Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

lớp 12 bài 5 ôn tập công dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.94 KB, 6 trang )

GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Đề 5 BÀI 5: QUYỀN BÌNH ĐẲNG GIỮA CÁC DÂN TỘC TƠN GIÁO.
Gia đình ơng Đức ngăn cản việc con trai mình kết hơn với chị Hà vì lí do hai người khơng cùng
đạo và khác nhau về dân tộc. Vậy trong trường hợp này, gia đình ơng Đức đã khơng thực hiện quyền
bình đẳng giữa các
A tơn giáo, tín ngưỡng.
B tơn giáo, vùng miền.
C dân tộc, tơn giáo.
D dân tộc, tín ngưỡng.
Câu 2: Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông
K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N theo đạo Thiên Chúa, cịn anh M lại theo đạo Phật.
Hành vi của ông K biểu hiện của
A khơng thiện chí với tơn giáo.
B lạm dụng quyền hạn.
C phân biệt, đối xử vì lí do tơn giáo.
D tôn trọng quyền tự do cá nhân.
Câu 3: Các dân tộc đều được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, tạo điều kiện phát triển mà không bị
phân biệt đối xử là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A Bình đẳng giữa các dân tộc.
B Bình đẳng giữa các tầng lớp xã hội.
C Bình đẳng giữa các địa phương.
D Bình đẳng giữa các thành phần dân cư.
Câu 4: Hằng ngày, gia đình bà A đều thắp nhang cho ơng bà tổ tiên. Việc làm của gia đình bà A thể
hiện điều gì?
A Hoạt động mê tín dị đoan.
B Hoạt động cơng ích.
C Hoạt động tơn giáo.
D Hoạt động tín ngưỡng.
Câu 5: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là cơ sở của đại đoàn kết dân tộc, là sức mạnh đảm bảo sự
phát triển bền vững của đất nước.Khẳng định này thể hiện


A ý nghĩa bình đẳng giữa các dân tộc.
B mục đích của bình đẳng giữa các dân tộc.
C mục tiêu của bình đẳng giữa các dân tộc.
D vai trị của bình đẳng giữa các dân tộc
Câu 6: Nội dung nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A Các tôn giáo được tự do hoạt động không giới hạn.
B Các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
C Các tôn giáo được nhà nước cơng nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
D Hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật được nhà nước đảm bảo.
Câu 7: Tất cả các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt nhiều hay ít,trình độ văn hóa, chủng
tộc màu da...đều được pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.Khẳng định này đề
cập đến quyền bình đẳng giữa các
A dân tộc.
B vùng miền.
C tín ngưỡng.
D tơn giáo.
Câu 8: Khẳng định nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các tơn giáo?
A Các tơn giáo lớn có quyền hơn các tôn giáo nhỏ.
B Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
C Các tơn giáo được hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
D Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
Câu 1:

1


GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Sự kiện giáo sứ Thái Hoà ở Hà Nội treo ảnh Đức Mẹ, Thiên Chúa ở hàng rào, lề đường, cành
cây… là biểu hiện của

A hoạt động tín ngưỡng.
B hoạt động tơn giáo
C hoạt động mê tín.
D lợi dụng tơn giáo.
Câu 10: Đến ngày 27/ 7 hàng năm, nhà trường tổ chức cho học sinh đến viếng nghĩa trang các anh
hùng liệt sĩ ở địa phương. Hoạt động này thể hiện
A hoạt động mê tín dị đoan.
B hoạt động tín ngưỡng.
C hoạt động tơn giáo.
D hoạt động cơng ích.
Câu 11: Tơn giáo được biểu hiện như thế nào?
A Qua các hình thức lễ nghi
B Qua các tín ngưỡng .
C Qua các hình thức tín ngưỡng có tổ chức.
D Qua các đạo khác nhau .
Câu 12: Công dân có tơn giáo hoặc khơng có tơn giáo đều phải
A yêu thương lẫn nhau.
B giúp đỡ lẫn nhau.
C chăm sóc lẫn nhau.
D tơn trọng lẫn nhau.
Câu 13: Những chính sách phát triển kinh tế- xã hội mà Nhà nước ban hành cho vùng đồng bào dân tộc
và miền núi, quyền này thể hiện các dân tộc
A Bình đẳng về chính trị.
B Bình đẳng về kinh tế.
C Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
D Bình đẳng về xã hội.
Câu 14: Công dân Việt Nam thuộc các dân tộc khác nhau khi đủ điều kiện mà pháp luật quy định đều
có quyền bầu cử và ứng cử, quyền này thể hiện các dân tộc
A Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
B Bình đẳng về chính trị.

C Bình đẳng về xã hội.
D Bình đẳng về kinh tế.
Câu 15: Các dân tộc được giữ gìn và phát huy phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của
dân tộc mình, thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A văn hóa.
B chính trị.
C giáo dục.
D kinh tế.
Câu 16: Trong bài “Quyền bình đẳng giữa các dân tộc,tôn giáo”,dân tộc được hiểu theo nghĩa là một
A dân tộc ít người.
B dân tộc thiểu số.
C bộ phận dân cư của một quốc gia.
D cộng đồng có chung lãnh thổ.
Câu 17: Sau giờ học trên lớp, Bình (dân tộc Kinh) giảng bài cho H’Rê (dân tộc Ê Đê). Hành vi của
Bình thể hiện
A sự tương thân tương ái.
B quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C quyền tự do, dân chủ.
Câu 9:

2


GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo

sự bất bình đẳng giữa các dân tộc.
Ơng A là người dân tộc thiểu số, ơng B là người Kinh. Đến ngày bầu cử đại biểu Quốc hội, cả
hai ông đều đi bầu cử. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực nào?
A Kinh tế.
B Chính trị.

C Văn hóa.
D Giáo dục.
Câu 19: Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khơi phục, phát huy những
phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về
A văn hóa, giáo dục.
B tự do tín ngưỡng.
C chính trị.
D kinh tế.
Câu 20: Bình đẳng giữa các tơn giáo là cơ sở
A Thực hiện chính sách hịa bình, hữu nghị, hợp tác.
B Ngun tắc để chống diễn biến hịa bình.
C Để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội.
D Tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết tồn dân tộc.
Câu 21: Nội dung quyền bình đẳng về văn hoá giữa các dân tộc là các dân tộc có quyền
A dùng tiếng nói, chữ viết, bảo tồn và phát huy các truyền thống văn hoá tốt đẹp của minh.
B tự do ngơn ngữ, chữ viết, tiếng nói trong q trình phát triển văn hố của mình.
C dùng tiếng phổ thơng và giữ gìn các tập qn, hủ tục lạc hậu của mình.
D dùng tiếng địa phương, lưu giữ các giá trị, truyền thống văn hố của mình.
Câu 22: Chị Sô Đa người dân tộc Khơme. Vừa qua chị được Nhà nước hỗ trợ tiền để mở lớp dạy múa
cho con em đồng bào dân tộc mình. Việc làm này thể hiện Nhà nước đang tạo điều kiện cho các dân
tộc
A để phát triển giáo dục.
B để phát triển kinh tế.
C phát triển vănhố.
D ổn định chính trị.
Câu 23: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội
học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về
A kinh tế.
B văn hóa.
C xã hội.

D giáo dục.
Câu 24: Ý nghĩa quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là
A cơ sở để thực hiện chính sách hịa bình, hữu nghị, hợp tác
B cơ sở, ngun tắc để chống diễn biến hịa bình.
C cơ sở để đảm bảo trật tự xã hội và an toàn xã hội
D cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 25: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tơn
giáo đối với đạo pháp và đất nước
A Kính chúa yêu nước.
B Tốt đời đẹp đạo.
C Buôn thần bán thánh.
D Đạo pháp dân tộc.
Câu 26: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng
A Yếm bùa.
B Không ăn trứng trước khi đi thi.
D
Câu 18:

3


GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Xem bói.
Thắp hương trước lúc đi xa.
Câu 27: Thực hiện bình đẳng giữa các tơn giáo nhằm
A tạo quan hệ giữa tôn giáp hợp pháp và không hợp pháp ở Việt Nam.
B mục tiêu đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tôn giáo.
C tách rời tôn giáo với sự phát triển của dân tộc việt nam.
D tạo sức mạnh tổng hợp của dân tộc trong xây dựng và bảo vệ đất nước.

Câu 28: Tuy không theo đạo nào nhưng đến 49 ngày mất của cha, bà T đã mời nhà sư đến đọc kinh,
cầu khấn. Việc làm của bà T thể hiện
A mê tín dị đoan.
B hoạt động xã hội.
C hoạt động tín ngưỡng.
D hoạt động tơn giáo.
Câu 29: A và B chơi thân với nhau, C kịch liệt ngăn cản A vì B có theo tơn giáo. Hành vi của C xâm
phạm quyền bình đẳng giữa
A các tơn giáo.
B các gia đình.
C các giáo hội.
D các địa phương.
Câu 30: Hiện nay ở Việt Nam tơn giáo nào có nhiều tín đồ nhất?
A Công giáo.
B Cao Đài.
C Tin lành.
D Phật giáo.
Câu 31: Trường hợp nào dưới đây khơng thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ?
A Xã M được hưởng chính sách ưu tiên của nhà nước về phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc
đặc biệt khó khăn.
B Anh T và Chị K yêu nhau nhưng bị gia đình ngăn cản vì chị K là người dân tộc.
C Chủ tịch UBND huyện X là người dân tộc Tày.
D Là người dân tộc Chăm nên H được cộng điểm ưu tiên trong kỳ thi THPT Quốc gia.
Câu 32: Khẳng định nào dưới đây thể hiện nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A Công dân không được tự ý bỏ tôn giáo.
B Công dân chỉ cần tôn trọng tơn giáo của mình.
C Cơng dân phải bảo về tơn giáo của mình.
D Cơng dân thuộc các tơn giáo khác nhau phải tơn trọng nhau.
Câu 33: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là gì?
A Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật chăm lo, tôn trọng và bảo vệ

B Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng và bảo vệ.
C Các dân tộc đều được nhà nước chăm lo,đầu tư và tạo điều kiện phát triển.
D Các dân tộc đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng,bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
Câu 34: Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận việc tổ chức lễ hội tín ngưỡng là
A Hội đồng nhân dân.
B Chính Phủ.
C Ủy ban nhân dân.
D Quốc hội.
Câu 35: Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể
hiện
A Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B Quyền bình đẳng trong cơng việc chung của nhà nước.
C Quyền bình đẳng giữa các vùng, miền.
C
D

4


GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo

Quyền bình đẳng giữa các cơng dân.
Ơng A khơng đồng ý cho M kết hơn với K vì do hai người khơng cùng đạo. Ơng A đã khơng
thực hiện quyền bình đẳng
A giữa các vùng, miền.
B giữa các dân tộc.
C giữa các tơn giáo.
D về tín ngưỡng.
Câu 37: Bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc được hiểu là mọi công dân đều được tham gia quản lý
nhà nước và xã hội, tham gia vào bộ máy nhà nước, tham gia đóng góp ý kiến về các vấn đề chung của

cả nước không phân biệt
A chủng tộc.
B dân tộc.
C trình độ.
D tơn giáo, tín ngưỡng.
Câu 38: Quan điểm nào dưới đây là đúng khi nói về nội dung quyền bình đẳng giữa các tơn giáo
A Cơng dân có quyền theo hoặc khơng theo bất kì tôn giáo nào.
B Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ cơng dân.
C Người theo tơn giáo có quyền hoạt động tơn giáo theo quy định của pháp luật.
D Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được hoạt động tự do không cần theo quy định của pháp luật.
Câu 39: Tìm câu phát biểu sai
A Hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo theo qui định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm, các cơ sở
tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tơn
giáo theo qui định của pháp luật.
C Các tôn giáo được Nhà nước cơng nhận được hoạt động khi đóng thuế hàng năm và hoạt động
đúng nơi qui định.
D Quyền hoạt động tín ngưỡng, tơn giáo của cơng dân trên tinh thần tơn trọng pháp luật, phát huy
giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm.
Câu 40: Các tôn giáo ở Việt Nam dù lớn hay nhỏ đều được Nhà nước đối xử bình đẳng như nhau và
được tự do hoạt động trong khn khổ
A chính sách.
B nhà nước.
C pháp luật.
D hiến pháp.
Câu 41: Tại trường Dân tộc nội trú tỉnh A, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích học sinh hát những
bài hát, điệu múa thuộc đặc trưng của dân tộc mình. Điều này thể hiện các dân tộc bình đẳng về
A kinh tế.
B văn hóa.
C giáo dục.

D chính trị.
D
Câu 36:

5


GV Nguyễn Thị Ngọc Thảo
Đáp án :
1. C
8. A
15. A
22. C
29. A
36. C

2. C
9. D
16. C
23. D
30. D
37. B

3. A
10. B
17. B
24. D
31. B
38. B


4. D
11. C
18. B
25. C
32. D
39. C

5. A
12. D
19. A
26. D
33. D
40. C

6. A
13. B
20. D
27. D
34. B
41. B

7. A
14. B
21. A
28. C
35. A

6




×