TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
VIỆN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC
TIỂU LUẬN KẾT THÚC MÔN HỌC
MÔN: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG II
Đề tài:
PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI, XUẤT KHẨU VÀ
NHẬP KHẨU CỦA VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2000 ĐẾN 2018
GVHD: TS. Nguyễn Huy Hoàng
Họ tên HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: TCNH K13
Email:
SĐT: 0903 689 345
TP. Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2019
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................2
I.
1. Tên đề tài: .............................................................................................................. 2
2. Lý do chọn đề tài: .................................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu:............................................................................................. 2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 2
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2
6. Đề xuất mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 3
II.
PHẦN NỘI DUNG ......................................................................................................4
1. Nguồn dữ liệu, bảng dữ liệu gốc ........................................................................... 4
1.1. Nguồn dữ liệu: ........................................................................................................4
1.2. Bảng dữ liệu gốc: ...................................................................................................4
2. Đồ thị các biến: ...................................................................................................... 9
2.1. Đồ thị biến Tỷ giá hối đoái- FX .............................................................................9
2.2. Đồ thị biến Xuất khẩu- XK ..................................................................................10
2.3. Đồ thị biến Nhập khẩu- NK .................................................................................10
2.4. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến FX .............................................................. 11
2.5. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến XK .............................................................. 11
2.6. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến NK ..............................................................12
3. Thống kê mô tả các biến: .................................................................................... 12
4. Kiểm định tính dừng: .......................................................................................... 13
4.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi Tỷ giá hối đối FX: ..........................................13
4.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi xuất khẩu XK ...................................................13
4.3. Kiểm định tính dừng của chuỗi nhập khẩu NK: ................................................14
4.4. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của tỷ giá hối đối DFX: ..................14
4.5. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của xuất khẩu DXK: .........................15
4.6. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của nhập khẩu DNK: ........................16
5. Chạy mơ hình và khai thác kết quả: ................................................................... 16
5.1. Chạy mơ hình VAR: .............................................................................................16
5.2. Mơ hình Vector hiệu chỉnh sai số VECM: ..........................................................24
5.3. Kiến nghị đề xuất từ kết quả nghiên cứu mơ hình .............................................33
6. Tài liệu tham khảo............................................................................................... 34
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
1
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
I.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tên đề tài:
Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của Việt
Nam giai đoạn từ năm 2000 đến 2018.
2. Lý do chọn đề tài:
Ở mỗi quốc gia, chính sách tỷ giá hối đối là một trong những chính sách kinh tế vĩ mơ
quan trọng. Nó góp phần ổn định nền kinh tế trong nước. Qua chính sách tỷ giá hối đối,
Nhà nước có thể điều chỉnh cán cân thương mại (phần chênh lệch giữa khoản thu từ xuất
khẩu và khoản chi cho nhập khẩu) phù hợp với tình hình thị trường ở từng giai đoạn nhất
định.
Cụ thể, nếu VND lên giá sẽ làm cho hàng hóa nhập khẩu rẻ hơn, do đó người tiêu dùng có
xu hướng mua hàng nhập khẩu nhiều hơn, khi đó sẽ làm hạn chế hoạt động xuất khẩu, thu
hẹp sản xuất trong nước, mặc dù giảm lạm phát nhưng thất nghiệp gia tăng. Nếu đồng nội
tệ mất giá, thì lạm phát lại lên cao.
Chính vì thấy tầm quan trọng của tỷ giá hối đối và tác động của nó đến giá trị xuất khẩu
hàng hóa, nhập khẩu hàng hóa của nước ta nên tơi chọn phân tích mối quan hệ giữa chúng
với nhau.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam nhằm tìm ra
bằng chứng về mối quan hệ lẫn nhau giữa các yếu tố trên trong ngắn hạn và dài hạn. Qua
đó, đo lường được phản ứng theo thời gian cũng như mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố
này đến các yếu tố khác.
Từ kết quả phân tích, chúng ta sẽ có cái nhìn rõ hơn về mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố
và đánh giá được hoạt động xuất nhập khẩu, kiểm soát lạm phát thơng qua chính sách tỷ giá
hối đối trong phát triển kinh tế Việt Nam.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Bài tiểu luận tập trung nghiên cứu mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, nhập khẩu và xuất khẩu
của Việt Nam giai đoạn từ năm 2000 đến 2018
5. Phương pháp nghiên cứu
-
Bài tiểu luận sử dụng dữ liệu chuỗi thời gian theo tháng gồm các biến:
• FX: Tỷ giá hối đối VND/USD
• XK: Giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam.
• NK: Giá trị nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam.
-
Sử dụng phương pháp kiểm định nghiệm đơn vị để kiểm định tính dừng của các chuỗi
dữ liệu gốc. Nếu các chuỗi dữ liệu gốc không dừng, tiến hành lấy sai phân của các
chuỗi dữ liệu gốc và tiếp tục sử dụng kiểm định nghiệm đơn vị để kiểm tính dừng của
các chuỗi sai phân đó.
-
Sau đó, sử dụng phương pháp định lượng thông qua việc sử dụng đồng thời hai mơ
hình VAR và VECM để xem xét mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, nhập khẩu và xuất
khẩu của Việt Nam trong ngắn hạn và dài hạn.
• Cụ thể, mơ hình vector tự hồi quy VAR dùng để xem xét mối quan hệ ngắn hạn giữa
tỷ giá hối đoái (FX), giá trị xuất khẩu (XK) và giá trị nhập khẩu (NK). Từ đó xem
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
2
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
xét ảnh hưởng động của một cú sốc biến này đối với các biến khác, đánh giá tầm
quan trọng của một cú sốc biến này với sự dao động của các biến cịn lại.
• Cịn mơ hình vector hiệu chỉnh sai số VECM được dùng để xem xét mối quan hệ dài
hạn của các biến trên.
o
Phần mềm được sử dụng để chạy mơ hình là Eviews 10.
6. Đề xuất mơ hình nghiên cứu
Yt = [FX, XK, NK]
Trong đó:
o FX: Tỷ giá hối đoái VND/USD
o XK: Giá trị xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam (tỷ USD)
o NK: Giá trị nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam (tỷ USD)
VAR là mơ hình vector các biến số tự hồi quy, mỗi biến số phụ thuộc tuyến tính vào các giá
trị trễ của các biến số này và giá trị trễ của các biến số khác.
Mơ hình VAR dạng tổng qt:
Yt = A1Yt-1 + A2Yt-2 + …..+ ApYt-p + St + Ut
Trong đó:
o Yt
: Bao gồm m biến ngẫu nhiên dừng
o Ut
: Vector các nhiễu trắng
o Ai (i=1,2,…p)
: Ma trận vuông cấp m*m
o St
: Vector các yếu tố xác định.
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
3
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
II.
PHẦN NỘI DUNG
1. Nguồn dữ liệu, bảng dữ liệu gốc
1.1. Nguồn dữ liệu:
Số liệu của tỷ giá hối đoái, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam được thu thập
từ dự liệu của worldbank, thông qua website:
/>(truy cập vào lúc 10:14 AM ngày 05/12/2019)
1.2. Bảng dữ liệu gốc:
Series
Exchange rate- Tỷ
giá hối đoái (FX)
(VND/USD)
Exports- Xuất khẩu
(Tỷ USD)
Imports- Nhập
khẩu (Tỷ USD)
2000M01
14,041.33
0.75
1.03
2000M02
14,057.62
0.55
0.69
2000M03
14,061.30
0.76
0.88
2000M04
14,062.70
0.88
1.12
2000M05
14,075.65
0.84
1.10
2000M06
14,084.36
0.94
1.31
2000M07
14,090.10
0.91
0.98
2000M08
14,104.91
0.97
1.04
2000M09
14,159.43
1.01
1.01
2000M10
14,304.73
1.05
1.05
2000M11
14,449.73
1.01
1.09
2000M12
14,509.90
1.01
1.09
2001M01
14,535.54
1.05
1.37
2001M02
14,556.00
0.82
0.88
2001M03
14,551.23
1.22
1.42
2001M04
14,555.71
1.13
1.67
2001M05
14,603.13
1.05
1.74
2001M06
14,769.90
1.16
1.55
2001M07
14,896.23
1.10
1.22
2001M08
14,995.83
1.20
1.31
2001M09
14,998.70
1.10
1.11
2001M10
15,020.78
1.12
1.41
2001M11
15,050.27
1.11
1.30
2001M12
15,068.79
1.02
1.23
2002M01
15,103.17
1.23
1.56
2002M02
15,128.70
0.84
0.98
2002M03
15,161.90
1.51
1.67
2002M04
15,214.00
1.42
1.91
2002M05
15,241.11
1.29
1.84
2002M06
15,264.55
1.43
1.88
2002M07
15,302.17
1.53
1.66
2002M08
15,327.00
1.62
1.72
2002M09
15,335.95
1.52
1.62
2002M10
15,354.85
1.56
1.72
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
4
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2002M11
15,373.90
1.46
1.62
2002M12
15,394.41
1.55
1.78
2003M01
15,416.74
1.43
1.98
2003M02
15,431.73
1.10
1.39
2003M03
15,441.57
1.58
1.88
2003M04
15,453.59
1.74
2.21
2003M05
15,466.36
1.68
2.21
2003M06
15,484.76
1.63
2.26
2003M07
15,508.48
1.71
2.06
2003M08
15,517.00
1.81
1.93
2003M09
15,535.09
1.78
1.85
2003M10
15,572.26
1.95
1.95
2003M11
15,638.60
1.87
1.89
2003M12
15,640.98
1.82
1.78
2004M01
15,667.18
1.85
2.11
2004M02
15,727.05
1.42
1.71
2004M03
15,752.52
2.08
2.24
2004M04
15,725.95
2.16
2.52
2004M05
15,743.29
2.03
2.45
2004M06
15,730.86
2.09
2.58
2004M07
15,733.23
2.28
2.50
2004M08
15,760.55
2.31
2.49
2004M09
15,755.73
2.27
2.38
2004M10
15,754.00
2.29
2.45
2004M11
15,758.86
2.23
2.39
2004M12
15,776.09
2.28
2.35
2005M01
15,782.86
2.18
2.55
2005M02
15,797.40
1.90
2.35
2005M03
15,812.61
2.50
2.80
2005M04
15,827.76
2.65
3.15
2005M05
15,842.18
2.50
3.15
2005M06
15,862.55
2.55
3.30
2005M07
15,868.67
2.75
3.15
2005M08
15,874.13
2.80
3.10
2005M09
15,882.68
2.80
3.10
2005M10
15,904.48
2.85
3.20
2005M11
15,904.32
2.75
3.10
2005M12
15,908.23
2.97
3.30
2006M01
15,914.27
2.80
3.15
2006M02
15,923.40
2.50
2.80
2006M03
15,913.91
3.10
3.20
2006M04
15,931.45
3.20
3.50
2006M05
15,968.48
3.20
3.60
2006M06
15,983.45
3.40
4.00
2006M07
15,997.38
3.50
4.05
2006M08
16,010.26
3.56
4.00
2006M09
16,033.43
3.30
3.90
2006M10
16,061.45
3.40
4.05
2006M11
16,086.95
3.46
4.10
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
5
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2006M12
16,064.10
3.50
4.00
2007M01
16,055.30
3.76
4.33
2007M02
15,992.50
3.00
3.50
2007M03
16,011.36
3.80
4.00
2007M04
16,036.57
3.95
4.50
2007M05
16,057.91
3.90
4.60
2007M06
16,114.00
4.10
5.05
2007M07
16,135.09
4.25
5.05
2007M08
16,212.39
4.40
5.20
2007M09
16,198.85
4.10
5.10
2007M10
16,083.74
4.20
5.25
2007M11
16,063.32
4.50
5.75
2007M12
16,038.76
4.70
6.30
2008M01
15,986.80
5.01
7.43
2008M02
15,955.29
3.80
5.80
2008M03
15,907.19
4.70
7.00
2008M04
16,116.23
5.10
7.85
2008M05
16,172.77
5.15
8.00
2008M06
16,523.19
5.50
6.80
2008M07
16,800.74
6.55
7.30
2008M08
16,611.67
6.02
6.28
2008M09
16,616.77
5.27
5.51
2008M10
16,710.39
6.65
5.71
2008M11
16,906.50
4.22
4.65
2008M12
17,035.39
4.90
5.40
2009M01
17,477.09
3.83
3.42
2009M02
17,482.60
5.08
4.22
2009M03
17,559.41
5.33
5.10
2009M04
17,776.36
4.27
5.56
2009M05
17,778.00
4.44
5.76
2009M06
17,795.95
4.81
5.98
2009M07
17,808.83
4.81
6.38
2009M08
17,814.33
4.62
5.94
2009M09
17,831.95
4.61
6.61
2009M10
17,849.82
5.07
6.76
2009M11
17,958.24
4.76
6.83
2009M12
18,465.17
5.47
7.40
2010M01
18,457.90
5.08
6.06
2010M02
18,714.18
3.72
5.11
2010M03
19,053.00
5.60
6.81
2010M04
18,997.50
5.46
6.68
2010M05
18,984.71
6.31
7.21
2010M06
18,981.91
6.32
7.07
2010M07
19,081.09
6.07
7.10
2010M08
19,260.09
6.94
7.42
2010M09
19,487.55
6.21
7.10
2010M10
19,490.52
6.28
7.40
2010M11
19,497.00
6.71
8.06
2010M12
19,495.83
7.54
8.83
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
6
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2011M01
19,497.81
7.36
8.22
2011M02
20,327.45
4.95
6.18
2011M03
20,867.35
7.66
9.06
2011M04
20,853.57
7.57
9.07
2011M05
20,636.36
7.35
9.01
2011M06
20,599.91
8.58
8.79
2011M07
20,583.86
9.40
8.40
2011M08
20,755.30
9.40
10.08
2011M09
20,827.36
8.20
9.78
2011M10
20,908.62
8.43
9.24
2011M11
21,008.00
8.93
9.58
2011M12
21,014.77
9.08
9.36
2012M01
20,975.45
7.03
7.00
2012M02
20,873.76
8.27
8.76
2012M03
20,842.64
9.55
9.28
2012M04
20,837.71
8.89
9.01
2012M05
20,856.57
9.66
10.35
2012M06
20,939.67
10.04
9.63
2012M07
20,871.14
10.20
9.86
2012M08
20,861.09
10.32
10.40
2012M09
20,862.00
9.41
9.33
2012M10
20,860.04
10.38
10.30
2012M11
20,851.86
10.43
10.01
2012M12
20,845.62
10.34
9.85
2013M01
20,842.17
11.55
10.59
2013M02
20,858.30
7.20
7.21
2013M03
20,944.90
10.45
10.96
2013M04
20,909.55
9.90
10.85
2013M05
20,967.78
11.60
12.28
2013M06
21,033.65
10.98
10.78
2013M07
21,220.09
11.52
11.14
2013M08
21,120.68
11.79
11.28
2013M09
21,128.95
11.05
11.36
2013M10
21,109.17
12.51
12.50
2013M11
21,102.71
11.94
10.96
2013M12
21,110.45
11.54
12.12
2014M01
21,086.43
11.76
9.89
2014M02
21,096.65
9.44
9.96
2014M03
21,099.43
12.18
12.41
2014M04
21,096.50
13.12
12.13
2014M05
21,125.64
12.39
12.75
2014M06
21,254.95
12.27
12.11
2014M07
21,238.00
13.09
12.89
2014M08
21,206.67
13.24
12.30
2014M09
21,207.32
12.59
13.02
2014M10
21,257.09
14.02
13.94
2014M11
21,339.95
13.26
12.67
2014M12
21,377.74
12.86
13.78
2015M01
21,364.55
13.51
14.12
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
7
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2015M02
21,335.20
9.51
10.30
2015M03
21,443.45
13.37
14.58
2015M04
21,594.68
13.48
13.05
2015M05
21,740.19
13.65
14.87
2015M06
21,812.82
14.17
14.20
2015M07
21,815.96
14.30
14.79
2015M08
22,175.05
14.40
14.13
2015M09
22,488.81
13.77
13.76
2015M10
22,348.55
14.31
13.85
2015M11
22,422.52
13.87
13.69
2015M12
22,500.35
13.68
14.24
2016M01
22,402.38
13.60
12.77
2016M02
22,331.69
10.10
10.26
2016M03
22,300.12
15.08
14.43
2016M04
22,294.27
14.40
14.13
2016M05
22,323.68
14.34
14.56
2016M06
22,331.77
14.72
14.80
2016M07
22,298.83
14.84
14.41
2016M08
22,300.85
16.10
15.55
2016M09
22,304.09
15.37
14.61
2016M10
22,313.60
15.37
15.86
2016M11
22,465.45
16.10
16.41
2016M12
22,709.80
16.55
17.00
2017M01
22,578.25
14.42
13.18
2017M02
22,713.48
13.19
15.27
2017M03
22,793.43
17.28
18.55
2017M04
22,708.63
17.57
17.40
2017M05
22,710.93
17.92
18.53
2017M06
22,714.43
17.83
18.16
2017M07
22,732.31
17.70
17.44
2017M08
22,733.02
19.81
18.29
2017M09
22,727.10
19.30
18.33
2017M10
22,720.70
20.34
18.22
2017M11
22,714.43
20.04
19.52
2017M12
22,717.90
19.72
20.13
2018M01
22,715.48
20.28
20.18
2018M02
22,715.80
14.38
14.04
2018M03
22,775.07
21.26
19.01
2018M04
22,770.49
18.51
17.51
2018M05
22,772.36
20.00
21.04
2018M06
22,846.67
19.90
19.28
2018M07
23,100.55
20.68
21.33
2018M08
23,293.26
23.44
21.20
2018M09
23,286.50
21.10
19.46
2018M10
23,323.63
22.53
21.74
2018M11
23,315.98
21.78
21.53
2018M12
23,263.62
19.79
20.54
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
8
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2. Đồ thị các biến:
2.1. Đồ thị biến Tỷ giá hối đối- FX
Từ cửa sổ Eviews như hình sau:
Chọn FX → View → Graph → Ok. Ta được:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
9
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2.2. Đồ thị biến Xuất khẩu- XK
Tương tự trên, chọn XK → View → Graph → Ok. Ta được bảng sau:
2.3. Đồ thị biến Nhập khẩu- NK
Từ cửa sổ Eviews, chọn NK → View → Graph → Ok
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
10
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2.4. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến FX
Từ cửa sổ Eviews, chọn DFX → View → Graph → Ok
2.5. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến XK
Từ cửa sổ Eviews, chọn DXK → View → Graph → Ok
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
11
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
2.6. Đồ thị biến sai phân bậc 1 của biến NK
Từ cửa sổ Eviews, chọn DNK → View → Graph → Ok
3. Thống kê mô tả các biến:
Từ cửa sổ Eviews theo các bước như hình:
Rồi nhập FX XK NK → Ok, ta được bảng thống kê mô tả các biến như sau:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
12
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
4. Kiểm định tính dừng:
4.1. Kiểm định tính dừng của chuỗi Tỷ giá hối đoái FX:
Dùng phần mềm Eviews, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi số liệu tỷ giá hối
đoái với mức ý nghĩa 5% xem có dừng hay khơng?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi FX, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
➢ Đặt giả thiết:
H0: FXt là không dừng (FXt ~ I(1))
H1: FXt là dừng (FXt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ -0.131059 > -2.874143 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi FX không dừng tại mức ý nghĩa 5%.
4.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi xuất khẩu XK
Tương tự, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi số liệu xuất khẩu với mức ý nghĩa
5% xem có dừng hay khơng?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi XK, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
13
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
➢ Đặt giả thiết:
H0: XKt là không dừng (XKt ~ I(1))
H1: XKt là dừng (XKt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ 2.681373 > -2.874868 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi XK không dừng tại mức ý nghĩa 5%.
4.3. Kiểm định tính dừng của chuỗi nhập khẩu NK:
Tương tự, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi số liệu nhập khẩu với mức ý nghĩa
5% xem có dừng hay khơng?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi NK, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
➢ Đặt giả thiết:
H0: NKt là không dừng (NKt ~ I(1))
H1: NKt là dừng (NKt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ 3.310744 > -2.874741 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi NK không dừng tại mức ý nghĩa 5%.
4.4. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của tỷ giá hối đoái DFX:
Dùng Eviews, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi sai phân bậc 1 của tỷ giá hối
đối DFX với mức ý nghĩa 5% xem có dừng hay không?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi DFX, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
14
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
➢ Đặt giả thiết:
H0: DFXt là không dừng (DFXt ~ I(1))
H1: DFXt là dừng (DFXt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ -11.21192 < -2.874143 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi DFX dừng tại mức ý nghĩa 5%.
4.5. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của xuất khẩu DXK:
Dùng Eviews, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi sai phân bậc 1 của xuất khẩu
DXK với mức ý nghĩa 5% xem có dừng hay không?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi DXK, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
➢ Đặt giả thiết:
H0: DXKt là không dừng (DXKt ~ I(1))
H1: DXKt là dừng (DXKt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ -3.60255 < -2.874868 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi DXK dừng tại mức ý nghĩa 5%.
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
15
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
4.6. Kiểm định tính dừng của sai phân bậc 1 của nhập khẩu DNK:
Dùng Eviews, ta tiến hành kiểm định ADF cho chuỗi sai phân bậc 1 của nhập khẩu
DNK với mức ý nghĩa 5% xem có dừng hay không?
Từ cửa sổ Eviews, mở chuỗi DNK, chọn View/ Unit Root Test…/ Ok, ta được:
➢ Đặt giả thiết:
H0: DNKt là không dừng (DNKt ~ I(1))
H1: DNKt là dừng (DNKt ~ I(0))
➢ So sánh giá trị thống kê của kiểm định ADF (t-Statistic) với giá trị “Test
critical values” tại mức ý nghĩa 5% (5% level).
➢ Từ bảng trên, ta thấy:
tADF ~ -11.68581 < -2.874317 (Test critical value 5%)
➔ Chuỗi DNK dừng tại mức ý nghĩa 5%.
5. Chạy mơ hình và khai thác kết quả:
5.1. Chạy mơ hình VAR:
i.
Bước 1: Ước lượng mơ hình VAR
Vào menu Eviews, chọn Quick/ Estimate. Tại ô Endogenous variables nhập
“DFX DXK DNK”. Tại ô Lag intervals for Endogenous nhập “ 1 6”. Bấm OK:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
16
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
ii. Bước 2: Xác định độ trễ phù hợp và độ trễ tối ưu
Từ mơ hình VAR ở bước 1, chọn View/ Lag Structure/ Lag Exclusion Test, ta
được kết quả:
Ta chọn Lag cao nhất tương ứng có Joint < 0.05
→ Như bảng trên ta chọn Lag 6 → Độ trễ phù hợp là P = 6
** Lựa chọn độ trễ tối ưu, với độ trễ phù hợp P = 6:
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Lag Structure/ Lag Length Criteria…
Nhập 6 vào ô Lags to include, rồi OK. Ta được:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
17
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
Từ bảng trên, ta thấy tại Lag 6 có nhiều tiêu chuẩn được đánh dấu * nhất
→ Chọn độ trễ tối ưu P* = 6.
iii. Bước 3: Kiểm định nhân quả Granger
Nhằm xem xét mối quan hệ giữa các biến và sự phối hợp trong mơ hình VAR.
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Lag Structure/ Granger Causality… Ta có:
Đọc kết quả tương tự “Kiểm định T” sử dụng P_value, P_value < 0.05
•
Khi DFX là biến phụ thuộc, với mức ý nghĩa 5%:
P_value (DXK) = 0.9999 > 0.05 → Xuất khẩu không thực sự là nguyên
nhân gây ra sự biến động của tỷ giá hối đoái;
P_value (DNK) = 0.6940 > 0.05 → Nhập khẩu không thực sự là nguyên
nhân gây ra sự biến động của tỷ giá hối đoái;
P_value (All) = 0.7506 > 0.05 → Sự kết hợp giữa xuất khẩu và nhập khẩu
đều không thực sự là nguyên nhân gây ra sự biến động của tỷ giá hối đối.
•
Khi DXK là biến phụ thuộc, với mức ý nghĩa 5%:
P_value (DFX) = 0.1224 > 0.05 → Tỷ giá hối đối khơng thực sự là
ngun nhân gây ra sự biến động của xuất khẩu;
P_value (DNK) = 0.0022 < 0.05 → Nhập khẩu thực sự là nguyên nhân
gây ra sự biến động của xuất khẩu;
P_value (All) = 0.0009 < 0.05 → Sự kết hợp giữa tỷ giá hối đoái và nhập
khẩu cũng thực sự là nguyên nhân gây ra sự biến động của xuất khẩu.
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
18
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
•
Khi DNK là biến phụ thuộc, với mức ý nghĩa 5%:
P_value (DFX) = 0.5801 > 0.05 → Tỷ giá hối đối khơng thực sự là
ngun nhân gây ra sự biến động của nhập khẩu;
P_value (DXK) = 0.0000 < 0.05 → Xuất khẩu thực sự là nguyên nhân
gây ra sự biến động của nhập khẩu;
P_value (All) = 0.0000 < 0.05 → Sự kết hợp giữa tỷ giá hối đoái và xuất
khẩu cũng thực sự là nguyên nhân gây biến động của nhập khẩu.
iv. Bước 4: Đọc hàm phản ứng xung IRFs (Impulse Response Function)
Hàm phản ứng xem xét ảnh hưởng của bất kỳ biến nào đến các biến khác trong
mơ hình. Đây là cơng cụ hiệu quả trong phân tích nguyên nhân bằng thực nghiệm
và phân tích hiệu quả của chính sách. Hàm phản ứng đo lường hiệu ứng theo thời
gian từ cú sốc của một biến nào đó đối với các biến khác trong mơ hình VAR.
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Impulse Response, rồi chọn thứ tự DFX DXK
DNK, xong OK. Ta được kết quả sau:
Đọc IRFs:
•
Phản ứng của Tỷ giá hối đối với cú sốc của chính nó (Response of DFX to
DFX): Khi có cú sốc trong quá khứ của tỷ giá hối đối, thì trong 2 tháng đầu
DFX phản ứng giảm sốc ngay về vị trí cân bằng, đến tháng thứ 3 có xu
hướng tăng nhẹ, nhưng đến tháng thứ 4 giảm đột ngột, rồi sang tháng thứ 5
lại tăng mạnh, và giảm từ tháng thứ 7, sau đó duy trì ổn định.
•
Phản ứng của Tỷ giá hối đối với cú sốc của Xuất khẩu (Response of DFX to
DXK): Khi có cú sốc trong quá khứ của xuất khẩu, thì trong 2 tháng đầu
DFX giảm, tháng thứ 3 lại tăng lên, nhưng từ tháng thứ 4 có xu hướng giảm
nhiều, cho đến tháng thứ 7 tăng lên và giữ ổn định.
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
19
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
v.
•
Phản ứng của Tỷ giá hối đối với cú sốc của Nhập khẩu (Response of DFX
to DNK): Khi có cú sốc trong q khứ của nhập khẩu, thì trong 2 tháng đầu
DFX giảm, tháng thứ 3 lại tăng lên, nhưng từ tháng thứ 4 có xu hướng giảm
nhiều, cho đến tháng thứ 7 tăng lên ổn định đến tháng thứ 10, sau đó giảm
nhẹ.
•
Phản ứng của Xuất khẩu với cú sốc của Tỷ giá hối đoái (Response of DXK
to DFX): Khi có cú sốc trong quá khứ của DFX, thì trong 2 tháng đầu DXK
tăng nhưng tháng thứ 3 thì giảm đột ngột, đến tháng thứ 4 thì tăng mạnh lên
cho đến tháng thứ 6 lại giảm; từ tháng thứ 7 thì tăng và duy trì tăng giảm nhẹ
xung quanh vị trí cân bằng.
•
Phản ứng của Xuất khẩu với cú sốc của chính nó (Response of DXK to
DXK): Khi có cú sốc trong q khứ của DXK, thì trong 2 tháng đầu chính
DXK giảm sâu đột ngột, tháng thứ 3 thì tăng nhanh lên vị trí cân bằng, rồi lại
giảm ở tháng thứ 4, đến tháng thứ 5 tăng lên và giữ ổn định đến tháng thứ 6,
sang tháng thứ 7 tăng đột ngột lên, nhưng từ tháng 9 thì giảm nhanh, đến
tháng 10 tăng nhẹ, rồi tháng 12 giảm nhẹ.
•
Phản ứng của Xuất khẩu với cú sốc của Nhập khẩu (Response of DXK to
DNK): Khi có cú sốc trong q khứ của DNK, thì DXK có sự tăng lên giảm
xuống theo từng tháng quanh vị trí cân bằng, như tháng lẻ (1, 3, 5, 7, 9, 11)
tăng, cịn các tháng chẵn lại giảm.
•
Phản ứng của Nhập khẩu với cú sốc của Tỷ giá hối đoái (Response of DNK
to DFX): Khi có cú sốc trong quá khứ của DFX, thì DNK tháng đầu tăng nhẹ
nhưng tháng 2 lại giảm sâu, đến tháng 4 tăng lên lại, sang tháng 5 và 6 giảm,
tháng 7 tăng nhẹ và duy trì ổn định.
•
Phản ứng của Nhập khẩu với cú sốc của Xuất khẩu (Response of DNK to
DXK): Khi có cú sốc trong quá khứ của DXK, thì DNK trong 2 tháng đầu
giảm sâu đột ngột, rồi mỗi tháng sau luân phiên từ tăng rồi lại hạ cho đến
tháng thứ 10 mới bắt đầu ổn định.
•
Phản ứng của Nhập khẩu với cú sốc của chính nó (Response of DNK to
DNK): Khi có cú sốc trong quá khứ của DNK, thì DNK giảm sốc ngay trong
3 tháng đầu, đến tháng 4 mới tăng lên, sau đó mỗi tháng lại luân phiên tăng
giảm xung quanh vị trí cân bằng.
Bước 5: Đọc bảng phân rã phương sai sai số dự báo VDF (Forecast Error
Variance Decomposition)
Phân rã phương sai sai số dự báo (hay phân rã phương sai) VDF, là một cách
khác để mơ tả tính động của mơ hình VAR. Trong khi IRF xác định ảnh hưởng
của một cú sốc đối với các biến nội sinh khác thì VDF phân tách sự biến thiên
của một biến nội sinh nào đó theo các cú sốc khác nhau trong mơ hình VAR. Do
đó, VDF đánh giá được tầm quan trọng tương đối theo thời gian của mỗi cú sốc
đối với sự biến động của các biến trong mơ hình.
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Variance Decomposition/ OK. Ta được bảng sau:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
20
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
Đọc bảng VDF trên:
• Phân rã phương sai VDF của biến DFX:
o Tỷ giá hối đoái trong quá khứ trước đó 12 tháng giải thích được 96.19%
biến động của tỷ giá hối đoái hiện tại.
o Xuất khẩu trong q khứ trước đó 12 tháng giải thích được 1.53% biến
động của tỷ giá hối đoái hiện tại.
o Nhập khẩu trong q khứ trước đó 12 tháng giải thích được 2.26% biến
động của tỷ giá hối đối hiện tại.
• Phân rã phương sai VDF của biến DXK:
o Xuất khẩu trong q khứ trước đó 12 tháng giải thích được 81.81% biến
động của xuất khẩu hiện tại.
o Nhập khẩu trong quá khứ trước đó 12 tháng giải thích được 12.79% biến
động của xuất khẩu hiện tại.
o Tỷ giá hối đoái trong q khứ trước đó 12 tháng giải thích được 5.39%
biến động của xuất khẩu hiện tại.
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
21
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
• Phân rã phương sai VDF của biến DNK:
o Nhập khẩu trong quá khứ trước đó 12 tháng giải thích được 34.72% biến
động của nhập khẩu hiện tại.
o Xuất khẩu trong quá khứ trước đó 12 tháng giải thích được 61.21% biến
động của nhập khẩu hiện tại.
o Tỷ giá hối đối trong q khứ trước đó 12 tháng giải thích được 4.06%
biến động của nhập khẩu hiện tại.
vi. Bước 6: Kiểm tra một số khuyết tật của mô hình VAR
➢ Kiểm tra phát hiện tự tương quan:
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Residual Tests/ Autocorrelation LM Test…,
rồi điền 6 vào ô Lags to include, OK. Ta được kết quả sau:
Đặt giả thiết:
H0: Mơ hình gốc khơng xảy ra hiện tượng tự tương quan
H1: Mơ hình gốc xảy ra hiện tượng tự tương quan
Ta có Prob. Lag 6 = 0.5775 > mức ý nghĩa α = 5% = 0.05
➔ Do đó, mơ hình gốc khơng xảy ra sự tự tương quan.
➢ Kiểm tra phát hiện phương sai sai số thay đổi:
Từ mơ hình VAR, chọn View/ Residual Tests/ White Heteroskedasticity
(No Cross Terms). Ta được kết quả sau:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
22
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
Đặt giả thiết:
H0: Mơ hình gốc khơng xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi
H1: Mô hình gốc xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi
Ta có Prob = 0.0000 < mức ý nghĩa α = 5% = 0.05
➔ Do đó, mơ hình gốc xảy ra hiện tượng phương sai sai số thay đổi
vii. Bước 7: Xuất (output) kết quả của mơ hình VAR (P*)
Từ mơ hình VAR, chọn Estimate/ OK, ta được bảng xuất dự liệu Estimation
Output như sau:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hoàng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
23
Tiểu luận PP NCĐL2- Phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái, xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam 2000-2018
_____________________________________________________________________________________________
Estimation Proc:
5.2. Mơ hình Vector hiệu chỉnh sai số VECM:
Như trên chúng ta thấy các dãy số liệu gốc của tỷ giá hối đoái, xuất khẩu, nhập khẩu
đều khơng dừng. Do đó, ta có thể sử dụng mơ hình VECM để xem xét mối quan hệ
trong dài hạn giữa chúng.
VECM trong Eviews thông qua các bước sau:
i.
Bước 1: Ước lượng VECM trong Eviews:
Vào Quick/ Estimate Var, rồi nhập như hình:
OK. Ta được kết quả:
___________________________________________________________________________________________
GVHD: TS Nguyễn Huy Hồng
HV: Bùi Thanh Toàn
Lớp: Cao học TCNH K13
24