Kháng sinh
Aminoglycosid
(Aminosid)
Nhóm 11
Aminosid
Là kháng sinh diệt khuẩn, ly trích từ mơi trường cấy Streptomyces,
Bacilus hay bán tổng hợp.
Tính chất:
• Trong cấu trúc aminosid có nhóm -NH2 và nhóm -OH nên phân tử rất phân cực →
khó hấp thu bằng đường uống, khó thấm vào dịch não tủy, bài tiết nhanh qua thận
bình thường.
• Các gốc amin/ guanidin có tính base nên chúng thường sử dụng ở dạng muối sulfat.
• Dạng base: độ tan thay đổi.
• Dạng muối (chủ yếu là sulfat); tan tốt trong nước → tiêm
• Dung dịch ở pH trung tính bền với nhiệt, thủy giải chậm trong mơi trường acid →
tiệt trùng bằng đun nóng (riêng với Streptomycin có -CHO → tiệt trùng bằng siêu
lọc)
Kiểm nghiệm:
Định tính:
•
Aminosid cho phản ứng dương tính với ninhydrin (do nhóm amin) và với
dihydroxy 2,7 naphtalen/ mơi trường H2SO4
•
Có thể định tính bằng sắc ký lớp mỏng so sánh với chất chuẩn đơi chiếu
Kiểm tinh khiết:
•
Kiểm độc tính bất thường (thử trên chuột) → phịng ngừa shock
•
pH, năng suất quay cực, tạp chất liên quan
Định lượng: Vi sinh vật, HPLC
Phân loại
Aminosid thiên nhiên
•
•
•
•
Aminosid bán tổng hợp
Steptomycin
Gentamycin
Tobramycin
Kanamycin
•
Amikacin
Hoạt tính tăng dần theo thứ tự
Streptomycin < Kanamycin < Gentamycin < Tobramycin < Amikacin
Aminosid
thiên nhiên
Streptomycin
•
Phổ kháng khuẩn rộng:
➢
➢
➢
➢
•
Khuẩn gram (+): tụ cầu, phế cầu, liên cầu
Khuẩn gram (-): Salmonella, Shigella, Haemophilus, Brucella
Xoắn khuẩn giang mai
Nhạy cảm với các mycobacterium (lao, phong)
Vi khuẩn kháng Streptomycin: khuẩn kỵ khí, trực khuẩn mủ
xanh và một số nấm bệnh.
Gentamycin
•
Phổ kháng khuẩn: VK gram (-) hiếu khí,
tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra
penicilinase và kháng methicilin.
•
Gentamycin ít tác dụng đối với các khuẩn
lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mơ cầu.
•
Các vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides,
Clostridia đều kháng gentamycin.
Tobramycin
•
Phổ kháng khuẩn: VK gram (-) hiếu khí và một số
vi khuẩn gram (+) hiếu khí
•
Thuốc khơng có tác dụng với Chlamydia, nấm, virus
và đa số các vi khuẩn kỵ khí.
Kanamycin
•
Phổ kháng khuẩn: VK Gram (-) hiếu khí, một số VK gram (+) hiếu khí…
•
Thuốc khơng có tác dụng đối với P.aeruginosa.
Aminosid
bán tổng hợp
Amikacin
•
Hoạt tính kháng khuẩn của amikacin chủ yếu chống các trực
khuẩn gram (-) hiếu khí.
•
Thuốc khơng có tác dụng chống các vi khuẩn kỵ khí và khơng
tác dụng trong mơi trường acid hoặc có áp suất oxygen thấp.
•
Thuốc tác dụng hạn chế đối với đa số vi khuẩn Gram (+)
•
S.pneumoniae và S.Pyogenes kháng thuốc mạnh
•
Hiệu lực trên các mầm đa đề kháng và nhiễm trùng bệnh viện
Spectinomycin
(chất có cấu trúc tương cận)
•
Khác với các kháng sinh aminoglycosid, Spectinomycin là một
kháng sinh kiềm khuẩn.
•
Spectinomycin tác dụng in vitro ở mức độ khác nhau trên nhiều vi
khuẩn Gram (+) và Gram (-)
•
Thuốc khơng có tác dụng đối với Treponema
pallidum và Chlamydia trachomatis.
•
Nhạy cảm đặc biệt với N.gonorrhoeae (lậu cầu).
Dược động học
Cơ chế tác dụng
Dược động học
●
Hấp thu:
+ Aminoglycosid là các cation phân cực, cấu trúc phân tử cồng
kềnh → không qua được màng nhầy niêm mạc ruột nên rất ít
được hấp thu khi dùng theo đường tiêu hóa ➔ Khơng dùng
đường uống.
+ Thuốc được hấp thu tốt, chậm khi dùng theo đường tiêm tĩnh
mạch (được sử dụng chủ yếu) → dễ theo dõi nồng độ aminosid
trong máu.
+ Tiêm bắp hấp thu tốt, nhanh nhưng làm biến thiên vận tốc
hấp thu → khó theo dõi điều trị.
Dược động học
●
Phân bố:
• Phân bố rộng vào trong các dịch cơ thể: dịch màng tim, màng bụng, màng phổi, màng
hoạt dịch và dịch apxe, cổ trướng…
• Phân bố kém trong tế bào, hệ thần kinh trung ương, mắt.
• Khuếch tán rất ít vào dịch não tủy ngay cả khi viêm màng não.
• Trong viêm, thay đổi tính thấm màng tế bào, thoát mạch, bỏng, viêm gan, sơ gan… làm
tăng thể tích ngoại bào, thể tích phân bố của thuốc aminosid sẽ tăng lên, và thải trừ
nhanh ➔ Cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận, suy gan.
• Hạn chế dùng kèm với thuốc Furosemid: Thể tích phân bố của nhóm kháng sinh
aminosid lớn trong khi Furosemid làm tăng thải trừ nước tiểu, làm giảm thể tích dịch
ngoại bào, làm giảm thể tích dịch phân bố cho aminosid, dẫn đến nồng độ thuốc
aminosid trong huyết tương cao, tăng nguy cơ tai biến trên tai, thận do độc tính của
nhóm kháng sinh này.
Dược động học
●
Chuyển hố: Khơng bị chuyển hóa qua gan
●
Thải trừ
• Thải trừ chủ yếu ở dạng cịn hoạt tính ở ống thận, chỉ có một lượng rất nhỏ được tái hấp
thu.
• T1/2=2-3h, khoảng 24h thuốc thải trừ hết. Với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, thời
gian thuốc thải trừ hết có thể lên đến 30-86h.
• Sau khi dùng một liều đơn aminosid, thuốc được bài xuất ra khỏi huyết tương vượt quá
ngưỡng thải trừ ở thận 10-20%. Sau 1-2 ngày điều trị, gần như 100% liều dùng tiếp theo
được thu hồi ở nước tiểu → Cho thấy có sự bão hịa vị trí liên kết thuốc tại các mô. Sự
thải trừ thuốc từ trong các mô kéo dài hơn rất nhiều so với trong huyết tương, do vậy,
một lượng nhỏ thuốc vẫn có thể được phát hiện trong nước tiểu trong vòng 10-20 ngày
sau khi ngừng dùng thuốc.
Cơ chế tác dụng
•
Aminosid muốn vào được tế bào vi khuẩn
cần có hệ vận chuyển phụ thuộc oxy =>
chỉ tác dụng trên VK hiếu khí.
•
Các aminosid gắn vào tiểu đơn vị 30S của
ribosom => gây biến dạng ribosom và tác
động đến quá trình tổng hợp protein của
vi khuẩn theo 3 cách:
➢Cản trở hình thành phức hợp khởi đầu.
➢Gây đọc sai mã tiểu đơn vị 30S => chuỗi peptid không đúng trình tự =>
protein lạ => gây độc vi khuẩn => vi khuẩn bị tiêu diệt.
➢Chuyển các polysom thành monosom => không tổng hợp được chuỗi peptid
mới => Aminosid là kháng sinh diệt khuẩn.
Liều dùng
•
Nhiễm trùng nặng, nguy hiểm tính mạng: 3 lần/ ngày
➢ Trị liệu kéo dài > 7 ngày
➢ Nhiễm trùng huyết
➢ Phụ nữ mang thai
➢ Phỏng >20%...
Nhiễm trùng nặng, không nguy hiểm tính mạng: 1 lần/
ngày (3 liều)
➔ Phương pháp này không làm giảm hiệu lực của thuốc mà
làm giảm độc tính với thận và tai.
•
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc
•
β-lactam (penicillin, cephalosporin): tạo thành cặp phối hợp kháng sinh kinh điển,
tạo ra tác dụng hiệp đồng, tăng hiệu quả điều trị, giảm nguy cơ kháng thuốc.
•
Thuốc lợi tiểu (furosemid, mannitol): tăng nguy cơ gặp tác dụng phụ trên thận và các
tác dụng phụ khác của aminosid do gây tăng nồng độ aminosid huyết thanh và mơ.
•
Thuốc giãn cơ (pancuronium, vecuronium): Các Aminoside can thiệp vào quá trình
dẫn truyền Calci gây ức chế sự phóng thích acetylcholin tại tại nút truyền tín hiệu thần
kinh – cơ, đồng thời làm giảm độ nhạy cảm của màng sau synap gây tăng nguy cơ suy
hơ hấp nặng và kéo dài.
•
Thuốc kháng virus (tenofovir, adefovir): tăng nguy cơ và mức độ độc trên thận.
Tương tác thuốc
•
Kháng sinh Polypeptid (vancomycin, dalbavancin, oritavancin): có nguy
cơ gây nhiễm độc thần kinh, liệt hô hấp, tăng độc tính trên thận.
•
Thuốc chống viêm khơng steroid (NSAIDs) và Amphotericin B: tăng độc
tính trên thận.
•
Thuốc chống đơng máu: tăng thời gian prothrombin.
•
Glucocorticoid: dùng kéo dài có nguy cơ bội nhiễm nấm.
Tác dụng phụ
Độc tính trên thận
•
Có hồi phục khi ngưng thuốc
•
Mệt mỏi, uể oải.
•
Xuất hiện tình trạng phù.
•
Giảm thanh thải creatinine.
•
Độc tính giảm dần trên thận: Neomycin > Gentamycin > Tobramycin > Amikacin
& Netilmycin > Streptomycin.
•
Độc tính tại thận tăng: Người cao tuổi, mất nước, dùng chung với thuốc lợi tiểu
(furosemid), thuốc độc với thận (vancomycin, amphotericin B, cefaloridin…)
Độc tính trên tai
•
•
•
Khơng hồi phục khi ngưng thuốc
Giảm thính lực thậm chí là điếc.
Ảnh hưởng đến hệ tiền đình: gây rồi loạn tiền đình → chóng mặt, mất điều hòa và thăng bằng
➢ Ảnh hưởng chủ yếu trên hệ tiền đình: Gentamycin,
Streptomycin
➢ Ảnh hưởng chủ yếu trên tai: Amikacin, Kanamycin,
Neomycin
➢ Cả hai: Tobramycin
➢ Ít ảnh hưởng đến tác dụng phụ trên tai nhất: Neltimycin
❖ Độc tính trên tai tăng: Dùng liều cao nhiều ngày, suy thận, người già, có tiền sử mắc
bệnh về tai, dùng chung với thuốc chống lợi tiểu (furosmid…).
Ảnh hưởng ở một số cơ quan khác
•
Thần kinh: Ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Trường hợp năng có thể gây suy hơ
hấp và nhược cơ.
•
Sốc phản vệ: Ít xảy ra.
•
Các triệu chứng hiếm gặp: Ban đỏ, viêm da,…
❖
Chú ý: Aminosid là nhóm có giới hạn trị liệu hẹp. Cần theo dõi nồng độ trong
máu.