Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.79 KB, 3 trang )

RÈN KĨ NĂNG ĐỌC HIỂU THƠ
1. Xác định phương thức biểu đạt:
 Chính: chỉ một phương án (thường là biểu cảm)
 Các: từ hai phương án (thường là biểu cảm kết hợp với miêu tả và tự
sự)
 Đọc kĩ đoạn thơ, đối chiếu với các phương thức biểu đạt để tìm câu trả
lời.
2. Xác định thể thơ, phong cách ngơn ngữ:
 Xác định thể thơ:
• Đếm số chữ trong từng dịng thơ
• Kết luận:
- Các thể thơ hiện đại (5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8 chữ, tự do);
- Các thể thơ truyền thống (ngũ ngôn tứ tuyệt, ngũ ngôn bát cú,
thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú, lục bát, song thất lục
bát).
 Phong cách ngôn ngữ: Nghệ thuật. (lúc nào thơ cũng vậy)
3. Tìm hình ảnh, từ ngữ thể hiện một nội dung nào đó:
 Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
 Đọc văn bản để tìm những từ ngữ, hình ảnh liên quan đến nội dung câu
trả lời
# VD: Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thiên nhiên Tây Bắc trong
14 câu thơ đầu của bài thơ “Tây Tiến” (Quang Dũng)
4. Xác định nội dung chính của văn bản:
 B1: Xác định đối tượng trữ tình (được miêu tả và phản ánh trong bài
thơ) và nhân vật trữ tình (xưng em, anh, tơi, thuờng là sự hóa thân của
tác giả).
• Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, hình ảnh lặp đi lặp lại để rút ra nội
dung chính.
 B2: Nội dung chính của một đoạn thơ/bài thơ bao giờ cũng có hai phần.
Để tìm được nội dung chính, cần trả lời câu hỏi:
• CH(1): Đối tượng trữ tình được miêu tả trong bài thơ có đặc điểm


như thế nào?
• CH(2): Thơng qua việc miêu tả, phản ánh đối tượng trữ tình, tác
giả đã bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình như thế nào?
 B3: Bài thơ đã miêu tả/phản ánh ... Qua đó, tác giả đã thể hiện sự...
5. Trình bày cách hiểu về một câu thơ, đoạn thơ:
 Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
 Giải thích những từ ngữ quan trọng.


 Đưa ra cách hiểu của bản thân theo nghĩa đen, nghĩa bóng ý nghĩa của
câu thơ/đoạn thơ.
 Rút ra bài học cho bản thân.
# VD: Trình bày cách hiểu câu thơ "Ở hiền thì lại gặp hiền/Người
ngay thì được phật tiên độ trì"
6. Bày tỏ quan điểm và lí giải tại sao?
 Đọc kĩ câu hỏi, gạch chân những từ ngữ quan trọng.
• B1: Ghi rõ quan điểm (đồng ý/khơng đồng ý).
• B2: Lí giải:
+ Giải thích từ ngữ quan trọng, ý nghĩa cả câu thơ/ đoạn thơ
+ Nếu khơng có... thì sẽ... (theo hướng xấu)
+ Nếu có... thì sao... (kết quả tốt)
• B3: Kết hợp với kiến thức XH để giải thích và kết luận quan điểm
# VD: Anh/chị có đồng ý với quan điểm: "Ở hiền thì lại
gặp hiền/Người ngay thì được phật tiên độ trì" hay khơng, vì sao?
## Trả lời:
B1: Tơi (em) có đồng ý với quan điểm: "Ở hiền thì lại
gặp hiền/Người ngay thì được phật tiên độ trì", bởi vì:
- Ở hiền là:
- Gặp hiền là:
- Người ngay là:

- Phật tiên độ trì là:
B2: Hai câu thơ trên được hiểu như sau:
- Nếu khơng ở hiền và sống ngay thẳng thì...
- Nhưng khi ở hiền và sống ngay thẳng thì...
B3: Chính vì thế, đây là một quan điểm đúng đắn cần
mọi người noi theo, học tập.
7. Thơng điệp có ý nghĩa nhất? Tại sao?
 Đọc kĩ đoạn thơ/bài thơ, tìm nội dung chính ra nháp.
• Xác định thơng điệp (có ý nghĩa cho mọi người) gắn liền với nội
dung chính hoặc câu thơ có ý nghĩa làm nổi bật tư tưởng chủ đề của
đoạn thơ/bài thơ.
• Lí giải lý do đây là thơng điệp ý nghĩa nhất (kết hợp những hiểu
biết xã hội).
+ Nếu khơng thực hiện thơng điệp thì như thế nào?
+ Nếu thực hiện thơng điệp thì sẽ ra sao?
• Kết luận.
8. Bài học rút ra? Tại sao?
 Đọc kĩ đoạn thơ/bài thơ, tìm nội dung chính ra nháp.


Rút ra bài học (có ý nghĩa cho bản thân) về nhận thức, hành động.
Căn cứ vào tình hình thực tế của bản thân, hiểu biết XH để lí giải.
Chỉ ra biện pháp tu từ? Nêu tác dụng?
Đọc kĩ, gạch chân dưới từ ngữ quan trọng.
Đối chiếu với định nghĩa của các biện pháp tu từ
gọi tên biện pháp/
chỉ ra từ ngữ, hình ảnh biểu thị biện pháp tu từ đó.
• So sánh: A = B (tương đồng).
• Ẩn dụ: B (Xuất hiện trong câu thơ)
A (ẩn) (A và B tương

đồng).
• Hốn dụ: B (Xuất hiện)
A (ẩn) (A và B gần gũi và đi liền với
nhau).
• Điệp từ: là từ nào được lặp đi lặp lại mấy lần.
• Điệp ngữ: có một cơng thức được lặp đi lặp lại. (Mùa xuân
người... lộc... /mùa xuân người... lộc... /Tất cả như + từ láy/Tất cả như +
từ láy).
• Liệt kê (cái gì, thuộc trường nghĩa nào).
• Nêu tác dụng.
 So sánh, ẩn dụ, hốn dụ: gợi hình, gợi cảm; nhấn mạnh ý cần
biểu đạt.
 Nhân hóa: làm hình ảnh sinh động, hấp dẫn; nhấn mạnh ý
cần biểu đạt.
 Điệp: nhấn mạnh cái được điệp lại; tạo nhịp điệu cho lời thơ.
 Liệt kê, phóng đại: nhấn mạnh hình ảnh
ca ngợi/phê
phán.
 Đảo ngữ: nhấn mạnh hình ảnh, tạo liên kết câu.
10.
Đoạn thơ đã bồi đắp những tình cảm gì?

Can cứ vào nội dung chính của bài thơ/đoạn thơ để trả lời.

Ví dụ: Đoạn thơ viết về quê hương
đáp án: đã bồi đắp tình yêu
quê hương, đất nước...

Nói tóm lại: có thể nêu các cảm xúc, tình cảm như: yêu thương,
căm thù, tự hào, khinh bỉ, thương xót, trân trọng, đồng cảm, căm

hận...
11.
Anh/chị nhận xét như thế nào về thái độ, tình cảm của
tác giả?

Nêu cụ thể thái độ, tình cảm của tác giả.

Thái độ, tình cảm đó ảnh hưởng như thế nào đối với những người
đọc đoạn thơ/bài thơ.


9.





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×