Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Giáo trình Kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghề: Kế toán doanh nghiệp - Cao đẳng): Phần 2 - Trường Cao đẳng Cơ điện Xây dựng Việt Xô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.56 KB, 54 trang )

CHƢƠNG 4: KẾ TỐN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG
Mã chƣơng: MH 38.04
Giới thiệu:
Tiền lƣơng là thƣớc đo giá trị lao động của ngƣời lao động, nó là phần
thƣởng cho sự cống hiến của ngƣời lao động với các doanh nghiệp. Do đó nó có
chức năng vơ cùng quan trọng với ngƣời lao động và để đảm bảo quyền lợi của
họ thì chúng ta cần đến cá kế tốn tiền lƣơng. Tiền lƣơng ln đi cùng với lợi
ích của ngƣời lao động. Nó là động lực kích thích khả năng lực sáng tạo và ý
thức lao động để từ đó thúc đẩy tăng năng suất lao động. Do đó, tiền lƣơng một
mặt gắn liền với lợi ích thực tế của ngƣời lao động và mặt khác nó đề cao vị trí
của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Bởi vậy, khi đƣợc hƣởn mức lƣơng thoả
đáng với công sức ngƣời lao động bỏ ra, công tác trả lƣơng của doanh nghiệp
công bằng, hợp lý sẽ tạo động lực thúc đẩy q trình sản xuất và từ đó tăng
năng suất lao động sẽ tăng, chất lƣợng sản phẩm cũng sẽ đƣợc nâng cao, kéo
theo doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp khơng ngừng tăng lên góp phần
phát triển doanh nghiệp.
Mục tiêu:
+ Trình bày đƣợc ý nghĩa và nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng
+ Phân biệt đƣợc các hình thức trả lƣơng trong doanh nghiệp
+ Thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế toán tổng họp của kế
tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
+ Vận dụng kiến thức kế toán chi tiết và tổng hợp vật tƣ, hàng hóa vào làm
đƣợc bài thực hành ứng dụng
+ Xác định đƣợc các chứng từ kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng
+ Lập đƣợc chứng từ kế toán tiền lƣơng
+ Vào đƣợc sổ chi tiết và tổng hợp theo bài thực hành ứng dụng
+ Tuân thủ chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành
Nội dung chính


1. Ý nghĩa nhiệm vụ của kế tốn tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.1. Ý nghĩa
Tìền lƣơng (tiền công) là phần thù lao lao động đƣợc biểu hiện bằng tiền
mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động căn cứ vào thời gian, khối lƣợng và
chất lƣợng công việc của họ.
Ngồi tiền lƣong, ngƣời lao động cịn đƣợc hƣởng các khoản trợ cấp thuộc
quỹ BHXH, BHYT, tiền ăn ca, tiền thƣởng.
Chi phí tiền lƣơng là bộ phận quan trọng cấu thành nên giá thành SP do DN
sản xuất ra.
1.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lƣợng lao động, thời
gian lao động và kết quả lao động của từng ngƣời, từng bộ phận một cách đầy
đủ, chính xác và kịp thời.
51


- Tính và phân bổ chính xác tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng cho
các đối tƣợng sử dụng lao động.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra các nhân viên kinh tế phân xƣởng và các phòng,
ban thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lƣơng theo đúng
qui định.
- Lập các báo cáo về lao động và tiền lƣơng kịp thời, chính xác
- Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lƣợng,
thời gian và năng suất. Trên cơ sở đó đề suất các giải pháp thích hợp để nâng
cao hiệu quả sử dụng lao động.
- Phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lƣơng, xây dựng phƣơng án
trả lƣơng hợp lý nhằm kích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành SP, và nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
2. Hình thức tiền lƣơng, quỹ lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
2.1. Các hình thức tiền lương

2.1.1. Tiền lương thời gian:
- Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời LĐ căn cứ vào thời gian làm việc thực
tế.
- Điều kiện áp dụng: với lao động làm cơng tác văn phịng, nhƣ: hành
chính, quản trị, tổ chức lao động, thống kê, tài chính- kế tốn.
- Các hình thức tiền lƣơng thời gian gồm:
Tiền lương theo thời gian giản đơn: Là tiền lƣơng đƣợc tính theo thời gian
làm việc và theo đơn giá tiền lƣơng:
+ Tiền lƣơng tháng: Tiền lƣong tháng là tiền lƣơng trả cố định hàng
tháng trên cơ sở hợp đồng lao động.
+ Tiền lƣơng tuần: Là tiền lƣơng trả cho một tuần làm việc đƣợc xác
định trên tiền lƣơng tháng nhân với 12 tháng chia cho 52 tuần:
+ Tiền lƣơng ngày: Là tiền lƣơng trả cho một ngày làm việc và đƣợc
xác định bằng cách lấy tiền lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc trong tháng.
+ Tiền lƣơng giờ: Là tiền lƣơng trả cho một giờ làm việc và đƣợc xác
định bằng cách lấy tiền lƣơng ngày chia cho số giờ tiêu chuẩn theo qui định của
luật lao động (khơng q 8 giờ/ngày)
Lương thời gian có thưởng: Là hình thức tiền lƣơng thời giản đơn kết hợp
với tiền thƣởng trong sản xuất.
- Ƣu, nhƣợc điểm:
+ Ƣu: Tính tốn đơn giản, rẽ ràng áp dụng, phù hợp với ngƣời lao
động làm cơng tác hành chính, quản lý kinh tế gián tiếp và những hoạt động
khơng có tính sản xuất.
+ Nhƣợc: Chƣa gắn tiền lƣơng với kết quả lao động, chƣa thực sự
khuyến khích ngƣời lao động nâng cao NSLĐ, cịn mang tính bình qn.
2.1.2. Tiền lương sản phẩm
- Là hình thức trả lƣơng cho ngƣời lao động căn cứ vào số lƣợng, chất
lƣợng sản phẩm họ làm ra và đơn giá tiền lƣơng tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
- Điều kiện thực hiện hình thức lƣơng theo sản phẩm.
52



+ Đòi hỏi DN phải xây dựng đƣợc hệ thống định mức lao động, đơn giá
tiền lƣơng cho từng loại SP, tƣng loại công việc một cách hợp lý.
+ Kiểm tra và nghiệp thu SP một cách chặt chẽ.
- Các hình thức trả lƣơng sản phẩm gồm:
+ Tiền lƣơng theo sản phẩm trực tiếp: Căn cứ vào số lƣợng sản phẩm
hoàn thành theo đúng qui cách phẩm chất nhân với đơn giá tiền lƣơng qui định
cho một sản phẩm (không giới hạn số lƣợng sản phẩm hoàn thành)
+ Tiền lƣơng theo sản phẩm gián tiếp: Đƣợc áp dụng cho các công nhân
phục vụ sản xuất (vận chuyển vật liệu, sản phẩm, bảo dƣỡng máy móc…). Việc
tính tốn căn cứ vào kết quả sản xuất của công nhân trực tiếp sản xuất.
+ Tiền lƣơng trả theo sản phẩm có thƣởng: Là việc kết hợp trả lƣơng
theo sản phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp với chế độ tiền thƣởng trong SX (tiền
thƣởng do tiết kiệm vật liệu, tăng NSLĐ, tăng chất lƣợng SP…)
+ Tiền lƣơng theo sản phẩm luỹ tiến: Là việc trả lƣơng trên cơ sở sản
phẩm trực tiếp, đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức sản phẩm.
Mức độ hoàn thành định mức sản xuất càng cao suất lƣơng luỹ tiến càng lớn.
2.1.3. Lương khoán (khoán khối lượng hay khốn cơng việc):
Là hình thức tiền lƣơng sản phẩm áp dụng cho những công việc giản đơn,
những công việc có tính đột xuất nhƣ khốn bốc vác, khốn vận chuyển, bao
gồm:
- Trả lương khoán gọn cho SP cuối cùng: Tiền lƣơng đƣợc tính theo đơn
giá tổng hợp cho SP đến cơng việc cuối cùng, hình thức này áp dụng cho từng
bộ phận sản xuất.
- Trả lương theo sản phẩm tập thể: Trƣớc hết phải tính lƣơng chung cho
cả tập thể hoặc cả tổ sau đó tiến hành chia lƣơng cho từng ngƣời trong tập thể
theo các phƣơng pháp sau:
+ Chia lƣơng theo thời gian làm việc và cấp bậc kỹ thuật (áp dụng trong
trƣờng hợp cấp bậc công nhân phù hợp với cấp bậc công việc đƣợc giao)

+ Chia theo thời gian làm việc thực tế, cấp bậc kỹ thuật kết hợp với
bình cơng chấm điểm.
+ Chia lƣơng theo kiểu bình cơng chấm điểm.
2.2. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN
2.2.1. Quỹ tiền lương
- Quỹ tiền lƣơng là toàn bộ số tiền lƣơng trả cho số CNV của DN do DN
quản lý, sử dụng và trả lƣơng.
- Quỹ tiền lƣơng của DN bao gồm:
+ Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian làm việc thực tế
(lƣơng thời gian, lƣơng sản phẩm)
+ Các khoản phụ cấp thƣờng xuyên: Phụ cấp học nghề, phụ cấp thâm
niên, phụ cấp là đêm, thêm giờ…
+ Tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian ngừng sản xuất do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép, đi học.
+ Tiền lƣơng trả cho CN làm ra SP hỏng trong phạm vi chế độ qui định
53


- Về phƣơng diện kế toán quĩ tiền lƣơng gồm:
+ Tiền lƣơng chính: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời
gian họ thực hiện nhiệm vụ chính: Gồm lƣơng cấp bậc, các khoản phụ cấp (làm
đêm, thêm giờ...)
+ Tiền lƣơng phụ: Là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động trong thời gian
họ làm việc khác ngoài nhiệm vụ chính của họ, nhƣ thời gian nghỉ phép, nghỉ lễ
tết, hội họp, nghỉ ngừng sản xuất…đƣợc hƣởng lƣơng theo chế độ.
2.2.2. Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN
a. Quỹ BHXH
Quỹ BHXH đƣợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tổng
số tiền lƣơng phải trả cho CNV trong kỳ.
Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN tiến hành trích lập quỹ BHXH theo

tỷ lệ 25,5% trên tổng số tiền lƣơng phải trả CNV trong tháng, trong đó: 17,5%
tính vào chi phí SXKD trong kỳ của đối tƣợng sử dụng lao động và 8% ngƣời
LĐ đóng góp.
Quỹ BHXH đƣợc trích lập nhằm trợ cấp cho CNV có tham gia đóng góp
quỹ:
- Trợ cấp ốm đau, thai sản
- Trợ cấp CNV khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp
- Trợ cấp CNV khi về hƣu, mất sức lao động
- Trợ cấp CNV về khoản tiền tuất
- Chi cho công tác quản lý quỹ BHXH
b. Quỹ BHYT
- Đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định trên tiền lƣơng phải
trả cho CNV trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, DN trích quỹ BHYT theo tỷ lệ
4,5% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả CNV, trong đó 3% tính vào chi phí
SXKD, 1,5% trừ vào thu nhập của ngƣời lao động.
- Quỹ BHYT đƣợc trích lập để tài trợ cho ngƣời lao động (có tham gia
đóng góp quỹ) trong các hoạt động khám - chữa bệnh.
- Toàn bộ quỹ BHYT đƣợc nộp lên cho cơ quan chuyên môn để quản lý và
trợ cấp cho ngƣời lao động thông qua mạng lƣới y tế.
c. Kinh phí cơng đồn
- Kinh phí cơng đồn đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ qui định
trên tiền lƣơng thực tế phải trả CNV trong kỳ
- Theo chế độ hiện hành, hàng tháng DN trích 2% KPCĐ trên tổng số tiền
lƣơng thực tế phải trả CNV trong tháng và đƣợc tính hết vào chi phí SX kinh
doanh của đối tƣợng sử dụng lao động.
- Tồn bộ kinh phí cơng đồn đƣợc trích một phần nộp lên cơ quan cơng
đồn cấp trên, một phần để lại DN chi tiêu cho hoạt động cơng đồn tại DN.
- KPCĐ đƣợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng
đồn nhằm chăm lo bảo vệ quyền lợi của ngƣời lao động.
d. Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp

- BHTN là bảo hiểm dùng để hỗ trợ cho lao động khi bị thất nghiệp
54


- Mức đóng BHTN quy định: ngƣời lao động đóng 1%, ngƣời sử dụng lao
động đóng 1%, nhà nƣớc hỗ trợ 1% (tất cả 1% tính theo mức lƣơng cơ bản mà
ngƣời lao động đó đang đƣợc hƣởng hay nói cách khác là mức lƣơng cơ bản
hiện thời mà ngƣời lao động đang dùng để đóng BHXH bắt buộc).
3. Kế tốn tổng hợp tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
3.1. Ngun tắc kế tốn
Việc tính lƣơng, trợ cấp BHXH và các khoản phải trả cho ngƣời lao động
đƣợc thực hiện tại phịng kế tốn của DN. Căn cứ vào các tài liệu hạch toán về
thời gian, kết quả lao động và chính sách xã hội về lao động, tiền lƣơng, BHXH
do Nhà nƣớc ban hành, kế tốn tính tiền lƣơng, trợ cấp BHXH và các khoản
phải trả khác cho ngƣời lao động.
Tiền lƣơng phải đƣợc tính riêng cho từng ngƣời và phải đƣợc tổng hợp theo
từng bộ phận sử dụng lao động và đƣợc phản ánh vào “Bảng thanh tốn tiền
lƣơng” lập cho bộ phận đó.
Hiện nay, việc chi trả lƣơng cho CNV trong doanh nghiệp thƣờng đƣợc tiến
hành theo 2 kỳ trong tháng: kỳ 1: tạm ứng lƣơng cho CNV đối với những ngƣời
có tham gia lao động trong tháng, kỳ 2: sau khi tính tốn lƣơng và các khoản
phải trả cho CNV trong tháng, thanh toán nốt số tiền cịn đƣợc lĩnh trong tháng
đó cho CNV sau khi trừ đi các khoản khấu trừ.
3.2. Chứng từ sổ sách kế tốn sử dụng
Bảng chấm cơng
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
Hợp đồng giao khốn
Bảng thanh toán tiền lƣơng
Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
3.3. Tài khoản sử dụng

Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trƣớc cho ngƣời lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lƣơng, tiền cơng của ngƣời lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho ngƣời lao động;
Số dƣ bên Có: Các khoản tiền lƣơng, tiền cơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng
và các khoản khác còn phải trả cho ngƣời lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ bên Nợ tài khoản 334 (nếu có)
phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lƣơng, tiền công, tiền thƣởng
và các khoản khác cho ngƣời lao động.
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:
- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý;
- Kinh phí cơng đồn chi tại đơn vị;
55


- Số BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí cơng đồn;
- Doanh thu chƣa thực hiện tính cho từng kỳ kế toán; trả lại tiền nhận trƣớc cho
khách hàng khi không tiếp tục thực hiện việc cho thuê tài sản;
- Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với
giá bán trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào doanh thu hoạt động tài chính;
- Hồn trả tiền nhận ký cƣợc, ký quỹ;
- Các khoản đã trả và đã nộp khác;
- Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).

Bên Có:
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (chƣa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản
thừa phải trả cho cá nhân, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi
trong biên bản xử lý do xác định ngay đƣợc nguyên nhân;
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, KPCĐ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh hoặc khấu trừ vào lƣơng của công nhân viên;
- Các khoản thanh tốn với cơng nhân viên về tiền nhà, điện, nƣớc ở tập thể;
- Số BHXH đã chi trả công nhân viên khi đƣợc cơ quan BHXH thanh toán;
- Doanh thu chƣa thực hiện phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả ngay;
- Vật tƣ, hàng hóa vay, mƣợn, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) không thành lập pháp nhân;
- Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
- Số tiền nhận cầm cố, ký cƣợc, ký quỹ phát sinh trong kỳ;
- Các khoản phải trả khác;
- Đánh giá lại các khoản phải trả, phải nộp khác là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trƣờng hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dƣ bên Có:
- BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chƣa nộp cho cơ quan quản lý hoặc
kinh phí cơng đồn đƣợc để lại cho đơn vị chƣa chi hết;
- Giá trị tài sản phát hiện thừa còn chờ giải quyết;
- Doanh thu chƣa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán;
- Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác;
- Số tiền nhận ký cƣợc, ký quỹ chƣa trả.
Tài khoản này có thể có số dƣ bên Nợ: Số dƣ bên Nợ phản ánh số đã trả, đã
nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp hoặc số bảo hiểm xã hội đã chi trả cơng
nhân viên chƣa đƣợc thanh tốn và kinh phí cơng đồn vƣợt chi chƣa đƣợc cấp
bù.
- Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
- Tài khoản 3382 - Kinh phí cơng đồn

- Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội
- Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế
- Tài khoản 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp
- Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược
56


- Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác
3.4. Phương pháp kế tốn
1. Tính tiền lƣơng, các khoản phụ cấp theo qui định phải trả cho ngƣời lao
động, ghi:
Nợ các TK 154, 241, 631 , 642
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
2. Tiền thƣởng cho công nhân viên:
- Khi xác định số tiền thƣởng phải trả cho ngƣời lao động từ quỹ khen
thƣởng, ghi:
Nợ TK 353- Quỹ khen thƣởng, phúc lợi (3531- Quỹ khen thƣởng)
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
- Khi xuất quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng chi trả tiền lƣơng, tiền thƣởng,
ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,...
3. Tính tiền bảo hiểm xã hội (ốm đau, thai sản, tai nạn,…) phải trả cho
ngƣời lao động, ghi:
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
4. Chi tiêu KPCĐ, mua BHYT cho CNV
Nợ 3382, 3384
Có TK 334

4. Khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép của cơng nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 335- Chi phí phải trả.
- Tính tiền lƣơng nghỉ phép phải trả cho cơng nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 335- Chi phí phải trả
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
5. Các khoản khác phải khấu trừ vào tiền lƣơng và thu nhập của ngƣời lao
động của doanh nghiệp nhƣ: Tiền tạm ứng chƣa chi hết, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
xã hội, tiền thu bồi thƣờng về tài sản thiếu theo quyết định xử lý thuế thu nhập
cá nhân,…ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 138, 141, 3335, 338.
6. Khi ứng trƣớc tiền hoặc thực trả tiền lƣơng, tiền công cho công nhân
viên và ngƣời lao động khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,...
7. Thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác của doanh
nghiệp, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có các TK 111, 112,...
57


8. Trƣờng hợp trả lƣơng hoặc thƣởng cho ngƣời lao động khác của doanh
nghiệp bằng sản phẩm, hàng hoá:
- Đối với sản phẩm, hàng hoá thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế tốn phản ánh doanh thu bán hàng nọi bộ theo giá bán
chƣa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Chi tiết doanh thu
bán hàng nội bộ).
- Đối với sản phẩm, hàng hố khơng thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh
doanh thu bán hàng nội bộ theo giá thanh tốn, ghi:
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá thanh toán)
(Chi tiết doanh thu bán hàng nội bộ).

58


CHƢƠNG 5: KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
Mã chƣơng: MH 38.05
Giới thiệu:
Đối với doanh nghiệp sản xuất nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói
riêng, chỉ tiêu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế
quan trọng mà bất kỳ nhà quản lý nào cũng phải quan tâm bởi đó là những chỉ
tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh chất lƣợng hoạt động sản xuất kinh doanh và hơn
nữa nó còn quyết định đến kết quả sản xuất và ảnh hƣởng tới thu nhập của tồn
bộ cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp. Do đó, cần phải hạch tốn chính
xác, đầy đủ và kịp thời chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm để cung cấp
thông tin cho các nhà quản lý giúp họ nắm đƣợc tình hình sử dụng vật tƣ, tài
sản, lao động… đánh giá đƣợc thực trạng kinh doanh thực tế của doanh nghiệp
từ đó có những quyết định quản lý đúng đắn, tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá
thành sản phẩm.
Việc tổ chức cơng tác quản lý và hạch tốn chi phí sản xuất, tính giá thành
sản phẩm phù hợp với đặc điểm kinh doanh và tình hình thực tế của doanh
nghiệp sẽ cho ta những thơng tin chính xác, kịp thời phục vụ cho công tác quản
lý doanh nghiệp cũng nhƣ định hƣớng cho hoạt động kinh doanh. Tính đúng,

tính đủ giá thành sản phẩm sẽ đảm bảo cho doanh nghiệp tránh đƣợc lãi giả, lỗ
thật và ngƣợc lại.
Mục tiêu:
 Phân loại đƣợc chi phí sản xuất
 Trình bày đƣợc đối tƣợng và phƣơng pháp xác định giá thành sản phẩm
 Lập và phân loại đƣợc chứng từ kế tna về tập hợp chi phí và giá thành sản
phẩm
 Thực hiện đƣợc các nghiệp vụ kế toán chi tiết và kế tốn tổng họp của kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 Vận dụng kiến làm đƣợc bài thực hành ứng dụng
 Xác định đƣợc các chứng từ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm lƣơng
 Lập đƣợc thẻ tính giá thành
 Vào đƣợc sổ chi phí sản xuất kinh doanh và sổ tổng hợp theo bài thực
hành ứng dụng
+ Tuân thủ chế độ kế tốn doanh nghiệp hiện hành
Nội dung chính:
1. Tổng quan về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1. Chi phí sản xuất
CPSX là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà DN đã bỏ ra có liên quan đến hoạt động SXKD trong 1 thời
kỳ nhất định (tháng, quý, năm)
Nói cách khác: CPSX là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí mà DN đã
tiêu dùng trong 1 thời kỳ để thực hiện quá trình SX và tiêu thụ SP.
59


Thực chất của CPSX là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của các yếu
tố sản xuát vào các đối tƣợng tính giá (SP, dịch vụ)
1.2. Giá thành sản phẩm

Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hố liên quan đến khối lƣợng cơng tác, sản phẩm lao
vụ đã hoànthành. ... Kết quả thu đƣợc là sản phẩm, cơng việc lao vụ đã
hồn thành đánh giáđƣợc mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí.
2. Phƣơng pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang
SPLD là những SP chƣa kết thúc giai đoạn chế biến cịn đang nằm trong
q trình SX
Hiện nay các DN có thế áp dụng một trong các trƣờng hợp đánh giá SPLD
sau đây:
2.1 Đánh giá SPLD theo phương pháp CPNVLTT hoặc CP trực tiếp.
a) Nội dung
Theo phƣơng pháp này SPLD cuối kỳ chỉ tính cho CPNVLTT, cịn các CP
khác thì tính cho Z trong kỳ chịu và đƣợc tính theo cơng thức
DC

DĐK + CTK

=

K

x

Sd

SHT + Sd

Trong đó: DCK và DĐK: CP dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
CTk CPNVL chính trong kỳ
Sd Số lƣợng SP hồn thành

Đối với các DN có qui trình CNSX phức tạp thì SPLD từ giai đoạn chế
biến sau đƣợc đánh giá theo Z NTP giai đoạn trƣớc chuyển sang
c) Điều kiện áp dụng:
áp dụng thích hợp đối với các DN mà CP NVL chiếm tỉ trọng lớn trong Z
và đƣợc bỏ ngay 1 lần từ đầu của qui trình cơng nghệ, số lƣợng SP làm dở ít,
tƣơng đối ổn định giữa đầu và cuối kỳ.
d) Nhận xét: - Ƣu điểm: khối lƣợng tính tốn ít tính tốn nhanh chóng.
- Nhƣợc điểm: Kết quả tính tốn kém chính xác
2.2. Đánh giá SPLD theo sản lương SP hoàn thành tương đương.
a) Nội dung: Phƣơng pháp này căn cứ vào mức độ chế biến hoàn thành của SP
ở từng cơng đoạn chế biến.
Tính đổi SP dở ra khối lƣợng SP hoàn thành (NTP hoặc TP) tƣơng đƣơng
- Nếu CP NVL và các CP khác bỏ vào 1 lần ngay từ đầu của qui trình cơng
nghệ thì đƣợc đánh giá nhƣ CPNVLTT.
DĐK + CTK x Sd
SHT + Sd
- Nếu CP bỏ dần theo mức độ gia cơng chế biến thì SPLD đƣợc đánh giá
theo cơng thức.
Dck

=

60


Dck

=

DĐK + CTK

SHT + Sd x
MĐHT(%)

x Sd x
MĐHT(%)

(Sd x MĐHT) chính là SP hồn thành tƣơng đƣơng
Lƣu ý: SP hỏng đánh giá nhƣ SP làm dở
b.Ví dụ: DN SX H S X 1 loại SPA
Trong tháng 4/N có tài liệu sau:
- CPSX dở dang đầu tháng
+ CP NVLT TT: 679.000
+ CPNCTT: 332.350
+ CPSXC: 142.100
- CPSX phát sinh trong tháng
+ CPNVLTT:
4.241.000
+ CPNLCT: 1.454.750
+ CPSXC:
953.000
- KQSX:Trong tháng hoàn thành nhập kho 390TP, 10 SP hỏng khơng SC
đƣợc ở giai đoạn cuối, cịn 50SPLD, MĐHT 40%
- Cho biết: CPNVLTT bỏ vào SX 1 lần, ngay từ đầu qui trình cơng nghệ,
các CP khác bỏ dần theo mức độ chế biến
c) Nhận xét: - Ƣu điểm: Kết quả tính tốn tƣơng đối chính xác
- Nhƣợc điểm: Tính tốn nhiều, phức tạp. Mức độ chính xác
phụ thuộc vào mức độ hoàn thành của sản phẩm.
d) Điều kiện áp dụng: áp dụng thích hợp với những SPSX có khối lƣợng
SP dở lớn, các kỳ có biến động nhiều, CP NVLTT không lớn lắm.
2.3. Đánh giá SPLD theo CPSX định mức

* Nội dung:Kế toán căn cứ vào CP định mức ở từng công đoạn chế biến
nhân với khối lƣợng SPLD ở từng cơng đoạn, sau đó tập hợp chung lại.
* Điều kiện áp dụng:Phƣơng pháp này chỉ áp dụng thích hợp với những SP
đã XD đƣợc định mức, CPSX hợp lý hoặc đã thực hiện phƣơng pháp tính Z theo
ĐM.
3. Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xun
3.1. Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch
vụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 152
2. Trƣờng hợp mua nguyên liệu, vật liệu sử dụng ngay (không qua nhập
kho) cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111,112, 311,...(Tổng giá thanh toán).
61


3. Trƣờng hợp số nguyên liệu, vật liệu xuất ra không sử dụng hết vào hoạt
động sản xuất sản phẩm, hoặc thực hiện dịch vụ cuối kỳ nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
3.2. Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1. Tiền lƣơng, tiền cơng và các khoản khác phải trả cho công nhân sản
xuất:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334- Phải trả cho ngƣời lao động.
2. Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh

nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lƣơng tiền cơng phải trả công nhân sản xuất,
nhân viên quản lý phân xƣởng theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
3. Khi trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phếp của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 335- Chi phí phải trả.
3.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
1. Khi xuất nguyên liệu, vật liệu, CCDC dùng chung ở phân xƣởng sản
xuất, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Có TK 152, 153
2. Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác phải trả cho nhân viên phân
xƣởng:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 334- Phải trả cho ngƣời lao động.
3. Tính, trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ (phần tính vào chi phí doanh
nghiệp phải chịu) tính trên số tiền lƣơng tiền công phải trả nhân viên quản lý
phân xƣởng theo chế độ quy định, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
4. Trích khấu hao máy móc, thiết bị nhà xƣởng sản xuất,...thuộc các phân
xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 214- Hao mịn TSCĐ.
5. Chi phí điện, nƣớc, điện thoại,...thuộc phân xƣởng, bộ phận sản xuất,
ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (Nếu đƣợc khấu trừ thuế GTGT)
Có các TK 111,112, 331,...

62


3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
Tổng giá thành = Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ - Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Sản phẩm hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 155: Nhập kho
Nợ TK 157: Gửi bán
Nợ TK 632: Bán trực tiếp
Có TK 154: Tổng giá thành
4. Kế tốn chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
4.1. Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị chi phí nguyên liệu, vật
liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 611- Mua hàng.
4.2. Kế tốn chi phí nhân công trực tiếp
1. Tiền lƣơng, tiền ăn ca phải trả công nhân trực tiếp, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
2. Khi tính sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, BHTN và kinh phí cơng đồn của
số cơng nhân trực tiếp sản xuất tính vào giá thành sản xuất, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 338- Phải trả phả nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
4.3. Kế tốn chi phí sản xuất chung
Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ:
Nợ TK 631: Giá thành sản xuất
Nợ TK 133: nếu có
Có TK 611, 334, 338, 214, 331...

4.4. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
1. Kết chuyển chi phí sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ dở dang đầu kỳ vào
bên Nợ TK 631, ghi:
Nợ TK 631- Giá thành sản xuất
Có TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
2. Cuối kỳ kế toán, tiến hành kiểm kê và xác định giá trị sản phẩm, dịch vụ
dở dang cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK 631- Giá thành sản xuất.
3. Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hồn thành, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 631- Giá thành sản xuất.
63


CHƢƠNG 6: KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
Mã chƣơng: MH 38.06
Giới thiệu:
Qúa trình sản xuất ln gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm: sản xuất là
khâu trực tiếp sáng tạo ra của cải vật chất, sáng tạo ra giá trị mới. Bán hàng khâu
thực hiện giá trị, làm cho giá trị sử dụng của sản phẩm hàng hoá đƣợc phát huy.
Bán hàng là khâu cuối cùng của một chu kỳ sản xuất kinh doanh, có hồn thành
tốt khâu này thì doanh nghiệp mới có điều kiện để bù đắp các chi phí về lao
động sống và lao động vật hoá đã bỏ ra trong khâu sản xuất, đảm bảo cho quá
trình tái sản xuất đƣợc mở rộng.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, có sự quan tâm hàng đầu của các
doanh nghiệp là làm thế nào để sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của mình đƣợc tiêu
thụ trên thị trƣờng và đƣợc thị trƣờng chấp nhận về mặt giá cả, chất
lƣợng…Tiêu thụ sản phẩm đƣợc hay khơng có nghĩa sống cịn đối với các doanh
nghiệp.

Thực hiện tốt quá trình bán hàng là doanh nghiệp có thể tồn tại và phát
triển. Nên doanh nghiệp cung cấp sản phẩm hàng hoá kịp thời, đúng qui cách,
phẩm chất và số lƣợng sẽ làm tăng uy tín cho lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Mục tiêu:
- Phân biệt đƣợc các hình thức bán hàng trong doanh nghiệp
- Trình bày đƣợc phƣơng pháp kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt
động
- Vận dụng kiến thức làm đƣợc bài thực hành ứng dụng về kế toán thành
phẩm, bán hàng và kết quả hoạt động
- Xác định đƣợc các chứng từ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt
động
- Ghi đƣợc sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết và sổ tổng hợp của phân hệ
bán hàng và xác định kết quả
- Vận dụng ghi sổ kế toán thành phẩm, bán hàng và kết quả hoạt động theo
các hình thức nhật ký chung; nhật ký chứng từ và chứng từ ghi sổ
- Trung thực, cẩn thận, tuân thủ các chế độ kế tốn tài chính do Nhà nƣớc
ban hành
Nội dung chính:
1. Kế tốn thành phẩm
1.1.Nhiệm vụ của kế tốn
- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời tình hình nhập - xuẩt - tồn kho và tiêu thụ
TP, HH
- Xác định giá vốn hàng bán liên quan đến doanh thu(DT) thực hiện,chi phí bán
hàng (CPBH), chi phí quản lý DN (CPQLDN), thuế tiêu thụ( thuế GTGT, thuế
tiêu thụ đặc biệt)
64


1.2.Tính giá thành phẩm
- Giá thành phẩm nhập kho: tính theo giá thành công xƣởng

- Giá thành phẩm xuất kho: theo các phƣơng pháp: FIFO, bình qn, thực tế
đích danh, đơn giá hạch toán
1.3. Kế toán chi tiết thành phẩm
Tƣơng tự nhƣ đối với VL – CCDC có 3 phƣơng pháp hạch toán chi tiết thành
phẩm: ghi thẻ song song, sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dƣ.
1.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
1.4.1. Tài khoản sử dụng
TK155 "Thành phẩm"
TK này đƣợc mở chi tiết theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ SP
Bên Nợ :+ Trị giá thực tế TP nhập kho
+ Trị giá thực tế TP thừa phát hiện khi kiểm kê
Bên Có: + Trị giá thực tế TP xuất kho
+ Trị giá thực tế TP thiếu phát hiện khi kiểm kê
Dƣ Nợ: + Trị giá thực tế TP tồn kho cuối kỳ
1.4.2. Phƣơng pháp hạch toán theo phƣơng pháp KKTX
(1) Nhập kho TP do DN sản xuất ra hoặc th ngồi gia cơng chế biến
Nợ TK155 giá thành sản xuất thực tế
Có TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
(2) TP gửi bán bị từ chối, hàng ký gửi giao đại lý không bán đƣợc nhận lại đem
nhập kho theo giá thực tế
Nợ TK 155 - Thành phẩm
Có TK 157- Chi phí SXKD dở dang
(3) Phản ánh giá thành sản xuất thực tế của TP đã tiêu thụ bị trả lại đem nhập
kho
Nợ TK 155- Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn
(4) Phản ánh giá trị TP thừa khi kiểm kê
Nợ TK 155: Giá trị SP thừa
Có TK 632: Giá trị thừa trong định mức
Có TK 338(3381): Giá trị thừa chƣa rõ nguyên nhân

(5) Phản ánh giá gốc thực tế SP xuất kho
Nợ TK 632 xuất tiêu thụ trực tiếp
Nợ TK 157: Xuất kho cho đại lý, ký gửi
Có TK 155: Giá thành sản xuất thực tế
(6) Phản ánh giá trị TP thiếu tại kho khi kiểm kê
Nợ TK 632: Giá trị TP thiếu trong định mức
Nợ TK 138(1): Giá trị TP thiếu chƣa rõ nguyên nhân
Nợ TK 138(8): Giá trị TP thiếu cá nhân bồi thƣờng
Nợ TK 334: Giá trị TP thiếu trừ vào lƣơng
Có TK 155: Giá trị TP thiếu tại kho

65


2. Kế toán bán hàng
2.1. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán bán hàng
2.1.1. Một số khái niệm
- Doanh thu (DT) bán hàng hay cung cấp dịch vụ là số tiền ghi trên hoá
đơn bán hàng hay là hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
- DT thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa tổng số
doanh thu với các khoản giảm giá hàng bán, DT của số hàng bán bị trả lại, chiết
khấu thƣơng mại và số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hay thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng trên giá bán đã
thoả thuận do các nguyên nhân thuộc về ngƣời bán nhƣ : hàng kém phẩm chất,
không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm trong hợp
đồng.
- Chiết khấu thƣơng mại: là số tiền thƣởng cho khách hàng tính trên giá
bán đã thoả thuận và đƣợc ghi trên các hợp đồng mua bán hoặc các cam kết về
mua bán và phải thể hiện rõ trên chứng từ bán hàng. Chiết khấu thƣơng mại gồm

các khoản hồi khấu (là số tiền thƣởng khách hàng do trong 1 khoảng thời gian
nhất định đã tiến hành mua 1 khối lƣợng lớn hàng hoá) và bớt giá (là khoản
giảm trừ cho khách hàng vì mua lƣợng lớn hàng hoá trong 1đợt )
- DT hàng bán bị trả lại: là DT của số hàng đã đƣợc tiêu thụ (đã ghi nhận
DT) nhƣng bị ngƣời mua trả lại từ chối không mua nữa. Nguyên nhân trả lại
thuộc về phía ngƣời bán (vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng nhƣ:
không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn quy cách, kỹ thuật, không đúng chủng loại..)
- Chiết khấu thanh toán: là số tiền ngƣời bán thƣởng cho ngƣời mua do
đã thanh toán tiền hàng trƣớc thời hạn qui định tính trên số tiền đã thanh tốn
- Lợi nhuận gộp về bán hàng là số chênh lệch giữa DT với giá vốn hàng
bán. Lợi nhuận gộp còn đƣợc gọi là lãi thƣơng mại hay lợi tức gộp hoặc lãi gộp
- Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ ( hay kết quả hợp đồng SXKD):
Là số lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ SP, HH, dịch vụ (kể cả kinh doanh bất động
sản đầu tƣ) và đƣợc tính bằng số chênh lệch giữa DT thuần về bán hàng, cung
cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu tƣ với trị giá vốn của hàng bán, CPBH,
CPQLDN, CP kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
- Kết quả hoạt động TC (lợi nhuận hay lỗ) là số chênh lệch giữa 1 bên là
DT thuần hoạt động TC với 1bên là CP thuộc hoạt động TC.
- Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả thu đƣợc từ
hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, kinh doanh bất động sản đầu tƣ và hoạt
động TC
- Kết quả hoạt động khác (lợi nhuận hay lỗ khác) là số chênh lệch giữa
thu nhập thuần khác và CP khác
- Tổng số LN kế toán trƣớc thuế TNDN bao gồm số lợi nhuận (hay lỗ)
của các hoạt động KD và kết quả hoạt động khác trong quỹ của DN
2.1.2. Nhiệm vụ kế toán bán hàng
- Phản ánh và giám đốc kịp thời, chi tiết khối lƣợng thành phẩm sản xuất
đƣợc, bán ra, tồn kho cả về số lƣợng, chất lƣợng và giá trị. Tính tốn đúng đắn
66



giá vốn của thành phẩm, và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả bán hàng.
- Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh
thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh tốn tiền hàng, nộp thuế với Nhà nƣớc.
- Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả bán hàng, đôn
đốc, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp lý.
- Cung cấp thơng tin chính xác trung thực, lập quyết tốn đầy đủ kịp thời để
đánh giá đúng hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ tình hình thực hiện nghĩa vụ với
Nhà nƣớc.
2.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
- Thời điểm ghi nhận doanh thu (thu nhập): Thời điểm ghi nhận doanh
thu (thu nhập) là thời điểm ngƣời mua trả trƣớc cho ngƣời bán hay ngƣời mua
chấp nhận thanh toán số hàng hoá, SP, dịch vụ mà ngƣời bán chuyển giao
DT bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Ngƣời bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu SP hoặc HH cho ngƣời mua
+ Ngƣời bán khơng cịn nắm giữ quyền quản lý HH nhƣ ngƣời sở hữu HH
hoặc kiểm soát HH
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
+ Ngƣời bán đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng
+ Xác định đƣợc CP liên quan đến giao dịch bán hàng.
Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ, DT được ghi nhận khi thoả mãn đồng
thời 4 điều kiện sau:
- DT đựơc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định đƣợc phần cơng việc đã hồn thành vào ngày lập bảng CĐKT
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và CP để hoàn thành giao

dịch, cung cấp dịch vụ đó
2.3. Phương pháp hạch tốn kế tốn bán hàng
2.3.1. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp
Tiêu thụ trực tiếp là phƣơng pháp giao hàng cho ngƣời mua trực tiếp tại kho
(hay trực tiếp tại các phân xƣởng không qua kho) của DN. Số hàng khi bàn giao
cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và ngƣời bán mất quyền sở hữu
về số hàng này. Ngƣời mua thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà
ngƣời bán đã giao
(1) Khi xuất SP hay thực hiện các dịch vụ với khách hàng. Kế toán ghi
a. Phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán
Nợ TK 632 giá vốn hàng bán
Có TK 154 nếu xuất khơng qua kho
Có TK 155 nếu xuất qua kho
b. Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng tiêu thụ
Nợ TK 111, 112: Tổng giá thanh toán thu tiền ngay
67


Nợ TK 131: Tổng giá thanh tốn bán chịu
Có TK 511: DT bán hàng
Có TK 3331(33311): Thuế GTGT phải nộp
(2) Trƣờng hợp khách hàng đƣợc hƣởng chiết khấu thanh toán, số chiết khấu
đã đƣợc chấp thuận cho khách hàng
Nợ TK 635- Chi phí HĐTC
Có TK 111,112: Xuất tiền trả cho khách hàng
Có TK131: Trừ vào số tiền phải thu ở ngƣời mua
Có TK 338 (3388): Nếu cá nhân nhƣng chƣa thanh toán
(3) Đối với các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, GGHG, Hàng bán bị trả
lại):
Nợ TK 521

Nợ TK 3331(33311) Thuế GTGT tƣơng ứng với số CKTM
Có TK 131, 111, 112, 3388
- Trƣờng hợp hàng đã tiêu thụ bị ngƣời mua trả lại do hàng không đúng quy
cách phẩm chất, chủng loại hoặc vi phạm các cam kết trong hợp đồng còn phản
ánh giá vốn của hàng bị trả lại:
Nợ TK 155: Nếu nhập lại kho TP
Nợ TK 157 Gửi tại kho ngƣời mua
Nợ TK 138(1) Giá trị SP hỏng chờ xử lý
Có TK 632 Giá vốn hàng bị trả lại
(4) Cuối kỳ KD, kế toán lần lƣợt kết chuyển các khoản giảm trừ DT
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 511
Có TK 521
- Kết chuyển DT thuần về tiêu thụ SP
Nợ TK 511
Có TK911
- Kết chuyển giá vốn hàng bán trừ vào kết quả
Nợ TK 911
Có TK 632
2.3.2. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức chuyển hàng
Tiêu thụ theo phƣơng thức chuyển hàng chờ chấp nhận là phƣơng thức mà bên
bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc bên mua thanh
toán hay chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (1phần hay tồn bộ) thì
số hàng đƣợc bên mua chấp nhận này mới đƣợc coi la tiêu thụ và bên bán mất
quyền sở hữu về số hàng đó.
(1) Khi xuất SP chuyển đến cho bên mua, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ
Nợ TK 157 giá vốn của hàng gửi bán
Có TK 154 nếu khơng qua kho

Có TK 155 nếu qua kho
68


(2) Khi hàng chuyển đi đƣợc bên mua chấp nhận, chấp nhận thanh toán hoặc
thanh toán DN phải lập hơn đơn GTGT về lƣợng hàng đã đƣợc chấp nhận giao
cho khách hàng
a. Phản ánh giá bán của hàng đƣợc chấp nhận
Nợ TK 111,112,131 tổng giá thanh tốn
Có TK 511 DT khơng thuế
Có TK 3331(33311) thuế GTGT phải nộp
b. Phản ánh giá vốn của hàng đƣợc chấp nhận
Nợ TK 632
Có TK 157
(3) Ghi nhận giá gốc số hàng gửi đi bị khách hàng từ chối
Nợ TK 155, 152 nhập kho TP hoặc phế liệu
Nợ TK 138(8), 334: giá trị hƣ hỏng cá nhân bồi
thƣờng
Nợ TK 138(1) ghi tăng giá vốn nếu hàng bị trả lại
không sửa chữa đƣợc hay không bán đƣợc
Có TK 157
(4) Các trƣờng hợp đã coi là tiêu thụ nhƣng bị trả lại, giảm giá hàng bán,
CKTM, CKTT phát sinh đƣợc hạch toán giống nhƣ phƣơng thức tiêu thụ trực
tiếp
2.3.3. Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp
Bán hàng trả chậm trả góp là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần. Ngƣời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua
chấp nhận trả dân ở các kỳ tiếp theo và phải chịu 1tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông
thƣờng số tiền trả nợ ở các kỳ tiếp theo bằng nhau trong đó bao gồm 1 phần DT
gốc và 1 phần lãi trả chậm.

(1) Phản ánh giá trị vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632
Có TK 154,155,156
(2) Phản ánh giá bán trả góp trả chậm theo hố đơn GTGT
Nợ TK 131 (chi tiết ngƣời mua) tổng số tiền phải thu
Có TK 511 (5111,5112) DT theo giá bán trả tiền
Có TK 3331(33311) thuế GTGT
Có TK 338(3387) DT trả chậm
(3) Phản ánh số tiền ngƣời mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng
Nợ TK 111,112
Có TK 131
(4) Cuối kỳ kết chuyển DT thuần, giá vốn hàng bán tƣơng tự nhƣ phƣơng thức
tiêu thụ trực tiếp
(5) Số tiền ngƣời mua thanh tốn ở các kỳ sau
Nợ TK 111,112
Có TK 131
(6) Kết chuyển lãi về bán hàng trả góp, trả chậm tƣơng ứng với từng kỳ KD
69


Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
2.3.4. Kế tốn bán hàng đại lý
Bán hàng đại lý là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất
hàng cho bên nhận đại lý (gọi là bên đại lý) để bán. Bên đại lý bán đúng giá quy
định của chủ hàng sẽ hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng (hoa hồng
đại lý)
+ Kế toán tại đơn vị giao hàng đại lý (chủ hàng)
(1) Căn cứ vào phiếu XK hàng gửi bán đại lý kèm theo lệnh điều động nội bộ.
Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 157
Có TK 154 nếu khơng qua kho
Có TK 155 nếu qua kho
(2) Khi nhận bảng ke hoá đơn bán ra của số hàng đã đƣợc các cơ sở đại lý bán
gửi về,kế toán phải lập hoá đơn GTGT và ghi:
Nợ TK 131 (chi tiết đại lý ) tổng giá thanh tốn
Có TK 511 DT của hàng đã bán
Có TK 3331(33311) thuế GTGT phải nộp
(3) Đồng thời ghi nhận trị giá vốn hàng đại lý đã bán đƣợc
Nợ TK 632
Có TK 157
(4) Hoa hồng trả cho cơ sở nhận bán hàng đại lý
Nợ TK 641 hoa hồng trả cho cơ sở đại lý
Nợ TK 133(1331) thuế GTGT tính trên số hoa hồng
Có TK 131 (chi tiết đại lý ) tổng số hoa hồng
(5) Khi nhận tiền do cơ sở nhận bán hàng đại lý ký gửi thanh toán
Nợ TK 111,112 tổng số tiền hàng đã thu
Có TK 131 (chi tiết đại lý)
(6) Hàng gửi đi bán hoặc gửi đại lý ký gửi không bán đƣợc DN nhận lại kho số
hàng đó
Nợ TK 155
Có TK 157
(7) Các bút toán giảm giá tƣơng tự nhƣ phƣơng thức tiêu thụ trực tiếp
+ Kế toán tại đơn vị nhận bán hàng đại lý
(1) Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá, hƣởng hoa hồng căn cứ vào giá trị hàng
do chủ hàng bàn giao, kế toán theo dõi chi tiết giá trị hàng nhận bán đại lý
(2) Căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan khác kế toán phản
ánh tổng giá thanh toán
Nợ TK 111, 112, 131 tổng số tiền phải thu
Có TK 331 ( chi tiết bên giao đại lý) số tiền phải trả cho đại lý ký gửi

(3) Định kỳ xác nhận hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng ,kế toán ghi:
Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý)
Có TK 511 hoa hồng đại lý đƣợc hƣởng chƣa bao gồm thuế GTGT phải
nộp tính trên hoa hồng đƣợc hƣởng
70


Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp
(4) Khi thanh tốn tiền cho bên giao đại lý
Nợ TK 331 (chi tiết bên giao đại lý)
Có TK 111, 112
3. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911-“Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản này khơng có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh, có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 6421- Chi phí bán hàng
- TK 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
3.2. Phương pháp hạch tốn
1. Tiền lƣơng, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và các khoản khác (nếu có) phải
trả cho nhân viên bộ phận bán hàng và bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (Tài khoản cấp 2 cho phù hợp)
Có TK 334- Phải trả ngƣời lao động.
2. Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,BHTN, kinh phí cơng đồn của

nhân viên bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 334- Phải trả ngƣời lao động
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3385).
3. Giá trị vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho bộ phận bán hàng và bộ phận
quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (Tài khoản cấp 2 cho phù hợp)
Có TK 152, TK 153
Có TK 611- Mua hàng (Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ).
4. Giá trị vật liệu, dụng cụ mua vào sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng, bộ
phận quản doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (Tài khoản cấp 2 cho phù hợp)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)(nếu có)
Có các TK 111, 112, 331, 141,...
5. Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, bộ phận quản lý
doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 214- Hao mịn TSCĐ.
6. Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 335- Chi phí phải trả (nếu trích trƣớc)
71


Có Tk 242 – CP trả trƣớc (nếu khơng trích trƣớc)
7. Tiền điện thoại, điện, nƣớc mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ
một lần với giá trị nhỏ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)(Nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 331,...

8. Dự phòng các khoản phải thu khó địi tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (6422)
Có TK 159- Các khoản dự phịng (1592).
9. Th mn bài phải nộp Nhà nƣớc, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (6422)
Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc (3338).
10. Lệ phí giao thơng, lệ phí cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (6422)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112,...
11. Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (6422)
Có TK 351- Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm.
12. Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh (6421)
Nợ TK 133- Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (1331)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng.
. Khi phát sinh các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh (nếu có), ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Có TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh.
13. Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản
911- “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ,
ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh.
4. Kế tốn doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
4.1. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính
4.1.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia;
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
72


- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản (Giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào hoạt động
doanh thu tài chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dƣ cuối kỳ.
4.1.2. Phƣơng pháp hạch toán
1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia phát sinh trong kỳ từ
hoạt động giá vốn đầu tƣ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Nợ TK 228: Đầu tƣ góp vốn vào đơn vị khác
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
2. Phƣơng pháp hạch toán hoạt động đầu tƣ chứng khoán:
- Định kỳ, tính lãi và thu lãi tín phiếu, trái phiếu hoặc nhận đƣợc thông báo
về cổ tức, lợi nhuận đƣợc hƣởng:

+ Trƣờng hợp nhận lãi bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 138,...
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trƣờng hợp dùng cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia để bổ sung vốn góp, ghi:
Nợ các TK 121, 228,…
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi chuyển nhƣợng chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn, căn cứ vào giá
bán chứng khốn:
+ Trƣờng hợp có lãi, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Theo giá thanh tốn)
Có TK 121- Đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 228- Đầu tƣ tài chính dài hạn khác (Giá vốn)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi bán chứng khoán).
- Thu hồi hoặc thanh toán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn khi đáo hạn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (Theo giá thanh tốn)
Có TK 121- Đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Giá vốn)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số tiền lãi).
3. Kế tốn ngoại tệ (của hoạt động kinh doanh) nếu có, ghi:
Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (Tổng giá thanh toán- Tỷ giá thực tế
bán)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá trên sổ kế tốn)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá giữa giá
bán lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán)
4. Theo định kỳ, tính lãi, tính tốn xác định số lãi cho vay khi phả thu trong
kỳ theo khế ƣớc vay, ghi:
73


Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.

5. Các khoản thu lãi tiền gửi phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
6. Số tiền chiết khấu thanh toán:
- Số tiền chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán tiền mua hàng
trƣớc thời hạn đƣợc ngƣời bán chấp thuận, ghi:
Nợ TK 331- Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
7. Khi bán các khoản đầu tƣ vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm sốt, cơng ty
liên kết, kế tốn ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 515 là số
chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá vốn, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 228
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Chênh lệch giá bán lớn hơn
giá vốn).
8. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh mua vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ,
dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng hoặc tỷ giá giao dịch thực
tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán tài khoản 111, 112, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 157, 211, 241, 642, 133,…(Theo tỷ giá giao dịch
bình quân hoặc tỷ giá giao dịch thực tế)
Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế tốn tài khoản
111,112)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đoái).
9. Khi doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thanh toán nợ phải trả (nợ phải
trả ngƣời bán, vay ngắn hạn, vay dài hạn, nợ dài hạn, nợ nội bộ,…) bằng ngoại
tệ, nếu tỷ giá sổ kế toán tài khoản 111, 112 nhỏ hơn tỷ trên sổ kế toán của các tài
khoản nợ phải trả, ghi:
Nợ các TK 331, 341,... (Tỷ giá trên sổ kế tốn)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đối)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá ghi sổ kế toán tài khoản
111,112)
10. Khi thu đƣợc tiền nợ phải thu bằng ngoại tệ (phải thu của khách hàng,
phải thu khác,…) nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái khi thanh toán nợ
phải thu bằng ngoại tệ, ghi:
Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (Theo tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ
giá giao dịch bình quân liên ngân hàng)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Lãi tỷ giá hối đối)
Có các TK 131, 138... (Tỷ giá trên sổ kế toán).
11. Khi xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kiểm sốt, kế
tốn kết chuyển toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm
74


tài chính của hoạt động kinh doanh vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ
giá hối đối), ghi:
Nợ TK413- Chênh lệch tỷ giá hối đối (4131)
Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
12. Khi bán sản phẩm, hàng hố thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ theo phƣơng thức trả chậm, trả góp :
Nợ các TK 111, 112, 131,...
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán trả tiền
ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện (Phần chênh lệch giữa giá bán trả
chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chƣa có thuế GTGT)
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
- Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả
góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chƣa thực hiện

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
13. Cuối kỳ kế tốn, xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp
trực tiếp đối với hoạt động tài chính (nếu có), ghi:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
14. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ sang TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
4.2. Kế tốn chi phí hoạt động tài chính
4.2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 635- Chi phí tài chính
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá
hối đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đối do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục có
tónh chất tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đối
chƣa thực hiện);
- Dự phịng giảm giá đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn (chênh lệch giữa
số dự phịng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lạp năm trƣớc chƣa
sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ
XDCB (lỗ tỷ giá- Giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hồn thành đầu tƣ vào chi phí
tài chính;
- Các khoản chi phí tài chính khác.
Bên Có:
75



×