Tải bản đầy đủ (.docx) (300 trang)

Giáo án địa lí lớp 7 (kết nối tri thức)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.09 MB, 300 trang )

Giáo án Địa lí 7 – KNTT
……………………………….
Thư Viện Điện Tử.doc

=> Vì lí do lỗi kĩ thuật nếu các bạn tải xuống còn thiếu bài hoặc
không có bản Word có thể liên hệ qua gmail để admin gửi lại trọn bô
giáo án Địa lí 7 bản word:
- Giáo án Địa lí lớp 7 (Kết nối tri thức) cả năm, phí mỗi bài giáo án
10k nếu mua lẻ, mua trọn bô cả năm giá 200k!
Gmail LH:

Zalo: 0909085834

TRỌN BỘ GIÁO ÁN ĐỊA LÍ 7
(Biên soạn giáo án gồm các bài theo SGK Địa lí lớp 7, theo chương trình đổi mới)

PHÍ GIÁO ÁN
LỚP 6
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bô cánh diều 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bô chân trời sáng tạo 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 6 bản Word bô kết nối tri thức với cuôc sống 200.000đ (cả năm)

LỚP 7
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bô cánh diều 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bô chân trời sáng tạo 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 7 bản Word bô kết nối tri thức với cuôc sống 200.000đ (cả năm)

LỚP 10
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bô cánh diều 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bô chân trời sáng tạo 200.000đ (cả năm)
- Giáo án Địa Lí 10 bản Word bô kết nối tri thức với cuôc sống 200.000đ (cả năm)



- Ngoài ra Thư Viện Điện Tử.doc còn có giáo án của các môn:
Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử,GDCD, Sinh, TD, QP, Tin, Hoạt Đông Trải
nghiệm…giáo án trọn bô của 3 bô sách CD, KNTT, CTST phí
200.000 (cả năm)
=> Liên hệ qua gmail để đặt mua:

* Thời gian admin trả lời tin nhắn trong vòng 24h


Tuần.....
Ngày soạn:..../...../......
Ngày dạy:...../...../......
Trường THCS TT Rạng Đông
Tổ: KHXH

Họ tên:...................................................

CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU
BÀI 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU ÂU
Môn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ; lớp:7
Thời gian thực hiện: …. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị tri địa lí, hình dạng và kích thước châu Âu.
- Phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính của châu Âu; đặc điểm phân
hố khí hậu; xác định được trên bản đồ các sông lớn (Rai-nơ, Đa-nuýp, Vôn-ga);
các đới thiên nhiên ở châu Âu.
2. Về năng lực
- Năng lực chung:

+ Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bài học; Khai thác,
chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau về vị trí địa lí, đặc điểm tự
nhiên châu Âu.
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các cơng cụ học tập
để trình bày thơng tin, thảo luận cặp đơi (tìm hiểu hiệu trí địa lí, hình dạng kích
thước của châu Âu) và hoạt động nhóm (khi tìm hiểu đặc điểm tự nhiên châu Âu,
hoạt động luyện tập.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học
để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức Địa lí:
 Năng lực nhận thức thế giới theo quan điểm không gian (xác định vị trí, hình
dạng, kích thước của châu Âu).


 Phân tích và giải thích được các đặc điểm tự nhiên của châu Âu (địa hình, khí
hậu, sơng, hồ, các đới thiên nhiên).
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: Sử dụng cơng cụ Địa lí để tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc
điểm tự nhiên châu Âu.
 Bản đồ tự nhiên châu Âu.
 Lược đồ các khu vực châu Âu.
 Hìn ảnh, sơ đồ (đồng bằng Đơng Âu, dãy núi Scandinavi, dãy núi An-pơ,
Sông Đa-nuýp, sông Rai-nơ, …)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống:
 Sưu tầm những thơng tin về khí hậu ở châu Âu hiện nay và viết một đoạn văn
ngắn thể hiện tóm tắt những thơng tin em sưu tầm được.
 Sưu tầm những hình ảnh về sơng ngịi hoặc đới thiện nhiên của châu Âu.
Chia sẻ với các bạn.
 Vẽ 1 bức tranh về thiên nhiên châu Âu theo trí tường tượng của em và giới
thiệu bức tranh đó.

3. Về phẩm chất
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của bản thân, thuận lợi, khó
khăn trong học tập để xây dựng kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
đạt kết quả tốt trong học tập.
- Nhân ái: Tôn trọng ý kiến của người khác, có ý thức học hỏi lẫn nhau.
- Trung thực: Tự giác tham gia và vận động người khác tham gia phát hiện, đấu
tranh với các hành vi thiếu trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các đới và kiểu khí hậu ở châu Âu.
- Hình ảnh, video về thiên nhiên chầu Âu.
- Phiếu học tập: Tìm hiểu Địa hình, khí hậu, sơng ngịi, các đới thiên nhiên châu Âu


2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, số liệu, thơng tin về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu.
- Sách giáo khoa địa lí 7.
- Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỢNG 1: MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Gợi mở và kết nối kiến thức, tạo hứng thú để học sinh muốn tìm hiểu
về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên châu Âu trong tiết học hôm nay.
b) Nôi dung: GV sử dụng phương pháp trò chơi, HS tham gia trò chơi “du lịch qua
tranh”, quan sát các tranh ảnh, đoán tên địa danh.
c) Sản phẩm: HS đoán được tên địa danh dựa vào hình ảnh.


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV tổ chức trò chơi “Du lịch qua tranh”
+ Hoạt động cá nhân.
+ Nhiệm vụ: Nhìn hình ảnh đốn tên.
+ Tính điểm: 2đ/hình ảnh.
+ GV ghi điểm cho 3 HS trả lời đúng và nhanh nhất.
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ dẫn của
giáo viên trong thời gian 10 giây/hình ảnh.


- Bước 3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác
nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Châu Âu là nơi được biết đến có thiên nhiên phong phú, đa dạng. Bài học này sẽ
giúp các em có hiểu biết về đặc điểm tự nhiên của châu Âu.
HOẠT ĐỢNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt đông 2.1. Vị trí địa lí và phạm vi châu Âu

a) Mục tiêu: Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước của
châu Âu.
b) Nôi dung: Cho HS thảo luận cặp đôi, đọc thơng tin trong mục 1 và quan sát hình
1 để thực hiện 1 trong 2 nhiệm vụ. HS quan sát, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung
kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Vị trí địa lí, và phạm vi Châu Âu

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV sắp xếp các cặp đơi (có thể để HS tự chọn cặp đôi), đánh số thứ tự

và chuyển giao nhiệm vụ:


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận cặp đôi theo sự phân công của
GV.
- Bước 3: Tổ chức báo cáo, thảo luận (5 phút)
+ GV gọi 2 – cặp trả lời (gọi ngẫu nhiên)

(GV Truy cập link: để quay gọi các cặp đơi trình
bày).
+ Gọi một số HS khác để nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định
+ GV nhận xét chung cả lớp và các cặp trả lời.


+ GV chốt lại một số kiến thức cơ bản, chiếu nội dung kiến thức cần ghi vở.
Chuyển ý: Vừa rồi chúng ta đã tìm hiểu về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước của
châu Âu. Vậy vị trí địa lí ảnh hưởng như thế nào đến các đặc điểm tự nhiên châu
Âu, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu “đặc điểm tự nhiên” châu Âu nhé.
Hoạt đông 2.2: Đặc điểm tự nhiên
a. Các khu vực địa hình chính

a) Mục tiêu:
- HS phân tích được đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định được một số dãy núi và đồng bằng chính ở châu Âu.
b) Nơi dung: GV cho HSthảo luận theo nhóm, HS quan sát bản đồ, sử dụng SGK
để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Đặc điểm tự nhiên
a. Các khu vực địa hình chính


d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Hoạt động nhóm: 6 nhóm
+ Nhiệm vụ: Hồn thiện phiếu học tập; trình bày sản phẩm, chấm bài của nhóm
được phân cơng (thời gian: 5 phút)



- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm thảo luận. Giáo viên hỗ trợ giúp đỡ
học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận (5 phút):
+ Giáo viên mời đại diện 1-2 nhóm lên trình bày sản phẩm.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Lưu ý: GV nên gọi ngẫu nhiên HS theo số để đảm bảo HS nào cũng cần duy trì sự
tập trung và tham gia thảo luận: Ví dụ HS số 1 nhóm 2 trình bày, số 1 nhóm 4 nhận
xét, bổ sung, …).
+ Để mở rộng về đặc điểm địa hình khu vực đồng bằng và miền núi, GV yêu cầu
HS đọc phần “Em có biết” và GV bổ sung 1 số thông tin về đồng bằng Đông Âu,
dãy núi Scandinavi, dãy An-pơ, …


- Bước 4: Đánh giá: Giáo viên nhận xét, đánh giá, xếp hạng về việc thực hiện
nhiệm vụ của các nhóm, chốt lại một số kiến thức cơ bản.
Chuyển ý: Các em đã cùng nhau tìm hiểu về những nét đặc sắc của địa hình châu
Âu. Bây giờ chúng ta hãy tìm hiểu về khí hậu và sơng ngịi châu Âu nhé!
b, c. Khí hậu và sông ngòi

a) Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm của khí hậu châu Âu (đới khí hậu cực
và cận cực, đới khí hậu ơn đới, đới khí hậu cận nhiệt) và sơng ngịi châu Âu.

b) Nôi dung: GV thực hiện kĩ thuật mảnh ghép, tổ chức hoạt động nhóm, các
nhóm hồn thành phiếu học tập để làm rõ kiến thức cần tìm hiểu.

KỸ THUẬT MẢNH GHÉP
c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức:
2. Đặc điểm phân hóa khí hậu và sơng ngịi
b. Khí hậu

c. Sơng ngịi


- Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu

- Sơng ngịi có nguồn nước

ơn đới hải dương và ôn đới lục địa, một diện dồi dào.
- Chế độ nước rất phức tạp.
tích nhỏ ở phía bắc vịng cực có khí hậu hàn
- Hệ thống kênh đào ở châu
đới và phần phía nam có khí hậu địa trung
Âu rất phát triển.
hải.
- Một số sơng lớn: Vơn-ga,
- Khí hậu có sự phân hóa từ bắc xuống nam
Đa – nuýp, Rai-nơ
và từ tây sang đông, bao gồm các đới và kiểu
khác nhau: Đới KH cực và cận cực, đới KH ôn
đới, đới KH cận nhiệt.
- Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao địa
hình (vùng núi).

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
+ Vòng chuyên gia

+ Vòng mảnh ghép


+ Phiếu học tập


- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:


+ Vịng chun gia: HS hoạt động nhóm chun gia trong thời gian 5 phút.
+ Vòng mảnh ghép: GV tiến hành chia các nhóm mảnh ghép, thảo luận trong thời
gian 3 phút.
+ Giáo viên hỗ trợ giúp đỡ học sinh thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Giáo viên mời đại diện 1-2 nhóm lên trình bày sản phẩm.
+ Các nhóm cịn lại nhận xét theo ngun tắc 3 – 2 – 1

+ Mở rộng kiến thức:
 GV cho HS đọc mục “em chưa biết”.
 GV chiếu máy chiếu, mở rộng kiến thức về 3 dịng sơng lớn ở châu Âu: Sơng
Vơn-ga, Sơng Đa-np, sơng Rai-nơ.
+

Tìm hiểu khắc sâu kiến thức: Trả lời câu hỏi: Vì sao phía tây châu Âu có khí hậu
ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đơng?



Gợi ý
Phía tây châu Âu có khí hậu ấm áp và mưa nhiều hơn ở phía đông
vì:
- Vùng ven biển phía tây châu Âu chịu ảnh hưởng của biển mạnh hơn, đặc biệt có
dịng biển nóng Bắc Đại Tây Dương làm cho nước biển và khí hậu châu Âu thêm
ấm về mùa đông.
- Hơi ấm và hơi cẩm của biển được gió Tây ơn đới thổi quanh năm đưa sâu vào
trong đất liền, làm giảm bớt tính chất lục địa của khí hậu, khơng khí ẩm của biển
khi đi sâu vào đất liền bị biến tình dần, ảnh hưowngr của biển càng đi sâu về phía
đơng và đơng nam càng yếu đi. Vì thế, càng đi về phía tây, khí hậu châu Âu càng
ấm áp, mưa nhiều và ơn hịa hơn.
- Bước 4: Đánh giá: Giáo viên nhận xét, đánh giá về việc thực hiện nhiệm vụ của
HS và tổng kết.
d. Đới thiên nhiên

a) Mục tiêu: HS phân tích được đặc điểm các đới thiên nhiên của châu Âu.
b) Nôi dung: HS hoạt động cặp đơi để tìm hiểu về các đới thiên nhiên của châu
Âu..
c) Sản phẩm: HV hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
d. Đới thiên nhiên


Đới
thiên

Đặc điểm

Phân bố


khí hậu

nhiên
Các
quần
Đới lạnh

đảo,
đảo

Bắc

Thực vật và

Hàn đới, quanh

ở năm lạnh giá.

Băng

đất
Chủ yếu là rêu,

Đơng vật
Một số lồi

địa y, cây bụi. Mặt chịu

được


đất bị tuyết bao lạnh.

Dương và một

phủ quanh năm.

dải hẹp ở Bắc
Âu
Bắc Âu

Khí hậu lạnh và
am ướt.

Chủ yếu là rừng

Da dạng về

lá kim. Nhóm đất số lồi và số
điển hình là đất lượng cá thể

Tây Âu và
Trung Âu

pốt dơn.
+ Tây Âu có khí Thực vật

rừng

hồ


Có các lồi

hỗn

hợp. miêu, chó sói,
đất điển sơn dương,...

+ Trung Âu có Nhóm
ơn



hậu ơn hồ, mùa rừng lá rộng. Sầu thú lớn: gấu
đơng ấm, mùa hạ trong lục địa là nâu, chồn, linh
mát, mưa nhiều.

Đới

trong mỗi lồi.

lượng mưa ít, mùa hình là đất rừng cùng
nhiều
đơng lạnh, mùa hạ nâu xám.
loai bị sát và
nóng.
các lồi chim.
Đơng Nam Khí hậu mang Chủ yếu là thảo
Âu

tính chất lục địa, ngun

mưa ít.

ơn

đới.

Đất điển hình là
đất

đen

thảo

ngun ơn đới.
Khí hậu cận nhiệt Rừng và câv
Nam Âu

địa trung hải, mùa bụi lá cứng phát
hạ nóng, khơ; mùa triển.
đơng ấm và có mưa.

d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


+ GV duy trì 6 nhóm đã chia từ hoạt động trước.
+ Nhiệm vụ:
 Dựa vào nội dung SGK – Mục 4.d, hồn thành bảng:
Đới thiên
nhiên

Đới lạnh

Phân bớ

Đặc điểm

Thực vật

khí hậu

và đất

Đơng vật

Đới ơn hồ
 Tổ chức phịng tranh “các đới thiên nhiên châu Âu”: Các nhóm báo cáo sản
phẩm, nhóm cịn lại lắng nghe, ghi chép nội dung cơ bản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm – mảnh ghép
+ Hoàn thành bảng ( 5 phút)
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Tổ chức phòng tranh “các đới thiên nhiên châu Âu”: Các nhóm báo cáo sản phẩm,
nhóm cịn lại lắng nghe, ghi chép nội dung cơ bản.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của châu Âu,
rèn luyện năng lực hợp tác, trung thực, giao tiếp của học sinh.
b) Nôi dung: GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Mảnh ghép bí mật”, sử dụng
SGK và vận dụng kiến thức đã học để ghép các mảnh ghép cho phù hợp.

c) Sản phẩm: HS hoàn thành mảnh ghép

LUYỆN TẬP


d) Tổ thức thực hiện:
- Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ:
+ Hoạt động nhóm nhóm
+ Nhiệm vụ: Ghép các câu hỏi với câu trả lời phù hợp.
+ Thời gian: 6 phút ( 4 phút hoàn thành bài 1 và 2 phút hoàn thành bài 2).
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS huy động kiến thức vừa học trả lời các
câu hỏi
- Bước 3: Tiến hành trò chơi.
- Bước 4: Kết luận: Giáo viên nhận xét thái độ, cách làm việc của học sinh.
Khen thưởng nhóm nhiều điểm nhất.


HOẠT ĐỢNG 4: VẬN DỤNG

a) Mục tiêu: HS có hiểu biết rộng hơn về vị trí địa lí, hình dạng, kích thước và đặc
điểm tự nhiên của châu Âu
b) Nơi dung: HS sử dụng kiến thức đã học để giải quyết các nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Phần trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Giao nhiệm vụ:
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Lựa chọn thực hiện 1 trong 3 nhiệm vụ.
+ Thời gian: 2 phút

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện độc lập.

- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi 2-3 HS trình bày sản phẩm học tập..
- Bước 4: Kết luận: GV nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS và tổng kết
bài học.

Tuần........
Ngày soạn:...../....../......
Ngày dạy:....../......./......
Trường THCS TT Rạng Đông

Họ tên:...................................................


Tổ: KHXH
TÊN BÀI DẠY:
CHƯƠNG 1: CHÂU ÂU
BÀI 2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỢI CHÂU ÂU
Mơn học/Hoạt động giáo dục: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ; lớp:7
Thời gian thực hiện: …. tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư, di cư và đô thị hố ở châu Âu.
- Phân tích được bảng số liệu về dân cư.
- Đọc được bản đồ tỉ lệ dân đô thị và một số đô thị ở châu Âu, năm 2020.
2. Về năng lực
- Năng lực chung:
+ Năng lực giao tiếp, hợp tác: sử dụng ngôn ngữ, kết hợp với các cơng cụ học tập
để trình bày thơng tin, thảo luận cặp đơi và hoạt động nhóm.
+ Năng lực tự chủ, tự học: chủ động thực hiện các nhiệm vụ của bài học; Khai thác,
chọn lọc, thu thập được tư liệu từ các nguồn khác nhau.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng các kiến thức và kỹ năng đã học

để giải quyết vấn đề thực tiễn.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức Địa lí:
 Giải thích hiện tượng và q trình địa lí dân cư - xã hội châu Âu: Cơ cấu dân
số, đơ thị hóa và di cư.
 Đánh giá tác động của các đặc điểm dân cư – xã hội đến sự phát triển kinh tế
- xã hội của châu Âu.
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng cơng cụ Địa lí:
 Bản đồ: Bản đồ tỉ lệ dân thành thị và môt số đô thị ở châu Âu, năm 2020
 Biểu đồ: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và 2020 (%)


 Bảng số liệu: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu năm 1990 và 2020, cơ
cấu dân số theo giới tính ở châu Âu giai đoạn 1990 - 2020, tỉ trọng cơ cấu
dân số của các châu lục thời kì 1960 – 2020.
 Hình ảnh về cơ cấu dân số, đơ thị hóa và di cư ở châu Âu.
 Video: Thủ đồ Pa-ri (Pháp).
+ Năng lực tìm hiểu Địa lí: sử dụng cơng cụ Địa lí: Khai thác Internet phục vụ
mơn học (Truy cập Internet và tìm kiếm 1 trong 2 từ khóa” khủng hoảng nhập cư
Châu Âu”/ “Xung đột Nga – U-crai-na”)
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng Địa lí vào cuộc sống: vận dụng tri thức địa
lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn
 Đóng vai người đứng đầu của 1 quốc gia Châu Âu, em hãy đề xuất 1 số giải
pháp nhằm giải quyết tình trạng nhập cư trái phép vào Châu Âu.
 Đóng vai 1 người dân của nước Nga hoặc U-crai-na, em hãy viết 1 bức thư
cho người đứng đầu nước này để nói lên quan điểm của mình về vấn đề xung
đột của 2 quốc gia trong thời gian gần đây.
3. Về phẩm chất
- Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập (cá
nhân/nhóm). Có ý thức bảo vệ tự nhiên.

- Yêu khoa học, biết khám phá, tìm hiểu các vấn đề xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Máy tính, bài giảng Powerpoint.
- Hình ảnh, video, biểu đồ, bảng số liệu về cơ cấu dân số, đơ thị hóa và di cư.
- Phiếu học tập.
- Giấy A0, A1.
- Bút dạ, bút màu, …
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sưu tầm tranh ảnh, số liệu, thông tin về các vấn đề dân cư, xã hội châu Âu.
- Sách giáo khoa địa lí 7.
- Đồ dùng học tập.


- Giấy note.
- Thiết bị điện tử có kết nối Internet: Máy tính laptop, điện thoại, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU/KHỞI ĐỘNG

a) Mục tiêu: Kết nối vào bài học, tạo hứng thú cho người học.
b) Nôi dung: GV tổ chức trị chơi “Đặt tên cho hình ảnh”, HS quan sát hình ảnh,
đặt tên cho hình ảnh đó.
c) Sản phẩm: Câu trả lời cá nhân của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV tổ chức trò chơi “Đặt tên cho hình ảnh”.
+ HS hoạt động cá nhân.
+ Nhiệm vụ:

Link GV: />Link HS: />+ Thời gian: 1 phút.

- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo sự chỉ dẫn của
giáo viên trong thời gian 1 phút.
- Bước 3: GV tổ chức báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời (nên gọi ngẫu
nhiên), HS khác nhận xét, bổ sung.


- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HV vào bài học mới.
Trong hình ảnh trên, các em có thể thấy người già nhiều hơn người trẻ và chỉ có ít
người trẻ nhưng phải gồng gánh khá nhiều người già. Đây là một bức tranh biếm
họa về già hóa dân số. tình trạng này thường xảy ra chủ yếu ở các nước phát triển,
đặc biệt là châu Âu. Để biết rõ hơn về dân cư, xã hội châu Âu thì các em sẽ tìm
hiểu trong bài học hơm nay.
BÀI 2. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt đơng 2.1. Tìm hiểu đặc điểm cơ cấu dân cư

a) Mục tiêu:

châu Âu

- Trình bày được đặc điểm của cơ cấu dân cư ở châu Âu.
- Phân tích được bảng số liệu về dân cư: cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở châu Âu
năm 1990 và 2020, cơ cấu dân số theo giới tính ở châu Âu giai đoạn 1990 – 2020,
b) Nơi dung: HS hoạt động cặp đôi, đọc thông tin trong mục 1 và tra cứu thơng tin
trên Internet để hồn thành phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
1. Đặc điểm cơ cấu dân cư
- Năm 2020: Số dân của châu Âu khoảng 747 triệu người (gồm cả dân số Liên
Bang Nga), đứng thứ 4 thế giới.

- Cơ cấu dân số già: Tỉ lệ người < 15 tuổi: Thấp, xu hướng giảm. Tỉ lệ người
>65 tuổi: Cao, xu hướng tăng.
- Tình trạng mất cân bằng giới tính, tỉ lệ nữ > nam.
- Trình độ học vấn thuộc hàng cao nhất thế giới, ảnh hưởng rõ rệt tới năng suất
lao động.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1:
+ GV sắp xếp các cặp đơi (có thể để HS tự chọn cặp đôi), đánh số thứ tự và chuyển
giao nhiệm vụ:


+ Phiếu học tập:


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận theo sự phân công của GV.
- Bước 3: Tổ chức báo cáo, thảo luận (5 phút)


×