Tải bản đầy đủ (.docx) (135 trang)

Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện sa pa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (718.29 KB, 135 trang )

Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM MẠNH THẮNG

QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PHỒ THƠNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2022


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM MẠNH THẮNG



QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
PHÒNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH
Ở CÁC TRƯỜNG PHỒ THƠNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN SA PA, TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. PHÍ THỊ HIẾU

THÁI NGUYÊN - 2022


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả
i

nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
i

Thái Ngun, tháng 3 năm 2022
Tác giả luận văn

Phạm Văn Lợi

LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành , em xin bày tỏ lòng biết ơn và sự kính trọng tới Lãnh
i

i

i

i

đạo trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên, các Thầy giáo Cô giáo đã tham
gia giảng dạy và cung cấp nh ững kiến thức cơ bản, sâu sắc, tạo điều kiện giúp đỡ em
i

trong quá trình học tập và nghiên cứu tại nh à trường.
i

i

Đặc biệt, với tấm lịng thành kính , em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nh ất đến
i

i

i

PGS.TS. Phí Thị Hiếu, người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và tận tình giúp đỡ
i


em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
i

i

Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn Lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào
i

i

Cai, phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, Ban giám hiệu và các
i

thầy cô giáo ở các trường Phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai
i

cùng bạn bè, người thân đã tạo điều kiện cả về thời gian, vật chất, tinh thần cho tác
i

giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
i

i

Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, mặc dù bản thân
i

i


em đã ln cố gắng nh ưng chắc chắn không tránh khỏi nh ững khiếm khuyết.Kính
i

i

i

mong được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các Cô và các bạn đồng nghiệp.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Văn Lợi
1

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...... i
LỜI CẢM ƠN . ii
MỤC LỤC ..... iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .... iv
i


DANH MỤC CÁC BẢNG . v MỞ ĐẦU ........ 1
i

1. Lý do chọn đề tài .. 1
2. Mục đích nghiên cứu ...... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .... 3
4. Nhiệm vụ nghiên cứu ...... 3
i

5. Giả thuyết khoa học ........ 3
6. Giới hạn nghiên cứu ........ 3
8. Cấu trúc luận văn .. 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG
CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ
THƠNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...... 5
1.1.1. Trên thế giới ... 5
1.1.2. Ở Việt Nam .. 10
1.2. Một số khái niệm công cụ của đề tài ... 16
1.2.1. Quản lý ......... 16
1.2.2. Xâm hại, xâm hại tình dục, phịng chống xâm hại tình dục ........ 17
i

i

1.2.3. Kỹ năng sống, kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục ..... 19
i

1.2.4. Học sinh Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ......... 20
i


1.2.5. Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh Phổ thơng dân
i

i

tộc bán trú trung học cơ sở .. 20
1.2.6. Quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh Phổ
i

i

thông dân tộc bán trú trung học cơ sở .. 20
2


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

1.3. Một số vấn đề lý luận về giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho
i

học sinh trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở . 21
i

1.3.1. Đặc điểm của học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trụng học cơ
sở ..... 21

i

1.3.2. Mục đích, ý nghĩa của việc giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ........ 23 1.3.3.
i

Nội dung giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh
i

i

trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ... 24 1.3.4. Phương pháp và
hình thức giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh trường Phổ
i

i

i

thông dân tộc bán trú trung học cơ sở . 25
1.4. Một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình

i

dục cho học sinh ở trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở .... 28
i

1.4.1. Hiệu trưởng trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở với cơng tác

quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh 28
i

i

1.4.2. Nội dung quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học
i

sinh ở trường Phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở .. 29
i

1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm
i

hại tình dục cho học sinh ở trường Phổ thông dân tộc bán trú trung
i

i

học cơ sở ...... 36
1.5.1. Yếu tố khách quan .. 36
1.5.2. Yếu tố chủ quan ...... 40
Kết luận chương 1 ... 43
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHÒNG
CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
SA PA, TỈNH LÀO CAI 44
2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ......... 44
2.1.1. Vài nét về khách thể khảo sát .... 44
2.1.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ....... 45

2.2. Thực trạng giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh các
i

trường Phổ thơng dân tộc bán trú Trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh
3

i

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

Lào Cai ......... 47
2.2.1. Thực trạng nh ận thức về xâm hại tình dục và kỹ năng phịng chống xâm hại
i

i

tình dục của học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học
i

i

cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai 47
i


2.2.2. Thực trạng nh ận thức của cán bộ quản lý, giáo viên các trường Phổ thông dân
i

tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai về tầm quan trọng của
i

giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh ....... 50
i

i

2.2.3. Thực trạng giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh các
i

i

trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh

i

Lào Cai ......... 51
2.3. Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học
i

sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa
i

Pa, tỉnh Lào Cai...... 59
i


2.3.1. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ........ 59
i

2.3.2. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Sa Pa, tỉnh
i

i

Lào Cai ......... 61
2.3.3. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình

i

dục cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ..... 63
i

2.3.4. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

i

cho học sinh các trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở
i


huyện Sa Pa .. 65
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá kết quả giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
i

tình dục cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung học
i

i

cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai 67
i

2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình
i

dục cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ
i

sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai ..... 69
i

2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
i

tình dục cho học sinh trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
i

i


4

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai 71
2.5.1. Về ưu điểm .... 71
i

2.5.2. Hạn chế ......... 71
2.5.3. Nguyên nh ân của thực trạng ....... 72
i

Kết luận chương 2 ... 73
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG PHỊNG CHỐNG
XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN
SA PA, TỈNH LÀO CAI 74
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ....... 74
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích ..... 74
i

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...... 74
i


3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ......... 75
i

3.1.4. Ngun tắc đảm bảo tính đồng bộ, tồn diện 75
i

3.2. Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh
i

i

ở các trường phổ thông dân tộc bán trú huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai. .. 75
i

3.2.1. Nâng cao nh ận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về vai trò và tầm quan trọng
i

của giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh
i

i

các trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở ...... 75
3.2.2. Xây dựng kế hoạch giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho
i

học sinh phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở dựa trên các văn bản
i


pháp lý, phù hợp với chương trình giáo dục phổ thông; đặc điểm môi
i

trường bán trú và học sinh người dân tộc thiểu số ... 77 3.2.3. Bồi dưỡng cho
i

giáo viên phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở năng lực tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục trẻ em .... 80
i

3.2.4. Chỉ đạo phát huy thế mạnh của các môn học chiếm ưu thế và hoạt động ngoại
i

khóa trong giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học
i

sinh phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở ....... 82
i

3.2.5. Xây dựng mơi trường bán trú an tồn, lành mạnh , phịng chống xâm hại tình
i

dục học sinh .... 85
i

5

i

i



Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

3.2.6. Phối hợp giữa nh à trường và gia đình trong việc giáo dục kỹ năng phịng
i

i

chống xâm hại tình dục cho học sinh phổ thơng dân tộc bán trú trung học
i

i

cơ sở ... 87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất . 88
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ... 89
i

3.4.1. Tính cần thiết của các biện pháp . 90
i

3.4.2. Tính khả thi của các biện pháp đề xuất. 91
i

Kết luận chương 3 ... 94

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..... 95
1. Kết luận ..... 95
2. Khuyến nghị ........ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........ 100
PHỤ LỤC

6


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL
CSVC

: Cán bộ quản lý
: Cơ sở vật chất

GD

: Giáo dục

GV

: Giáo viên


HS

: Học sinh

KSN

: Kỹ năng sống

PCXHTD
PTDTBT

: Phịng chống xâm hại tình
dục
: Phổng thông dân tộc bán trú

THCS

: Trung học cơ sở

i

1

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022


i

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy ước xử lý thông tin thực trạng giáo dục và quản lý giáo dục kỹ
năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường Phổ thông
i

i

dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai . 47
i

Bảng 2.2. Nh ận thức về xâm hại tình dục của học sinh các trường Phổ thông dân tộc
i

i

i

bán trú trung học cơ sở .... 47
Bảng 2.3. Thực trạng kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục của học sinh các
i

i

trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh

i

Lào Cai (tính theo %) ......... 49

i

Bảng 2.4. Nh ận thức của cán bộ quản lý, giáo viên ở các trường Phổ thông dân tộc
i

bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai về tầm quan trọng của
i

giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh ..... 51
i

i

Bảng 2.5. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của các nội dung
giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh các
i

i

trường phổ thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở ..... 52
Bảng 2.6. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của phương pháp giáo
dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh trường Phổ
i

i

thơng dân tộc bán trú trung học cơ sở (theo đánh giá của CBQL,
i

GV) ......... 56

Bảng 2.7. Thực trạng mức độ thực hiện và mức độ hiệu quả của nh ững hình thức
i

i

giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh Phổ thông
i

i

dân tộc bán trú trung học cơ sở (theo đánh giá của CBQL, GV) ........ 58
i

Bảng 2.8. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh Phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở
i

i

huyện Sa Pa (theo đánh giá của CBQLGD, GV) ....... 59
i

Bảng 2.9. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học
i

i

cơ sở ..... 61
Bảng 2.10. Thực trạng quản lý phương pháp giáo dục kỹ năng phòng chống xâm


2


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

hại tình dục cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú trung
i

i

học cơ sở huyện Sa Pa ........ 64
Bảng 2.11. Thực trạng quản lý hình thức giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
i

tình dục cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú trung học
i

i

cơ sở huyện Sa Pa .... 66
Bảng 2.12. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng phịng
i

chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc
i


i

bán trú trung học cơ sở ....... 68
Bảng 2.13. Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả quản lý giáo dục kỹ năng phòng
chống xâm hại tình dục cho học sinh ở trường Phổ thơng dân tộc bán
i

i

i

trú trung học cơ sở ... 70
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của các biện pháp giáo dục kỹ
năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường phổ
i

i

thông dân tộc bán trú THCS huyện Sa Pa ........ 90
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát mức độ khả thi của các biện pháp quản lý giáo dục
kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường phổ
i

i

thông dân tộc bán trú trung học cơ sở huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai . 92
i

3



Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lứa tuổi học sinh THCS (tuổi thiếu niên) có vị trí, ý nghĩa vô cùng quan trọng
i

trong sự phát triển tâm lý của trẻ em. Trước tiên, lứa tuổi này có sự phát triển nh ảy
i

vọt cả về thể chất lẫn tinh thần, làm xuất hiện nh ững cấu tạo tâm lý mới, đánh dấu
i

i

i

giai đoạn chuyển tiếp của các em từ tuổi ấu thơ sang tuổi trưởng thành , tạo nên nội
i

dung cơ bản và sự khác biệt trong mọi mặt phát triển: thể chất, trí tuệ, tình cảm, đạo
i

đức… Đồng thời, đây cũng là giai đoạn phát triển đầy khó khăn, phức tạp và chứa

đựng nh iều mâu thuẫn. Do đó, mọi tổn thương về thể chất và tinh thần ở lứa tuổi này
i

i

có thể để lại dấu ấn trong suốt cuộc đời đứa trẻ.
Theo số liệu từ thống kê của Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, chỉ trong vịng 2
năm, từ 2017 - 2019, có tới hơn 4.000 trẻ em tại Việt Nam bị xâm hại tình dục. Trong
i

đó, 80% nạn nh ân là trẻ em nữ, các trẻ từ 13 - 16 tuổi chiếm nh iều nh ất trong tổng số
i

i

i

này. Theo thống kê của Bộ công an, riêng năm 2019 cơ quan công an đã phát hiện
1.641 vụ gồm 1.807 đối tượng, xâm hại 1.627 em. Trong đó xâm hại tình dục trẻ em
i

là 1.248 vụ, chiếm 76,5% số vụ xâm hại trẻ em nói chung. Riêng 6 tháng đầu năm
2020, cơ quan công an phát hiện 696 vụ với 716 đối tượng, xâm hại 710 em. So với
cùng kỳ năm 2019 tăng 43 vụ (7%), 56 đối tượng (8 vụ) và 22 nạn nh ân (3%). Năm
i

2021 toàn quốc phát hiện 1269 vụ xâm hại tình dục 1141 trẻ em. Đáng chú ý, trẻ em
i

bị xâm hại tình dục bởi người thân trong gia đình (bố đẻ, bố dượng, anh , em họ...) là

i

i

i

21,3%, bởi thầy giáo, nh ân viên nh à trường là 6,2%, bởi người quen, hàng xóm là
i

i

59,9%, người lạ là 12,6%. Nh iều nạn nh ân là trẻ em dưới 10 tuổi, cịn q non nớt,
i

i

khơng có khả năng tự vệ, dễ dàng bị đối tượng lợi dụng dụ dỗ, cưỡng bức xâm hại.
Tháng 4 năm 2022, dư luận cả nước chấn động trước vụ việc một thầy giáo ở
tỉnh Lào Cai xâm hại tình dục học sinh lớp 8 nh iều lần dẫn đến mang thai. Trước báo
i

i

i

i

động về nạn xâm hại tình dục ở trẻ em, hầu hết các trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai
i


i

đều đã lồng ghép chủ đề phịng, chống xâm hại tình dục trong các bài học, hoạt động
i

ngoại khóa, các buổi học về kỹ năng sống. Tại các trường học trên địa bàn huyện Sa

4


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

Pa, thông qua các tiết chào cờ, học ngoại khóa, kỹ năng sống, nh à trường đều chú
i

trọng lồng ghép chủ đề về trang bị kiến thức về sức khỏe giới tính , phịng chống xâm
i

hại tình dục... cho học sinh . Đặc biệt, nh à trường còn tổ chức các buổi tọa đàm, mời
i

i

i

các chuyên gia tâm lý, Trung tâm Dân số - kế hoạch hóa giá đình về nói chuyện, trả

i

lời nh ững thắc mắc của các em về vấn đề xâm hại tình dục ở trẻ em.
i

i

Tuy nh iên, trên thực tế, không phải trường nào cũng chủ động triển khai vấn đề
i

này một cách bài bản, khoa học và hiệu quả. Với văn hóa phương Đơng truyền thống,
đối với nh iều người, thậm chí cả giáo viên và phụ huynh cịn xem cơng tác giáo dục
i

i

giới tính , phịng, chống xâm hại tình dục là vấn đề “nh ạy cảm”. Khi đề cập đến vấn
i

i

i

đề giáo dục giới tính , trong đó có phịng, chống xâm hại tình dục cho học sinh , nh ất
i

i

i


i

là bậc tiểu học, khơng ít phụ huynh vẫn cịn lảng tránh .
i

i

Hiện nay trường phổ thông dân tộc bán trú THCS ở các huyện vùng cao nói
chung và huyện Sa Pa nói riêng là mơ hình được đánh giá là phù hợp, góp phần nâng
i

i

cao tỷ lệ chuyên cần hàng ngày và nâng cao chất lượng học sinh . Bên cạnh đó việc
i

i

huy động các em về ở tại trường từ đầu tuần tới cuối tuần cũng đặt ra thực trạng học
sinh dễ trở thành đối tượng bị xâm hại tình dục.
i

i

i

Việc tìm ra các biện pháp để phát huy nh ững kết quả tích cực đã đạt được,
i

khắc phục hạn chế trong quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho

i

học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa là rất cần thiết, nh ằm góp phần
i

i

giúp các em có thêm kiến thức và kỹ năng tự phòng vệ để bảo vệ bản thân trước nguy
cơ bị xâm hại tình dục.
i

Xuất phát từ nh ững lý do trên tác giả chọn đề tài: “Quản lý giáo dục kỹ năng
i

phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường Phổ thông dân tộc bán trú
trung học cơ sở huyện Sa Pa” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành
Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng
phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh
i

i

5

i

i



Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

Lào Cai, đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh các trường PTDTBT THCS nh ằm nâng cao hiệu quả của hoạt
i

i

i

động này, góp phần giúp các em tự biết bảo vệ bản thân trước nguy cơ và thốt hiểm
khi bị xâm hại tình dục.
i

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THCS.

i

3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
i

i


i

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
4.1. Xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh ở các trường THCS.
i

i

4.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng phịng
i

chống xâm hại tình dục cho học sinh ở các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh
i

i

i

Lào Cai.
4.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
i

i

i

5. Giả thuyết khoa học

Giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh các trường học
i

i

trên địa bàn huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai trong nh ững năm gần đây đã được quan tâm
i

i

thực hiện, tuy nh iên kết quả chưa được nh ư mong muốn, điều này do nh iều nguyên
i

i

i

nhân, trong đó có nguyên nh ân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện
i

i

pháp quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh một cách
i

i

khoa học, phù hợp với điều kiện thực tiễn của nh à trường phổ thông dân tộc bán trú,
i


phù hợp đặc điểm học sinh người dân tộc thiểu số các trường PTDTBT THCS huyện
i

Sa Pa thì sẽ nâng cao hiệu quả giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho
i

học sinh, góp phần phịng tránh và giảm thiểu việc học sinh bị xâm hại tình dục.
i

i

i

i

6. Giới hạn nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh của Hiệu trưởng các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa theo
i

i

6


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i


cách tiếp cận nội dung: quản lý mục tiêu, nội dung, phương pháp và hình thức giáo
i

dục, kiểm tra đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho
i

i

HS PTDTBT THCS.
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 06 trường PTDTBT THCS trên địa bàn
huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai, bao gồm các trường PTDTBT THCS: Bản Phùng, Sa Pả,
i

Thanh Kim, Suối Thầu, Trung Chải, Bản Hồ.
i

7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Chúng tôi sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết để
nghiên cứu các văn bản, tài liệu, cơng trình khoa học có liên quan đến đề tài, từ đó
i

xây dựng cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

cho học sinh ở các trường PTDTBT THCS.
i

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.1. Phương pháp điều tra: Sử dụng hệ thống câu hỏi để khảo sát trên
CBQL, GV và HS các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa nh ằm tìm hiểu thực trạng
i

giáo dục và quản lý giáo dục kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục cho học sinh .
i

i

7.2.2. Phương pháp đàm thoại:Trò chuyện với một số CBQL, GV và học sinh

i

với nội dung xoay quanh vấn đề giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục,
i

i

quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh .
i

i

7.2.3. Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến chuyên gia, nh ững nhà giáo dục
i

i

trực tiếp làm công tác giáo dục học sinh về các biện pháp quản lý hoạt động
i


GDKNPCXHTD cho HS.
7.3. Phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả nghiên cứu
Sử dụng công thức tính tỷ lệ, tần suất để xử lý các dữ kiện thu được phục vụ
i

cho việc phân tích số liệu trong q trình nghiên cứu.
i

8. Cấu trúc luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và
i

Phụ lục, Luận văn gồm 3 chương:

7


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại
tình dục cho học sinh ở trường phổ thông dân tộc bán trú trung học cơ sở.
i

i


Chương 2: Thực trạng quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình

i

dục cho học sinh các trường PTDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
i

i

Chương 3: Biện pháp quản lý giáo dục kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục
i

cho học sinh các trường PDTBT THCS huyện Sa Pa, tỉnh Lào Cai.
i

i

Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG
PHỊNG CHỐNG XÂM HẠI TÌNH DỤC CHO HỌC SINH Ở TRƯỜNG PHỔ
THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Quản lý giáo dục kỹ năng sống nói chung và quản lý giáo dục kỹ năng phịng
chống xâm hại tình dục trẻ em được quan tâm nghiên cứu ở nh iều nước trên thế giới.
i

i

Các cơng trình đó khơng phản ảnh mặt trái xã hội mà gióng lên hồi chng cảnh tỉnh
i


i

i

i

lỗ hổng cơng tác giáo dục. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau đây về giáo dục kỹ
năng sống và phịng chống xâm hại tình dục nh ư sau:
i

i

Tầm quan trọng của kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống được khẳng định

i

và nh ấn mạnh trong Kế hoạch hành động DaKar về giáo dục cho mọi người (Senegan
i

i

i

2000). Theo đó, mỗi quốc gia cần đảm bảo cho người học được tiếp cận chương trình
giáo dục kỹ năng sống phù hợp.
Khi đề cập đến đến hoạt động giáo dục kỹ năng sống đã có một số chương
trình hành động, tài liệu, cơng trình nghiên cứu, tìm hiểu, phân tích mà có thể kể đến
i


i

i

các cơng trình như sau:
i

i

+ Tại diễn đàn giáo dục thế giới Dakar trong khuôn khổ hợp tác giữa Viện
chiến lược và chương trình giáo dục với UNESCO tại Hà Nội;
i

+ Trong việc thực hiện Công ước Quyền trẻ em;
+ Trong Hội nghị quốc tế về dân số và phát triển và giáo dục cho mọi người.

8

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

+ Trong Tuyên bố về cam kết của Tiểu ban đặc biệt của Liên Hiệp Quốc về
HIV/AIDS (Nguồn: Unicef life skills).
Từ nh ững năm 90 của thế kỉ XX, thuật ngữ “Kỹ năng sống” đã xuất hiện trong

i

một số chương trình giáo dục của UNICEF, trước tiên là chương trình “giáo dục
i

i

những giá trị sống” với 12 giá trị cơ bản cần giáo dục cho thế hệ trẻ. Nh ững nghiên
i

i

cứu về kỹ năng sống trong giai đoạn này mong muốn thống nh ất được một quan niệm
i

chung về kỹ năng sống cũng nh ư đưa ra được một bảng danh mục các kỹ năng sống
i

i

cơ bản mà thế hệ trẻ cần có. Phần lớn các cơng trình nghiên cứu về kỹ năng sống ở
i

giai đoạn này quan niệm về kỹ năng sống theo nghĩa hẹp, đồng nh ất nó với các kỹ
i

năng xã hội.
- Nghiên cứu xâm hại tình dục dưới góc độ sinh học
Quan tâm đến tác động của nh ững cơ quan trong cơ thể là hướng nghiên cứu
i


chính của các học giả nghiên cứu về xâm hại tình dục dưới góc độ sinh học. Đó là
i

i

i

việc giải thích về hành vi tình dục nh ư lượng hooc - mơn hay q trình hình thành các
i

i

i

i

i

i

nhiễm sắc thể trong cơ thể; bên cạnh đó là các kích thích tố nam thúc đẩy bản năng
i

i

tình dục, khối cảm tình dục và điều khiển tình dục, nh ận thức, tình cảm và tính cách
i

i


i

i

i

i

của nam giới. Khi nam giới đến tuổi dậy thì, lượng kích thích tố sinh dục nam tăng
i

lên và động cơ tình dục sẽ tăng mạnh trong giai đoạn này.
i

i

Để giải thích mang tính thuyết phục, các nh à khoa học Đức đã mổ xẻ não
i

i

những người mắc chứng ấu dâm nghiên cứu. Các nh à nghiên cứu ở bộ phận y học
i

i

tình dục của Trung tâm Y khoa Trường Đại học Schleswig-Holstein (UKSH) tại thành
i


i

phố Kiel (Kiel là thủ phủ bang Schleswig-Holstein của Đức) đã công bố nh ững phát
i

hiện mới nhất về bộ não của nh ững người mắc chứng ấu dâm với kỹ thuật cộng
i

i

hưởng từ (MRT). Thế nh ưng, nh ững cơng trình nghiên cứu các chức năng của não bộ
i

i

i

cịn q ít.
Y học xếp ấu dâm là một chứng rối loạn về tình dục đối với trẻ vị thành niên.
i

i

Theo hệ thống xếp hạng mới của khoa bệnh học tâm thần Mỹ, chỉ nh ững người có
i

i

ham muốn tình dục lâu dài và liên tục đối với trẻ em mới được coi là người mắc bệnh
i


i

ấu dâm. Trái lại, theo bác sĩ Ponseti, nếu có ham muốn tình dục lệch lạc đó nh ưng
i

9

i


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

khơng thực hiện hành vi ấu dâm thì gọi là thiên hướng tình dục. “Kỹ thuật MRT cho
i

i

phép chúng ta biết ai mắc chứng ấu dâm nhưng thật khơng may, nó khơng thể giải
thích tại sao con người mắc bệnh đó” [21].
- Quan điểm của thuyết hành vi về xâm hại tình dục
Theo lý thuyết hành vi thì hành vi tình dục lệch chuẩn là kết quả của một q
i

i


i

trình học hỏi. Cịn lý thuyết tình cảm gắn bó thì cho rằng, con người thường hình
i

i

i

thành các mối quan hệ tình cảm chặt chẽ với người khác. Nếu bố mẹ quan tâm đầy
i

i

đủ, giảng giải, hướng dẫn con trong giai đoạn dậy thì, con trai sẽ có nh ận thức tốt để
i

kiểm sốt hành vi tình dục và tính cách của mình . Nam giới có quan hệ tình dục với
i

i

i

i

i

trẻ em thường có kỹ năng sống kém và khơng có sự tự tin cần thiết để xây dựng các
mối quan hệ thân thiết với bạn bè đồng trang lứa. Vì vậy, nh ững người này có thể tìm

i

kiếm cảm giác tình dục với những người nhỏ tuổi [21].
i

i

i

- Lý thuyết nhận thức và hành vi về xâm hại tình dục
Lý thuyết này nghiên cứu suy nghĩ của người xâm hại tình dục trẻ em có tác
i

động như thế nào đến hành vi của họ. Theo đó, khi một người có hành vi lệch chuẩn
i

i

i

về tình dục, họ cố gắng xua đi cảm giác tội lỗi và xấu hổ bằng việc suy nghĩ lệch lạc
i

hoặc méo mó về hành vi. Và thông thường, nh ững người này sẽ chối bỏ hồn tồn
i

i

việc họ đã có hành vi đó, cho rằng người bị hại tự xây dựng nên câu chuyện hoặc đơn
i


giản nói rằng họ khơng nh ớ chuyện gì đã xảy ra hoặc chối bỏ phần nào trách nh iệm
i

i

bằng việc cho rằng nạn nh ân cố tình hoặc gợi ý có hành vi tình dục với họ, hoặc
i

i

i

i

chống cự không theo cách là họ không đồng ý… bên cạnh đó, họ có xu hướng hiểu
i

sai về lời nói hoặc hành động của trẻ em theo nh iều cách khác nh au. Họ coi đó là
i

i

i

những hành động tình cảm tự nhiên có sẵn, chính trẻ em khuấy động, chính trẻ em tị
i

i


i

i

i

i

mị về tình dục, muốn biết về tình dục và họ giảng dạy cho chúng bằng chính những
i

i

i

i

trải nghiệm thực tế [21].
- Mơ hình lý thuyết về xâm hại tình dục của David Finkelhor
Nội dung mơ hình này cho rằng 4 yếu tố: cảm xúc, khối cảm tình dục, sự cản
i

i

trở và việc mất đi phản xạ có điều kiện. Yếu tố cảm xúc ở đây là mối liên hệ giữa nh u
i

cầu tình cảm của người xâm hại tình dục trẻ em với tính cách của đứa trẻ. Ví dụ, một
i


i

i

10


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

người xem mình giống nh ư một đứa trẻ hoặc có nh u cầu tình cảm như đứa trẻ nên
i

i

i

i

i

anh ta muốn xây dựng mối quan hệ với một đứa trẻ. Và nếu anh ta khơng có đầy đủ
i

i

các kỹ năng sống để phát triển các mối quan hệ bình thường, anh ta có thể cảm thấy

i

i

thoải mái hơn nếu anh ta có mối quan hệ với trẻ em do có cảm giác về quyền lực và
i

kiểm sốt. Yếu tố khối cảm tình dục đánh giá ngun nhân tại sao trẻ em lại gợi
i

i

i

khối cảm tình dục ở một người lớn (trích lại từ Tony Ward và Richard J.Seigert,
i

2002).
Để giải thích hiện tượng này, ơng đã sử dụng thuyết học hỏi xã hội. Theo đó,
người có hành vi xâm hại tình dục trẻ em đã từng bị lạm dụng khi còn là một đứa trẻ
i

i

và khi lớn lên người đó lại tìm đến trẻ em để lạm dụng. Yếu tố cản trở ở đây muốn
nói đến khả năng của người xâm hại tình dục trẻ em cảm thấy nh u cầu tình cảm và
i

i


i

tình dục khơng được thỏa mãn trong mối quan hệ với người lớn. Ông sử dụng lý
i

thuyết phân tích tâm lý và lý thuyết tình cảm gắn bó để giải thích về yếu tố này. Lý
i

thuyết phân tích tâm lý mơ tả nh ững kẻ gạ gẫm trẻ em là nh ững người bất hòa sâu sắc
i

i

với mẹ khiến họ không thể hiểu và gắn bó được với phụ nữ. Trong mối quan hệ với
những người lớn, nh ững người này khơng có đầy đủ các kỹ năng xã hội và sự tự tin
i

i

cần thiết để xây dựng các mối quan hệ. Finkelhor chia sự cản trở thành 2 loại là sự
i

cản trở về mặt phát triển và sự cản trở về mặt hoàn cảnh . Sự cản trở về mặt phát triển
i

là việc một cá nh ân bị cản trở về mặt tâm lý khi bước vào giai đoạn phát triển tình
i

dục. Sự cản trở về hồn cảnh muốn nói đến việc một cá nh ân có những nhu cầu tình
i


i

i

i

i

i

dục trưởng thành bị cản trở thể hiện tình dục bình thường do nh ững mất mát trong
i

i

i

i

một mối quan hệ, hoặc do một sự kiện nào đó xảy ra khiến họ bị khủng hoảng về tinh

i

thần. Yếu tố cuối cùng của mơ hình là mất đi phản xạ có điều kiện, ở đây có nghĩa là
i

có nh ững yếu tố thúc đẩy người xâm hại tình dục trẻ em vượt qua nh ững suy nghĩ
i


i

i

thơng thường của mình và tự cho phép mình có hành vi gạ gẫm xâm hại tình dục trẻ
i

i

i

i

em. Nh ư vậy, với sự kết hợp của 4 yếu tố trong mơ hình này có thể thấy người ta có
i

i

thể có nh ững suy nghĩ ủng hộ sự lạm dụng tình dục, và nh ư vậy nó làm tăng nguy cơ
i

i

i

gây ra hành vi xâm hại tình dục trẻ em bởi vì hệ thống niềm tin của họ đã vượt qua
i

i


11


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

được nh ững chế ngự về tình cảm và đạo đức (trích lại từ Tony Ward và Richard J.
i

i

Seigert, 2002) (dẫn theo [21]).
Tác giả Grandy Ron’’O, chuyên gia của tổ chức ECPAT - một tổ chức hoạt
động vì mục tiêu chống nạn lạm dụng tình dục ở trẻ em vào nh ững năm 1990 tại Thái
i

i

Lan, đã viết trong cuốn sách “Lạm dụng tình dục ở Trẻ em - nỗi phẫn uất của cộng
đồng/ The rape of innocent”: có một cái gì đó rất nghiêm trọng đang xảy ra trong xã
hội châu Á. Và điều nghiêm trọng ấy chính là nạn lạm dụng tình dục trẻ em. Cuốn
i

i

sách của Grandy Ron”O là bức tranh miêu tả sắc nét thực tế đáng sợ mà tất cả chúng
i


ta buộc phải thừa nh ận, hàng nghìn trẻ em, đặc biệt là trẻ em gái trên khắp châu Á
i

đang trở thành nạn nh ân của vấn nạn lạm dụng tình dục. Hầu hết các câu chuyện mà
i

i

i

Grandy Ron’’O phơi bày trong cuốn sách của mình đều là nh ững câu chuyện chân
i

i

thật về nh ững đứa bé nghèo, bị lừa, bị bán vào các ổ mại dâm. Từ Mianma cho tới
i

Thái Lan, từ Ấn Độ sang đến Pakistan, Bangladesh, từ Philipin cho đến Trung Quốc,
Hồng Kông, Ma cao… trong bất kỳ một nh à chứa nào, chúng ta cũng có thể bắt gặp
i

hình ảnh của những đứa trẻ đang bị ép phải bán thân, phải trở thành gái mại dâm
i

i

i


i

trong những “sex tour”, phải trở thành đồ chơi trong nh ững cuộc vui xác thịt của
i

i

i

người lớn… Cái kết chung cho nh ững đứa trẻ bị lạm dụng tình dục nếu khơng phải là
i

i

HIV/AIDS thì cũng là sự tàn phế suốt đời về tâm lý, tinh thần. Trẻ em bị lạm dụng
i

tình dục hầu nh ư khơng có cơ hội để trở về với cuộc sống bình thường như bao trẻ em
i

i

i

i

khác. Thơng qua cuốn sách, Grandy Ron’’O cịn gửi tới chúng ta một thông điệp đáng
trân trọng: hãy cứu lấy nh ững đứa trẻ này vì trẻ em là tất cả của chúng ta (dẫn theo
i


[16]).
Năm 2002, nh óm tác giả người Mỹ: Ellen J.Hahn, Urelody Power Noland,
i

MaryKay Rayens, Dawn Myers Christie đã cơng bố kết quả nghiên cứu của mình về
i

kỹ năng sống và chỉ ra hiệu quả của giáo dục và độ tin cậy của việc thực hiện nh ững
i

chương trình giáo dục kỹ năng sống. Tuy nh iên, chương trình mới chỉ dừng lại ở góc
i

i

i

độ giáo dục và đánh giá chương trình giáo dục kỹ năng sống chứ chưa có đánh giá về
i

i

i

mức độ của từng kỹ năng cụ thể (dẫn theo [16]).

12


Phạm Mạnh Thắng


T3/2022

i

Một nh à trị liệu tâm lý trẻ em nổi tiếng của Mỹ là Natasha Daniels đã đưa ra
i

lời khuyên cho các bậc phụ huynh về việc dạy con các kỹ năng cần thiết để tránh
i

i

nguy cơ bị xâm hại tình dục trước khi quá muộn (dẫn theo [9]).
i

Xâm hại tình dục trẻ em là vấn đề tồn cầu. Vì vậy, các quốc gia trên thế giới,
i

nhất là tổ chức Unicef và Liên hiệp quốc đã rất quan tâm đến vấn đề này.
i

Ông Cornelius Williams, Trưởng Ban Bảo vệ Trẻ em của UNICEF cho biết
“Tổn hại đối với trẻ em trên toàn thế giới thực sự rất đáng lo ngại. Trẻ nhỏ bị tát vào
mặt; trẻ em gái và trẻ em trai bị ép tham gia các hành vi tình dục; trẻ vị thành niên bị
giết hại tại chính cộng đồng của các em - bạo lực đối với trẻ em khơng chừa một ai
và khơng có ranh giới” [35].
“Một gương mặt quen thuộc: Bạo lực trong cuộc sống của trẻ em và trẻ vị
thành niên” sử dụng nh ững dữ liệu mới nh ất để cho thấy trẻ em đang bị bạo lực trong
i


i

tất cả các giai đoạn ấu thơ và trong mọi hồn cảnh nói chung và bạo lực tình dục đối
i

i

với trẻ em gái và trẻ em trai nói riêng là:
Trên tồn thế giới, khoảng 15 triệu trẻ em gái vị thành niên độ tuổi 15-19 từng
i

bị ép quan hệ tình dục hoặc bị ép tham gia hành vi tình dục.
i

i

i

Chỉ 1% trẻ em gái vị thành niên từng bị bạo lực tình dục nói rằng các em đã
i

i

tìm đến các dịch vụ chuyên nghiệp để được giúp đỡ.
Tại 28 quốc gia có dữ liệu, trung bình 90% trẻ em gái vị thành niên từng bị ép
i

i


quan hệ tình dục nói rằng thủ phạm của vụ xâm hại đầu tiên là người quen của các
i

em. Dữ liệu từ 6 quốc gia cho thấy thủ phạm của bạo lực tình dục với trẻ em trai vị
i

thành niên thường là bạn bè, bạn cùng lớp và bạn tình .
i

i

Như vậy, qua tiến trình thời gian nghiên cứu về trẻ bị xâm hại trên thế giới, có
i

i

thể thấy, nh ìn chung, vấn đề phịng chống xâm hại tình dục trẻ đều rất được quan tâm
i

i

và được nghiên cứu dưới các góc độ khác nh au, đưa ra nh ững hướng giải quyết khác
i

i

nhau nh ằm hướng đến giải pháp cần quan tâm đó là phịng chống xâm hại tình dục
i

i


i

cho trẻ em.

13


Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

1.1.2. Ở Việt Nam
Kỹ năng phòng chống xâm hại tình dục của trẻ em là một trong số các kỹ năng
i

sống. Ở Việt Nam, các đề tài và các nghiên cứu về xâm hại tình dục, giáo dục kỹ năng
i

phịng chống xâm hại tình dục trẻ em chưa nh iều và chưa sâu, thường dừng lại ở các
i

i

chuyên đề hoặc các tài liệu.
Ngày 28 tháng 02 năm 2017 Bộ GD&ĐT đã ban hành Thông tư số
i


04/2017/TT-BGDĐT ban hành Quy định Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và
i

i

hoạt động giáo dục ngồi giờ chính khóa, theo đó hoạt động giáo dục kỹ năng sống
i

được hiểu là “hoạt động giáo dục gúp cho người học hình thành và phát triển những
thói quen, hành vi, thái độ tích cực, lành mạnh trong ứng xử các tình huống của cuộc
sống cá nhân và tham gia đời sống xã hội”. Ngày 28 tháng 01 năm 2018, Bộ
GD&ĐT đã ban hành văn bản số 463/BGDĐT-GDTX về việc hướng dẫn triển
i

khai thực hiện giáo dục KNS tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và
giáo dục thường xuyên, theo đó nội dung giáo dục kỹ năng sống là “Giáo dục cho
người học những kỹ năng cơ bản, cần thiết, hướng tới hình thành những thói quen tốt
giúp người học thành công, đảm bảo vừa phù hợp với thực tiễn và thuần phong mỹ
tục Việt Nam vừa hội nhập quốc tế trong giai đoạn cơng nghiệp hố đất nước. Nội
dung giáo dục KNS phải phù hợp với từng lứa tuổi và tiếp tục được rèn luyện theo
mức độ tăng dần”
Theo tài liệu trên trang web của Hệ thống trường tiểu học - THCS Gateway
(Hà Nội), có nêu các kỹ năng phịng chống xâm hại tình dục cho học sinh , cụ thể:
- Dạy trẻ ranh giới tiếp xúc cơ thể nguy hiểm: Dạy trẻ em đâu là ranh giới tiếp
i

i

i


i

xúc cơ thể. Khơng cho ai chạm vào vùng kín của mình cũng như khơng chạm vào
i

i

vùng kín của bất cứ ai. Cần phải ghi nh ớ cả 2 trường hợp này vì nh iều bậc phụ huynh
i

i

bỏ quên trường hợp thứ 2 và không ngờ rằng đây mới là điều kẻ lạm dụng xúi giục
con làm đầu tiên.
-

Khuyến khích trẻ kể về hoạt động hàng ngày của chúng: Sẽ là quá khó với trẻ để
nh ận ra đâu là tình huống nguy hiểm và cần phải tránh xa. Thay vào đó, hãy thường
i

i

i

xuyên tâm sự với trẻ về nh ững hoạt dộng hàng ngày của con. Tạo thói quen giúp trẻ
i

14

i



Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

có thể thoải mái chia sẻ bất kỳ chủ đề nào với bố mẹ. Nếu nh ận thấy hành vi không
i

i

được chấp nh ận hoặc hành vi đáng ngờ qua lời kể của trẻ, bạn có trách nh iệm phải xử
i

i

i

lý các hành vi đó.
i

-

Dạy trẻ về các bộ phận cơ thể: Nh iều bé bị xâm hại mà không thể tự nh ận biết được
i

i


sự nghiêm trọng do quá non nớt. Cha mẹ cần phải sớm dạy cho trẻ về các bộ phận
trên cơ thể, bao gồm cả vùng kín của con. Việc này nên được thực hiện từ sớm, khi
trẻ khoảng 3 tuổi cho tới khi lớn. Với mỗi độ tuổi, cả cha mẹ và nh à trường cần có
i

cách thức cũng nh ư mức độ dạy sao cho phù hợp. Ví dụ nh ư những trẻ cịn nh ỏ,
i

i

i

i

khơng cần phải giải thích kỹ mà chỉ dạy trẻ nh ớ kỹ tên các bộ phận cơ thể, với nh ững
i

i

trẻ lớn hơn bắt đầu dạy trẻ nh iều hơn về các bộ phận trên cơ thể, nơi nào nh ạy cảm
i

i

khơng ai được nh ìn hay sờ vào,…
i

-

Kỹ năng xử lý khi gặp phải tình huống nguy hiểm: Trẻ em thường ngại khi từ chối

i

người khác, đặc biệt là bạn hơn tuổi hoặc người lớn vì sợ hay e ngại bị ghét, bị cơ lập
và dễ hoảng sợ khi bị dọa nạt…Cần phải dạy trẻ nh ững kỹ năng từ chối người khác,
i

kỹ năng thoát khỏi các tình huống nguy hiểm. Ở nh à, cha mẹ có thể dạy con bằng
i

i

cách đưa ra các tình huống và hỏi con sẽ xử lý thế nào nếu gặp phải, hướng dẫn con
i

cách xử lý tốt nh ất. Ở trường học hiện nay cũng đã tổ chức các buổi chia sẻ, tọa đàm
i

về vấn đề này để trẻ có thể đặt câu hỏi cho các chuyên gia và được hướng dẫn cách
thốt khỏi tình huống nguy hiểm.
i

-

Dạy trẻ cách nói chuyện với bố mẹ, người thân khi bị xâm hại: Trẻ em biết rõ thủ
phạm xâm hại mình là ai. Nh ưng vì nhiều lý do, trẻ thường giữ im lặng về việc bị
i

i

i


xâm hại. Nói với trẻ rằng con sẽ không gặp phải bất kỳ rắc rối gì nói chuyện với bạn,
và hãy làm theo lời hứa này, tránh trừng phạt vì nh ững điều con lên tiếng. Trong
i

i

trường hợp có kẻ xấu đe dọa trẻ phải giữ bí mật thì trẻ nên thơng báo cho cha mẹ và
người thân biết. Một điều rất hiệu quả trong việc để con thơng báo tình huống của
i

mình chính là tạo ra ám hiệu riêng giữa mình và trẻ. Điều này sẽ khiến trẻ em cảm
i

i

i

thấy an tâm hơn khi đối tượng là nh ững người thân thuộc và thường xuất hiện ở nh à
i

i

của trẻ.

15


Phạm Mạnh Thắng


T3/2022

i

Ngồi việc để trẻ nói ra khi bị xâm hại, cha mẹ nên chú ý đến biểu hiện của trẻ,
ví dụ nh ư đột nhiên hoảng sợ khi ai đó chạm vào người, khơng thích tiếp xúc hay
i

i

tránh xa nh ững người mà trước đây bé rất quý mến,…chú ý đến hành vi sẽ giúp bố
i

i

i

mẹ và nh à trường nhanh chóng phát hiện ra tình huống mà trẻ gặp phải.
i

-

i

i

i

Nói cho trẻ biết nguy hiểm có thể đến từ nh ững người quen biết: Nói với trẻ rằng
i


nguy hiểm có thể đến từ bất kỳ đâu: Hàng xóm, người thân, trường học,… Nh ững
i

người bé yêu quý và tin tưởng. Người Việt thường có thói quen cấu, véo hay sờ
nh ững vùng nh ạy cảm của trẻ và cho đó chỉ là một hành động bình thường, thế hiện
i

i

i

i

tình u thương. Tuy nh iên, đó là một dạng xâm hại trẻ em và có thể khiến trẻ tưởng
i

i

lầm đó là cách thể hiện tình u thương và không nh ận ra sự nguy hiểm. Cha mẹ cần
i

i

kiểm sốt ngay nh ững hàng động đó và dặn con thơng báo nếu có bất kỳ ai thực hiện
i

động chạm như vậy.
i


Với một loạt các bài báo, các đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và giáo trình ,
i

tài liệu tham khảo [4], [5], tác giả Nguyễn Thanh Bình đã góp phần đáng kể vào việc
i

i

tạo ra
những hướng nghiên cứu về kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống ở Việt Nam.
i

Trong nh ững năm gần đây, hướng nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống cho trẻ
i

em đã được nh iều tác giả tiến hành , chẳng hạn nh ư Lương Thị Hằng (2010) (“Biện
i

i

i

pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống, kỹ năng sống ở trường trung học phổ
thông Nam Phù Cừ, tỉnh Hưng Yên”); Lê Anh Tuấn (2011) (“Biện pháp quản lý giáo
i

i

dục giá trị sống cho trẻ ở trường trung học phổ thông huyện Thạch Thất, Hà Nội”); Lê
Thị Thanh Xuân (2017) (“Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh thông qua hoạt

i

i

động dạy học ở trường THCS thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh ”);
i

i

i

Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học thành phố Hà Nội
i

i

(Hồng Thúy Nga, 2019)… Trong các cơng trình này, các tác giả đã làm rõ các khái
i

niệm, các cách tiếp cận về giá trị sống, kỹ năng sống, biện pháp giáo dục giá trị sống,
kỹ năng sống và quản lý giáo dục kỹ năng sống, giá trị sống cho trẻ em, học sinh .
i

Đề tài “Một số giải pháp rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh tiểu học” của tác
giả Nguyễn Thanh Dũng đã nêu lên nh ững giải pháp để có thể nâng cao kỹ năng sống
i

i

16



Phạm Mạnh Thắng

T3/2022

i

cho học tiểu học. Bài viết đã nêu lên thực trạng thực tế tại trường tiểu học Lê Hồng
Phong, Xuân Đông, Cẩm Mỹ, Đồng Nai về vấn đề này. Từ thực trạng nghiên cứu, tác
giả đã nêu ra nh ững biện pháp để nâng cao kỹ năng sống cho trẻ thông qua nh ững
i

i

việc cần làm của giáo viên và phụ huynh học sinh . Đề tài này mới chỉ đề cập đến một
i

i

số kỹ năng sống cơ bản nh ư kỹ năng tự lập, kỹ năng nh ận thức, kỹ năng giao tiếp,…
i

i

chưa đề cập đến các kỹ năng tự bảo vệ bản thân, kỹ năng phòng chống xâm hại [10].
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đinh Thị Kim Thoa, Trần Văn Tính , Vũ
i

i


i

Phương Liên (2015), trong cuốn sách “Phương pháp giáo dục giá trị sống và kỹ năng
sống cho trẻ trung học phổ thông”, các tác giả đã tập trung nghiên cứu, luận giải vấn
đề lồng ghép giữa giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống, trong đó giáo dục giá trị
sống được coi là nền tảng, cịn kỹ năng sống là cơng cụ và phương tiện để tiếp nh ận
i

và thể hiện. Nghiên cứu của các tác giả đã giúp cho giáo viên trung học phổ thông
định hướng tổ chức thực hiện giáo dục kỹ năng sống trong nh à trường, theo đó, giáo
i

i

viên có thể tổ chức các giờ dạy hay hoạt động giáo dục kỹ năng sống một cách riêng
biệt hoặc lồng ghép việc giáo dục kỹ nang sống vào trong dạy học các mơn học mà
giáo viên đó đang đảm nh ận [15]. Cũng trong cuốn sách này, tác giả đã nghiên cứu đê
i

xuất biện pháp đổi mới, đa dạng hóa phương pháp giáo dục và phát triển kỹ năng
sống đáp ứng nh u cầu, hứng thú và phù hợp với đặc điểm lứa tuổi của học sinh .
i

i

Trẻ em bị xâm hại tình dục, phịng chống xâm hại tình dục trẻ em… khơng
i

i


phải là một vấn đề mới, đã được mổ xẻ, được nghiên cứu ở nh iều góc độ khác nh au
i

i

như dưới góc độ tâm lý học, triết học, xã hội học, hành chính học hoặc luật học,… và
i

i

i

có thể được đề cập trong các giáo trình , tài liệu, bản tin, bài báo hay các luận văn,
i

luận án… tuy nh iên, ở góc độ này hay góc độ khác vấn đề trên cịn nh iều tranh cãi,
i

i

i

nhiều cách hiểu hay nh iều bình luận khác nh au, mỗi nh à nghiên cứu có thể dựa vào
i

i

i


i

i

đặc điểm tâm lý, độ tuổi hay dựa vào mối quan hệ của trẻ em để xem xét, đây chính là
i

cơ sở để luận văn có thể tìm hiểu và phân tích các khái niệm được chặt chẽ hơn, từ đó
phát triển và bổ sung thêm theo hướng nghiên cứu và hồn thiện dưới góc độ quản lý
giáo dục.

17


×