Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kháng sinh Y3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.05 KB, 7 trang )

BẢNG KHÁNG SINH THÔNG DỤNG
TÊN THUỐC CHỈ ĐỊNH CHỐNG CHỈ
ĐỊNH
TÁC DỤNG PHỤ DƯỢC ĐỘNG HỌC TƯƠNG TÁC
Sulfonamid và
Trimethoprim -
Sulfamethoxazol
- Phổ rộng, sulfamid chỉ kìm
khuẩn
- Trị viêm phổi do Pneumocystis
carinii
- Trị nhiễm Toxoplasma,
Nocardia
- Chỉ định thay thế:
* NT đường tiểu và viêm tiền liệt
tuyến
* NT đường tiểu tái phát
* Tiêu chảy du lịch
* Viêm tai giữa do
S.pneumoniae, H.influenzae
* U hạt bẹn, ho gà và ngừa dịch
hạch
- Dị ứng với
sulfonamid hay
trimethoprim
- Thiếu máu HC to
do thiếu folat
- PN có thai, cho
con bú
- Trẻ em < 2 tháng
- Thiếu men G6PD


- Là thuốc kháng
folat  gây thiếu
máu HC to, giảm
BC, giảm TC
- Buồn nôn, ói mửa,
tiêu chảy...
- Hiếm: loạn dưỡng
máu, HC Steven-
Johnson, hoại tử da
- Có 4 loại sulfonamid:
* Nhóm hấp thu nhanh và đào
thải nhanh: sulfamethoxazol
* Nhóm hấp thu qua ruột kém,
đào thải qua phân: sulfasalazin
* Nhóm tác động tại chỗ:
sulfacetamid
* Nhóm tác động dài:
sulfadoxin
- Phân phối nhanh vào mô và
dịch não tuỷ, dịch rỉ tai giữa,
chất tiết phổi-phế quản, tiền liệt
tuyến và âm đạo
Sulfonamid phối
hợp với
trimethoprim sẽ
có tác dụng hiệp
đồng
Fluoroquinolon (FQ)-
nhóm Quinolon
* Phổ kháng khuẩn nhóm

1 (norfloxacin): ít hoạt
tính
* Phổ kháng khuẩn nhóm
2 (ciprofloxacin,
lomefloxacin,
levofloxacin): diệt cầu-
trực khuẩn Gr(-) kể cả
Pseudomonas, Salmonella;
diệt Gr(+) nhất là
Staphylococci
* Phổ kháng khuẩn nhóm
3 (moxifloxacin,
trovafloxacin): diệt tốt VK
kỵ khí
- Trị NT đường tiểu ngay cả VK
kháng nhiều thuốc như
Pseudomonas
- Trị NT tiêu hóa
- Trị NT mô mềm, xương khớp,
da, viêm xoang cấp, NT ổ bụng
- Trị bệnh lây qua đường tình
dục: ciprofloxacin hay ofloxacin
 viêm niệu đạo và cổ tử cung
do Chlamydia
- PN có thai, cho
con bú
- Trẻ em < 18 tuổi
- Đã bội nhiễm với
Streptococci và
Candida

- Buồn nôn, tiêu
chảy, đau đầu, ban
đỏ...
- Làm tăng nồng độ
theophyllin trong
huyết tương 
động kinh, ngừng
tim, suy hô hấp
- Sinh khả dụng đường uống tốt
- Phân phối vào mô và dịch thể,
trừ TKTƯ
- Nồng độ FQ trong tiền liệt
tuyến, thận, đại thực bào,
neutrophil > huyết tương
- Đào thải qua thận (trừ
trovafloxacin và moxifloxacin
đào thải qua gan)
Không dùng
chung với cation
hóa trị 2
(antacid)
Imipenem
(nhóm Carbapenem- nhóm
KS β-lactam)
* Kháng hầu hết β-
lactamase trừ metallo-
β.lactamase
* Phổ rộng nhất hiện nay:
diệt trực khuẩn Gr(-), cầu
khuẩn Gr(+), VK kỵ khí

* VK đề kháng:
Enterococcus faecium,
MRSA, Clostridium
difficile
- NT nặng đề kháng với các thuốc
khác: NT đường tiểu, hô hấp trên,
vùng bụng, sản khoa, da, mô
mềm, xương khớp
- Các bệnh nặng như các ca NT
bệnh viện Gr(-), gram(+) và VK
kỵ khí
- Không nên dùng
khi:
* Có thuốc phổ hẹp
mà VK nhạy cảm
* Để phòng ngừa
trong phẫu thuật
* Trị nhiễm khuẫn
TKTƯ
- Thận trọng khi
dùng β-lactam cho
các ca NT bệnh
viện nặng
- Buồn nôn, ói, tiêu
chảy
- Độc tính TK
- Dị ứng chéo với
penicillin và
cephalosporin
- IV hay tiêm truyền TM

- T1/2= 1 giờ
- Phối hợp với
cilastatin để kéo
dài T1/2 và ngăn
cản tạo ra chất
chuyển hóa gây
độc thận
- Phối hợp với
aminoglycosid
khi điều trị
Pseudomonas để
tránh kháng
thuốc
Aztreonam
* Kháng β-lactamase của
hầu hết VK Gr(-)
* Hoạt tính giống
aminoglycosid hơn
Chỉ nên dùng khi trị nhiễm trực
khuẩn Gr(-) nặng
Không có tác dụng
với VK Gr(+) và
VK kỵ khí
- Không dị ứng chéo
với penicillin và
cephalosporin
- Đường IM hay IV
- T1/2 =2h
- Đào thải qua thận
Tetracyclin

* Phổ kháng khuẩn: Gr(+)
và Gr(-)
* Đề kháng chéo trong
nhóm khá phổ biến
* Hoạt tính: minocyclin >
doxycyclin > tetracyclin,
oxytetracyclin
- Lựa chọn để trị nhiễm
Mycoplasma pneumoniae
- Thay thế penicillin trị nhiễm
Actinomyces
- Trị nhiễm Brucella, Leptospirae
- PN có thai
- Trẻ em < 8 tuổi
- Bội nhiễm
Clostridium difficile
gây viêm ruột màng
giả
- Hư men răng, đổi
màu răng, trẻ chậm
phát triển
- Độc gan, rối loạn
chức năng thận
- BN uống
doxycyclin nên giữ
thẳng đứng người ít
nhất 30 phút để
tránh viêm thực
quản
- Hấp thu không đều qua dạ

dày-ruột
- Phân phối trong mô và dịch
thể trừ dịch não tuỷ và dịch
khớp
- Tất cả tetracyclin đào thải qua
nước tiểu trừ Doxycyclin đào
thải qua phân
Sữa, chế phẩm
có sắt, thuốc
nhuận tràng,
antacid có Al3+,
Ca2+, Mg2+ làm
giảm hấp thu
thuốc ở ruột
Erythromycin
(nhóm macrolid)
* Ngoài ra còn
- Trị nhiễm Mycoplasma
pneumoniae (viêm phổi),
Legionella
- Viêm gan, tắc mật
- Độc tai có hồi
phục
- Dùng PO
- Clarithromycin uống lúc đói
còn Erythromycin và
azithromycin,
clarithromycin,
spiramycin, dirithromycin
* Phổ kháng khuẩn của

erythromycin giống
penicillin: cầu-trực khuẩn
Gr(-), cầu-trực khuẩn
Gr(+), VK nội bào như
Chlamydia pneumoniae,
Mycobacterium
* VK đề kháng:
Enterobacteriae,
Pseudomonas
- Trị Chlamydia (viêm cổ tử
cung, mào tinh hoàn, trực tràng
- Bệnh bạch hầu, ho gà, viêm ruột
do Campylobacter jejuni
- Viêm loét dạ dày do HP
- Nhiễm Mycobacterium avium
- Viêm TM
- Ức chế CYP450
gan
Azithromycin thì ngược lại
- Clarithromycin đào thải qua
thận; Erythromycin và
Azithromycin đào thải qua mật
Clindamycin
(nhóm Lincosamid)
* Hoạt tính kháng khuẩn:
Gr(+), kỵ khí trừ
Clos.difficile
- Nhiễm cầu khuẩn Gr(+), chủ
yếu là NT vùng bụng, đường
niệu-sinh dục nữ do B.fragilis

- Thay penicillin trị áp xe phổi
- Nhiễm Pneumocytis carinii và
Toxoplasma gondii (phối hợp với
pyrimethamin ở BN AIDS)
- Trị mụn trứng cá
Viêm màng ruột giả:
sốt, đau bụng, phân
máu  trị ngay
bằng vancomycin
hoặc metronidazol
- Hấp thu hoàn toàn qua đường
uống
- Phân bố trong mô, kém trong
dịch não tủy kể cả khi màng não
viêm
Vancomycin
* Hoạt tính kháng khuẩn:
Gr(+), đặc biệt là
Staphylococci (MRSA=
Staphylococci kháng
methicillin)
* Dạng tiêm:
- Trị nhiễm Staphylococci nặng
- Nhiễm MRSA
- Viêm màng trong tim
(vancomycin + gentamicin)
- Ngừa NT phẫu thuật
- Trị viêm màng não với các dòng
đề kháng cao với penicillin
* Dạng uống: trị viêm ruột màng

giả do Clostridium difficile
- Không đề kháng
chéo với KS khác
- Viêm TM, ớn lạnh,
sốt
- Hơi độc cho tai và
thận
- Tiêm truyền nhanh
 gây trạng thái
giống shock  tiêm
truyền ít nhất 60ph,
trước đó dùng kháng
histamin hoặc tăng
khoảng cách liều
- Đường IV
- Không IM (hoại tử mô cơ)
- Đào thải qua thận
- T1/2= 4-8h
Hiệp lực với
gentamicin và
streptomycin
chống E.faecium
và E.faecalis
Metronidazol
* Hoạt tính kháng khuẩn:
- Trị nhiễm nguyên sinh động vật
(protozoa): Trichomonas, amib
PN mang thai, cho
con bú
- Giống disulfiram:

không uống chung
- Hấp thu tốt bằng đường uống
- Thấm vào dịch não tủy tốt
nguyên sinh động vật và
hầu hết VK kỵ khí
ruột-gan, Giardia
- Trị nhiễm VK kỵ khí: viêm ruột
do Clos.difficile, chuẩn bị phẫu
thuật ruột, áp xe não, viêm âm
đạo
với rượu
- Độc tính TK 
bệnh TK ngoại biên
- Chuyển hóa ở gan + đào thải
qua nước tiểu
CÁC CHẤT ỨC CHẾ β-LACTAMASE
Hiện nay có 3 chất ức chế β-lactamase là acid clavulanic, sulbactam, tazobactam.
Khả năng ức chế mạnh nhiều loại β-lactamase, nhất là β-lactamase loại A (mã hóa thuộc plasmid); ít có hiệu lực với β-lactamase chromosome loại I được tạo ra
bởi VK Gr(-) khi chữa bằng cephalosporin 2 hoặc 3. Tuy nhiên lại có hiệu lực với β-lactamase chromosome do Legionella, Bacteroides và Branhamella tiết ra.
I/ ACID CLAVULANIC:
1/ Augmentin (Amoxicillin + acid clavulanic):
Chỉ định: NT hô hấp trên, viêm tai giữa, viêm xoang, NT da và cấu trúc da.
2/ Timentin (Ticarcillin + acid clavulanic):
Chỉ định: phổ kháng khuẩn giống Imipenem; không tác dụng trên Pseudomonas.
II/ SULBACTAM:
Unasyn = ampicillin + sulbactam:
Chỉ định: có hoạt tính trên cầu khuẩn Gr(+), VK hiếu khí Gr (-) trừ Pseudomonas, VK kỵ khí Gr(-)  trị NT vùng bụng, vùng chậu và viêm loét da.
III/ TAZOBACTAM:
Zosyn = Piperacillin + tazobactam:
Chỉ định: phổ hoạt tính giống như Timentin; ít hiệu quả với β-lactamase chromosome do Enterobacter và Pseudomonas tiết ra.

PENICILLIN
TÊN THUỐC CHỈ ĐỊNH
CHỐNG
CHỈ ĐỊNH
TÁC DỤNG PHỤ DƯỢC ĐỘNG HỌC TƯƠNG TÁC
NHÓM
PENICILLIN
- Dị ứng
- Rối loạn tiêu hóa
- Ampicillin có thể gây
viêm ruột màng giả
- Tăng nồng độ cation
gây độc thận và độc tim
- Thường IV hơn IM vì gây đau
- Bị ảnh hưởng bởi dịch vị 
uống khi bụng đói
- Phân phối ở mô và dịch cơ thể
- Penicillin chuyển hóa kém, đào
thải qua nước tiểu
- T1/2= 30-90ph
- Nafcillin đào thải qua mật  có
thể dùng cho người suy thận
Penicillin G - Trị nhiễm pneumococcus
- Nhiễm Streptococcus
- Viêm nội tâm mạc do Enterococcus
- Nhiễm VK kỵ khí trừ B.fragilis
- Nhiễm Meningococcus
- Giang mai
Penicillin G procain Trị viêm phổi do pneumococci - Dùng IM sâu; không dùng IV
hay SC

- Hấp thu chậm  thời gian tác
động dài
Penicillin G
benzathin
- Trị nhiễm Streptococcus
- NT tai mũi họng
- NT da và niêm mạc
Penicillin M
(penicillin kháng β-
lactamase)
Duy nhất: trị nhiễm staphylococci tiết β-
lactamase; trị lâu dài nhiễm
staphylococci nặng hay nhẹ
- Uống lúc đói
- Gắn protein huyết tương cao
- Thải trừ chủ yếu qua mật, một ít
qua thận
Ampicillin
(aminopenicillin)
- Trị nhiễm Listeria monocytogenes
- Chỉ là lựa chọn thứ 2 do kháng thuốc:
NT đường hô hấp trên, NT đường tiểu,
nhiễm Salmonella
Penicillin phổ rộng
(penicillin kháng
Pseudomonas)
* Các VK nhạy cảm
nhất: P.aeruginosa,
Proteus indol (+),
Enterobacter ssp.,

đặc biệt là
Pseudomonas
- Trị NT nặng do Gr(-) ở BN suy giảm
MD
- NT bệnh viện như NT huyết, NT do
phỏng, NT phổi, NT đường tiểu
- Một số chế phẩm:
* Carbenicillin indanyl: duy nhất nhiễm
trùng đường tiểu do Proteus
* Ticarcillin: chống Pseudomonas
aeruginosa mạnh
* Azlocillin: chống Pseudomonas và
Streptococci rất mạnh
CEPHALOSPORIN

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×