dài hạn, thời gian lƣu trữ ở nơi lƣu trữ dài hạn đƣợc quy định chi tiết
trong Luật kế toán. Điều 31 của Luật Kế toán ghi rõ: đối với những chứng từ sử
dụng trực tiếp để ghi sổ kế tốn và lập báo cáo tài chính thời gian lƣu trữ tối
thiểu là 10 năm.
4.1.3. Nội dung của chứng từ
Gồm có yếu tố bắt buộc và yếu tố bổ sung.
- Tên gọi và số hiệu của chứng từ kế toán.
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
- Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
- Số lƣợng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng
14



số tiền
của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Chữ ký, họ và tên của ngƣời lập, ngƣời duyệt và những ngƣời có liên quan đến
chứng từ.
Ngồi 7 nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán nêu trên, chứng từ kế tốn có thể
có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
4.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính theo nội dung kinh tế.
Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm các Tài
khoản cấp 1, Tài khoản cấp 2, tài khoản trong Bảng cân đối kế toán và tài khoản
ngồi Bảng cân đối kế tốn theo thơng tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ tài chính.
Số TT
1

SỐ HIỆU TK
Cấp 1

Cấp 2

2

3

TÊN TÀI KHOẢN
4
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN


01

02

Tiền mặt

111
1111

Tiền Việt Nam

1112

Ngoại tệ
Tiền gửi Ngân hàng

112
1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

03

121

Chứng khoán kinh doanh


04

128

Đầu tƣ nắm giữ đến ngày đáo hạn
1281

Tiền gửi có kỳ hạn

1288

Các khoản đầu tƣ khác nắm giữ đến ngày đáo hạn

05

131

Phải thu của khách hàng

06

133

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ

07

08


1331

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ

1332

Thuế GTGT đƣợc khấu trừ của TSCĐ
Phải thu nội bộ

136
1361

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

1368

Phải thu nội bộ khác
Phải thu khác

138
1381

Tài sản thiếu chờ xử lý

1386

Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cƣợc

1388


Phải thu khác

09

141

Tạm ứng

10

151

Hàng mua đang đi đƣờng

15


11

152

Ngun liệu, vật liệu

12

153

Cơng cụ, dụng cụ

13


154

Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

14

155

Thành phẩm

15

156

Hàng hóa

16

157

Hàng gửi đi bán

17

211

Tài sản cố định

18


2111

TSCĐ hữu hình

2112

TSCĐ th tài chính

2113

TSCĐ vơ hình
Hao mịn tài sản cố định

214
2141

Hao mịn TSCĐ hữu hình

2142

Hao mịn TSCĐ th tài chính

2141

Hao mịn TSCĐ vơ hình

2147

Hao mịn bất động sản đầu tƣ


19

217

Bất động sản đầu tƣ

20

228

Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác

21

22

23

2281

Đầu tƣ vào công ty liên doanh, liên kết

2288

Đầu tƣ khác
Dự phòng tổn thất tài sản

229
2291


Dự phòng giảm giá chứng khốn kinh doanh

2292

Dự phịng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác

2293

Dự phịng phải thu khó địi

2294

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản dở dang

241
2411

Mua sắm TSCĐ

2412

Xây dựng cơ bản

2413

Sửa chữa lớn TSCĐ
Chi phí trả trƣớc


242

LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
24

331

Phải trả cho ngƣời bán

25

333

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
3331

Thuế giá trị gia tăng phải nộp

33311

Thuế GTGT đầu ra

33312

Thuế GTGT hàng nhập khẩu

3332

Thuế tiêu thụ đặc biệt


3333

Thuế xuất, nhập khẩu

3334

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3335

Thuế thu nhập cá nhân

3336

Thuế tài nguyên

3337

Thuế nhà đất, tiền thuê đất

16


3338

Thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế khác

33381

Thuế bảo vệ mơi trường


33382

Các loại thuế khác

3339

Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

26

334

Phải trả ngƣời lao động

27

335

Chi phí phải trả

28

336

Phải trả nội bộ

29

30


31

32

33

3361

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh

3368

Phải trả nội bộ khác
Phải trả, phải nộp khác

338
3381

Tài sản thừa chờ giải quyết

3382

Kinh phí cơng đồn

3383

Bảo hiểm xã hội

3384


Bảo hiểm y tế

3385

Bảo hiểm thất nghiệp

3386

Nhận ký quỹ, ký cƣợc

3387

Doanh thu chƣa thực hiện

3388

Phải trả, phải nộp khác
Vay và nợ thuê tài chính

341
3411

Các khoản đi vay

3412

Nợ thuê tài chính
Dự phịng phải trả


352
3521

Dự phịng bảo hành sản phẩm hàng hóa

3522

Dự phịng bảo hành cơng trình xây dựng

3524

Dự phịng phải trả khác
Quỹ khen thƣởng phúc lợi

353
3531

Quỹ khen thƣởng

3532

Quỹ phúc lợi

3533

Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

3534

Quỹ thƣởng ban quản lý điều hành công ty

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

356
3561

Quỹ phát triển khoa học và công nghệ

3562

Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ đã hình thành TSCĐ
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU

34

Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu

411
4111

Vốn góp của chủ sở hữu

4111

Thặng dƣ vốn cổ phần

4118

Vốn khác

35


413

Chênh lệch tỷ giá hối đoái

36

418

Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu

37

419

Cổ phiếu quỹ

17


38

Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối

421
4211

Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm trƣớc

4212


Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm nay
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU

39

40

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

511
5111

Doanh thu bán hàng hóa

5112

Doanh thu bán thành phẩm

5111

Doanh thu cung cấp dịch vụ

5118

Doanh thu khác
Doanh thu hoạt động tài chính

515


LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
41

611

Mua hàng

42

631

Giá thành sản xuất

43

632

Giá vốn hàng bán

44

635

Chi phí tài chính

45

642

Chi phí quản lý kinh doanh

6421

Chi phí bán hàng

6422

Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC

46

711

Thu nhập khác
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC

47

811

Chi phí khác

48

821

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

49


911

Xác định kết quả kinh doanh

4.3. Hình thức ghi sổ kế tốn
4.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
tốn) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
- Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
+ Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt;
+ Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký chung (Sơ đồ số 01)
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn

18


vị có mở sổ, thẻ kế tốn chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các
nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Trƣờng hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các
chứng từ đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt
liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lƣợng nghiệp vụ phát
sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp

trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ đƣợc ghi đồng thời vào
nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo
cáo tài chính.Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng
cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ
Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ
số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ CHUNG

Chứng từ kế tốn

Sổ Nhật
Sổ
Nhật ký

đặc
biệt
đặc biệt

SỔ NHẬT KÝ CHUNG

Sổ, thẻ kế toán
chi tiết

SỔ CÁI

Bảng tổng hợp

chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

4.3.2. Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh
tế, tài chính phát sinh đƣợc kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung
kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là
sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán

19


hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại.
Hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Nhật ký - Sổ Cái;
+ Các sổ, thẻ kế tốn chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Nhật ký - Sổ Cái
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết
xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu
của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đƣợc ghi trên một

dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đƣợc lập
cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập…) phát
sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ
Nhật ký - Sổ Cái, đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, sau khi đã phản ánh tồn bộ chứng từ kế tốn phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số
liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở
phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối
tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong
quý) kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ
Cái.
+ Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký - Sổ
Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số tiền của cột
“Phát sinh” ở phần
Nhật ký

Tổng số phát sinh
=

Nợ của tất cả các

Tổng số dƣ Nợ các Tài khoản

Tài khoản
=

Tổng số phát sinh

=

Có của tất cả các
Tài khoản

Tổng số dƣ Có các Tài khoản.

+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khoá sổ để cộng số phát sinh Nợ,
số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào số liệu
khoá sổ của các đối tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết" cho từng tài khoản. Số liệu trên
“Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, số phát sinh Có và Số dƣ
cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký - Sổ Cái.
Số liệu trên Nhật ký - Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ
đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tài chính.

20


TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN NHẬT KÝ - SỔ CÁI

Chứng từ kế toán

Sổ quỹ

Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại


NHẬT KÝ – SỔ CÁI

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

Bảng
tổng hợp
chi tiết

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
4.3.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải
đƣợc kế tốn trƣởng duyệt trƣớc khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
 Chứng từ ghi sổ;
 Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
 Sổ Cái;

 Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
+ Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài

21


chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dƣ của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
+ Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và Tổng
số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản
tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN
CHỨNG TỪ GHI SỔ

Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán

cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ

Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết

CHỨNG TỪ GHI SỔ

Sổ Cái

Bảng
tổng hợp
chi tiết

Bảng cân đối số
phát sinh

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
4.3.4. Hình thức kế tốn trên máy vi tính
- Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế tốn trên máy vi tính là cơng việc kế
tốn đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế tốn trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế
tốn hoặc kết hợp các hình thức kế tốn quy định trên đây. Phần mềm kế toán


22


khơng hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế
toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế tốn trên máy vi tính: Phần mềm kế tốn đƣợc
thiết kế theo hình thức kế tốn nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế tốn đó nhƣng
khơng bắt buộc hồn tồn giống mẫu sổ kế tốn ghi bằng tay.
- Trình tự ghi sổ kế tốn theo Hình thức kế tốn trên máy vi tính
+ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác
định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế tốn, các thơng tin đƣợc tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
+ Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và ln đảm bảo chính xác, trung
thực theo thơng tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế tốn có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
tốn ghi bằng tay.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TỐN
THEO HÌNH THỨC KẾ TỐN TRÊN MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TỐN


CHỨNG TỪ KẾ TỐN

PHẦN MỀM
KẾ TỐN

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế tốn
quản trị
MÁY VI TÍNH

Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra

23


CHƢƠNG 2: KẾ TỐN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ - DỤNG CỤ
Mã chƣơng: MH 38.02
Giới thiệu

Kế toán nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ trong doanh nghiệp là ghi

chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua dự trữ, nhập xuất… nguyên vật liệu và
công cụ, dụng cụ. Mặt khác thơng qua tài liệu kế tốn cịn biết đƣợc chất lƣợng,
chủng loại có đảm bảo hay khơng, số lƣợng thiếu hay thừa đối với sản xuất để từ
đó ngƣời quản lý đề các biện pháp thiết thực đối với sản xuất để đề ra các biện
pháp thiết thực nhằm kiểm sốt giá cả, chất lƣợng ngun vật liệu và cơng cụ,
dụng cụ.
Thơng qua tài liệu kế tốn ngun vật liệu và cơng cụ, dụng cụ cịn giúp cho
việc kiểm tra chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sử dụng, cung cấp, từ đó có
các biện pháp đảm bảo nguyên vật liệu và công cụ, dụng cụ cho sản xuất một
cách có hiệu quả nhất.
Mục tiêu:
+ Trình bày đƣợc khái niệm và nhiệm vụ của kế tốn vật liệu cơng cụ, dụng cụ
+ Phân loại và cách tính giá vật liệu công cụ dụng cụ
+ Xác định đƣợc các chứng từ kế tốn vật liệu cơng cụ dụng cụ và tài sản
cố định
+ Lập và phân loại đƣợc chứng từ kế tốn kế tốn vật liệu cơng cụ dụng cụ
+ Thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kế toán vật liệu công cụ dụng cụ
+ Ghi đƣợc sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng
+ Tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành
Nội dung chính:
1. Khái niệm, nhiệm vụ của kế tốn vật liệu, cơng cụ dụng cụ
1.1. Khái niệm
- Nguyên vật liệu là (VL) đối tƣợng lao động, là cơ sở vật chất chủ yếu tạo
nên thực thể của sản phẩm.Vật liệu chỉ tham gia vào 1 chu kỳ sản xuất và bị tiêu
hao tồn bộ, giá trị đƣợc dịch chuyển vào chi phí sản xuất trong kỳ.
- Công cụ dụng cụ (CCDC) là tƣ liệu lao động, thƣờng tham gia nhiều chu
kỳ SXKD, trong q trình tham gia SX, CCDC bị hao mịn dần và chuyển dịch
từng phần vào chi phí SX trong kỳ.
- VL- CCDC đƣợc mua sắm, dự trữ bằng nguồn vốn lƣu động
1.2. Nhiệm vụ

- Thực hiện việc đánh giá, phân loại VL- CCDC phù hợp với nguyên tắc,
yêu cầu, quản lý thống nhất của Nhà nƣớc và yêu cầu quản trị của DN
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán, sổ sách kế toán pphải phù hopự chế
độ và phƣơng pháp hạch toán, hàng tồn kho áp dụng trong DN để ghi chép phân
loại, tổng hợp số lƣợng về tình hình hiện có và sự thay đổi tăng giảm VL –
CCDC trong quá trình hoạt độn SXKD, cung cấp số liệu kịp thời để tập hợp chi
phí và tính giá thành sản phẩm.
24


- Tham gia phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, tình
hình thanh tốn với ngƣời bán, ngƣời cung cấp và tình hình sử dụng VL –
CCDC trong quá trình SXKD.
2. Phân loại và phƣơng pháp tính giá VL – CCDC
2.1. Phân loại
2.1.1. Phân loại NVL
- Nguyên liệu, vật liệu chính: Là những loại nguyên liệu và vật liệu khi
tham gia vào quá trình sản xuất thì cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính
của sản phẩm. Vì vậy khái niệm nguyên liệu, vật liệu chính gắn liền với từng
doanh nghiệp sản xuất cụ thể. Trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại,
dịch vụ... không đặt ra khái niệm vật liệu chính, vật liệu phụ. Nguyên liệu, vật
liệu chính cũng bao gồm cả nửa thành phẩm mua ngồi với mục đích tiếp tục
q trình sản xuất, chế tạo ra thành phẩm.
- Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
khơng cấu thành thực thể chính của sản phẩm nhƣng có thể kết hợp với vật liệu
chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngồi, tăng thêm chất lƣợng
của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm đƣợc thực hiện
bình thƣờng, hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, bảo quản đóng gói;
phục vụ cho q trình lao động.
- Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt lƣợng trong quá

trình sản xuất, kinh doanh tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm diễn ra
bình thƣờng. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
- Vật tư thay thế: Là những vật tƣ dùng để thay thế, sửa chữa máy móc thiết
bị, phƣơng tiện vận tải, cơng cụ, dụng cụ sản xuất...
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu và thiết bị
đƣợc sử dụng cho công việc xây dựng cơ bản. Đối với thiết bị xây dựng cơ bản
bao gồm cả thiết bị cần lắp, khơng cần lắp, cơng cụ, khí cụ và vật kết cấu dùng
để lắp đặt vào cơng trình xây dựng cơ bản.
2.1.2. Phân loại công cụ dụng cụ
Theo quy định hiện hành, những tƣ liệu lao động sau đây nếu khơng đủ tiêu
chuẩn ghi nhận TSCĐ thì đƣợc ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
- Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây
lắp;
- Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhƣng trong q
trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đƣờng và dự trữ trong kho có tính giá
trị hao mịn để trừ dần giá trị của bao bì;
- Những dụng cụ, đồ nghề bằng thủy tinh, sành, sứ;
- Phƣơng tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;
- Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,...
25


×